BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1057/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ HƯỚNG DẪN TẠM THỜI ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG
TRÌNH (BIM) TRONG GIAI ĐOẠN THÍ ĐIỂM
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2500/QĐ-TTg
ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án áp dụng mô hình thông
tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình;
Theo đề nghị của Viện trưởng
Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời áp
dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong giai đoạn thí điểm để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng trong quá trình thực hiện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn Kinh tế; Tổng Công ty Nhà nước;
- Các Cục, Vụ, trường ĐH, Học viện thuộc Bộ Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
HƯỚNG
DẪN TẠM THỜI
ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
(BIM) TRONG GIAI ĐOẠN THÍ ĐIỂM
(Công bố kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-BXD ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Mục lục
PHẦN I:
HƯỚNG DẪN CHUNG
I. MỤC TIÊU CỦA
TÀI LIỆU
II. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG TÀI LIỆU
III. KHÁI NIỆM
VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA VIỆC TRIỂN KHAI BIM TRONG DỰ ÁN
IV. CÁC ỨNG
DỤNG BIM
V. HƯỚNG DẪN SƠ
BỘ QUY TRÌNH ÁP DỤNG BIM
1. Quy trình
áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế-thi công
2. Quy trình
áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - đấu thầu - thi công
PHẦN II: MỘT
SỐ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG MẪU CHO CÁC DỰ ÁN ÁP DỤNG BIM
I. HƯỚNG DẪN
CHUNG
II. MẪU PHỤ LỤC
BIM
PHẦN III:
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM)
I. HƯỚNG DẪN
CHUNG
II. NỘI DUNG ĐỀ
CƯƠNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TƯ VẤN BIM
III. NỘI DUNG
DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN BIM
IV. CHI PHÍ TƯ
VẤN BIM CHO MỘT SỐ BƯỚC THIẾT KẾ
PHẦN IV:
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG BIM
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
II. VAI TRÒ VÀ
TRÁCH NHIỆM
1. Liên quan
đến BIM
2. Liên quan
đến nhóm dự án
III. MÔI TRƯỜNG
DỮ LIỆU CHUNG
1. Khái niệm
chung về Môi trường dữ liệu chung
2. Cấu trúc
chung của CDE
3. Ứng dụng
CDE
IV. NGUYÊN TẮC
VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ THÔNG TIN
1. Đặt tên
tập tin
2. Định vị
không gian của dự án
3. Tiêu
chuẩn CAD/BIM
PHẦN V: CHỈ
DẪN VỀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THÔNG TIN
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
II. MỤC ĐÍCH
XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA LOD
III. CÁC MỨC ĐỘ
PHÁT TRIỂN
1. Mức độ
phát triển thông tin 100 (LOD 100)
2. Mức độ
phát triển thông tin 200 (LOD 200)
3. Mức độ
phát triển thông tin 300 (LOD 300)
4. Mức độ
phát triển thông tin 350 (LOD 350)
5. Mức độ
phát triển thông tin 400 (LOD 400)
IV. TỔ CHỨC
THÔNG TIN CỦA LOD
1. Phương
pháp triển khai
2. Thiết lập
yêu cầu đặc tính kỹ thuật của LOD
PHẦN VI:
HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ YÊU CẦU THÔNG TIN
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
II. NỘI DUNG HỒ
SƠ YÊU CẦU THÔNG TIN
1. Thông tin
tổng quan
2. Nội dung
về sản phẩm
3. Nội dung
về quản lý
4. Nội dung
về kỹ thuật
PHỤ LỤC I: MẪU
BIỂU TRONG HỒ SƠ YÊU CẦU THÔNG TIN
Chỉ dẫn trao
đổi dữ liệu
Kế hoạch
trao đổi dữ liệu
Kinh nghiệm
và năng lực BIM của nhà thầu
Các ứng dụng
BIM
Vai trò và
trách nhiệm của các chủ thể liên quan
Cấu trúc Môi
trường dữ liệu chung
Các bộ
phận/cấu kiện công trình trong mô hình BIM
Mức độ phát
triển thông tin
Sản phẩm bàn
giao
PHẦN VII:
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN BIM SƠ BỘ
1. Thông tin
tổng quan
2. Các yêu
cầu và tiến trình BIM
3. Chuyển
giao và sản phẩm
4. Phối hợp
5. Các quy
ước về thông tin/tài liệu
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN BIM CHO DỰ ÁN
1. Phiên bản
tài liệu
2. Các tiêu
chuẩn áp dụng
3. Tổng quan
về công trình và mục tiêu chiến lược
4. Các yêu
cầu và tiến trình BIM
5. Kế hoạch
triển khai
6. Các bên
liên quan và trách nhiệm
7. Chuyển
giao và sản phẩm
8. Phối hợp
9. Các quy
ước về thông tin/tài liệu
10. Kết thúc
và bàn giao dự án
PHỤ LỤC II: BIỂU
MẪU TRONG HỒ SƠ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM
Các thành
viên liên quan đến triển khai BIM trong dự án
Kế hoạch các
cuộc họp
Quy trình
kiểm soát chất lượng sản phẩm
PHẦN VIII:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BIM
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
Danh mục Bảng
Bảng I.1. Một
số ứng dụng BIM.
Bảng III.1. Nội
dung Đề cương công việc tư vấn BIM.
Bảng III.2. Các
khoản mục chi phí tư vấn BIM.
Bảng III.3.
Bảng chi phí tư vấn BIM để thực hiện các công việc: Mô hình hóa và phối hợp đa
bộ môn từ thiết kế truyền thống 2D cho một số bước thiết kế
Bảng IV.1. Các
trường đặt tên tập tin
Bảng IV.2. Mã
trạng thái.
Bảng V.1. Kết
cấu bảng thành phần mô hình
Bảng V.2. Ví dụ
thuộc tính thành phần.
PHẦN I: HƯỚNG DẪN CHUNG
I. Mục tiêu
của tài liệu
Xây dựng các
hướng dẫn về BIM là một trong những nhiệm vụ thuộc Đề án áp dụng Mô hình thông
tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2500/QĐ- BXD ngày
22/12/2016.
Các nội dung
trong tài liệu Hướng dẫn triển khai BIM này nhằm phác thảo một cách tổng quát
về sản phẩm, quy trình, các nội dung cơ bản để triển khai áp dụng BIM trong
giai đoạn thí điểm.
II. Hướng
dẫn sử dụng tài liệu
Dưới đây là
nhóm các tài liệu được biên soạn trong bộ Hướng dẫn triển khai BIM:
1. Hướng dẫn
chung
Bao gồm chỉ dẫn
về lựa chọn các ứng dụng BIM, giới thiệu các quy trình triển khai BIM cơ bản
(Nội dung chi tiết xem Phần I của tài liệu Hướng dẫn).
2. Một số nội
dung hợp đồng mẫu cho các dự án áp dụng BIM
Hướng dẫn một
số nội dung về hợp đồng liên quan đến việc áp dụng BIM trong dự án đầu tư xây
dựng công trình: Trách nhiệm, nghĩa vụ, phân bố rủi ro, quyền sở hữu trí tuệ và
giải quyết xung đột giữa các bên liên quan (Nội dung chi tiết xem Phần II của
tài liệu Hướng dẫn).
3. Hướng dẫn
xác định chi phí tư vấn áp dụng BIM
Hướng dẫn xác
định dự toán chi phí cho các công việc tư vấn BIM làm cơ sở để xác định giá gói
thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vấn (Nội dung chi tiết hướng dẫn lập dự toán
chi phí tư vấn BIM xem Phần III của tài liệu Hướng dẫn).
4. Hướng dẫn
quản lý thông tin trong BIM
Hướng dẫn để
quản lý thông tin trong đó yêu cầu phải thiết lập một Môi trường dữ liệu
chung (Common Data Environment, viết tắt CDE) và các quy ước đặt tên
thông tin/tài liệu khi triển khai một dự án ứng dụng BIM (Nội dung chi tiết xem
Phần IV của tài liệu Hướng dẫn).
5. Chỉ dẫn về Mức
độ phát triển thông tin (Level of Development, viết tắt LOD)
Đưa ra khái
niệm các Mức độ phát triển thông tin (LOD) từ sơ khởi đến chi tiết,
mà dựa vào đấy, tùy thuộc vào từng giai đoạn của quá trình thiết kế các bên
liên quan lựa chọn mức độ thông tin phù hợp để triển khai (Nội dung chi tiết
xem Phần V của tài liệu Hướng dẫn).
6. Hướng dẫn
lập Hồ sơ yêu cầu thông tin (Employer’s Information Requirements,
viết tắt EIR)
Tài liệu này
hướng dẫn cụ thể việc lập các yêu cầu của Chủ đầu tư đối với việc ứng dụng BIM
cho công trình dự kiến (Nội dung chi tiết xem Phần VI của tài liệu Hướng dẫn).
7. Hướng dẫn
xây dựng Kế hoạch thực hiện BIM (BIM Execution Plan, viết tắt
BEP)
Kế hoạch
thực hiện BIM được lập bởi đơn vị thực hiện BIM để xác định tiến trình
xây dựng mô hình BIM đáp ứng các yêu cầu trong Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR).
Tài liệu này hướng dẫn việc xây dựng Kế hoạch thực hiện BIM trong giai đoạn lựa
chọn nhà thầu và giai đoạn triển khai thực hiện BIM (Nội dung chi tiết xem Phần
VII của tài liệu Hướng dẫn).
8. Một số thuật
ngữ có liên quan đến BIM
Giới thiệu
những thuật ngữ dịch ra tiếng Việt và từ gốc tiếng Anh kèm theo định nghĩa của
một số thuật ngữ phổ biến có liên quan đến BIM.
III. Khái
niệm và nguyên tắc cơ bản của việc triển khai BIM trong dự án
Hiện nay trên
thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về BIM. Tuy nhiên một cách chung nhất có
thể hiểu BIM là tiến trình tạo dựng và sử dụng mô hình thông tin kỹ thuật số
cho các công tác từ thiết kế, thi công đến quản lý vận hành công trình.
Việc áp dụng
quy trình BIM sẽ cho phép thông tin và dữ liệu được sản xuất dưới dạng số, tạo điều
kiện thuận lợi cho sự trao đổi, hợp tác giữa các bên tham gia.
Những nguyên
tắc và trình tự cơ bản cho việc Mô hình hóa thông tin công trình phục
vụ hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý vận hành công trình:
a) Người
khởi tạo sản xuất thông tin trong các mô hình BIM mà mình kiểm soát,
dựa trên các thông tin từ các mô hình BIM khác bằng cách tham chiếu, liên kết
hoặc trao đổi thông tin trực tiếp.
b) Chủ đầu tư chuẩn
bị Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR) trong đó xác định rõ ràng thông
tin yêu cầu và các mốc quyết định quan trọng.
c) Đánh giá các
giải pháp đề xuất, năng lực và khả năng của từng nhà cung cấp dịch vụ BIM để
hoàn thiện các thông tin cần thiết trước khi ký hợp đồng chính thức.
d) Đơn vị thực
hiện BIM xây dựng bản Kế hoạch thực hiện BIM (BEP) với nội dung
chủ yếu bao gồm:
- Vai trò,
trách nhiệm và quyền hạn các chủ thể tham gia.
- Các tiêu
chuẩn, phương pháp và thủ tục thực hiện.
- Tổng thể các
thông tin sẽ được chuyển giao phù hợp với nội dung công việc của dự án.
e) Tạo dựng một
Môi trường dữ liệu chung (CDE) để lưu trữ, chia sẻ dữ liệu và thông
tin của công trình, tất cả các cá nhân có liên quan trong quá trình tạo lập
thông tin có thể được truy cập, sử dụng và duy trì nó.
Lưu ý: CDE
có thể rất khác nhau giữa các dự án nhỏ và dự án lớn, có thể là các ứng dụng
nhỏ chia sẻ file miễn phí dựa trên nền web hoặc là các phần mềm thương mại phức
tạp.
f) Áp dụng các
quy trình và thủ tục được nêu trong các tài liệu, hướng dẫn có liên quan.
g) Các mô
hình BIM được xây dựng sử dụng một trong những bộ công cụ:
- Các phần mềm
chuyên ngành khác nhau, với các cơ sở dữ liệu riêng biệt, và có hạn chế khả
năng tương tác giữa chúng hoặc với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan.
- Các phần mềm
chuyên ngành khác nhau, với các cơ sở dữ liệu riêng biệt, tương thích hoàn toàn
với nhau nhưng khả năng tương tác với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan
bị hạn chế.
- Các phần mềm
chuyên ngành khác nhau, với cơ sở dữ liệu riêng biệt, có khả năng tương thích
hoàn toàn với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan.
- Một nền tảng
phần mềm với cùng một cơ sở dữ liệu và tương thích hoàn toàn với các phần mềm
phân tích thiết kế liên quan.
IV. Các ứng
dụng BIM
Bảng I.1 dưới
đây là các ứng dụng BIM phổ biến có thể triển khai được với công nghệ hiện tại.
Chủ đầu tư và các bên liên quan có thể tham khảo để lựa chọn áp dụng phù hợp
với nhu cầu và giai đoạn triển khai của dự án.
Bảng I.1. Một số ứng dụng BIM.
Nội dung áp dụng BIM
|
Mô tả công việc
|
Sản phẩm
|
Xây dựng mô
hình hiện trạng
|
Xây dựng mô
hình BIM của hiện trạng công trường/dự án
|
Phối cảnh khu
vực dự án, mặt bằng bố trí hiện trạng công trường tại thời điểm xem xét, thể
hiện được địa hình, địa vật, các điều kiện và cơ sở vật chất tại công
trường/dự án
|
Mô hình hóa
thông tin công trình (3D)
|
Chuyển đổi từ
bản vẽ 2D sang mô hình BIM trong trường hợp chưa thực hiện thiết kế theo BIM
|
Mô hình BIM
được dựng từ bản vẽ 2D đảm bảo được khả năng bóc tách được khối lượng công
việc chủ yếu và nghiên cứu phương án thiết kế trong các giai đoạn, cung cấp
các bản vẽ 2D cho các thành phần của công trình
|
Phối hợp đa
bộ môn
|
Tích hợp các
mô hình BIM riêng lẻ từng bộ môn vào mô hình liên kết. Xác định và giải quyết
các xung đột thiết kế trước khi thi công. Cập nhật mô hình sau xử lý xung đột
(nếu có yêu cầu)
|
Mô hình BIM
đã được phối hợp các bộ môn thiết kế, bảng báo cáo xung đột của các bộ môn
|
Mô hình mô
phỏng trình tự thi công
|
Lên kế hoạch
trình tự xây dựng trên cơ sở BIM
|
Bản tiến độ
thi công, mô hình mô phỏng tiến trình thi công theo thời gian thực
|
Bố trí mặt
bằng thi công công trình
|
Mô tả trực
quan và xây dựng mô hình BIM cho hiện trạng công trường, dự kiến bố trí thiết
bị, kho bãi, giao thông nội bộ công trường
|
Mô hình BIM
bố trí mặt bằng thi công công trường tại thời điểm xem xét, thể hiện được các
điều kiện, cơ sở vật chất tại công trường, phân bố giao thông nội bộ của công
trường
|
Mô hình hoàn
công công trình
|
Bàn giao mô
hình hoàn công cho chủ đầu tư để quản lý cơ sở, trang thiết bị
|
Mô hình BIM
hoàn công bao gồm thông tin về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại công trường
(lịch sử lắp đặt, danh mục, thông số kỹ thuật..)
|
Nhập thông
tin dữ liệu và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình
|
Nhập thông
tin dữ liệu phục vụ quản lý vận hành và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình
|
Mô hình BIM
phục vụ quản lý vận hành công trình và kế hoạch bảo trì
|
Các công việc
khác
|
Theo yêu cầu
cụ thể
|
Theo yêu cầu
cụ thể
|
V. Hướng dẫn
sơ bộ quy trình áp dụng BIM
1. Quy trình
áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế-thi công
Khi thực hiện
dự án theo hình thức thiết kế - thi công chỉ cần xây dựng một mô hình BIM duy
nhất để xuất các hồ sơ, bản vẽ thi công và chế tạo cấu kiện cho công trình. Quy
trình cụ thể:
a. Thiết lập Kế
hoạch thực hiện BIM trước khi mô hình hóa.
b. Đội ngũ
thiết kế phối hợp với đội ngũ thi công tạo ra mô hình BIM để đáp ứng yêu cầu dự
án được xác định trước.
c. Tích hợp các
mô hình BIM vào một mô hình để phối hợp và phát hiện va chạm, xung đột.
d. Các va chạm,
xung đột sẽ được giải quyết trong các cuộc họp điều phối.
e. Khi tất cả
các va chạm, xung đột đã được giải quyết, hồ sơ thi công có thể được xuất ra.
f. Đội ngũ
thiết kế - thi công sẽ tổ chức các cuộc họp theo kế hoạch thi công để xem xét
việc sử dụng mô hình BIM trong quản lý thi công ngoài hiện trường hiện trường.
2. Quy trình
áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - đấu thầu - thi công
Khi thực hiện
dự án theo hình thức Thiết kế - Đấu thầu - Thi công truyền thống quá trình mô
hình hóa BIM chia thành 2 giai đoạn: thiết kế và thi công. Đơn vị tư vấn (Tư
vấn BIM hoặc tư vấn thiết kế) xây dựng mô hình BIM trong giai đoạn thiết kế. Tư
vấn BIM hoặc nhà thầu thi công xây dựng xây dựng mô hình BIM cho mục đích thi
công.
Giai đoạn trước
đấu thầu
a. Thiết lập Kế
hoạch thực hiện BIM trước khi mô hình hóa.
b. Đội ngũ
thiết kế hoặc tư vấn BIM xây dựng mô hình BIM theo từng bộ môn.
c. Tạo mô hình
liên kết đa bộ môn để phối hợp và phát hiện va chạm, xung đột.
d. Va chạm,
xung đột sẽ được giải quyết trong các cuộc họp phối hợp.
e. Nộp hồ sơ
thiết kế sau khi xử lý va chạm, xung đột.
Giai đoạn thi
công
a. Mô hình BIM
và các bản vẽ sẽ được phát hành cho nhà thầu chính để tham chiếu.
b. Tư vấn BIM
hoặc Nhà thầu chính sẽ xây dựng các mô hình tiếp theo với các chi tiết thi công
và chế tạo với đầy đủ chú thích cho/bởi các nhà thầu phụ.
PHẦN II: MỘT SỐ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
MẪU CHO CÁC DỰ ÁN ÁP DỤNG BIM
I. Hướng dẫn
chung
1. Một số nội
dung hợp đồng mẫu nêu trong Hướng dẫn này để các tổ chức, cá nhân tham khảo khi
soạn thảo hợp đồng có liên quan đến việc áp dụng BIM cho dự án đầu tư xây dựng.
2. Để giảm
thiểu tối đa việc điều chỉnh khi áp dụng mẫu Hợp đồng đã được ban hành, các nội
dung quy định liên quan đến BIM nên được soạn thảo theo hình thức Phụ lục hợp
đồng bổ sung vào Hợp đồng chính (Hợp đồng Tư vấn xây dựng, Hợp đồng thi công
xây dựng công trình, Thiết kế và thi công xây dựng công trình, Hợp đồng thiết
kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC)).
Tham khảo Mẫu
Phụ lục BIM kèm theo tài liệu này.
3. Trong trường
hợp cần thiết soạn thảo Hợp đồng tư vấn BIM độc lập thì các bên vận dụng các
quy định đã được ban hành liên quan đến hợp đồng tư vấn xây dựng, nội dung
hướng dẫn nêu trong mẫu Phụ lục BIM, tham khảo các mẫu hợp đồng tương tự được
cơ quan Nhà nước ban hành để thực hiện cho phù hợp.
4. Các thỏa
thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm BIM trong Hợp
đồng phải phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự
thầu hoặc hồ sơ đề xuất, Kế hoạch thực hiện BIM, các biên bản đàm phán hợp
đồng.
II. Mẫu Phụ
lục BIM
ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Tham khảo
tại Phần VIII: Một số thuật ngữ có liên quan đến BIM để định nghĩa những
từ sau:
1.1. Hướng
dẫn BIM: Văn bản hướng dẫn việc áp dụng BIM được quy định trong Hợp
đồng. Nếu trong hợp đồng không quy định rõ sẽ áp dụng hướng dẫn nào thì văn bản
hướng dẫn BIM mới nhất do Bộ Xây dựng công bố sẽ được sử dụng.
1.2. Dự
án: Một dự án thiết kế, thi công hoặc quản lý vận hành mà công cụ phần
mềm BIM được sử dụng chủ đạo cho việc tạo ra các mô hình BIM, các bản vẽ, các
tài liệu, các thông số kỹ thuật...
1.3. Bên
thiết kế: Đề cập chủ yếu đến kiến trúc sư và các kỹ sư tham gia vào giai
đoạn thiết kế.
1.4. Đóng
góp: Các thiết kế, dữ liệu, thể hiện hoặc thông tin mà một bên trong Dự
án tạo ra hoặc chuẩn bị và chia sẻ với các bên khác trong Dự án để sử dụng
trong hoặc liên quan đến một Mô hình được phát hành. Đóng góp bao gồm một mô
hình được phát hành.
1.5. Mô
hình hóa thông tin công trình: Mô hình hóa thông tin công trình (BIM)
là một tập hợp các công nghệ, quy trình và chính sách cho phép nhiều bên liên
quan hợp tác thiết kế, xây dựng và vận hành công trình trong không gian ảo.
1.6. Hợp
đồng chính: Các hợp đồng tư vấn, xây lắp, cung ứng hoặc các dạng hợp
đồng khác mà các bên ký kết để hình thành dự án.
1.7. Mô
hình BIM: Mô hình thông tin công trình (BIModel) là mô hình số hóa 3D
chứa dữ liệu thông tin công trình dựa trên đối tượng được tạo bởi các bên tham
gia dự án sử dụng công cụ phần mềm BIM.
1.8. Kế
hoạch thực hiện BIM: Kế hoạch thực hiện BIM (BEP) được lập bởi nhà thầu
để làm rõ việc đáp ứng yêu cầu thông tin của Chủ đầu tư (EIR). Kế hoạch thực
hiện BIM làm rõ vai trò và trách nhiệm, tiêu chuẩn được áp dụng và các quy
trình theo sau.
1.9. Nhà
quản lý BIM: Nhà quản lý BIM chịu trách nhiệm xác định chiến lược xây
dựng và quản lý thông tin BIM; bao gồm cả những bản vẽ cần phát hành.
1.10. Phụ
lục BIM: chính là tài liệu này.
1.11. Tác
giả mô hình BIM: Bên có trách nhiệm phát triển nội dung của mô hình với
mức độ chi tiết cần thiết theo yêu cầu của Dự án. Các tác giả mô hình được xác
định trong Kế hoạch thực hiện BIM.
1.12. Người
dùng mô hình BIM: Là người sử dụng Mô hình trong Dự án, như sử dụng cho
phân tích, lập dự toán hoặc lên kế hoạch tiến độ hoặc để lập các Mô hình khác.
Người dùng mô hình BIM cũng có thể bao gồm Tác giả của mô hình BIM khác.
1.13. Mô
hình BIM được phát hành: Mô hình BIM do Tác giả mô hình BIM phát hành
theo các yêu cầu như đã thống nhất trong Kế hoạch thực hiện BIM.
ĐIỀU 2. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
2.1. Các bên
trong Hợp đồng chính khi muốn triển khai BIM cho Dự án sẽ bổ sung thêm bản Phụ
lục BIM này vào Hợp đồng chính.
2.2. Bất kỳ bên
nào tham gia Dự án có các Phụ lục BIM trong Hợp đồng chính sẽ bổ sung Phụ lục
BIM vào trong hợp đồng với tất cả các tư vấn phụ, thầu phụ, hoặc nhà cung cấp
có liên quan đến việc thực hiện BIM cho Dự án.
2.3. Trừ khi
được quy định rõ ràng trong Phụ lục BIM, việc triển khai BIM không thay đổi bất
kỳ mối quan hệ hợp đồng nào hoặc chuyển dịch bất kỳ rủi ro nào của các bên
trong Dự án như đã được thỏa thuận trong Hợp đồng chính.
2.4. Không có điều
nào trong Phụ lục BIM sẽ làm giảm nghĩa vụ, vai trò và trách nhiệm của Bên
thiết kế trong phạm vi thiết kế của mình.
2.5. Sự tham
gia của nhà thầu, các nhà thầu phụ hoặc các nhà cung cấp trong việc thực hiện
BIM sẽ không bao gồm công việc thực hiện các dịch vụ thiết kế trừ khi nhà thầu,
nhà thầu phụ hoặc nhà cung cấp của dự án nhận trách nhiệm thiết kế theo các Hợp
đồng chính của mình.
2.6. Trừ khi
được yêu cầu rõ ràng trong Kế hoạch thực hiện BIM, Mô hình BIM không nhằm cung
cấp mức độ chi tiết cần thiết để trích xuất chính xác vật tư, thông số kỹ
thuật, hoặc khối lượng dự toán.
2.7. Tất cả các
kích thước trong Mô hình BIM sẽ được xác minh tại công trường trước khi bắt đầu
xây dựng.
2.8. Nếu bất kỳ
bên nào trong dự án phát hiện ra bất kỳ sự khác biệt nào giữa phiên bản mới
nhất được phát hành bởi một Tác giả mô hình BIM này với một Tác giả mô hình BIM
khác hoặc với bất kỳ điều khoản hợp đồng nào trong Hợp đồng chính, bên đó sẽ
thông báo ngay cho Nhà quản lý BIM, người sẽ tiến hành giải quyết các khác
biệt.
2.9. Trong
trường hợp có khác biệt về nội dung giữa Mô hình thiết kế và bất kỳ Mô hình nào
khác thì nội dung trong Mô hình thiết kế sẽ được sử dụng.
2.10. Trong
trường hợp có sự không nhất quán giữa Phụ lục BIM và các điều khoản có liên
quan trong Hợp đồng chính, các quy định trong Phụ lục BIM sẽ được áp dụng.
ĐIỀU
3. QUẢN LÝ BIM
3.1. Chủ đầu tư
sẽ chỉ định một hoặc nhiều Nhà quản lý BIM cho Dự án. Mọi chi phí liên quan đến
Nhà quản lý BIM sẽ do Chủ đầu tư thanh toán trừ khi các bên trong Dự án có thoả
thuận khác.
3.2. Vai trò và
trách nhiệm của Nhà quản lý BIM được quy định trong Hướng dẫn BIM, trừ khi có
thoả thuận khác trong Kế hoạch thực hiện BIM.
ĐIỀU
4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM
4.1. Ngay khi
có thể bắt đầu và theo tiến độ hoặc theo yêu cầu, Nhà quản lý BIM sẽ tập trung
tất cả các bên tham gia vào Dự án liên quan đến việc thực hiện BIM để trao đổi
và thỏa thuận các điều khoản hoặc sửa đổi Kế hoạch thực hiện BIM. Các bên liên
quan sẽ nỗ lực cao nhất để thỏa thuận các điều khoản hoặc sửa đổi Kế hoạch thực
hiện BIM.
4.2. Kế hoạch
thực hiện BIM sẽ được xây dựng theo Hướng dẫn BIM.
4.3. Nhà quản
lý BIM sẽ lưu trữ lịch sử của tất cả các Mô hình BIM được phát hành.
4.4. Nhà quản
lý BIM sẽ lên lịch trình và điều phối tất cả các cuộc họp liên quan đến BIM.
Trong trường hợp có bất kỳ sự không đồng ý về các điều khoản hoặc sửa đổi Kế
hoạch thực hiện BIM, quyết định của Nhà quản lý BIM sẽ là quyết định cuối cùng.
4.5. Nếu theo
Kế hoạch thực hiện BIM, bất kỳ bên nào được yêu cầu thực hiện hoặc thực hiện
bất kỳ công việc nào vượt quá phạm vi công việc của mình theo Hợp đồng chính
của nó thì công việc đó sẽ được coi là các công việc bổ sung theo Hợp đồng
Chính. Bên thực hiện các công việc bổ sung trước khi bắt đầu tiến hành phải có
được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên đối tác trong Hợp đồng chính.
4.6. Nhà quản
lý BIM sẽ báo cáo và đảm bảo Chủ đầu tư luôn được thông báo về mọi vấn đề và Kế
hoạch thực hiện BIM.
ĐIỀU
5. PHÂN BỔ RỦI RO
5.1. Các đóng
góp của mỗi Tác giả mô hình BIM sẽ được chia sẻ với các Người dùng mô hình BIM
trong suốt quá trình thực hiện dự án.
5.2. Chiếu theo
Điều 6 trong việc đóng góp nội dung cho Mô hình BIM, Tác giả mô hình BIM không
chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nội dung đã cung cấp hoặc với phần mềm được
sử dụng để tạo ra nội dung. Bất kỳ quyền sử dụng, sửa đổi, hoặc chuyển giao Mô
hình BIM của Người dùng mô hình BIM sẽ được hạn chế trong việc thiết kế, xây
dựng và quản lý vận hành Dự án và không có điều khoản nào trong Phụ lục BIM này
cho phép chuyển quyền sử dụng mô hình cho các mục đích khác.
5.3. Mặc dù một
số nội dung cụ thể của Mô hình BIM được phát hành có thể bao gồm các dữ liệu
vượt quá mức độ chi tiết được quy định trong Kế hoạch thực hiện BIM, Người dùng
mô hình BIM có thể chỉ dựa vào tính chính xác và đầy đủ của một Mô hình BIM
được Phát hành chỉ trong phạm vi bắt buộc đối với mức độ chi tiết được xác định
trong Kế hoạch thực hiện BIM.
5.4. Người dùng
mô hình BIM sẽ phải chịu rủi ro và không quy kết trách nhiệm cho Tác giả mô
hình BIM khi sử dụng hoặc tin cậy vào nội dung của Mô hình BIM được phát hành
vượt quá mức chi tiết được quy định trong Kế hoạch thực hiện BIM. Người dùng mô
hình BIM sẽ bồi thường và bảo vệ Tác giả mô hình BIM cho tất cả các khiếu nại
phát sinh từ hoặc liên quan đến các sửa đổi không được phép của Người dùng mô
hình BIM đó hoặc sử dụng nội dung của Tác giả mô hình BIM.
5.5. Nếu bất kỳ
Mô hình BIM được phát hành nào được đưa vào trong các tài liệu hợp đồng trong
bất kỳ Hợp đồng chính nào, các bên có thể dựa vào tính chính xác của thông tin
trong Mô hình BIM được phát hành chỉ trong phạm vi được quy định trong Kế hoạch
thực hiện BIM.
5.6. Mỗi bên
trong Dự án phải nỗ lực tối đa để giảm thiểu nguy cơ các yêu cầu bồi thường và
trách nhiệm pháp lý phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử dụng các Mô hình
BIM được phát hành của mình. Những nỗ lực này có thể bao gồm việc báo cáo ngay
cho bên liên quan và Nhà quản lý BIM bất kỳ sai sót, mâu thuẫn hoặc thiếu sót
nào phát hiện ra trong Mô hình BIM được phát hành.
5.7. Tác giả mô
hình BIM không phải chịu trách nhiệm về chi phí, trách nhiệm pháp lý, hoặc
thiệt hại có thể phát sinh từ việc sử dụng nội dung Mô hình BIM nằm ngoài phạm
vi sử dụng đề ra trong Kế hoạch thực hiện BIM.
ĐIỀU
6. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI MÔ HÌNH BIM
6.1. Mỗi Tác
giả mô hình BIM bảo đảm rằng mình sở hữu bản quyền đối với các Đóng góp của
mình hoặc là được cấp phép bởi chủ sở hữu bản quyền đối với các Đóng góp.
6.2. Theo điều khoản
5.4, mỗi Tác giả mô hình BIM đồng ý bồi thường cho Người dùng mô hình BIM trong
trường hợp có khiếu nại của bên thứ ba đối với vi phạm hoặc cáo buộc vi phạm
bản quyền trong Đóng góp của Tác giả mô hình BIM.
6.3. Mỗi Tác
giả mô hình BIM trao cho Người dùng mô hình BIM một quyền sử dụng hạn chế,
không độc quyền để sao chép, phân phối, hiển thị hoặc sử dụng Đóng góp của Tác
giả mô hình BIM đó cho một mục đích duy nhất là để thực hiện BIM trong Dự án.
Quyền sử dụng hạn chế được cấp trong điều khoản này sẽ bao gồm bất kỳ mục đích
lưu trữ nào được cho phép trong Phụ lục BIM hoặc trong Hợp đồng chính của của
Tác giả mô hình BIM. Sau khi hoàn thành Dự án, quyền sử dụng không độc quyền sẽ
được giới hạn trong việc lưu trữ một bản sao liên quan đến các Đóng góp cho dự
án.
6.4. Quyền của
Chủ đầu tư trong việc sử dụng bất kỳ Mô hình được phát hành và Đóng góp nào sau
khi hoàn thành Dự án sẽ được điều chỉnh bởi Hợp đồng chính với Tác giả mô hình
BIM.
6.5. Trong
trường hợp không có ngôn ngữ rõ ràng quy định khác đi trong Hợp đồng chính hoặc
trong Phụ lục BIM thì các bên hiểu rằng không có quy định nào trong phụ lục BIM
này giới hạn, chuyển giao hoặc ảnh hưởng đến bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào mà
một bên sở hữu đối với Đóng góp của bên đó. Các bên khác, cá nhân hoặc tổ chức
cung cấp Đóng góp cho một Mô hình sẽ không được coi là đồng tác giả đối với
Đóng góp của các bên khác vào Dự án.
PHẦN III: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI
PHÍ TƯ VẤN ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM)
I. Hướng dẫn
chung
1. Chi phí tư
vấn áp dụng Mô hình thông tin công trình (sau đây gọi tắt là chi phí tư vấn
BIM) được xác định bằng dự toán chi phí làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư
vấn, dự toán gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
2. Nội dung dự
toán chi phí tư vấn BIM phải phù hợp với nội dung, phạm vi công việc thể hiện
trong Đề cương thực hiện công việc tư vấn BIM đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
3. Chi phí tư
vấn BIM được bổ sung thêm vào khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định
theo định mức chi phí đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.
4. Trường hợp
áp dụng BIM trong giai đoạn thi công, chi phí tư vấn BIM do Chủ đầu tư và Nhà
thầu thi công thỏa thuận xác định phù hợp với nội dung công việc thực hiện BIM.
II. Nội dung
Đề cương thực hiện công việc tư vấn BIM
Đề cương thực
hiện công việc tư vấn BIM gồm các nội dung chính sau:
Bảng III.1. Nội dung Đề cương công việc tư vấn BIM.
STT
|
Nội dung
|
Yêu cầu
|
1
|
Giới thiệu
chung về dự án
|
Giới thiệu
tóm tắt về dự án đầu tư xây dựng (Chủ trương đầu tư, vị trí, đặc điểm dự án,
quy mô diện tích, quy mô đầu tư,…)
|
2
|
Mục tiêu của
công việc tư vấn BIM trong dự án
|
Mục tiêu
chung và mục tiêu cụ thể của việc tư vấn BIM trong dự án
|
3
|
Cơ sở pháp lý
|
Các căn cứ
pháp lý có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng, thực hiện tư vấn BIM, lập dự
toán chi phí tư vấn BIM,..
|
4
|
Phạm vi công
việc tư vấn BIM
|
Làm rõ phạm
vi các công việc cụ thể
|
5
|
Giải pháp tư
vấn BIM để thực hiện các nhiệm vụ và sản phẩm chuyển giao
|
- Xác định
các giải pháp tư vấn BIM (nền tảng phần mềm, định dạng trao đổi dữ liệu, mức
độ chi tiết,…)
- Dự kiến
thời gian thực hiện cho từng hoạt động theo nhiệm vụ
- Xác định
các sản phẩm chuyển giao cho Chủ đầu tư theo các mốc thời gian tương ứng (Đáp
ứng yêu cầu về chất lượng và số lượng)
|
6
|
Năng lực
chuyên gia thực hiện công việc tư vấn BIM
|
- Tóm lược
yêu cầu chung về đội ngũ chuyên gia tư vấn (số lượng, loại chuyên gia);
- Làm rõ
trách nhiệm cụ thể của từng chuyên gia, vị trí đảm nhiệm trong việc thực hiện
công việc tư vấn;
- Yêu cầu về
năng lực chuyên gia: bằng cấp chuyên gia, số năm kinh nghiệm hoạt động trong
vị trí đảm nhiệm; các kỹ năng của chuyên gia (quản lý, phân tích, ngoại ngữ,
sử dụng phần mềm,…)
|
7
|
Năng lực máy,
thiết bị, phần mềm để thực hiện công việc tư vấn BIM
|
Xác định cụ
thể các loại máy móc, thiết bị, phần mềm cần thiết để thực hiện công việc tư
vấn BIM
|
8
|
Tiến độ thực
hiện công việc
|
- Xây dựng
biểu đồ tiến độ thực hiện các công việc cụ thể thuộc nội dung công việc tư
vấn BIM
- Dự kiến bố
trí từng loại nhân sự thực hiện công việc cụ thể
|
III. Nội
dung dự toán chi phí tư vấn BIM
Dự toán chi phí tư vấn BIM được xác định như sau:
Dự toán chi phí tư vấn BIM = Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
Bảng III.2. Các khoản mục chi phí tư vấn BIM.
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị
(đồng)
|
Ký hiệu
|
1
|
Chi phí
chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản
lý
|
50% ÷55% x (Ccg)
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu
thuế tính trước
|
6% x (Ccg+Cql)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
% x (Ccg+Cql+TN+Ck)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự
phòng
|
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng:
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
Trong đó:
a) Chi phí
chuyên gia (Ccg): Căn cứ vào số lượng chuyên gia,
thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc
giờ - người) và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng
chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kiến trúc sư, kỹ sư,…):
Được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, tiến độ thực hiện của từng loại
công việc tư vấn BIM, yêu cầu về trình độ chuyên môn, vị trí đảm nhiệm của từng
loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian
thực hiện của từng chuyên gia được thể hiện trong đề cương, phương án thực hiện
công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp
với nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán.
- Tiền lương
chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị
trường hoặc theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tương ứng với
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
b) Chi phí quản
lý (Cql): là khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ
chức tư vấn gồm: Tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của
tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp... Chi phí quản lý xác định bằng 50% - 55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác
(Ck): gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị, phần
mềm; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí hội
nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư
vấn.
- Chi phí văn
phòng phẩm: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu văn phòng phẩm cần thiết của từng loại
công việc tư vấn.
- Chi phí khấu
hao thiết bị, phần mềm: Dự kiến theo nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử
dụng thiết bị, phần mềm để thực hiện công việc tư vấn. Giá thiết bị là mức giá
phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao thiết bị xác định theo quy định hiện
hành.
- Các khoản chi
phí khác (nếu có): Xác định theo dự kiến nhu cầu cần thực hiện của từng loại
công việc tư vấn.
d) Thu nhập
chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí
quản lý).
e) Thuế giá trị
gia tăng (VAT): Thuế suất thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định hiện
hành. Hiện nay là 10% trên tổng chi phí chuyên gia; chi phí quản lý; chi phí
khác và thu nhập chịu thuế tính trước.
f) Chi phí dự
phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện
công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ
các khoản chi phí nói trên.
IV. Chi phí
tư vấn BIM cho một số bước thiết kế
- Chi phí tư
vấn BIM tại bảng dưới đây để Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các tổ chức có liên
quan tham khảo khi xác định dự toán chi phí hoặc dự trù kinh phí trong tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng công trình phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
- Chi phí tư
vấn BIM tại bảng dưới đây để thực hiện các công việc: mô hình hóa 3D và phối
hợp BIM 3D từ thiết kế truyền thống 2D cho toàn bộ công trình (không bao gồm mô
hình hóa chi tiết thiết bị).
- Chi phí tư
vấn BIM tại bảng dưới đây xác định theo quy mô chi phí xây dựng của dự án hoặc
công trình hoặc gói thầu xây dựng có yêu cầu sử dụng BIM.
- Chi phí tư
vấn BIM tại bảng dưới đây bao gồm các khoản chi phí: Chi trả cho chuyên gia
trực tiếp thực hiện công việc tư vấn, chi phí quản lý của tổ chức tư vấn, chi
phí khác (gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp), thu nhập chịu
thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
PHẦN IV: HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THÔNG
TIN TRONG BIM
I. Giới
thiệu chung
Tài liệu này
đưa ra hướng dẫn một số nội dung mà các bên tham gia dự án cần được quy định rõ
ràng trước khi bắt đầu thực hiện áp dụng BIM cho dự án:
- Xác định “Vai
trò và trách nhiệm” cụ thể của từng bên tham gia.
- Thiết lập
“Môi trường dữ liệu chung” duy nhất cho dự án.
- Sử dụng chung
“Các quy ước về thông tin/tài liệu”.
Tài liệu này có
tham khảo Chỉ dẫn kỹ thuật về quản lý thông tin cho giai đoạn đầu tư/chuyển
giao dự án đầu tư xây dựng sử dụng BIM (PAS 1192-2:2013) và Tiêu chuẩn về phối
hợp tạo lập thông tin kiến trúc, kỹ thuật và xây dựng (BS 1192:2007 + A2:2016)
của Vương quốc Anh.
II. Vai trò
và trách nhiệm
Vai trò, trách
nhiệm và thẩm quyền của các thành viên tham gia nên được thống nhất trước cho
từng dự án. Đối với các dự án nhỏ, một thành viên trong đội ngũ dự án có thể
kiêm nhiệm nhiều vai trò. Dưới đây là một số chức danh trong dự án có áp dụng
BIM để các bên tham khảo trong quá trình triển khai:
1. Liên quan
đến BIM
a. Nhà quản
lý BIM
Nhà quản lý BIM
chịu trách nhiệm xác định chiến lược xây dựng và quản lý Mô hình BIM bao gồm cả
những bản vẽ cần phát hành. Nhà quản lý BIM chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo việc
xây dựng kế hoạch.
- Quản lý nhóm
chiến lược triển khai công việc.
- Tìm hiểu
những công nghệ mới để thực hiện BIM.
- Xác nhận tiêu
chuẩn BIM dự án cho đội ngũ thiết kế trong dự án.
- Tổ chức xây
dựng Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án.
- Xác nhận
những nội dung thông tin chung cho nhóm thiết kế.
- Phối hợp với
Nhà quản lý thông tin để đảm bảo những yêu cầu được thực hiện trong môi trường
BIM cho giai đoạn quản lý vận hành.
- Thiết lập quy
trình trao đổi dữ liệu cho toàn dự án trong tất cả các giai đoạn.
- Đảm bảo mô
hình liên kết đa bộ môn đạt yêu cầu.
b. Nhà điều phối
BIM
Nhà điều phối
BIM chịu trách nhiệm duy trì việc tạo lập thông tin và đảm bảo chất lượng:
- Tham gia xây
dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án.
- Cập nhật Kế
hoạch thực hiện BIM cho dự án trong quá trình triển khai.
- Chỉ đạo lập
kế hoạch, thiết lập và duy trì các file dữ liệu.
- Đảm bảo các
bên có liên quan thống nhất về Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án.
- Xác định và
tạo điều kiện cho việc triển khai đào tạo nhân sự phù hợp với chiến lược thực
hiện dự án.
- Đảm bảo phần
cứng và phần mềm cần thiết cho việc triển khai.
- Xây dựng Mô
hình BIM liên kết đa bộ môn từ những mô hình BIM từng bộ môn, xuất báo cáo xung
đột tại các mốc quan trọng xác định trong Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án.
- Đảm bảo các
xung đột trong mô hình BIM từng bộ môn được giải quyết trước khi phối hợp đa bộ
môn.
2. Liên quan
đến nhóm dự án
Trong đơn vị
thiết kế, để làm rõ vị trí, trách nhiệm của các nhân sự có liên quan trong việc
quản lý và sản xuất thông tin, có thể tham khảo phân chia vai trò, trách nhiệm
như sau:
a. Nhà quản
lý thông tin
Nhà quản lý
thông tin là người trung tâm, đầu mối cho tất cả các vấn đề về quản lý tập tin
và tài liệu trong dự án. Người này cũng đảm bảo tất cả các thông tin đều tuân
thủ các tiêu chuẩn của dự án và mỗi mô hình hay tập tin đều phải được xác nhận
“phù hợp cho mục đích (gì)” trước khi xuất bản. Vai trò này chịu trách nhiệm
dưới Nhà quản lý điều phối thiết kế.
b. Chủ nhiệm
thiết kế (Nhà quản lý điều phối thiết kế)
Chủ nhiệm thiết
kế giữ vai trò là cầu nối giao tiếp, liên lạc giữa các nhóm thiết kế khác nhau
và đội ngũ thi công. Quản lý Điều phối Thiết kế thường là người của nhà thầu
chính và đảm bảo đội ngũ dự án chuyển giao các gói thiết kế của mình sao cho
phù hợp với kế hoạch và tiến độ thi công của nhà thầu.
c. Chủ trì
thiết kế
Chủ trì Thiết
kế quản lý thiết kế, bao gồm phát triển và phê duyệt thông tin. Chủ trì Thiết
kế chịu trách nhiệm về sản phẩm được chuyển giao của đội ngũ mình, thiết lập
chiến lược phân chia không gian, xác định quyền sở hữu, thiết lập hệ lưới kết
cấu và cao độ sàn. Chủ trì thiết kế ký và phê duyệt tài liệu trước khi tài liệu
chuyển sang “chia sẻ” cho các bên thiết kế khác. Trong các dự án vừa và nhỏ,
Chủ trì thiết kế có thể kiêm nhiệm vai trò Chủ nhiệm thiết kế.
d. Người phụ
trách nhiệm vụ
Người Quản lý
Nhóm Nhiệm vụ chịu trách nhiệm sản xuất các “sản phẩm thiết kế” để hoàn thành
một nhiệm vụ cụ thể đã được xác định trước. Nhiệm vụ thường dựa trên các bộ
môn, do đó Quản lý Nhóm Nhiệm vụ thường là trưởng bộ môn, dưới quyền và chịu
trách nhiệm với Chủ trì Thiết kế.
e. Quản lý
tương tác nhóm
Mỗi một nhóm
nhiệm vụ cần phải chỉ định một người “Quản lý tương tác Nhóm”, người này chịu
trách nhiệm giao tiếp với các Nhóm nhiệm vụ khác. Ví dụ như người Quản lý Tương
tác của Nhóm nhiệm vụ thiết kế cầu thang sẽ trao đổi với người Quản lý Tương
tác của Nhóm nhiệm vụ thiết kế sàn để đảm bảo kích thước của cầu thang giữa các
tầng là hợp lý. Quản lý Tương tác Nhóm dưới quyền và chịu trách nhiệm với Quản
lý Nhóm Nhiệm vụ và Chủ trì Thiết kế.
f. Điều phối
viên CAD
Điều phối viên
CAD đảm bảo sự nhất quán giữa việc mô hình hóa dự án (2D hoặc 3D), các tài liệu
CAD được xuất bản và các phương pháp thực hành CAD xuyên suốt toàn bộ dự án. Điều
phối viên CAD chịu trách nhiệm làm việc với bộ phận công nghệ thông tin (CNTT)
để giải quyết các yêu cầu công nghệ của dự án, có trách nhiệm triển khai và duy
trì “phương pháp và tiêu chuẩn CAD”, đồng thời đảm bảo các sản phẩm phải tuân
thủ các phương pháp và tiêu chuẩn CAD này. Vai trò Điều phối viên CAD này phải
chịu trách nhiệm trước Quản lý Nhóm nhiệm vụ và Giám đốc Thông tin Dự án.
g. Quản lý
CAD
Quản lý CAD đảm
bảo tất cả các mô hình CAD và bản vẽ được chuyển giao phải sử dụng các giải
pháp CNTT đã đồng ý và làm theo “phương pháp và tiêu chuẩn” CAD của dự án. Vai
trò này phải chịu trách nhiệm với Điều phối viên CAD.
III. Môi
trường dữ liệu chung
1. Khái niệm
chung về Môi trường dữ liệu chung
Tiến trình BIM
nhấn mạnh đến làm việc cộng tác và phối hợp giữa tất cả các bên tham gia dự án.
Yêu cầu cơ bản về sản xuất thông tin thông qua thiết kế phối hợp là chia sẻ
thông tin sớm và tin tưởng vào thông tin đang được chia sẻ cũng như đơn vị khởi
tạo ra thông tin đó. Điều này dẫn đến sự cần thiết phải có một quy trình kiểm
tra thông tin có hệ thống chặt chẽ, minh bạch và kiểm soát được.
Triển khai công
tác thiết kế trên một môi trường chung để trao đổi thông tin bắt đầu từ nhu cầu
nêu trên. Môi trường dữ liệu chung (CDE) là một nguồn thông tin
duy nhất cho mỗi dự án, dùng để thu thập, quản lý và phổ biến tất cả các tài
liệu được tạo ra bởi các bên tham gia dự án.
Bên cạnh vai
trò là một môi trường lưu trữ, CDE còn giúp quản lý sự thay đổi lặp đi lặp lại
của các tài liệu trong quá trình phát triển thiết kế. Thiết kế là một chuỗi các
thay đổi để đạt được sự tích hợp và sự phối hợp không gian của dữ liệu/thông
tin từ tất cả các thành viên tham gia và từ tất cả các đơn vị khởi tạo trong
đội ngũ dự án.
Các thủ tục
trong CDE không chỉ giới hạn trong việc xây dựng thông tin thiết kế, thi công
mà còn được áp dụng trong suốt quá trình chuyển giao dự án và quản lý tài sản.
Về cơ bản, các nhà thầu phụ và các nhà thiết kế chế tạo phải cung cấp mô hình
“xây dựng ảo” thể hiện được các thành phần cần thiết để thi công trên thực tế.
Tiếp theo, nhà thầu, các tổ chức nghiệm thu và nhà cung ứng cũng phải sử dụng
CDE để hoàn tất cơ sở dữ liệu thông tin cần thiết cho việc quản lý tài sản.
Tóm lại, CDE là
một phương tiện cho phép chia sẻ thông tin một cách hiệu quả và chính xác giữa
tất cả các thành viên của dự án - cho cả thông tin 2D, 3D, dạng văn bản hoặc
dạng số... CDE cho phép quản lý sự phối hợp giữa các thành viên thuộc nhiều bộ
môn của dự án. Việc xây dựng và phát triển thông tin từ giai đoạn thiết kế, sản
xuất và thi công sẽ được tuần tự hóa có kiểm tra thông qua các “cổng kiểm
soát”. CDE nên được triển khai trong suốt vòng đời của dự án.
Ưu điểm của
việc áp dụng CDE có thể liệt kê như:
- Quyền sở hữu
thông tin được giữ nguyên cho người khởi tạo, mặc dù thông tin được chia sẻ và
tái sử dụng, chỉ có người khởi tạo mới thay đổi được nó;
- Chia sẻ thông
tin làm giảm thời gian và chi phí cho việc sản xuất lại các thông tin mang tính
phối hợp chung;
- Tài liệu có
thể được tạo ra nhiều hơn từ sự kết hợp khác nhau giữa các thông tin được chia
sẻ.
Nếu đội ngũ
thiết kế sử dụng thống nhất các quy trình chia sẻ thông tin của CDE thì việc
phối hợp không gian sẽ diễn ra một cách tự nhiên. Nhờ vậy mà các thông tin sản
xuất được có thể đúng ngay từ lần đầu tiên được chuyển giao. Tiếp theo, thông
tin có thể được sử dụng để lập kế hoạch thi công, dự toán, kế hoạch vốn, quản
lý tài sản và các hoạt động kèm theo khác.
Dữ liệu trong
một CDE được tái cấu trúc và tái cấu tạo để việc tái sử dụng được dễ dàng. Nó
cho phép tạo ra các bản vẽ truyền thống và các tài liệu khác nhờ vào sự kết hợp
đa chiều giữa thông tin mà tất cả các bên mang đến trong trong CDE. CDE cũng
cho phép kiểm soát tốt hơn các bản hiệu chỉnh và các phiên bản của dữ liệu.
Do CDE được tổ
chức một cách có hệ thống, các thành viên của đội ngũ thiết kế được đòi hỏi
phải tuân thủ chặt chẽ hơn các quy trình và thủ tục đã được thống nhất trước so
với phương pháp truyền thống. Các lợi ích liệt kê ở trên chỉ có thể đạt được
khi các cam kết hoạt động được thực hiện một cách kỷ luật và nhất quán trong
suốt quá trình triển khai.
Phương pháp
quản lý dự án thông qua CDE có thể áp dụng cho tất cả các quy mô dự án, đặc
biệt nó được chuẩn bị để các đơn vị có thể làm việc cộng tác với nhau. Việc các
bên cùng áp dụng thống nhất một tiêu chuẩn sẽ giúp loại bỏ được vấn đề phải
liên tục đào tạo lại cho từng dự án và cho từng khách hàng.
2. Cấu trúc
chung của CDE
CDE có bốn khu
vực chứa tài liệu và các Cổng phê duyệt (Approval Gate) để phê
duyệt dữ liệu/thông tin khi di chuyển giữa các khu vực:
1. Khu vực “CÔNG
VIỆC ĐANG TIẾN HÀNH” (WORK IN PROGRESS, viết tắt WIP) của CDE là nơi
mỗi công ty hay cá nhân thực hiện công việc của mình, WIP được dùng để lưu giữ
các thông tin chưa được chấp thuận của các tổ chức liên quan.
2. Khu vực “CHIA
SẺ” (SHARED) được dùng để lưu giữ thông tin đã được chấp thuận. Thông
tin này được chia sẻ để các đơn vị khác sử dụng làm nguyên liệu tham khảo cho
việc phát triển thiết kế của mình. Khi tất cả các thiết kế đã hoàn thành, thông
tin phải được đặt ở trạng thái “Chờ phát hành” trong Khu vực Chia sẻ của Khách
hàng (Client Shared Area).
3. Khu vực “PHÁT
HÀNH” (PUBLISHED DOCUMENTATION) được sử dụng để lưu trữ các thông tin
được phát hành, là những thông tin đã được chấp thuận bởi khách hàng và có giá
trị hợp đồng.
4. Khu vực “LƯU
TRỮ” (ARCHIVE) ghi lại mọi tiến triển tại mỗi mốc dự án và phải lưu lại
bản ghi của tất cả các trao đổi và thay đổi nhằm cung cấp các dấu vết lịch sử
trao đổi để kiểm tra và đối chiếu trong trường hợp có tranh chấp…
Để được chuyển
giao sang khu vực CHIA SẺ, thông tin trong khu vực WIP cần
phải được thông qua Cổng phê duyệt bằng các quy trình kiểm tra,
xem xét và phê duyệt. Một số nội dung kiểm tra:
a. Kiểm tra sự
phù hợp của mô hình;
b. Kiểm tra sự
tuân thủ các tiêu chuẩn trình bày trong việc thực hiện các quy ước về thông
tin/tài liệu;
c. Kiểm tra nội
dung kỹ thuật;
d. Kiểm tra
tính tương thích của tài liệu trong tổng thể của gói thông tin
e. Được sự chấp
thuận của Người phụ trách nhiệm vụ tương ứng.
Để thông qua Cổng
phát hành (Authorized Gate), thông tin trong khu vực CHIA SẺ của
Chủ đầu tư phải được Chủ đầu tư hoặc người đại diện của chủ đầu tư cho phép.
Kiểm duyệt để xuất bản phải bao gồm kiểm tra sự phù hợp của tài liệu với Hồ
sơ yêu cầu thông tin (EIR).
Các thông tin
thực tế thi công (as-constructed) phải được kiểm tra và xác thực trong khu vực PHÁT
HÀNH để được thông qua Cổng xác thực (Verified Gate) tới khu
vực LƯU TRỮ.
3. Ứng dụng
CDE
CDE có thể là
một máy chủ của dự án, một mạng mở rộng extranet (mạng nội bộ có chia sẻ hạn
chế với bên ngoài), một hệ thống phù hợp khác miễn là việc tổ chức quản lý dữ
liệu/thông tin phải tuân theo các thủ tục của CDE như mô tả ở trên.
Các thủ tục
trong môi trường dữ liệu chung phù hợp để ứng dụng cho việc triển khai thiết
kế:
- Phối hợp giữa
các mô hình 2D của dự án.
- Phối hợp giữa
các mô hình 3D của dự án.
- Xuất bản vẽ
2D từ mô hình 3D.
- Xuất bản vẽ
2D từ các phần mềm đồ họa 2D.
- Thu thập,
quản lý và phân tán tất cả các tài liệu liên quan đến đến dự án.
IV. Nguyên
tắc và phương thức quản lý thông tin
Các quy
ước về thông tin/tài liệu bao gồm cách thức thông tin được đặt tên, thể
hiện và tham chiếu… Một phần của các quy ước đó mà các đơn vị thiết kế hiện nay
có thể đang sử dụng là “Tiêu chuẩn CAD” của riêng công ty.
Công tác sản
xuất thông tin CAD/BIM là trung tâm, cốt lõi cơ bản của thiết kế xây dựng.
Trong môi trường cộng tác cao của các dự án xây dựng ứng dụng BIM, các bên tham
gia được yêu cầu sử dụng chung quy trình, cùng tiêu chuẩn và phương thức làm
việc để đảm bảo thông tin được sản xuất ra có cùng hình thức và chất lượng. Các
quy ước trong quy trình BIM mang nhiều yêu cầu hơn “Tiêu chuẩn CAD” của từng
công ty.
Để triển khai
các quy ước về thông tin/tài liệu, 6 yêu cầu sau cần được tuân thủ khi bắt đầu
một dự án:
1. Vai trò,
trách nhiệm và thẩm quyền: các bên nên đạt được thỏa thuận về vai trò, trách
nhiệm và thẩm quyền - đặc biệt là trách nhiệm của bộ phận điều phối và phối hợp
thông tin thiết kế của các bộ môn - sớm nhất có thể được.
2. Môi trường
dữ liệu chung (CDE): thông qua các thủ tục, trình tự của CDE để cho phép các
bên trao đổi thông tin và thúc đẩy sự cộng tác giữa họ.
3. Quản lý tài
liệu giấy và dữ liệu điện tử: triển khai hệ thống quản lý thông tin để hỗ trợ
các khái niệm CDE và lưu trữ tài liệu.
4. Nguyên tắc
đặt tên tập tin: thống nhất nguyên tắc đặt tên tập tin và tài liệu để tất cả
các thông tin có thể được định danh bằng tên tập tin. Thống nhất giá trị cho
hai mã trạng thái “phù hợp cho… (suitability)” và “mã hiệu chỉnh (revision)”
của tập tin, nhưng chú ý là hai mã này không thuộc tên của tập tin.
5. Gốc tọa độ
và định vị của dự án: thống nhất chọn điểm gốc tọa độ của hệ thống định vị sử
dụng và phương pháp phối hợp không gian.
6. Tiêu chuẩn
CAD/BIM: thống nhất sử dụng một tiêu chuẩn CAD/BIM cho toàn bộ dự án.
1. Đặt tên
tập tin
Các bên tham
gia dự án có thể tham khảo cách đặt tên tập tin dưới đây để áp dụng cho dự án
áp dụng BIM.
Quy ước đặt tên
thể hiện ở bảng IV.1 có 7 trường bắt buộc, 1 trường không bắt buộc và 2 trường
chỉ trạng thái (trường Siêu dữ liệu).
Bảng IV.1. Các trường đặt tên tập tin.
Trường
|
Từ tiếng
Anh
|
Yêu cầu
|
Số ký tự
|
Dự án
|
Project
|
Bắt buộc
|
2-6
|
Đơn vị khởi
tạo
|
Originator
|
Bắt buộc
|
3-6
|
Khối tích
hoặc hệ thống
|
Volume or
system
|
Bắt buộc
|
1-3
|
Tầng và vị
trí
|
Levels and
locations
|
Bắt buộc
|
2-3
|
Kiểu
|
Type
|
Bắt buộc
|
2
|
Vai trò
|
Role
|
Bắt buộc
|
1-3
|
Phân loại bộ
phận, thành phần
|
Classification
|
Không bắt
buộc
|
|
Số hiệu
|
Number
|
Bắt buộc
|
4-6
|
Trạng thái
Phù hợp
|
Suitability
|
Không bắt
buộc
|
|
Trạng thái
Hiệu chỉnh
|
Revision
|
Không bắt
buộc
|
|
Dự án-Đơn vị khởi tạo-Khối tích-Tầng & Vị
trí-Kiểu-Vai trò-Số hiệu
* Dự án:
Mỗi dự án có một định danh duy nhất và được xác định khi bắt đầu dự án, tốt
nhất là bởi chủ dự án và được ghi vào Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR). Trong
trường hợp dự án bao gồm nhiều dự án thành phần, thì mỗi một dự án thành phần
cũng phải được định danh.
Thông thường Mã
dự án được lấy từ các Ký tự đầu của tên dự án, ví dụ:
Mã hiệu
|
Dự án
|
TD2
|
Dự án Thảo Điền 2
|
TD1
|
Dự án Thảo Điền 1
|
* Đơn vị
khởi tạo: Dùng để định danh Đơn vị có trách nhiệm sản xuất thông tin đối
với từng loại thông tin được chia sẻ giữa các nhóm trong dự án. Thông tin có
thể được sản xuất bởi một nhà thầu phụ làm việc cho Đơn vị chịu trách nhiệm sản
xuất thông tin. Mỗi Đơn vị tham gia có một mã và không đổi trong quá trình
triển khai dự án.
Thông thường Mã
Đơn vị được lấy từ các Ký tự đầu của tên công ty hoặc tên viết tắt của công ty,
ví dụ:
Mã
hiệu
|
Đơn
vị khởi tạo
|
SOM
|
Skidmore,
Owings & Merill, Inc
|
AEC
|
AECOM
|
* Khối
tích/Vùng/Khu vực: Dùng để phân chia dự án thành các đơn vị nhỏ hơn để dễ
quản lý - cả về không gian lẫn chức năng. Tất cả các bên của dự án phải thống
nhất về cách phân vùng trước khi bắt đầu dự án và xuất bản tài liệu để chia sẻ.
Thông thường mã
“Khối tích/Vùng/Khu vực” được lấy từ các Ký tự đầu của Vùng hoặc công trình
con, ví dụ:
Mã hiệu
|
Khối tích/Vùng
|
HOT
|
Khách sạn (Hotel)
|
BLA
|
Tòa nhà A (Block A)
|
BLB
|
Tòa nhà B (Block B)
|
ALL
|
Toàn bộ dự án (All areas)
|
* Tầng/Vị
trí: Dùng để chỉ cao độ hoặc tầng của công trình. Mã cho Tầng có từ hai đến
ba ký tự, có thể bao gồm ký tự chữ và số.
Ví dụ:
Mã hiệu
|
Tầng/Vị trí
|
Từ tiếng Anh
|
ZZ
|
Nhiều tầng
|
Multiple levels
|
|
|
|
02
|
Tầng hai
|
Second toor
|
01
|
Tầng một
|
First toor
|
MX
|
Tầng lửng X
|
Mezzanine floor X
|
M2
|
Tầng lửng 2
|
Mezzanine toor 2
|
M1
|
Tầng lửng 1
|
Mezzanine toor 1
|
GF
|
Tầng trệt
|
Ground floor
|
LG1
|
Tầng hầm 1
|
Lower-ground level 1
|
LG2
|
Tầng hầm 2
|
Lower-ground level 2
|
|
|
|
F1
|
Móng tầng 1
|
Foundation level 1
|
|
|
|
00
|
Cao độ nền công trình (Khi tầng trệt không phù hợp)
hoặc các công trình có dạng tuyến tính (đường, cầu…)
|
Base level of building (where ground floor is not
appropriate) or linear assets
|
* Kiểu tập
tin: Dùng để nhận biết thể loại của thông tin chứa trong tập tin, ví dụ một
bản vẽ, tập tin mô hình CAD, mô hình định vị, cấu kiện tổ hợp điển hình hoặc
thông tin chi tiết… Phân biệt “kiểu tập tin (file type)” với “định dạng tập tin
(file format)” như *.dwg, *.pdf… Một tập tin nên chứa đựng một kiểu thông tin
duy nhất.
Ví dụ:
- Các “kiểu tập
tin” cho bản vẽ và mô hình và đặt tên trường:
Mã hiệu
|
Kiểu tập tin
|
Từ tiếng Anh
|
AF
|
File hoạt họa (của một mô hình)
|
Animation file (of a model)
|
CM
|
Mô hình tổng hợp (tổng hợp mô hình của nhiều bộ môn)
|
Combined model (combined multidiscipline model)
|
CR
|
Chi tiết cho quy trình kiểm tra xung đột
|
Specific for the clash process
|
DR
|
Bản vẽ 2D
|
2D drawing
|
M2
|
File mô hình 2D
|
2D model file
|
M3
|
File mô hình 3D
|
3D model file
|
MR
|
File mô hình diễn họa cho các biểu diễn khác, ví dụ
phân tích nhiệt v.v.
|
Model rendition file for other renditions, e.g thermal
analysis etc.
|
VS
|
File mô phỏng (của một mô hình)
|
Visualization file (of a model)
|
- Các “kiểu tập
tin” cho tài liệu:
Mã hiệu
|
Loại file
|
Từ tiếng Anh
|
BQ
|
Bảng khối lượng
|
Bill of quantities
|
CA
|
Thuyết minh tính toán
|
Calculations
|
CO
|
Thư tín
|
Correspondence
|
CP
|
Dự trù kinh phí
|
Cost plan
|
DB
|
Cơ sở dữ liệu
|
Database
|
FN
|
File chú thích
|
File note
|
HS
|
An toàn và Sức khỏe lao động
|
Health and safety
|
IE
|
File trao đổi thông tin
|
Information exchange file
|
MI
|
Biên bản làm việc
|
Minutes / action notes
|
MS
|
Biện pháp thi công
|
Method statement
|
PP
|
Thuyết trình
|
Presentation
|
PR
|
Kế hoạch
|
Programme
|
RD
|
Bảng dữ liệu phòng
|
Room data sheet
|
RI
|
Yêu cầu thông tin
|
Request for information
|
RP
|
Báo cáo
|
Report
|
SA
|
Bảng thống kê chỗ ở
|
Schedule of accommodation
|
SH
|
Bảng tiến độ
|
Schedule
|
SN
|
Danh mục công việc cần hoàn tất
|
Snagging list
|
SP
|
Chỉ dẫn kỹ thuật
|
Specification
|
SU
|
Khảo sát
|
Survey
|
* Vai trò:
Dùng để xác định vị trí chức danh đảm nhiệm.
Ví dụ về ký
hiệu trường đặt tên cho Chức danh đảm nhiệm:
Mã hiệu
|
Chức danh đảm nhiệm
|
Từ tiếng Anh
|
A
|
Kiến trúc sư
|
Architect
|
B
|
Thanh tra xây dựng
|
Building Surveyor
|
C
|
Kỹ sư hạ tầng
|
Civil Engineer
|
D
|
Kỹ sư đường/thoát nước
|
Drainage, Highways Engineer
|
E
|
Kỹ sư điện
|
Electrical Engineer
|
F
|
Quản lý cơ sở vật chất
|
Facilities Manager
|
G
|
Khảo sát địa chất và địa hình
|
Geographical and Land Surveyor
|
H
|
Thiết kế điều hòa - thông gió
|
Heating and Ventilation Designer
|
I
|
Thiết kế nội thất
|
Interior Designer
|
K
|
Chủ đầu tư
|
Client
|
L
|
Kiến trúc sư cảnh quan
|
Landscape Architect
|
M
|
Kỹ sư cơ khí
|
Mechanical Engineer
|
P
|
Kỹ sư y tế cộng đồng
|
Public Health Engineer
|
Q
|
Kỹ sư chi phí-khối lượng
|
Quantity Surveyor/Estimator
|
S
|
Kỹ sư kết cấu
|
Structural Engineer
|
T
|
Kiến trúc sư quy hoạch đô thị
|
Town and Country Planner
|
W
|
Nhà thầu
|
Contractor
|
X
|
Nhà thầu phụ
|
Subcontractor
|
Y
|
Thiết kế chuyên biệt
|
Specialist Designer
|
Z
|
Chung (không gán bộ môn)
|
General (non-disciplinary)
|
* Số thứ tự:
Tài liệu của mỗi bộ môn được bắt đầu từ 000001, và sau đó tăng dần cho phù hợp
với nhu cầu. Số thứ tự không nhất thiết phải liền nhau. Có thể tham khảo dùng
hệ thống Uniclass, OmniClass, CI/SfB.
Ví dụ:
30200001 - Mặt
bằng sàn tầng 1 (EF_30_20 là mã cấu kiện sàn (Floor) của Uniclass)
21021001 - Mặt
bằng sàn tầng 1 (Bảng 21 - Cấu kiện (elements) của OmniClass)
* Mã phù hợp:
xác định “tính phù hợp” của thông tin trong một mô hình, bản vẽ hoặc tài liệu.
Nó cho phép mỗi bộ môn kiểm soát thông tin mà mình đang sử dụng, nhận biết
chính xác thông tin đấy chỉ được phù hợp cho mục đích gì. Việc sử dụng trái
phép dữ liệu là không thể chấp nhận nếu việc kiểm soát được duy trì để tránh
sai sót hoặc mơ hồ.
* Mã hiệu
chỉnh: thể hiện tính chất “lặp” của thông tin trong quá trình thiết kế, từ
lúc thông tin được khởi tạo đến lúc nó được phối hợp đầy đủ với các bộ môn khác
để tiến đến trạng thái “hoàn thành” và “được chứng thực”.
Cả hai mã trạng
thái “phù hợp” và “hiệu chỉnh” được định nghĩa là các thuộc tính của khung bản
vẽ/tài liệu. Cả hai mã trạng thái cũng được xem như là siêu dữ liệu đi kèm với
tập tin, và được cập nhật một khi tập tin được đưa lên hệ thống quản lý và lưu
trữ tài liệu của dự án.
SH-CA-00-LG1-DR-A-000001
|
<Phù hợp cho…>
|
<Hiệu chỉnh>
|
Tên tập tin
|
thuộc tính
|
thuộc tính
|
Hai mã trạng
thái “Phù hợp” và “Hiệu chỉnh” không nên đưa vào trong tên tập tin bởi vì điều
này sẽ tạo ra một tập tin mới mỗi khi nó được cập nhật lên hệ thống quản lý và
lưu trữ tài liệu dẫn đến việc theo dõi tập tin là bất khả thi.
Giá trị của hai
mã trạng thái “Phù hợp” và “Hiệu chỉnh” được lấy như bảng 4 dưới đây.
Bảng IV.2. Mã trạng thái.
Trạng thái
|
Mô tả
|
Hiệu chỉnh
|
Dữ liệu đồ họa
|
Dữ liệu phi đồ họa
|
Tài liệu
|
Công việc Đang Tiến hành
|
|
|
|
|
S0
|
Trạng thái ban đầu hoặc WIP
Tài liệu tổng thể về danh sách định danh các tài liệu
được tải lên mạng nội bộ mở
|
<A2>P01.01 v.v. đến P0n.0n
v.v. </A2>
|
✓
|
✓
|
✓
|
Chia sẻ (Không có giá trị pháp lý)
|
|
|
|
|
S1
|
Phù hợp cho phối hợp.
File sẵn sàng “cho chia sẻ” và được sử dụng bởi các bộ
môn khác như là thông tin nền.
|
<A2> P01 đến P0n </A2>
|
✓
|
✗
|
✗
|
S2
|
Phù hợp để thông báo thông tin
|
<A2> P01 đến P0n </A2>
|
✗
|
✓
|
✓
|
S3
|
Phù hợp cho rà soát lại và cho ý kiến
|
<A2> P01 đến P0n </A2>
|
Như yêu cầu
|
✓
|
✓
|
S4
|
Phù hợp cho phê duyệt giai đoạn
|
<A2> P01 đến P0n </A2>
|
✗
|
✗
|
✓
|
S6
|
Phù hợp để thông qua mô hình PIM (Trao đổi Thông tin
1-3)
|
P01 đến Pnn
|
✗
|
✗
|
✓
|
S7
|
Phù hợp để thông qua mô hình AIM (Trao đổi Thông tin 6)
|
P01 đến Pnn
|
✗
|
✗
|
✓
|
Từ khu vực Công việc Đang Tiến hành sang Phát hành
Chưa được chấp thuận và (không có giá trị pháp lý) rủi
ro khi sử dụng.
|
|
|
D1
|
Phù hợp cho Dự toán
|
<A2>P01.01 v.v. đến P0n.0n
</A2>
|
✓
|
✓
|
✓
|
D2
|
Phù hợp cho Đấu thầu
|
<A2>P01.01 v.v. đến P0n.0n
</A2>
|
✗
|
✓
|
✓
|
D3
|
Phù hợp cho thiết kế thi công
|
<A2>P01.01 v.v. đến P0n.0n
</A2>
|
✓
|
✓
|
✓
|
D4
|
Phù hợp cho Sản xuất/Mua sắm
|
<A2>P01.01 v.v. đến P0n.0n
</A2>
|
✗
|
✓
|
✓
|
PHÁT HÀNH TÀI LIỆU (có giá trị pháp lý)
|
|
|
|
|
A1, A2, A3, An etc
|
Chấp thuận và thừa nhận hoàn thành giai đoạn
(C= Hợp đồng (Contractual)/Hoàn thành (Complete))
|
C01 đến C0n
|
✓
|
✓
|
✓
|
B1, B2, B3, Bn etc
|
Ký duyệt từng phần:
với một vài nhận xét nhỏ từ Khách hàng. Tất cả các nhận
xét nhỏ phải được đánh dấu bằng đám mây và chú giải ‘tạm hoãn’ cho đến khi
các nhận xét này được giải quyết, sau đấy, đệ trình lại để được chấp thuận
toàn bộ.
|
P01.01 v.v. đến P0n.0n
|
✓
|
✓
|
✓
|
Phát hành cho Mô hình Thông tin Tài sản (AIM)
|
|
|
|
|
CR
|
là Hồ sơ hoàn công công trình, PDF, Mô hình, v.v.
|
C01 đến C0n
|
✓
|
✓
|
✓
|
Ký tự gạch nối
“-” dùng để phân cách các Trường với nhau, ký tự “-” không được sử dụng trong
các mã hiệu của trường.
Một vài ví dụ
đặt tên tập tin:
SH-CA-00-LG1-CR-A-00001
“SH” là vị
trí/tên dự án
“CA” là hai ký
tự xác định đơn vị khởi tạo
“00” cho biết
file chứa nhiều hơn một khối tích (Ký hiệu 00 biểu thị thông tin cho nhiều khối
tích trong tập tin)
“LG1” chỉ ra
file liên quan tới Tầng hầm 1 (Lower Ground floor level 1)
“CR” nội dung
file chứa một biểu diễn xung đột
“A” chỉ ra bộ
môn tạo ra bản vẽ là Kiến trúc (Architect)
“00001” là số
duy nhất khi liên kết với “loại tập tin” và “bộ môn”
SH-CA-00-LG1-IE-A-00001
“SH” là vị
trí/tên dự án
“CA” là hai ký
tự xác định người khởi tạo
“00” cho biết
file chứa nhiều hơn một khối tích
“LG1” chỉ ra
file liên quan tới Tầng hầm 1 (Lower Ground floor level 1)
“IE” cho biết
file thuộc dạng “Trao đổi thông tin”, ví dụ cho COBie
“A” chỉ ra bộ
môn tạo ra bản vẽ là kiến trúc
“00001” là số
duy nhất khi liên kết với “loại file” và “bộ môn”
2. Định vị
không gian của dự án
a. Tổng quan
Tất cả các mô
hình, dù là 2D hay 3D, khi tạo lập nên sử dụng chung một gốc tọa độ và phương
hướng được quy định của toàn dự án, điểm gốc này được xác định dựa trên hệ trục
tọa độ Descartes quy ước và cùng chung đơn vị đo độ dài.
Các mô hình nên
được tạo lập dưới tỷ lệ 1:1 và nên sử dụng hệ thống đo lường quốc tế (SI). Đơn
vị đo độ dài cho mô hình nên được đồng thuận là mét (m) cho các dự án cơ sở hạ
tầng, hoặc milimét (mm) cho các dự án dân dụng.
b. Không
gian
Nên trao đổi để
có Bản hướng dẫn hoặc sơ đồ điểm gốc và phương hướng của dự án. Điểm gốc nên
được xác lập bằng cách kết hợp cả hệ lưới trục lẫn vị trí mặt bằng của dự án.
Phương hướng nên được quy định theo hướng bắc địa cầu.
Điểm gốc của dự
án tốt nhất nên được định vị ở trong hoặc gần với phạm vi dự án hoặc mặt bằng
mở rộng.
c. Địa không
gian
Bản hướng dẫn
hoặc sơ đồ nên thể hiện được sự liên hệ của không gian dự án với một hệ thống
địa không gian ba chiều toàn cầu đã được công nhận (vĩ độ, kinh độ thể hiện
bằng độ thập phân, cao độ bằng đơn vị mét (m)) và một phương hướng trên mặt
bằng (góc quay theo chiều kim đồng hồ so với hướng bắc địa cầu, đo bằng đơn vị
độ thập phân (0)) (Hình 1).
Ngoài ra có thể
tham chiếu tới một hệ quy chiếu tiêu chuẩn đã được công nhận, ví dụ như Hệ tọa
độ Quốc gia VN-2000. Độ thập phân của vĩ độ được yêu cầu có 8 số thập phân để
thể hiện vị trí chính xác đến milimét (mm).
Ví dụ định vị
công trình
Điểm
|
Điểm giao giữa các trục
|
Hướng Đông (m)
|
Hướng Bắc (m)
|
Điểm gốc tọa độ của dự án
|
-
|
504 000.000
|
125 000.000
|
1
|
A1
|
504 030.000
|
125 010.000
|
2
|
D1
|
504 046.281
|
125 019.400
|
Hình 1. Tham chiếu địa không gian.
3. Tiêu
chuẩn CAD/BIM
Để thông tin
sản xuất ra được đồng nhất, các bên được yêu cầu sử dụng chung một tiêu chuẩn
CAD/BIM tại một số điểm cơ bản dưới đây:
1. Quy ước đặt
tên lớp (layer naming)
2. Bản vẽ mẫu
3. Ghi chú
trong bản vẽ
a. Đặt tên
lớp (layer naming)
Quy ước đặt tên
lớp (layer) phải áp dụng cho tất cả mô hình 2D và 3D CAD, một khi mô hình đấy
được chia sẻ lên môi trường dữ liệu chung.
Tên lớp (layer) có 4 phần như sau:
Yêu
cầu
|
Tên
trường
|
Số
lượng ký tự
|
Tên
|
Số
lượng ký tự
|
Bắt buộc
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Agent responsible
|
2
|
Vai
trò
|
Role
|
1, sau đó là gạch nối
|
Bắt buộc
|
Cấu kiện
|
Element
|
6
|
Phân
loại
|
Classification
|
2-5, sau đó là gạch nối
|
Bắt buộc
|
Trình bày
|
Presentation
|
2
|
Trình
bày
|
Presentation
|
1
|
Không bắt buộc
|
Định nghĩa bởi người dùng
|
User defined
|
Không
giới hạn
|
Mô
tả
|
Description
|
Dấu gạch dưới, sau đó là không
giới hạn
|
Vai trò-Cấu kiện-Trình bày_Chú thích
* Vai trò:
Thể hiện bộ môn sở hữu thông tin (tương tự mục đặt tên tập tin).
* Cấu kiện:
Tên và phân loại cấu kiện. Có thể có đến 6 ký tự bao gồm ký tự số và chữ. Được
lấy theo bảng “mã cấu kiện” của các hệ thống phân loại. Hệ thống phân loại nên
được lựa chọn và sử dụng đồng bộ cho dự án. Có thể tham khảo dùng hệ thống Uniclass,
OmniClass, CI/SfB.
* Trình bày:
Thể hiện cách cấu kiện được trình bày. Mã Trình bày có 1-2 ký tự, ví dụ:
Mã hiệu
|
Trình bày
|
Từ tiếng Anh
|
D
|
Kích thước
|
Dimensioning
|
H
|
Tô và đổ bóng
|
Hatching and shading
|
M
|
Các yếu tố liên quan tới mô hình
|
Model related elements
|
P
|
Các yếu tố liên quan tới giấy tờ in ấn
|
Plot/paper related elements
|
T
|
Văn bản
|
Text
|
Ghi chú: bổ
sung hai mã M2, M3 vào mã M, để xác định mô hình đồ họa 2D hay 3D.
Chú thích:
Là trường tùy chọn dùng để mô tả thêm thông tin cho cấu kiện. Tránh các mô tả
dài dòng, khó áp dụng hoặc tối nghĩa. Văn bản mô tả có thể được phái sinh (có
nguồn gốc) từ các trường (field) khác để hỗ trợ nhận biết thêm cấu kiện.
Ví dụ:
Mã “Cấu kiện”
có giá trị EF3510 là cấu kiện “Stair (Cầu thang)” trong Uniclass. Mã “Mô tả”
được lấy “Stairs” giúp nhận biết dễ dàng hơn giá trị EF3510 của mã “Cấu kiện”:
A-EF3510-M2_Stairs.
Ký tự gạch nối
“-” dùng để phân cách các ba trường bắt buộc (M - Mandatory) đầu tiên, dấu gạch
dưới “_” dùng để phân cách trường bắt buộc và trường tùy chọn (O - Option).
Các trường bắt
buộc:
Ví dụ tên layer
A-EF3510-M2_Stairs:
Trường
|
Vai trò
|
|
Bộ phận
|
|
Trình bày
|
|
Mô tả
|
Tên
|
A
|
-
|
EF3510
|
-
|
M2
|
-
|
Stairs
|
Ví dụ
|
Kiến trúc (Architect)
|
|
Cầu thang (Stairs, Uniclass)
|
|
Mô hình đồ họa 2D
|
|
Cầu thang
|
b. Bản vẽ
mẫu
Các bên thống
nhất sử dụng chung một Bản vẽ mẫu, có thể có các thành phần: khung tên, thuộc
tính, kích cỡ giấy và tỷ lệ bản vẽ, tên lớp (layer), kiểu chữ, kiểu đường nét,
v.v. để thông tin sản xuất được trình bày đồng bộ.
c. Ghi chú
Các bên thống
nhất một tiêu chuẩn cho các chữ viết tắt, kích thước của văn bản, ký hiệu và
đảm bảo tất cả các mô hình thể hiện đúng tỷ lệ và kích thước của đối tượng.
PHẦN V: CHỈ DẪN VỀ MỨC ĐỘ PHÁT
TRIỂN THÔNG TIN
I. Giới
thiệu chung
Mức độ
phát triển thông tin (Level of Development, viết tắt LOD) là một khái
niệm được sử dụng trong Mô hình BIM dùng để chỉ mức độ rõ ràng về thông tin và
độ chi tiết của các thành phần trong mô hình BIM ở các giai đoạn khác nhau
trong quá trình thiết kế và thi công xây dựng.
Trong mỗi giai
đoạn thiết kế, thi công công trình, mỗi thành phần mô hình có thể có các mức độ
phát triển khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu chi tiết cụ thể. Trong mô hình BIM,
LOD chỉ áp dụng cho từng thành phần mô hình cụ thể và không phải cho toàn bộ mô
hình. Vì vậy, không có quy định LOD cho toàn bộ mô hình, chỉ quy định LOD cho
từng thành phần mô hình cụ thể.
Đặc tính kỹ
thuật của mức độ phát triển là các minh họa và diễn giải chi tiết nhằm xác định
các thuộc tính của các thành phần mô hình trong công trình ở các LOD khác nhau.
II. Mục đích
xây dựng đặc tính kỹ thuật của LOD
- Giúp các chủ
đầu tư và các bên liên quan xác định rõ về những thông tin gì sẽ được đưa vào
một Mô hình BIM.
- Giúp người
quản lý thiết kế giải thích cho các bên liên quan về các thông tin cần được
cung cấp tại các thời điểm khác nhau trong quá trình thiết kế để theo dõi sự
tiến triển của mô hình.
- Giúp cho các
bên liên quan trong dự án hiểu rõ về khả năng sử dụng thông tin trong mô hình
khi được cung cấp từ các đơn vị khác.
- Cung cấp
thông tin có thể được tham chiếu trong Hợp đồng và trong Kế hoạch thực hiện
BIM.
Đặc tính kỹ
thuật của mức độ phát triển không thay thế cho Kế hoạch thực hiện BIM của dự án
mà được sử dụng để kết hợp với Kế hoạch thực hiện BIM nhằm cung cấp các chỉ dẫn
cần thiết để xây dựng mô hình với các thông tin chuyển giao cụ thể trong các
giai đoạn của quá trình thiết kế, xây dựng công trình.
III. Các mức
độ phát triển
LOD được chia
thành nhiều mức khác nhau, mỗi mức sẽ thể hiện mức độ chi tiết thông tin và mức
độ tin cậy của các thông tin được đưa vào các thành phần mô hình.
Trong một mô
hình BIM ở mỗi giai đoạn thiết kế nhất định, các thành phần trong mô hình có
thể có các mức độ phát triển khác nhau. Một thông tin được xác định là bắt buộc
tại một mức độ phát triển, cũng có thể xuất hiện tại một mức độ phát triển
trước đó, tùy theo yêu cầu của dự án.
Các thành phần
mô hình tại các mức độ phát triển như LOD 350 và LOD 400 cần phải chứa các chi tiết
để có thể thi công thực tế, có thể bao gồm các chi tiết của các thành phần mô
hình khác có liên quan.
Hình V.1. Minh họa các mức độ phát triển
1. Mức độ
phát triển thông tin 100 (LOD 100)
Thành phần mô
hình với LOD 100 có thể được thể hiện bằng đồ họa trong mô hình như một biểu
tượng hoặc một hình khối chung, đại diện, đủ điều kiện đáp ứng được các yêu cầu
kỹ thuật chung của công trình. Các thông tin liên quan đến giải pháp xây dựng,
chi phí dự tính cho các thành phần mô hình chính cũng được đưa vào mô hình.
Các thành phần
mô hình với LOD 100 thường được sử dụng trong giai đoạn lập ý tưởng thiết kế.
Mô hình với LOD 100 có thể hỗ trợ cho việc lập khái toán ước tính chi phí dựa
trên số liệu về diện tích xây dựng, số lượng phòng, số lượng mét vuông sàn…. Mô
hình này cũng có thể được sử dụng để phân chia giai đoạn xây dựng và xác định
thời gian tổng thể thực hiện dự án.
2. Mức độ
phát triển thông tin 200 (LOD 200)
Các thành phần
mô hình được thể hiện bằng đồ họa trong mô hình với các thể hiện tương đối về
số lượng, kích thước, hình dạng tương đối và vị trí gần đúng. Các thông tin phi
hình học cũng có thể được đưa vào các thành phần mô hình với LOD 200.
Các thành phần
mô hình với LOD 200 đã được tính toán và phân tích sơ bộ thường được được sử
dụng trong giai đoạn thiết kế cơ sở và các thông tin trong các thành phần mô
hình với LOD 200 được xem xét là gần đúng. Mô hình này có thể sử dụng được để
ước tính chi phí xây dựng, thống kê, sắp xếp và phân loại hệ thống trong công
trình.
3. Mức độ
phát triển thông tin 300 (LOD 300)
Các thành phần
mô hình được thể hiện bằng đồ họa, chính xác về số lượng, kích thước, hình
dạng, vị trí và hướng. Các thông tin phi hình học cũng có thể được đưa vào các
thành phần mô hình với LOD 200.
Số lượng, kích
thước, hình dạng, vị trí và hướng của các thành phần được thiết kế có thể được
do trực tiếp từ mô hình mà không cần tham chiếu các ghi chú, chỉ dẫn. Các thành
phần mô hình với LOD 300 thể hiện các thông tin đã được tính toán và phân tích
phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho dự án, phù hợp với giai
đoạn thiết kế kỹ thuật. Mô hình thông tin với LOD 300 phải cung cấp đủ thông
tin để bóc tách khối lượng dự toán, dùng được để thống kê, phân loại, sắp xếp,
phân chia các giai đoạn thi công.
4. Mức độ
phát triển thông tin 350 (LOD 350)
Các thành phần
mô hình được thể hiện chính xác bằng đồ họa tạo thành một hệ thống cụ thể, các
thành phần mô hình thể hiện rõ về số lượng, kích thước, hình dạng, vị trí,
hướng và sự liên kết với các hệ thống khác trong công trình. Các thông tin phi
hình học cũng có thể được đưa vào các thành phần mô hình với LOD 350.
Với LOD 350 các
bộ phận cần thiết cho sự phối hợp giữa các bộ môn và các hệ thống liên quan
được thể hiện chính xác, các phần này sẽ bao gồm các chi tiết hỗ trợ hoặc chờ
kết nối. Số lượng, kích thước, hình dạng, vị trí và hướng của các thành phần
được thiết kế có thể đo được trực tiếp từ mô hình mà không cần tham chiếu các
ghi chú, chỉ dẫn.
LOD 350 cho
thấy các thông tin trong các thành phần mô hình phải chính xác và đầy đủ để phù
hợp với giai đoạn triển khai bản vẽ thi công. Cung cấp đủ thông tin để bóc tách
khối lượng dự toán chính xác và xuất đầy đủ các tài liệu thi công xây dựng và
phân chia các giai đoạn thi công.
5. Mức độ
phát triển thông tin 400 (LOD 400)
Các thành phần
mô hình được thể hiện bằng đồ họa như một hệ thống cụ thể, các đối tượng và các
bộ phận có số lượng, kích thước, hình dạng, vị trí, hướng với thông tin chi tiết
cho chế tạo và lắp đặt. Các thông tin phi hình học cũng có thể được đưa vào các
thành phần mô hình với LOD 400.
Các thành phần
với LOD 400 được thể hiện với độ chi tiết chính xác để chế tạo và lắp đặt. Số
lượng, kích thước, hình dạng, vị trí, và hướng của các bộ phận được thiết kế có
thể được do trực tiếp từ mô hình mà không cần tham chiếu từ các ghi chú, chỉ
dẫn.
Ở mức độ này mô
hình được hiểu là mô hình thi công vì vậy phải sát thực với biện pháp thi công
xây lắp. Thông qua mô hình xuất ra các tài liệu phục vụ cho gia công chế tạo và
xác định khối lượng vật liệu, thiết bị cần thiết cho công trình với độ chính
xác cao. Mô hình ở mức độ này thể hiện chi tiết đến biện pháp thi công và có
thể cả các thông tin về phương tiện máy móc thi công.
IV. Tổ chức
thông tin của LOD
1. Phương
pháp triển khai
Tất cả các
thành phần công trình được liệt kê trong một Bảng thành phần mô hình.
Các thành phần công trình này được giả định với LOD theo yêu cầu và được ghi
trong bảng.
LOD của mỗi
thành phần trong mô hình có thể khác nhau trong cùng một giai đoạn thiết kế
hoặc căn cứ theo yêu cầu của việc ứng dụng BIM khác nhau.
Ví dụ: Nếu bảng
liệt kê các cửa trong nhà với LOD 200 trong một mô hình nhất định, thì tất cả
các cửa trong mô hình được giả định ở LOD 200.
2. Thiết lập
yêu cầu đặc tính kỹ thuật của LOD
Mỗi thành phần
mô hình thông thường chứa hai loại thông tin:
+ Thông tin
hình học của các thành phần là các thông tin có thể nhìn thấy được.
+ Thông tin phi
hình học là các thuộc tính số và (hoặc) các văn bản liên quan
(vật liệu,
cường độ, ngày tháng sản xuất và thi công…) và không thể nhìn thấy.
Do vậy, đặc
tính kỹ thuật LOD sẽ bao gồm hai phần: thành phần hình học và thành phần thuộc
tính được liên kết (phi hình học).
a. Phần 1:
Thành phần hình học
Thành phần hình
học bao gồm các mô tả kỹ thuật và được minh họa cụ thể với các thành phần mô
hình và yêu cầu về mức độ phát triển. Trong Bảng thành phần mô hình sẽ thể hiện
danh mục toàn bộ các thành phần của công trình. Mỗi thành phần mô hình sẽ thể
hiện chi tiết tương ứng với các mức độ phát triển khác nhau của thành phần đó.
Hiện nay, khi
thực hiện áp dụng BIM, việc xây dựng Bảng các thành phần mô hình có thể tham
khảo phần Thành phần hình học trong tài liệu BIM Forum (2016) Level of
Development Specification phát hành ngày 19/10/2016 và lựa chọn các thành phần
mô hình tương ứng với công trình đang triển khai. Tài liệu này được xem xét như
một từ điển giúp người dùng có thể xác định các chi tiết trong một thành phần
mô hình sẽ tương ứng với mức độ phát triển nào. Trong đó cũng cung cấp các hình
ảnh minh họa về sự phát triển của thành phần mô hình từ ý tưởng đến chi tiết.
Một thành phần tiến triển đến một mức độ phát triển nhất định chỉ khi được cung
cấp thông tin của tất cả các phần tử trong thành phần đó. Mỗi thành phần được
xác định tại một mức độ phát triển sẽ bao gồm tất cả các yếu tố của mức độ phát
triển trước đó.
Ví dụ: Nếu một
thành phần đủ điều kiện cho LOD 300 cũng sẽ phải đáp ứng tất cả các yêu cầu của
LOD 200 và LOD 100.
Mẫu bảng thành
phần mô hình xem Bảng V.1.
Bảng V.1. Kết cấu bảng thành phần mô hình.
Trong đó:
1 - Mã phân
loại của thành phần công trình.
2 - Các thành
phần mô hình cho công trình.
3 - Danh mục
các thành phần của hệ thống công trình.
4 - Thể hiện
các bảng thuộc tính sẽ được tham chiếu tương ứng với các thành phần của công
trình.
5 - Các mốc
giai đoạn của quá trình thiết kế hoặc thi công hoặc ứng dụng BIM.
Trong Bảng
thành phần mô hình cần liệt kê các bảng thuộc tính liên quan cho mỗi
thành phần và dẫn chiếu đến các bảng khác có chứa các thông tin thuộc tính cho các
hệ thống liên quan tương ứng. Người dùng có thể thêm các bảng thuộc tính cho
các chi tiết cụ thể.
Thông tin trong
các mốc thực hiện bao gồm: mức độ phát triển, tác giả của thành phần mô hình,
ghi chú. Tác giả của thành phần mô hình là bên chịu trách nhiệm phát triển các
chi tiết của một thành phần mô hình cụ thể, đó có thể là kiến trúc sư hoặc kỹ
sư…
Bảng thành phần
mô hình thể hiện các mốc chuẩn cho việc hoàn thành các giai đoạn thiết kế truyền
thống cũng như các mốc thời gian cụ thể của dự án để đánh giá, chuyển giao các
tài liệu cụ thể, các ứng dụng khác của BIM trong dự án. Người dùng có thể sửa
đổi và thêm các cột mốc khi cần thiết cho phù hợp với yêu cầu. Khi các cột mốc
cho một dự án đã được xác định, nên được sắp xếp theo thứ tự logich để dễ dàng
theo dõi mức độ phát triển cho các thành phần mô hình.
b. Phần 2:
Thành phần thuộc tính được liên kết (phi hình học)
Bảng thuộc
tính, có chứa các thông tin thuộc tính của các thành phần công trình khác nhau.
Ví dụ Bảng thuộc tính xem Bảng V.2
Bảng V.2. Ví dụ bảng thuộc tính thành phần.
Kết cấu Bảng
thuộc tính thành phần bao gồm 3 phần:
Phần 1 - Mô tả
thuộc tính: Bao gồm liệt kê các thuộc tính liên quan đến thành phần mô hình
tương ứng (ví dụ như các thuộc tính cho kết cấu bê tông, các thuộc tính cho hệ
thống điều hòa thông gió…), kiểu dữ liệu của thuộc tính, đơn vị, ví dụ cho
người dùng lựa chọn và lời chú thích hoặc bình luận để diễn giải cho thuộc
tính. Thuộc tính được nhóm thành 2 loại: Thuộc tính cơ sở là danh sách các
thuộc tính phổ biến khi không có các yêu cầu khác được biết đến. Thuộc tính bổ
sung là danh sách các thuộc tính có thể xem xét đưa thêm vào các thành phần mô
hình.
Phần 2 - mức độ
phát triển: phần này liên quan đến các yêu cầu thuộc tính với mức độ phát triển
từ bảng thành phần mô hình. Các thuộc tính với mức độ phát triển đã được điền
trước cho thấy mối tương quan giữa các thuộc tính và đặc tính kỹ thuật của mức
độ phát triển. Dấu “x” được nhập vào các ô để thể hiện yêu cầu thuộc tính này
tại một mức độ phát triển nào đó nào đó, hoặc tác giả (người tạo thuộc tính)
của thuộc tính có thể được nhập vào để thể hiện rằng không chỉ thuộc tính đó là
được yêu cầu mà còn cả người có trách nhiệm cung cấp cũng được xác định rõ
ràng.
Phần 3 - Các
mốc quan trọng của dự án: được sử dụng để đánh dấu các thuộc tính nào sẽ cần
thiết cho mốc nào của dự án và các thông tin chuyển giao giữa các giai đoạn sẽ
được cụ thể hóa. Người dùng có thể tùy chỉnh các cột mốc trong bảng phù hợp với
các cột mốc mà đã tạo ra trong bảng thành phần mô hình.
Tùy theo yêu
cầu của dự án, nhóm thực hiện dự án sẽ xác định các thuộc tính yêu cầu, có một
số cách xác định các thuộc tính như sau:
+ Các bên tham
gia trong dự án sẽ thống nhất danh sách các thuộc tính và mối tương quan với
các mức độ phát triển thông tin theo thông lệ chung phổ biến.
+ Các bên tham
trong dự án xem xét mối tương quan giữa các thuộc tính và mức độ phát triển
thông tin để chỉnh sửa “Phần 2 - Mức độ phát triển” theo yêu cầu cụ thể của dự
án.
+ Các bên tham
gia trong dự án xác định các mốc quan trọng mới và yêu cầu về thuộc tính tại
các mốc này. Điều này cho phép các bên tham gia có được sự linh hoạt trong việc
xác định yêu cầu về số lượng thuộc tính.
PHẦN VI: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ YÊU
CẦU THÔNG TIN
I. Giới
thiệu chung
Hồ sơ yêu
cầu thông tin (Employer’s Information Requirement, viết tắt EIR) có thể
là một phần hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư để tổ chức lựa chọn nhà
thầu về nội dung áp dụng BIM. Chủ đầu tư tự tổ chức hoặc thuê đơn vị tư vấn có
kinh nghiệm lập EIR.
Nội dung EIR
xác định yêu cầu cụ thể việc ứng dụng BIM cho công trình dự kiến: nội dung ứng
dụng BIM, mục tiêu của Chủ đầu tư... Ví dụ, nếu Chủ đầu tư có mục tiêu sử dụng
mô hình BIM trong giai đoạn Quản lý vận hành để lên kế hoạch bảo trì thì cần
chỉ rõ trong Mục tiêu chiến lược. Khi đó đơn vị tư vấn BIM có kế hoạch xây dựng
mô hình BIM phù hợp để đưa vào những thông tin cần thiết cho mục tiêu đó.
Các bên tham
gia cần hiểu rõ và thể hiện các các yêu cầu trong EIR vào Kế hoạch thực hiện
BIM.
Nội dung EIR
bao gồm ba phần chính:
- Nội dung về
kỹ thuật: yêu cầu kỹ thuật liên quan tới việc xây dựng, sử dụng mô hình BIM.
- Nội dung về
quản lý: yêu cầu quản lý nhằm giúp quá trình triển khai phối hợp ứng dụng BIM
giữa các bên có liên quan để đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ để khai thác mô
hình BIM hiệu quả.
- Nội dung về
sản phẩm: Chi tiết các chuyển giao sản phẩm, thời gian chuyển giao, yêu cầu đảm
bảo khả năng đáp ứng.
Kỹ thuật
|
Quản lý
|
Sản phẩm
|
Nền tảng phần
mềm
|
Các tiêu
chuẩn áp dụng
|
Mục tiêu
chiến lược
|
Giao thức
trao đổi dữ liệu
|
Kế hoạch phân
chia dữ liệu
|
Kế hoạch
triển khai BIM
|
Quản lý hệ
thống
|
Vai trò và
trách nhiệm các bên tham gia
|
Quản lý về
trao đổi dữ liệu
|
Thử nghiệm
phối hợp
|
Giao thức đặt
tên
|
Đánh giá khả
năng triển khai BIM
|
Phối hợp
|
Môi trường dữ
liệu chung
|
Yêu cầu về
kiến thức và kỹ năng
|
Bộ phận công
trình
|
Ứng dụng BIM
|
Yêu cầu về
nguồn lực
|
Mức độ phát
triển
|
|
|
Xuất bản vẽ
2D
|
|
|
Kiểm duyệt
trước khi chia sẻ
|
|
|
Đào tạo
|
|
|
II. Nội dung
Hồ sơ yêu cầu thông tin
Nội dung trong
hồ sơ yêu cầu thông tin bao gồm:
1. Thông tin
tổng quan
Bao gồm các
thông tin về Chủ đầu tư, Địa chỉ liên hệ, Tên công trình, Vị trí của công trình
và Một số thông tin cơ bản khác về công trình.
2. Nội dung
về sản phẩm
a. Mục tiêu
chiến lược
Chủ đầu tư xác
định Mục tiêu chiến lược làm căn cứ hình thành các quy trình
triển khai BIM.
Ví dụ: Nhằm
nâng cao hiệu quả áp dụng BIM phù hợp với nhu cầu của (tên chủ đầu tư). Các mục
tiêu chiến lược theo thứ tự ưu tiên đã được lựa chọn dưới đây yêu cầu các bên
có liên quan tuyệt đối tuân thủ:
- Nâng cao khả
năng phối hợp giữa các bên có liên quan để đảm bảo chất lượng thiết kế.
- Đưa ra quyết
định nhanh chóng nhờ vào tính trực quan của mô hình BIM.
- Kiểm soát
khối lượng qua mô hình BIM.
b. Kế hoạch
triển khai BIM
Các nội dung
liên quan đến việc triển khai BIM cho công trình cần theo giai đoạn triển khai
của dự án. Do đó việc áp dụng BIM từ tổng thể đến chi tiết cần cân đối giữa
nguồn lực và tiến độ yêu cầu, kế hoạch và khả năng đáp ứng.
Việc áp dụng
BIM vào các giai đoạn dự án cần được lập và giám sát bởi người Quản lý BIM để
đảm bảo có sự liên hệ giữa các bước.
Các hoạt động
điển hình như:
- Hoạt động
phối hợp các bộ môn thiết kế.
- Hoạt động
quản lý ứng dụng BIM.
- Hoạt động
phối hợp BIM với từng bộ môn thiết kế.
- Hoạt động hỗ
trợ sử dụng các công cụ BIM
- Hoạt động tạo
thư viện BIM về bộ phận kết cấu cụ thể cho từng bộ môn.
c. Quản lý
về trao đổi dữ liệu
Chủ đầu tư cần
quy định những mốc hoàn thành, bàn giao chính mà các bên liên quan phải thực
hiện bàn giao tài liệu và/hoặc mô hình để thực hiện kiểm tra và phối hợp BIM
(Có thể đưa ra Chỉ dẫn trao đổi dữ liệu như tại Biểu mẫu số 1 của
phụ lục I để nhà thầu phản hồi đáp ứng và giải pháp trong Kế hoạch thực
hiện BIM hoặc quy định chi tiết cụ thể hơn như tại Biểu mẫu số 2 của
phụ lục I).
Những dữ liệu
được bàn giao sẽ giúp Chủ đầu tư xác định được các nội dung:
- Tiến trình
thiết kế và thông tin thiết kế.
- Tiến độ quy
định tại các điều khoản hợp đồng.
- Xác nhận tình
trạng mô hình BIM và đảm bảo các bên đang làm việc trên mô hình đã được cập
nhật.
d. Kinh
nghiệm và năng lực thực hiện của nhà thầu
Chủ đầu tư đưa
ra các yêu cầu kinh nghiệm và năng lực thực hiện để nhà thầu phản hồi về khả
năng đáp ứng. Tham khảo Biểu mẫu số 3 của phụ lục I.
i. Yêu cầu
về kinh nghiệm
Số lượng dự án
hoặc công việc tương tự đã thực hiện.
ii. Yêu cầu
về năng lực
Nhân sự
Các nhà thầu đã
có kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng sử dụng các công cụ phần mềm vẫn phải đáp
ứng việc triển khai BIM theo quy trình đã thống nhất nhằm đạt được các mục tiêu
chiến lược. Nếu không đáp ứng được, các nhà thầu phải tham gia các khóa đào tạo
phù hợp hoặc tuyển nhân sự mới trước khi triển khai.
Chủ đầu tư đưa
ra yêu cầu về nhân sự cho các công việc thực hiện.
Trang thiết bị,
hạ tầng công nghệ thông tin
Các bên tham
gia phải sử dụng máy tính có cấu hình và phần mềm phù hợp với công việc xây
dựng và sử dụng mô hình BIM. Chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về nguyên tắc liên quan
đến trang thiết bị, phần mềm, hạ tầng công nghệ thông tin.
iii. Phương
pháp luận
Các nhà thầu
thể hiện hiểu biết về quy trình BIM và khả năng đáp ứng các ứng dụng BIM qua
hình thức trả lời câu hỏi.
3. Nội dung
về quản lý
a. Các tiêu
chuẩn áp dụng
Chủ đầu tư xác
định các yêu cầu về tiêu chuẩn BIM áp dụng trong dự án. Các yêu cầu liên quan
đến xây dựng và sử dụng mô hình BIM sẽ được xác định trong các giai đoạn triển
khai để hỗ trợ chuyển giao và ứng dụng BIM.
Mẫu bảng về các
tiêu chuẩn áp dụng xem Bảng VI.1 dưới đây: Bảng VI.1. Tiêu chuẩn, hướng dẫn áp
dụng BIM cho Dự án
B=Bắt buộc
|
Áp dụng
|
T=Tham khảo
|
Các tiêu chuẩn, hướng dẫn
|
Hướng dẫn
|
Phối hợp
|
Đặt tên file
|
Bản vẽ
|
Mức độ phát triển thông tin
|
Môi trường dữ liệu chung
|
Chi phí
|
Hợp đồng
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong nước
|
Hướng dẫn
|
B
|
T
|
T
|
T
|
T
|
T
|
B
|
T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Các ứng
dụng BIM
Chủ đầu tư tham
chiếu nội dung Các ứng dụng BIM tại Phần I của Hướng dẫn về danh sách các ứng
dụng BIM và đưa ra phân loại Các ứng dụng BIM trong EIR (tham
khảo Biểu mẫu số 4 của phụ lục I). Danh mục ứng dụng đã nêu trong EIR ở mức
“cao” là bắt buộc thực hiện. Các ứng dụng đề xuất khác ở mức “trung bình” và
“thấp” sẽ được thực hiện nếu có sự thống nhất của Chủ đầu tư và các bên liên
quan.
c. Kế hoạch
phân chia dữ liệu mô hình
Chủ đầu tư đề
xuất sơ bộ Kế hoạch phân chia dữ liệu mô hình thành các khối, các
khu vực. Nhà thầu sẽ phản hồi về khả năng thực hiện và giải pháp trong Kế
hoạch thực hiện BIM.
Ví dụ:
Với mục tiêu
phát hiện xung đột thì áp dụng phân tách mô hình như sau:
- Mô hình BIM
không chứa nhiều hơn một công trình, kể cả nó được liên kết với cảnh quan và
các mô hình khác.
- Mô hình BIM
không chứa hơn một bộ môn thiết kế.
- Nếu mô hình
BIM vượt quá dung lượng 200 MB tư vấn nên cân nhắc phân chia mô hình để giảm
thiểu dung lượng file. Trong trường hợp cần thiết, giới hạn này có thể được điều
chỉnh.
d. Vai trò
và trách nhiệm
Chủ đầu tư đề
xuất Vai trò và trách nhiệm các bên tham gia sẽ được trình bày
tại Biểu mẫu số 5 của phụ lục I, nhà thầu xem xét khả năng đáp ứng và giải pháp
tại Kế hoạch thực hiện BIM sơ bộ.
e. Quy tắc
đặt tên
Các quy tắc đặt
tên cho mô hình tham khảo theo nội dung nêu tại PHẦN IV: HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ
THÔNG TIN TRONG BIM.
f. Môi
trường dữ liệu chung và cấu trúc
Chủ đầu tư đề
xuất yêu cầu về Môi trường dữ liệu chung và cấu trúc theo mẫu tại
Biểu mẫu số 6 của phụ lục I. Nhà thầu phản hồi đáp ứng và giải pháp trong Kế
hoạch thực hiện BIM sơ bộ. Các nội dung này tham khảo PHẦN IV: HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG BIM.
g. An toàn
dữ liệu
Để nâng cao
tính bảo mật và khả năng truy cập dữ liệu từ Môi trường dữ liệu chung.
Các bên có liên quan và được sử dụng phải nghiêm túc tôn trọng vị trí tài liệu,
thư mục, cấu trúc. Mọi sự thay đổi phải được chấp thuận của nhóm dự án và Chủ
đầu tư.
Tất cả các dữ
liệu có trên Môi trường dữ liệu chung là các tài liệu được bảo
mật, trừ khi có sự chấp thuận khác của Chủ đầu tư.
4. Nội dung
về kỹ thuật
a. Nền tảng
phần mềm
Yêu cầu các bên
tham gia liệt kê các phần mềm đáp ứng được nhu cầu sử dụng vào trong Bảng
tiến độ trao đổi dữ liệu thuộc Kế hoạch thực hiện BIM dự thầu.
Nếu sử dụng các nền tảng phần mềm chưa thông dụng, cần nêu rõ khả năng áp dụng
và tích hợp với các nền tảng phần mềm còn lại.
Mọi sự thay đổi
phần mềm sử dụng phải được chấp thuận bởi Chủ đầu tư, Chủ đầu tư có quyền yêu
cầu các bên tham gia phải nâng cấp các phiên bản phần mềm phù hợp tại bất kỳ
giai đoạn triển khai nào.
b. Giao thức
trao đổi dữ liệu
Để nâng cao khả
năng phối hợp, các bên tham gia cần phải hiểu rõ việc sử dụng và trách nhiệm
xây dựng mô hình BIM, các định dạng và tần suất chia sẻ thông tin quy định tại
Biểu mẫu số 2 của phụ lục I.
c. Quản lý
hệ thống
Để các bên có
thể truy cập và sử dụng thông tin hiệu quả, các quy định dưới đây về dung lượng
file mô hình và quản lý file trước khi bàn giao cần được lưu ý thực hiện:
- Mô hình đơn
lẻ làm việc cho từng hạng mục hoặc bộ môn công trình không vượt quá 150 MB, áp
dụng cho việc truy cập sử dụng bình thường của các máy tính có cấu hình thông
dụng.
- Mô hình tổng
hợp các phần hạng mục công trình hoặc tổng thể không vượt quá 500 MB, áp dụng
cho việc truy cập sử dụng bình thường của các máy tính chuyên dụng có cấu hình
cao đang được sử dụng rộng rãi.
- Các file
trước khi bàn giao hoặc cung cấp sử dụng cho toàn thành viên trong dự án cần
được làm sạch, loại bỏ các khung nhìn không cần thiết, loại bỏ các file liên
kết, các file 2D đính kèm không sử dụng.
d. Thử
nghiệm phối hợp
Trước khi chính
thức áp dụng việc trao đổi dữ liệu giữa các bên tham gia cần chia sẻ và phối
hợp thử trên Môi trường dữ liệu chung. Quy trình hoạt động thử nhằm xác định
các lỗi có thể xảy ra trong quá trình phối hợp trao đổi thông tin giữa các bên
nhằm hoàn thiện quy trình phối hợp và hệ thống hạ tầng thông tin. Báo cáo hoạt
động thử cần gửi cho Chủ đầu tư.
e. Phối hợp
Nhà thầu đề
xuất các điểm gốc tọa độ gốc cho công trình bao gồm các tọa độ tương đối và
tuyệt đối trong tất cả các file mô hình BIM. Các vị trí tọa độ này không được
thay đổi và phải duy trì trong suốt quá trình triển khai.
f. Thành
phần mô hình
Chủ đầu tư đưa
ra danh mục các bộ phận kết cấu công trình. Tham khảo theo Biểu mẫu số 7 Các bộ
phận/cấu kiện công trình trong mô hình của phụ lục I.
g. Mức độ
phát triển thông tin
Chủ đầu tư đưa
ra yêu cầu về Mức độ phát triển thông tin của các bộ phận kết cấu
công trình để hỗ trợ xác định sản phẩm chuyển giao trong triển khai ứng dụng
BIM. Nhà thầu phản hồi và đưa ra các kiến nghị đề xuất (nếu có).
Các thông tin
này cần được các bên có liên quan hiểu thống nhất để việc phối hợp đạt hiệu quả
(xem Biểu mẫu số 8 của phụ lục I). Các nội dung này tham khảo PHẦN V: CHỈ DẪN
VỀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THÔNG TIN.
h. Xuất bản
vẽ 2D
Toàn bộ bản vẽ
2D và thông tin bản vẽ phải được trích xuất trực tiếp từ mô hình BIM, đáp ứng
các nguyên tắc thể hiện và trình bày bản vẽ truyền thống.
i. Nguyên
tắc xuất khối lượng
Chủ đầu tư yêu
cầu khối lượng phải được xuất ra từ mô hình BIM. Các bộ phận kết cấu công trình
trong mô hình BIM được chỉ định xuất khối lượng cần đặt các thuộc tính và tham
số phù hợp cho từng giai đoạn theo Hướng dẫn đo bóc tiên lượng. Chi tiết thông
tin xuất ra cần được thống nhất trước giữa Chủ đầu tư và các bên có liên quan
trong việc sử dụng dữ liệu khối lượng.
j. Đảm bảo
chất lượng file mô hình
Các mô hình BIM
phải được giao nộp theo quy định tại Sản phẩm mô hình (Tham khảo
Biểu mẫu số 9 của phụ lục I). Trong đó thể hiện các ứng dụng BIM tại các giai đoạn,
trừ khi có yêu cầu cụ thể bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Các bên tham
gia được hiểu đã có kiến thức phù hợp sử dụng phần mềm và mô hình BIM để đáp
ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư. Trong đó các mô hình phải đạt được:
- Tất cả các bộ
phận công trình thể hiện như đã xác định.
- Các bộ phận
nhỏ như phào chỉ chân tường, vữa mỏng và tương tự, không ảnh hưởng đến hoặc tác
động thấp đến việc thi công được loại trừ.
- Đáp ứng các
yêu cầu về Mức độ phát triển thông tin đã quy định.
- Các yếu tố
không gian trong mô hình như “phòng” (room), khu vực (area), vùng (zone) được
quy định như khoảng đóng kín, phải được xác định rõ ràng, loại bỏ các lỗi sai
sót nhằm đảm bảo chất lượng dữ liệu, tham số khi xuất ra đúng yêu cầu thiết kế.
Loại bỏ các lỗi
sau:
- Hở không gian
do lỗi mô hình hóa tại các bộ phận: tường, cửa đi, cửa sổ, sàn, cột và trần
hoặc đường ngắt không gian.
- Các bộ phận
phải được mô hình hóa chính xác tại các vị trí liên kết để giảm thiểu các vị
trí hở.
k. Rà soát
mô hình BIM trước khi chia sẻ
Trước khi file mô
hình hoặc một phần mô hình được chia sẻ cho các bên tham gia sử dụng, cần tuân
thủ các bước kiểm tra và phê duyệt như sau:
- Các bản vẽ
không nằm trong danh sách cần chuyển giao phải được loại bỏ ra khỏi mô hình
BIM.
- Mô hình BIM
được cập nhật và làm sạch.
- Các định dạng
file và quy tắc đặt tên cần phải được tuân thủ và duy trì trong suốt quá trình
triển khai.
- Phân tách dữ
liệu cần tuân thủ các yêu cầu.
- Các bản vẽ 2D
được trích xuất trực tiếp từ mô hình BIM.
- Bất kỳ file
mô hình được liên kết tham chiếu nào cần được giữ lại trong file trung tâm để
cho phép việc tạo lập các mô hình tổng thể theo yêu cầu. Các mô hình được chia
sẻ nên loại bỏ các đường liên kết tham chiếu. Các dữ liệu liên kết dùng để tải
lại các file mô hình phải được bao gồm trong mô hình BIM.
- Tất cả các mô
hình được dùng hệ thống tọa độ chia sẻ (share coordinate) xác định ngay từ đầu.
l. Đào tạo
Chủ đầu tư
không chịu trách nhiệm cung cấp các chương trình đào tạo về sử dụng công cụ
phần mềm cho các nhà thầu. Các nhà thầu được yêu cầu tự đào tạo đầy đủ các kỹ
năng sử dụng phần mềm trước khi triển khai.
Chủ đầu tư quy
định cụ thể nếu có yêu cầu về đào tạo, chuyển giao từ phía nhà thầu.
Phụ lục I: Mẫu biểu trong Hồ sơ
yêu cầu thông tin
Biểu mẫu số 1:
Chỉ dẫn trao đổi dữ liệu
Biểu mẫu số 2:
Kế hoạch trao đổi dữ liệu
Biểu mẫu số 3:
Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu
Biểu mẫu số 4:
Các ứng dụng BIM
Biểu mẫu số 5:
Vai trò và trách nhiệm của các chủ thể có liên quan
Biểu mẫu số 6:
Cấu trúc Môi trường dữ liệu chung
Biểu mẫu số 7:
Các bộ phận/cấu kiện công trình trong Mô hình BIM
Biểu mẫu số 8:
Mức độ phát triển thông tin
Biểu mẫu số 9:
Quy định về bàn giao sản phẩm
Biểu mẫu số 1
Chỉ dẫn trao đổi dữ liệu
Những dữ liệu
chính cần được bàn giao thể hiện trong bảng dưới đây. Kế hoạch trao đổi và bàn
giao sẽ được xác định trong Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án. Tại các mốc hoàn
thành, bàn giao, các bên thực hiện việc bàn giao dữ liệu tương ứng trên mô hình
để phối hợp BIM.
Loại trao đổi dữ liệu
|
File bàn giao
|
Định dạng
|
Bên chịu trách nhiệm
|
Trao đổi hàng
tháng
|
Mô hình kiến
trúc được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Kiến trúc
|
Mô hình kết
cấu được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Kết cấu
|
Mô hình cơ
điện được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Cơ điện
|
Mô hình cảnh
quan được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Cảnh quan
|
Dữ liệu bàn
giao theo mốc
|
Dữ liệu quản
lý vận hành
|
.XLS
|
Kiến trúc
|
Mô hình kiến
trúc được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Kiến trúc
|
Mô hình kết
cấu được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Kết cấu
|
Mô hình cơ
điện được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Cơ điện
|
Mô hình cảnh
quan được chia sẻ
|
.IFC, gốc
|
Cảnh quan
|
Dự toán
|
.XLS
|
Quản lý chi
phí
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 2
Kế hoạch trao đổi dữ liệu
Các phần mềm
liệt kê trong danh sách dưới đây đã được lựa chọn theo yêu cầu của các ứng dụng
BIM. Mọi thay đổi, bổ sung hoặc nâng cấp phiên bản cần được sự chấp thuận của
các bên tham gia. Khi có yêu cầu nâng cấp phiên bản phần mềm các bên tham gia
phải có sự hiểu biết nhất quán và các kỹ năng cần thiết để sử dụng.
Ứng dụng BIM
|
Tư vấn
|
Phần mềm và phiên bản
|
Định dạng gốc
|
Định dạng chuyên đổi
|
Tần suất
|
Phối hợp
thiết kế
3D
|
Kiến trúc,
Nội thất, Cảnh quan, Cơ điện, Kết cấu, Thi công
|
Điền phần
mềm và phiên bản
|
File gốc
|
IFC
|
1 lần 1
tuần
|
Quản lý công
trình
|
Quản lý vận hành
|
|
|
|
|
Xác nhận dữ
liệu và đảm bảo
|
Nội thất
|
|
|
|
|
Mô phỏng tiến
trình thi công
|
Kiến trúc, Thi
công
|
|
|
|
|
Thiết kế hệ
thống thi công
|
Thi công
|
|
|
|
|
Dự trù chi
phí
|
Thi công
|
|
|
|
|
Quản lý ngân
sách
|
Dự toán
|
|
|
|
|
Phân loại dữ
liệu
|
Kiến trúc,
Nội thất, Cảnh quan, Cơ điện, Kết cấu, Thi công
|
|
|
|
|
Lập mô hình
thiết kế BIM
|
Kiến trúc,
Nội thất, Cảnh quan, Cơ điện, Kết cấu, Thi công
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 3
Kinh nghiệm và năng lực BIM của nhà thầu
1. Thông tin
chung
Tên công ty
|
|
Tên dự án dự
thầu
|
|
Người thực
hiện trả lời câu hỏi
|
|
Vai trò
|
|
Điện thoại
|
|
Email
|
|
Website
|
|
2. Nhóm câu
hỏi cơ bản
Các câu hỏi
tổng quan về mức độ hiểu biết các khái niệm tiêu chuẩn BIM
STT
|
Câu hỏi
|
Câu trả lời
|
Dẫn chứng thực tế (nếu
có)
|
1
|
Bạn đã từng
làm việc với 1 tiêu chuẩn về CAD/BIM nào chưa và tại sao?
|
|
|
3
|
Bạn biết
những tiêu chuẩn BIM nước ngoài nào?
|
|
|
4
|
Bạn có biết
khái niệm BIM là một quy trình không?
|
|
|
6
|
Bạn có hiểu
về khái niệm “Mức độ phát triển thông tin” được yêu cầu tại mỗi
giai đoạn thực hiện của dự án?
|
|
|
7
|
Bạn có sẵn
sàng tuân thủ các tiêu chuẩn của một dự án BIM, nếu không tại sao?
|
|
|
9
|
Bạn có đào
tạo nhân viên cách sử dụng các công cụ CAD/BIM?
|
|
|
10
|
Bạn thực hiện
phối hợp không gian 3 chiều sử dụng CAD/BIM như thế nào?
|
|
|
11
|
Vui lòng giải
thích kinh nghiệm của bạn về các khái niệm: thuộc tính mô hình,
liên kết mô hình một cách ngắn gọn?
|
|
|
3. Nhóm câu
hỏi về các ứng dụng BIM
Có nhiều ứng
dụng BIM đã và đang được áp dụng vào dự án, hãy trình bày hiểu biết về các ứng
dụng và lĩnh vực áp dụng cơ bản dưới đây (Bổ sung thêm thông tin các ví dụ dẫn
chứng thực tế)
Ứng
dụng/Lĩnh vực
|
Ví
dụ
|
Sự
hiểu biết
|
Dẫn
chứng thực tế được hỗ trợ
|
Mô hình hóa
thông tin công trình (3D)
|
Kiến trúc
|
|
|
Thiết kế kết
cấu và chế tạo sẵn
|
Thiết kế cơ
điện và sản xuất.
|
Hạ tầng
|
Cảnh quan
|
Quản lý vận
hành
|
Tối ưu hóa
quy trình chuyển đổi
|
|
|
Kê khai tài
sản
|
Tiến độ
|
Dự toán khối
lượng vật tư, ngân sách
|
Danh sách vật
tư
|
|
|
Danh sách
linh kiện
|
Các hóa đơn
vật tư
|
Các kế hoạch
chi phí được điều chỉnh
|
Đấu thầu
|
Diễn họa
|
Diễn họa công
trình
|
|
|
Marketing
|
Hỗ trợ khách
hàng đưa ra quyết định
|
Kiểm tra va
chạm/xung đột
|
Bản vẽ 2D
|
|
|
Phối hợp 3D
|
Mô phỏng quá
trình va chạm
|
Cài đặt thiết
bị
|
Vận chuyển
nguyên vật liệu
|
Vị trí cần
cẩu và cần trục
|
Trình tự sắp
xếp theo mục tiêu
|
Bố cục mặt
bằng xây dựng
|
Mô phỏng năng
lượng, gió
|
Môi trường
|
|
|
Kết cấu
|
Hệ nhiệt
|
Ánh sáng mặt
trời
|
Các chỉ tiêu
|
4. Nhóm câu
hỏi năng lực BIM
Các câu hỏi sau
đây xác định khả năng triển khai BIM hiện tại để chuẩn bị các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn nếu cần trước khi triển khai.
STT
|
Câu hỏi
|
Câu trả lời/ mức độ hiểu biết
|
Dẫn chứng thực tế
|
1
|
BIM có ý
nghĩa thế nào với công ty bạn?
|
|
|
2
|
Ai là người
thúc đẩy BIM trong công ty của bạn?
|
|
|
3
|
Ai là người
thúc đẩy BIM cho từng dự án, chức vụ và trọng trách của họ là gì?
|
|
|
4
|
Công ty của
bạn có tiêu chuẩn BIM chưa?
|
|
|
5
|
Bạn có kinh
nghiệm triển khai theo các tiêu chuẩn của khách hàng chưa? Ở lĩnh vực nào?
|
|
|
6
|
Có sự thay
đổi nào tới các sản phẩm thiết kế của bạn với sự ảnh hưởng của BIM không?
|
|
|
7
|
Kế hoạch
triển khai BIM cho nhân viên của bạn trong tương lai, yêu cầu huấn luyện của
họ và quy trình thực hiện như thế nào?
|
|
|
8
|
Phối hợp
trong thiết kế có ý nghĩa thế nào với bạn?
|
|
|
9
|
Giải thích
các quy tắc và kỷ luật trong quy trình thiết kế?
|
|
|
10
|
BIM có cho
phép bạn tham gia vào quá trình “lựa chọn kỹ thuật” không? Và bằng cách nào?
|
|
|
11
|
BIM tác động
vào công tác nhân sự triển khai dự án như thế nào?
|
|
|
12
|
BIM tác động
đến chi phí thiết kế như thế nào?
|
|
|
13
|
Bạn đang sử
dụng công cụ làm riêng cho nội bộ nào? chứng minh việc sử dụng
|
|
|
14
|
Công cụ nào
được chỉ định cho bạn sử dụng và bạn có sử dụng không?
|
|
|
15
|
BIM bắt đầu
được ứng dụng từ đâu trong một dự án?
|
|
|
16
|
BIM kết thúc
tại đâu trong 1 dự án?
|
|
|
17
|
Bạn biết gì
về mô phỏng thiết kế và xây dựng ảo (VDC)?
|
|
|
5. Các dự án
BIM đã thực hiện
Hãy liệt kê 3
dự án BIM đã thực hiện gần đây nhất theo các nội dung sau:
Nội dung
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3
|
Tên dự án
|
|
|
|
Lĩnh vực áp
dụng
|
|
|
|
Tên chủ đầu
tư dự án
|
|
|
|
Tên nhà thầu
chính
|
|
|
|
Tên người
liên hệ
|
|
|
|
Số điện thoại
người liên hệ
|
|
|
|
Tổng mức đầu
tư
|
|
|
|
Tổng chi phí
dịch vụ BIM
|
|
|
|
Thời gian
thực hiện
|
|
|
|
Dịch vụ BIM
cung cấp
|
|
|
|
Lợi ích nhận
được từ BIM
|
|
|
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 4
Các ứng dụng BIM
Các ứng dụng
BIM đã được Chủ đầu tư xác định và phân loại theo mức độ ưu tiên. Đối với phân
loại “cao” có nghĩa phải áp dụng, với phân loại “trung bình” hoặc “thấp” sẽ
được áp dụng nếu có sự chấp thuận của nhóm dự án và tên chủ đầu tư.
Ưu
tiên cao
|
Ưu
tiên trung bình
|
Ưu
tiên thấp
|
Phối hợp thiết kế 3D
|
Tạo thư viện đối tượng BIM
thiết kế
|
Lập kế hoạch và kiểm soát 3D
|
Phân tích hệ thống công trình
|
Mô phỏng thi công
|
Lập kế hoạch đối phó rủi ro
|
Kế hoạch bảo trì
|
Xem xét phương án thiết kế
|
Phân tích ánh sáng
|
|
Xuất bản vẽ
|
Mô phỏng di chuyển
|
|
|
Tối ưu và lập kế hoạch không
gian
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 5
Vai trò và trách nhiệm của các chủ thể liên quan
Chủ đầu tư đưa
ra bảng “Vai trò trách nhiệm” dự kiến yêu cầu áp dụng trong phân chia nhiệm vụ
của tất cả các bên liên quan trong việc áp dụng BIM vào dự án, nhằm xác định
các việc cần làm và bên nào chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động đó.
Các vai trò và
nhiệm vụ thực hiện BIM của các bên liên quan đến dự án được liệt kê trong bảng
dưới đây. Lưu ý kiểm tra các phiên bản Kế hoạch triển khai BIM mới nhất để xác
định các phạm vi nhiệm vụ thực hiện.
Ghi chú:
- N: Nhiệm vụ
(công việc đảm nhiệm)
- P: Phê duyệt
(phân công nhiệm vụ và xác nhận tuân thủ)
- T: Tư vấn
(cung cấp thông tin đầu vào để thực hiện công việc)
- B: Báo cáo
(thông báo về các công việc và / hoặc kết quả)
- : Theo yêu
cầu
Nhiệm vụ
|
Chủ đầu tư
|
Quản lý dự án
|
Quản lý chi phí
|
Nhóm thiết kế
|
Phụ trách thiết kế
|
Phụ trách BIM
|
Quản lý thông tin
|
Nhà thầu chính
|
Quản lý thiết kế, thi công
|
Quản lý vận hành
|
Nhà thầu chuyên sâu
|
Môi trường
dữ liệu chung
|
Lựa chọn
|
P
|
B
|
|
|
|
T
|
N
|
|
|
|
|
Cung cấp
|
N
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
|
Thiết lập
|
P
|
T
|
T
|
T
|
T
|
T
|
N
|
T
|
T
|
T
|
|
Duy trì
|
|
T
|
|
B
|
T
|
T
|
N
|
T
|
|
|
|
Tải lên/xuống
tất cả thông tin dự án
|
N
|
N
|
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
|
Nguồn lực
|
Chỉ định tư
vấn, bao gồm cả quản lý thông tin
|
N
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo phần
cứng và phần mềm cần thiết đã được lắp đặt bên trong tổ chức để hỗ trợ hiệu
quả cho quá trình cung cấp sản phẩm cho dự án
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
Đánh giá tất
cả các tổ chức thầu phụ (bao gồm cả thiết kế và thi công) theo các tiêu chí
đánh giá BIM trong bản đánh giá năng lực.
|
B
|
B
|
N
|
N
|
N
|
N
|
|
N
|
|
|
N
|
Báo cáo về
việc thiếu các kỹ năng trong nhóm để triển khai
|
|
B
|
|
B
|
B
|
|
|
B
|
|
|
|
Cung cấp
hướng dẫn để hỗ trợ tìm kiếm đúng loại đào tạo từ các chuyên gia ngành công
nghiệp đáng tin cậy
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
N
|
B
|
B
|
B
|
B
|
B
|
Hợp tác đào
tạo cho tổ chức
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
Chiến lược
triển khai
|
Thiết lập các
yêu cầu dài hạn của BIM cho dự án
|
T
|
B
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
Xây dựng,
thực hiện và cập nhật Kế hoạch triển khai sau khi ký hợp đồng, với sự chấp
thuận của tất cả các thành viên trong nhóm dự án
|
P
|
B
|
|
T
|
T
|
N
|
|
|
|
|
|
Thống nhất và
triển khai cấu trúc dữ liệu và các tiêu chuẩn duy trì các mô hình thông tin
|
T
|
B
|
T
|
T
|
T
|
T
|
N
|
|
|
T
|
|
Cập nhật và
có được kế hoạch triển khai sau khi hợp đồng bao gồm trách nhiệm thi công
|
B
|
B
|
|
|
|
B
|
B
|
N
|
|
|
B
|
Xây dựng và
thực hiện kế hoạch cung cấp thông tin, đủ để đảm bảo tất cả các sản phẩm được
phân bổ
|
|
T
|
|
|
|
B
|
B
|
N
|
|
|
B
|
Có được và
cập nhật Bảng giao nộp sản phẩm mô hình cho thấy sự tiến triển của mô hình
đối với các gói công việc bao gồm Mức độ phát triển thông tin với thời gian
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
Xây dựng và
thực hiện chương trình triển khai BIM
|
P
|
N
|
|
|
|
T
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và
thực hiện các giao thức trao đổi thông tin
|
|
B
|
|
|
|
T
|
N
|
|
|
|
|
Chịu trách
nhiệm đảm bảo rằng tất cả các tổ chức thầu phụ (thiết kế hoặc thi công) đáp
ứng các yêu cầu nêu trong bản Hồ sơ yêu cầu thông tin
|
|
T
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
|
Cung cấp các
thông tin hiện tại bao gồm dữ liệu lịch sử và mô hình hiện trạng công trình
|
N
|
|
N
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
Hình học
|
Lập mô hình
thiết lập công trường với sự phối hợp, đo đạc và các mối quan hệ để sử dụng
phổ biến cho tất cả các thành viên trong nhóm thiết kế
|
|
|
|
B
|
B
|
|
|
B
|
|
|
|
Cung cấp một
mô hình ảo theo Mức độ phát triển, Bảng chuyển giao sản phẩm mô hình và các
yêu cầu phi hình học
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Chia sẻ các
mô hình thông tin cho phối hợp
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Triển khai kế
hoạch thực hiện BIM trong tổ chức
|
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
Phối hợp đầy
đủ thiết kế và nhóm thiết kế
|
|
|
|
T
|
N
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp
(các) mô hình phân tích năng lượng cho nhóm đánh giá dự án
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp
(các) mô hình phân tích kết cấu để đánh giá bởi nhóm dự án
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập các báo
cáo phát hiện va chạm của các mô hình liên hợp
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo việc
triển khai BIM công nhận hoạt động Quản lý công trình (FM) và các hoạt động
vận hành và bảo trì
|
B
|
B
|
|
|
|
B
|
|
N
|
|
T
|
T
|
Kết hợp các
mô hình thầu phụ (thiết kế và thi công)
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Đảm bảo tất
cả các bản vẽ được lấy từ các mô hình thông tin
|
|
B
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Xuất và công
bố các file theo lịch trình trao đổi file dữ liệu
|
|
B
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Dữ liệu
|
Các yêu cầu
dữ liệu cụ thể bao gồm mục đích cung cấp thông tin cần thiết và thời gian
cung cấp
|
P
|
B
|
T
|
T
|
T
|
N
|
B
|
T
|
T
|
T
|
T
|
Cung cấp dữ
liệu cụ thể cho một hệ thống hoặc thành phần cụ thể phù hợp với từng phạm vi
công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
T
|
Giảm các khía
cạnh của bản yêu cầu thông tin của chủ đầu tư xuống bậc tiếp theo
|
|
B
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Tạo lập, thu
thập và lưu trữ thông tin yêu cầu
|
|
|
|
N
|
N
|
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
Đánh giá và phê
duyệt dữ liệu phân phối trước khi nộp
|
|
B
|
|
N
|
N
|
T
|
N
|
N
|
|
|
N
|
Quản lý
thi công
|
Cung cấp mô
hình giai đoạn thi công 4D
|
|
B
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
T
|
Cung cấp mô
hình tiến trình thi công 4D
|
|
B
|
|
|
|
|
|
N
|
B
|
|
T
|
Cung cấp mô
hình 4D mô phỏng hậu cần bao gồm cả cần trục
|
|
B
|
|
|
|
|
|
N
|
B
|
|
N
|
Triển khai kế
hoạch triển khai BIM trong tổ chức
|
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
Phối hợp đầy
đủ thiết kế và nhóm thiết kế
|
|
|
|
T
|
N
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp
(các) mô hình phân tích năng lượng cho nhóm đánh giá dự án
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp
(các) mô hình phân tích kết cấu để đánh giá bởi nhóm dự án
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập các báo
cáo phát hiện va chạm của các mô hình liên hợp
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo việc
triển khai BIM công nhận hoạt động Quản lý công trình và các hoạt động vận
hành và bảo trì
|
B
|
B
|
|
|
|
B
|
|
N
|
|
T
|
T
|
Kết hợp các
mô hình thầu phụ (thiết kế và thi công)
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Đảm bảo tất
cả các bản vẽ được lấy từ các mô hình thông tin
|
|
B
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Xuất và công
bố các file theo lịch trình trao đổi file dữ liệu
|
|
B
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Kiểm soát
và đảm bảo chất lượng
|
Tuân thủ quy
trình kiểm tra trong Hồ sơ yêu cầu thông tin của CĐT
|
|
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
|
|
N
|
Đảm bảo tất
cả các yêu cầu về bộ dữ liệu được hoàn thành đầy đủ theo giai đoạn Mức độ
phát triển thông tin
|
|
T
|
|
N
|
N
|
|
B
|
N
|
|
|
N
|
Báo cáo các
thay đổi về ngân sách, chi phí và thiết kế
|
P
|
|
N
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
Kiểm tra và điều
phối các mô hình ảo, bao gồm phát hiện va chạm đầy đủ liên tục theo chương
trình BIM
|
|
B
|
|
T
|
N
|
|
|
T
|
|
|
T
|
Báo cáo về
chất lượng mô hình chung về mặt hình học, vật liệu và siêu dữ liệu
|
|
B
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
Báo cáo về
tuân thủ dự án Kế hoạch thực hiện BIM liên quan đến Cấp độ chi tiết của mô
hình, tính đầy đủ của mô hình và tính phù hợp của tiêu chuẩn BIM
|
|
B
|
|
|
|
B
|
N
|
|
|
|
|
Báo cáo về
tính năng của mô hình 4D và 5D sử dụng bởi các chuyên gia tư vấn khác
|
|
B
|
T
|
|
|
|
N
|
T
|
|
|
|
Đánh giá các
dữ liệu được nhận dưới các yêu cầu dữ liệu trong Hồ sơ yêu cầu thông tin
|
|
|
|
N
|
N
|
|
N
|
N
|
|
|
N
|
Hỗ trợ phụ
trách thiết kế bằng cách thực hiện quy trình phối hợp 3D và quy trình phát
hiện xung đột kết hợp của bên thứ ba để hỗ trợ đánh giá phối hợp thiết kế
|
|
B
|
|
T
|
N
|
|
|
T
|
|
|
T
|
Các cuộc
họp
|
Sử dụng các
mô hình thông tin trong các cuộc họp giữa thiết kế và chủ đầu tư
|
|
|
|
|
N
|
|
|
N
|
|
|
|
Tổ chức các
cuộc họp nhóm BIM
|
|
T
|
T
|
T
|
N
|
B
|
B
|
|
|
|
|
Tổ chức các
cuộc họp điều khiển các giai đoạn công việc chính của BIM
|
T
|
T
|
T
|
T
|
T
|
N
|
N
|
T
|
|
T
|
|
Tổ chức các
bài học kinh nghiệm sau khi hoàn thành các giai đoạn
|
B
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
Báo cáo và
quản trị
|
Cung cấp các
báo cáo tình trạng hàng tháng về phát triển BIM
|
B
|
T
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
N
|
T
|
T
|
N
|
Cung cấp mô
hình mua sắm hàng tháng nêu bật các gói công việc đã được cho và / hoặc mua sắm
|
B
|
B
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
T
|
Cung cấp mô
hình hàng tháng thể hiện tiến trình thực tế của chương trình so với kế hoạch
|
B
|
B
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
T
|
Báo cáo kết
quả chuỗi cung ứng trong quá trình thi công
|
B
|
B
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
T
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 6
Cấu trúc Môi trường dữ liệu chung
Thống nhất các
quy định và yêu cầu thực hiện trong phân tách cấu trúc lưu trữ dữ liệu và quyền
sử dụng các thư mục chứa dữ liệu trong Môi trường dữ liệu chung được chọn.
S
|
Sửa
|
Chủ đầu tư
|
Kiến trúc
|
Kết cấu
|
Cơ điện
|
Kiến trúc cảnh quan
|
Hạ tầng
|
Nội thất
|
Quản lý vận hành
|
Đ
|
Đọc
|
K
|
Không vào
|
Cấu
trúc Môi trường dữ liệu chung
|
Chung
|
|
Các tiêu
chuẩn
|
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
S
|
Đ
|
Kế hoạch chi
phí
|
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
S
|
Dự án
|
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Các báo cáo
|
Báo cáo
thường niên hàng tháng
|
Đ
|
K
|
K
|
K
|
K
|
K
|
S
|
K
|
Các báo cáo
va chạm
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
S
|
Đ
|
Dữ liệu phi
hình học
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Các phản hồi
|
Đ
|
|
|
|
|
|
S
|
|
Các cuộc họp
|
|
S
|
S
|
S
|
S
|
S
|
S
|
S
|
S
|
Kiến trúc
|
|
Các mô hình
|
Đang thực
hiện
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
K
|
Chia sẻ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Công bố
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Lưu trữ
|
Đ
|
K
|
K
|
K
|
K
|
Đ
|
S
|
K
|
Các bản vẽ
|
Đang thực
hiện
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
K
|
Chia sẻ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Công bố
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Các tài liệu
|
Lưu trữ
|
Đ
|
K
|
K
|
K
|
K
|
Đ
|
S
|
K
|
Báo cáo va
chạm
|
Đ
|
S
|
K
|
K
|
K
|
Đ
|
S
|
K
|
Thông tin
yêu cầu của chủ đầu tư
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Các tài liệu
khác
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Kết cấu
|
|
Các mô hình
|
Đang thực
hiện
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
K
|
Chia sẻ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Công bố
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Lưu trữ
|
Đ
|
K
|
K
|
K
|
K
|
Đ
|
S
|
K
|
Bản vẽ
|
Đang thực
hiện
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
K
|
Chia sẻ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Công bố
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Tài liệu
|
Lưu trữ
|
Đ
|
K
|
K
|
K
|
K
|
Đ
|
S
|
K
|
Báo cáo va
chạm
|
Đ
|
K
|
S
|
K
|
K
|
Đ
|
S
|
K
|
Thông tin
yêu cầu của chủ đầu tư
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Các tài liệu
khác
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
S
|
Đ
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 7
Các bộ phận/cấu kiện công trình trong mô hình BIM
Chủ đầu tư liệt kê các bộ phận/cấu kiện công trình thể
hiện trong mô hình BIM.
CẤU KIỆN
|
ELEMENTS
|
PHẦN NGẦM
|
SUBSTRUCTURE
|
MÓNG
|
Foundations
|
Móng
thường
|
Standard
Foundations
|
Tường móng
|
Wall
Foundations
|
Cột móng
|
Column
Foundations
|
Kết cấu phụ
|
Standard
Foundation Supplementary Components
|
Móng đặc
biệt
|
Special
Foundations
|
Cọc dẫn hướng
|
Driven Piles
|
Cọc nhồi
|
Bored Piles
|
Móng giếng
chìm
|
Caissons
|
Tường móng
đặc biệt
|
Special
Foundation Walls
|
Móng neo
|
Foundation
Anchors
|
Trụ gia cố
|
Underpinning
|
Móng bè
|
Raft
Foundations
|
Đài cọc
|
Pile Caps
|
Dầm móng
|
Grade Beams
|
Tường vây
|
Subgrade
Enclosures
|
Tường vây
|
Walls for
Subgrade Enclosures
|
Thi công
tường vây
|
Subgrade
Enclosure Wall Construction
|
Lớp trát
tường vây
|
Subgrade
Enclosure Wall Interior Skin
|
Các thành
phần phụ tường vây
|
Subgrade
Enclosure Wall Supplementary Components
|
Sàn nền
|
Slabs-on-Grade
|
Sàn nền
thường
|
Standard
Slabs-on-Grade
|
Sàn nền
kết cấu
|
Structural
Slabs-on-Grade
|
Rãnh trên
sàn
|
Slab
Trenches
|
Hố thang
máy
|
Pits and
Bases
|
Kết cấu
phụ
|
SlabOn-Grade
Supplementary Components
|
Lớp cách sàn
|
Perimeter
Insulation
|
Lớp ngăn hơi
|
Vapor
Retarder
|
Lớp chống
thấm
|
Waterproofing
|
Lớp lót sàn
|
Mud Slab
|
Lớp sàn phụ
|
Subbase Layer
|
Thoát nước
và khí
|
Water and
Gas Mitigation
|
Hệ thống
thoát nước ngầm
|
Building
Subdrainage
|
Thoát nước
móng
|
Foundation
Drainage
|
Thoát nước
dưới sàn
|
Underslab
Drainage
|
Hệ thống
chống rò rỉ khí
|
Off-Gassing
Mitigation
|
Chống rò rỉ
khí phóng xạ
|
Radon
Mitigation
|
Chống rò rỉ
khí mê tan
|
Maethane
Mitigation
|
Hoạt động
liên quan tới móng
|
Substructure
Related Activities
|
Đào đất
tầng hầm
|
Substructure
Excavation
|
Thoát nước
thi công
|
Construction
Dewatering
|
Chống hố
đào
|
Excavation
Support
|
Neo
|
Anchor
Tiebacks
|
Cừ chắn
|
Cofferdams
|
Thành chống
|
Cribbing and
Walers
|
Đông cứng mặt
đất
|
Ground
Freezing
|
Tường xi măng
|
Slurry Walls
|
Xử lý nền
đất
|
Soil
Treatment
|
VỎ CÔNG
TRÌNH
|
SHELL
|
Phần thân
|
Superstructure
|
Thi công
sàn
|
Floor
Construction
|
Khung kết cấu
tầng
|
Floor
Structural Frame
|
Khung bê tông
|
Concrete
|
Bê tông đúc
sẵn với dầm T đảo ngược
|
Precast
Structural Inverted T Beam
|
Cột kết cấu
đúc sẵn
|
Precast
Structural Column
|
Xây tô
|
Masonry
|
Khung cột kết
cấu thép
|
Steel Framing
Columns
|
Khung dầm kết
cấu thép
|
Steel Framing
Beams
|
Khung giằng
kết cấu thép
|
Steel Framing
Bracing Rods
|
Khung kết cấu
thép nhẹ
|
Steel Joists
|
Khung kim
loại
|
Cold-Formed
Metal Framing
|
Khung gỗ
|
Wood Floor
Trusses
|
Sàn và lớp bù
|
Floor Decks,
Slabs, and Toppings
|
Sàn ghép gỗ
|
Wood Floor
Deck
|
Sàn ghép kim
loại
|
Metal Floor
Deck
|
Sàn vật liệu
tổng hợp
|
Composite
Floor Deck
|
Sàn bê tông
|
Concrete
|
Bê tông đúc
sẵn với dầm T đôi
|
Precast
Structural Double Tee
|
Sàn ban công
thi công
|
Balcony Floor
Construction
|
Sàn lửng thi
công
|
Mezzanine
Floor Construction
|
Sàn dốc
|
Ramps
|
Các thành
phần phụ của sàn thi công
|
Floor
Construction Supplementary Components
|
Mái thi
công
|
Roof
Construction
|
Khung kết cấu
mái
|
Roof
Structural Frame
|
Mái, sàn và
lớp bao phủ
|
Roof Decks,
Slabs, and Sheathing
|
Thi công mái
đón
|
Canopy
Construction
|
Các thành
phần bổ sung cho mái thi công
|
Roof
Construction Supplementary Components
|
Cầu thang
|
Stairs
|
Cầu thang thi
công
|
Stair
Construction
|
Mặt dưới cầu
thang
|
Stair Soffits
|
Lan can cầu
thang
|
Stair
Railings
|
Cầu thang
thoát hiểm
|
Fire Escapes
|
Lối đi kim
loại
|
Metal
Walkways
|
Thang leo
|
Ladders
|
Lớp bao
ngoài phương đứng
|
Exterior
Vertical Enclosures
|
Các tường
ngoài
|
Exterior
Walls
|
Lớp ốp tường
ngoài
|
Exterior Wall
Veneer
|
Thi công
tường ngoài
|
Exterior Wall
Construction
|
Tường ngoài -
gỗ
|
Exterior
Walls - Wood
|
Tường ngoài -
Khung kim loại
|
Exterior
Walls - Cold-Form Metal Framing
|
Tường ngoài -
Khối xây
|
Exterior
Walls - Masonry
|
Tường ngoài -
Bê tông đúc sẵn
|
Exterior
Walls - Precast Concrete
|
Lớp trát
trong của tường ngoài
|
Exterior Wall
Interior Skin
|
Các bộ phận
lắp tường bên ngoài
|
Fabricated
Exterior Wall Assemblies
|
Tường trên
mái
|
Parapets
|
Rào chắn các
khu vực thiết bị, kỹ thuật
|
Equipment
Screens
|
Các thành
phần phụ cho tường ngoài
|
Exterior Wall
Supplementary Compomnents
|
Các thành
phần phụ trên lỗ mở của tường ngoài
|
Exterior Wall
Opening Supplementary Compomnents
|
Các cửa sổ
ngoài
|
Exterior
Windows
|
Cửa sổ ngoài
không cố định
|
Exterior
Operating Windows
|
Cửa sổ ngoài
cố định
|
Exterior
Fixed Windows
|
Tường cửa sổ
ngoài
|
Exterior
Window Wall
|
Cửa sổ ngoài
có chức năng đặc biệt
|
Exterior
Special Function Windows
|
Các cửa đi
bên ngoài và các lưới chắn
|
Exterior
Doors and Grilles
|
Cửa vào bên
ngoài
|
Exterior
Entrance Doors
|
Cửa đi đa
năng bên ngoài
|
Exterior
Utility Doors
|
Cửa quá khổ
bên ngoài
|
Exterior
Oversize Doors
|
Cửa ngoài có
chức năng đặc biệt
|
Exterior Special
Function Doors
|
Lưới chắn
ngoài
|
Exterior
Grilles
|
Cổng ngoài
|
Exterior
Gates
|
Các thành
phần phụ của cửa ngoài
|
Exterior Door
Supplementary Components
|
Các tấm
lam và tấm thông khí bên ngoài
|
Exterior
Louvers and Vents
|
Tấm lam ngoài
|
Exterior
Louvers
|
Các tấm thông
khí bên ngoài
|
Exterior
Vents
|
Các phụ
kiện của cửa đi bên ngoài
|
Exterior
Wall Appurtenances
|
Cố định lưới
chắn bên ngoài
|
Exterior
Fixed Grilles and Screens
|
Thiết bị bảo
vệ lỗ mở bên ngoài
|
Exterior
Opening Protection Devices
|
Tường ban
công hoặc lan can bên ngoài
|
Exterior
Balcony Walls and Railings
|
Chế tạo bên
ngoài
|
Exterior
Fabrications
|
Thiết bị
chống chim
|
Bird Control
Devices
|
Các đặc
trưng của tường ngoài
|
Exterior
Wall Specialties
|
Lớp bao
ngoài phương ngang
|
Exterior
Horizontal Enclosures
|
Mái
|
Roofing
|
Mái dốc lợp
|
Steep Slope
Roofing
|
Mái độ dốc
thấp
|
Low Slope
Roofing
|
Mái đón
|
Canopy
Roofing
|
Thành phần
phụ của mái
|
Roofing
Supplementary Components
|
Các bộ
phận của mái
|
Roof
Appurtenances
|
Phụ kiện mái
|
Roof
Accessories
|
Đặc trưng của
mái
|
Roof
Specialties
|
Thoát nước
mưa
|
Rainwater
Management
|
Các bao
che ngang
|
Traffic
Bearing Horizontal Enclosures
|
Sơn lót
|
Traffic
Bearing Coatings
|
Màng chống
thấm ngang
|
Horizontal
Waterproofing Membrane
|
Lớp bề mặt
|
Wear Surfaces
|
Các thành
phần bổ sung bao quanh theo phương ngang
|
Horizontal
Enclosure Supplementary Components
|
Các lỗ mở
ngang
|
Horizontal
Openings
|
Cửa sổ mái và
cửa trần
|
Roof Windows
and Skylights
|
Lỗ thông hơi
và lỗ mở trên mái
|
Vents and
Hatches
|
Các thành
phần phụ của lỗ mở ngang
|
Horizontal
Openings Supplementary Components
|
Lớp bao
ngoài phía trên
|
Overhead
Exterior Enclosures
|
Trần ngoài
trời
|
Exterior
Ceilings
|
Trần mái bên
ngoài nhà
|
Exterior
Soffits
|
Vách ngăn bên
ngoài
|
Exterior
Bulkheads
|
NỘI THẤT
|
INTERIORS
|
Thi công
nội thất
|
Interior
Construction
|
Các vách
ngăn
|
Partitions
|
Vách ngăn nội
thất cố định
|
Interior
Fixed Partitions
|
Tường xây
|
Masonry
|
Khung kim
loại nguội
|
Cold-Form
Metal Framing
|
Gỗ
|
Wood
|
Vách ngăn nội
thất kính
|
Interior
Glazed Partitions
|
Vách ngăn nội
thất rời
|
Interior
Demountable Partitions
|
Vách ngăn nội
thất di động
|
Interior
Operable Partitions
|
Tấm chắn nội
thất
|
Interior
Screens
|
Các thành
phần phụ vách ngăn nội thất
|
Interior
Partitions Supplementary Components
|
Cửa sổ nội
thất
|
Interior
Windows
|
Cửa sổ nội
thất không cố định
|
Interior
Operating Windows
|
Cửa sổ nội
thất cố định
|
Interior
Fixed Windows
|
Cửa sổ nội
thất chức năng đặc biệt
|
Interior
Special Function Windows
|
Các thành
phần phụ cửa sổ nội thất
|
Interior
Window Supplementary Components
|
Cửa nội
thất
|
Interior
Doors
|
Cửa xoay
|
Interior
Swinging Doors
|
Cừa vào chính
|
Interior
Entrance Doors
|
Cửa trượt
|
Interior
Sliding Doors
|
Cửa gập
|
Interior
Folding Doors
|
Cửa cuốn
|
Interior
Coiling Doors
|
Cửa tấm
|
Interior
Panel Doors
|
Cửa có chức
năng đặc biệt
|
Interior
Special Function Doors
|
Cửa vào
|
Interior
Access Doors and Panels
|
Các thành
phần phụ của cửa nội thất
|
Interior Door
Supplementary Components
|
Lưới chắn
bên trong và cổng
|
Interior
Grilles and Gates
|
Lưới chắn bên
trong
|
Interior
Grilles
|
Cổng bên
trong
|
Interior
Gates
|
Kết cấu
nâng sàn
|
Raised
Floor Construction
|
Lối vào sàn
|
Access
Flooring
|
Bệ sàn
|
Platform/Stage
Floors
|
Kết cấu
trần treo
|
Suspended
Ceiling Construction
|
Trần treo
cách âm
|
Acoustical
Suspended Ceilings
|
Trần thạch
cao
|
Suspended
Plaster and Gypsum Board Ceilings
|
Trần treo đặc
biệt
|
Specialty
Suspended Ceilings
|
Trần treo
chức năng đặc biệt
|
Special
Function Suspended Ceilings
|
Linh kiện
trần treo
|
Ceiling
Suspension Components
|
Các thành
phần đặc biệt nội thất
|
Interior
Specialties
|
Lan can
|
Interior
Railings and Handrails
|
Lam nội thất
|
Interior
Louvers
|
Thông tin đặc
biệt
|
Information
Specialties
|
Phòng ngăn
nhỏ
|
Compartments
and Cubicles
|
Tường dịch vụ
|
Service Walls
|
Lớp bảo vệ
tường và cửa
|
Wall and Door
Protection
|
Vệ sinh,
phòng tắm, phụ kiện giặt là
|
Toilet, Bath
and Laundry Accessories
|
Thắp sáng
bằng khí
|
Interior Gas
Lighting
|
Lò sưởi và
bếp
|
Fireplaces
and Stoves
|
Bộ phận an
toàn đặc biệt
|
Safety
Specialties
|
Kho đặc biệt
|
Storage
Specialties
|
Thành phần
đặc biệt khác bên trong
|
Other
Interior Specialties
|
Hoàn thiện
nội thất
|
Interior
Finishes
|
Hoàn thiện
tường
|
Wall
Finishes
|
Hoàn thiện
tường gạch
|
Tile Wall
Finish
|
Tấm tường
|
Wall Paneling
|
Phủ tường
|
Wall
Coverings
|
Thảm tường
|
Wall
Carpeting
|
Ốp đá mặt
|
Stone Facing
|
Bề mặt tường
đặc biệt
|
Special Wall
Surfacing
|
Sơn tường
|
Wall Painting
and Coating
|
Xử lý cách âm
tường
|
Acoustical
Wall Treatment
|
Thành phần
phụ để hoàn thiện tường
|
Wall Finish
Supplementary Components
|
Lắp đặt
nội thất
|
Interior
Fabrications
|
Sàn
|
Flooring
|
Xử lý sàn
|
Flooring
Treatment
|
Lát sàn
|
Tile Flooring
|
Đặc tính sàn
|
Specialty
Flooring
|
Xây gạch sàn
|
Masonry
Flooring
|
Ốp gỗ sàn
|
Wood Flooring
|
|
Resilient
Flooring
|
|
Terrazzo
Flooring
|
|
Fluid-Applied
Flooring
|
Trải thảm
|
Carpeting
|
|
Athletic
Flooring
|
Sàn lối vào
|
Entrance
Flooring
|
Thành phần
phụ của sàn
|
Flooring
Supplementary Components
|
Hoàn thiện
cầu thang
|
Stair
Finishes
|
Ốp hoàn thiện
cầu thang
|
Tile Stair
Finish
|
Hoàn thiện
cầu thang gạch
|
Masonry Stair
Finish
|
Hoàn thiện
cầu thang gỗ
|
Wood Stair
Finish
|
|
Resilient
Stair Finish
|
|
Terrazzo
Stair Finish
|
Trải thảm cầu
thang
|
Carpeted
Stair Finish
|
Hoàn thiện
trần
|
Ceiling
Finishes
|
Hoàn thiện
trần thạch cao
|
Plaster and
Gypsum Board Finish
|
Ốp trần
|
Ceiling
Paneling
|
Sơn trần
|
Ceiling
Painting and Coating
|
Xử lý cách âm
trần
|
Acoustic
Ceiling Treatment
|
Thành phần
phụ hoàn thiện trần
|
Ceiling
Finish Supplementary Components
|
CÁC HỆ
THỐNG KỸ THUẬT
|
SERVICES
|
Hệ thống
vận chuyển
|
Conveying
|
Hệ thống
vận chuyển phương đứng
|
Vertical
Conveying Systems
|
Thang máy
|
Elevators
|
Thang nâng
|
Lifts
|
Thang cuốn
|
Escalators
|
Thang máy nhỏ
chở hàng
|
Dumbwaiters
|
Băng di
chuyển dốc
|
Moving Ramps
|
Hệ thống
vận chuyển phương ngang
|
Horizontal
Conveying
|
Băng chuyền
ngang
|
Moving Walks
|
Bàn xoay
|
Turntables
|
Cầu tải hành
khách
|
Passenger
Loading Bridges
|
Hệ thống di
chuyển người khác
|
People Movers
|
Vận chuyển
vật liệu
|
Material
Handling
|
Cần cẩu
|
Cranes
|
Ròng rọc,
palăng
|
Hoists
|
Cầu trục
|
Derrecks
|
Băng tải
|
Conveyors
|
Thiết bị vận
chuyển hành lý
|
Baggage
Handling Equipment
|
Máng trượt
|
Chutes
|
Hệ thống ống
nén khí
|
Pneumatic
Tube Systems
|
Hệ thống
thâm nhập
|
Operable Access
Systems
|
Giàn giáo
treo
|
Suspended
Scaffolding
|
Dây treo
|
Rope Climbers
|
Thang nâng
|
Elevating
Platforms
|
Giàn giáo di
động
|
Powered
Scaffolding
|
Hệ thống cách
ly
|
Building
Envelope Access
|
Cấp thoát
nước
|
Plumbing
|
Hệ thống
cấp nước nội bộ
|
Domestic
Water Distribution
|
Bể chứa nước
uống
|
Facility
Potable-Water Storage Tanks
|
Thiết bị nước
nội bộ
|
Domestic
Water Equipment
|
Ống nước nội
bộ
|
Domestic
Water Piping
|
|
Plumbing
Fixtures
|
Các thành
phần bô sung để phân phối nước nội bộ
|
Domestic
Water Distribution Supplementary Components
|
Thoát nước
vệ sinh
|
Sanitary
Drainage
|
Thiết bị
thoát nước vệ sinh
|
Sanitary
Sewerage Equipment
|
Đường ống
thoát nước vệ sinh
|
Sanitary
Sewerage Piping
|
Các thành
phần bổ sung của hệ thống thoát nước vệ sinh
|
Sanitary
Drainage Supplementary Components
|
Hệ thống
hỗ trợ cấp thoát nước
|
Building
Support Plumbing Systems
|
Thiết bị
thoát nước mưa
|
Stormwater
Drainage Equipment
|
Đường ống
thoát nước mưa
|
Stormwater
Drainage Piping
|
Rãnh thoát
nước mưa
|
Facility
Stormwater Drains
|
|
Gray Water
Systems
|
Các thành
phần bổ sung hỗ trợ cho hệ thống cấp thoát nước tòa nhà
|
Building
Support Plumbing System Supplementary Components
|
Hệ thống
khí nén trung tâm
|
General
Service Compressed-Air
|
Quy trình
phụ trợ hệ thống cấp thoát nước
|
Process
Support Plumbing Systems
|
Hệ thống khí
nén
|
Compressed-Air
Systems
|
Hệ thống hút
chân không
|
Vacuum
Systems
|
Hệ thống gas
|
Gas Systems
|
Hệ thống xử
lý rác thải hóa học
|
Chemical-Waste
Systems
|
Hệ thống lọc
nước qua sử dụng
|
Processed
Water Systems
|
Các thành
phần bổ sung hỗ trợ hệ thống cấp thoát nước
|
Process
Support Plumbing System Supplementary Components
|
Điều hòa
không khí
|
HVAC
|
Hệ thống
cấp nhiên liệu
|
Facility
Fuel Systems
|
Đường ống
nhiên liệu
|
Fuel Piping
|
Bơm nhiên
liệu
|
Fuel Pumps
|
Bồn chứa
nhiên liệu
|
Fuel Storage
Tanks
|
Hệ thống
sưởi
|
Heating
Systems
|
Sinh nhiệt
|
Heat
Generation
|
Lưu nhiệt
|
Thermal Heat
Storage
|
Thiết bị cấp
nhiệt phân cấp
|
Decentralized
Heating Equipment
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống sưởi
|
Heating
System Supplementary Components
|
Hệ thống
làm mát
|
Cooling
Systems
|
Làm mát trung
tâm
|
Central
Cooling
|
Làm mát bằng
không khí
|
Evaporative
Air-Cooling
|
|
Thermal
Cooling Storage
|
Phân phối làm
mát
|
Decentralized
Cooling
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống làm mát
|
Cooling
System Supplementary Components
|
Bộ phận hệ
thống phân phối điều hòa không khí
|
Facility
HVAC Distribution Systems
|
|
Facility
Hydronic Distribution
|
Bộ phận phân
phối hơi nước
|
Facility
Steam Distribution
|
|
HVAC Air
Distribution
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống phân phối
|
Facility
Distribution Systems Supplementary Components
|
Thông khí
|
Ventilation
|
Khí cấp
|
Supply Air
|
Khí hoàn lưu
|
Return Air
|
Khí thải
|
Exhaust Air
|
Không khí bên
ngoài
|
Outside Air
|
Phục hồi năng
lượng không khí
|
Air-to-Air
Energy Recovery
|
|
HVAC Air
Cleaning
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống thông khí
|
Ventilation
Supplementary Components
|
Hệ thống điều
hòa thông gió chuyên dụng
|
Special
Purpose HVAC Systems
|
Làm tan tuyết
|
Snow
Melting
|
Phòng cháy
chữa cháy
|
Fire
Protection
|
Chữa cháy
|
Fire
Suppression
|
Chữa cháy
bằng nước
|
Water-Based
Fire-Suppression
|
Bình chữa
cháy
|
Fire-Extinguishing
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống chữa cháy
|
Fire
Suppression Supplementary Components
|
Phòng cháy
chuyên dụng
|
Fire
Protection Specialties
|
Tủ chống cháy
|
Fire
Protection Cabinets
|
Bình chữa
cháy
|
Fire
Extinguishers
|
Hệ thống bổ
sung khí thở
|
Breathing Air
Replenishment Systems
|
Phụ kiện chữa
cháy
|
Fire
Extinguisher Accessories
|
Điện
|
Electrical
|
Máy phát
điện
|
Facility
Power Generation
|
Cụm máy phát
điện
|
Packaged
Generator Assemblies
|
Thiết bị pin
|
Battery
Equipment
|
Pin năng
lượng mặt trời
|
Photovoltaic
Collectors
|
Pin nhiên
liệu
|
Fuel Cells
|
Điều khiển
điện
|
Power
Filtering and Conditioning
|
Chuyển mạch
|
Transfer
Switches
|
Thành phần bổ
sung của máy phát điện
|
Facility
Power Generation Supplementary Components
|
Phân phối
điện
|
Electrical
Service and Distribution
|
Cung cấp
đường điện vào
|
Electrical
Service Entrance
|
Phân phối
điện
|
Power
Distribution
|
Bộ phận tiếp
đất
|
Facility
Grounding
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống phân phối điện
|
Electrical
Service and Distribution Supplementary Components
|
Bảng điện
tổng
|
General
Purpose Electrical Power
|
Hệ thống dây
nhánh
|
Branch Wiring
System
|
Ổ điện
|
Wiring
Devices
|
Thành phần bổ
sung của bảng điện tổng
|
General
Purpose Electrical Power Supplementary Components
|
Chiếu sáng
|
Lighting
|
Điều khiển
ánh sáng
|
Lighting
Control
|
Mạng lưới
chiếu sáng
|
Branch Wiring
for Lighting
|
Đèn chiếu
sáng
|
Lighting
Fixtures
|
Thành phần bổ
sung của hệ thống chiếu sáng
|
Lighting
Supplementary Components
|
Hệ thống
phụ tùng điện
|
Miscellaneous
Electrical Systems
|
Chống sét
|
Lightning
Protection
|
Bảo vệ điện
áp
|
Transient
Voltage Suppression
|
Thông tin
liên lạc
|
Communications
|
Hệ thống
truyền dữ liệu
|
Data
Communications
|
Hệ thống
truyền âm
|
Voice
Communications
|
Hệ thống
truyền âm thanh và video
|
Audio-Video
Communication
|
Hệ thống
phân phối và giám sát
|
Distributed
Communications and Monitoring
|
Thành phần
bổ sung của hệ thống kết nối
|
Communications
Supplementary Components
|
An toàn
điện tử và an ninh
|
Electronic
Safety and Security
|
Kiểm soát
truy cập và phát hiện xâm nhập
|
Access
Control and Intrusion Detection
|
Giám sát
điện tử
|
Electronic
Surveillance
|
Nhận dạng
và báo động
|
Detection
and Alarm
|
Giám sát
và kiểm soát điện tử
|
Electronic
Monitoring and Control
|
Thành phần
bổ sung của hệ thống an toàn điện tử và an ninh
|
Electronic
Safety and Security Supplementary Components
|
Tự động
hóa tích hợp
|
Integrated
Automation
|
Tích hợp điều
khiển tự động
|
Integrated
Automation Facility Controls
|
THIẾT BỊ
VÀ ĐỒ DÙNG
|
EQUIPMENT
& FURNISHINGS
|
Thiết bị
|
Equipment
|
Thiết bị
cho xe cộ và người đi bộ
|
Vehicle and
Pedestrian Equipment
|
Thiết bị bảo
dưỡng xe
|
Vehicle
Servicing Equipment
|
Thiết bị kiểm
soát đỗ xe nội bộ
|
Interior
Parking Control Equipment
|
Thiết bị xếp
dỡ
|
Loading Dock
Equipment
|
Thiết bị kiểm
soát nội bộ dành cho người đi bộ
|
Interior
Pedestrian Control Equipment
|
Thiết bị
khu thương mại
|
Commercial
Equipment
|
Thiết bị dịch
vụ và thương mại
|
Mercantile
and Service Equipment
|
Thiết bị chứa
|
Vault
Equipment
|
Thiết bị
thông tin và dịch vụ
|
Teller and
Service Equipment
|
Thiết bị chứa
lạnh
|
Refrigerated
Display Equipment
|
Thiết bị giặt
và làm sạch khô thương mại
|
Commercial
Laundry and Dry Cleaning Equipment
|
Thiết bị bảo
trì
|
Maintenance
Equipment
|
Thiết bị y tế
|
Hospitality
Equipment
|
Thiết bị bếp
|
Unit Kitchens
|
Thiết bị xử
lý ảnh
|
Photographic
Processing Equipment
|
Thiết bị bưu
chính, đóng gói và vận chuyển
|
Postal,
Packaging and Shipping Equipment
|
Thiết bị văn
phòng
|
Office
Equipment
|
Thiết bị phục
vụ đồ ăn
|
Foodservice
Equipment
|
Thiết bị
làm việc
|
Institutional
Equipment
|
Thiết bị giáo
dục khoa học
|
Educational
and Scientific Equipment
|
Thiết bị chăm
sóc sức khỏe
|
Healthcare
Equipment
|
Thiết bị tôn
giáo
|
Religious
Equipment
|
Thiết bị an
ninh
|
Security
Equipment
|
Thiết bị giam
giữ
|
Detention
Equipment
|
Thiết bị
khu ở
|
Residential
Equipment
|
Thiết bị gia
dụng
|
Residential
Appliances
|
Cầu thang khu
ở
|
Residential
Stairs
|
Quạt trần
|
Residential
Ceiling Fans
|
Thiết bị
cho khu giải trí và nghỉ ngơi
|
Entertainment
and Recreational Equipment
|
Thiết bị sân
khấu
|
Theater and
Stage Equipment
|
Thiết bị âm
nhạc
|
Musical
Equipment
|
Thiết bị thể
thao
|
Athletic
Equipment
|
Thiết bị giải
trí
|
Recreational
Equipment
|
Thiết bị
khác
|
Other
Equipment
|
Thiết bị xử
lý chất thải rắn
|
Solid Waste
Handling Equipment
|
Thiết bị nông
nghiệp
|
Agricultural
Equipment
|
Thiết bị
trồng trọt
|
Horticultural
Equipment
|
Thiết bị khử
trùng
|
Decontamination
Equipment
|
Đồ đạc
|
Furnishings
|
Đồ đạc cố
định
|
Fixed
Furnishings
|
Trang trí
nghệ thuật cố định
|
Fixed Art
|
Xử lý cửa sổ
|
Window
Treatments
|
Tủ, Kệ
|
Casework
|
Ghế ngồi cố
định
|
Fixed
Multiple Seating
|
Đồ đạc cố
định khác
|
Other Fixed
Furnishings
|
Đồ đạc di
chuyển được
|
Movable
Furnishings
|
Trang trí
nghệ thuật di động
|
Movable Art
|
Đồ nội thất
|
Furniture
|
Phụ kiện
|
Accessories
|
Ghế ngồi di
động
|
Movable
Multiple Seating
|
Đồ đạc di
động khác
|
Other Movable
Furnishings
|
THI CÔNG
HOẶC PHÁ DỠ ĐẶC BIỆT
|
SPECIAL
CONSTRUCTION & DEMOLITION
|
Thi công
đặc biệt
|
Special
Construction
|
Thi công
tích hợp
|
Integrated
Construction
|
Kết cấu
đặc biệt
|
Special
Structures
|
Xây dựng
chức năng đặc biệt
|
Special
Function Construction
|
Các tổ hợp
chức năng đặc biệt
|
Special
Facility Components
|
Thi công
thể thao và giải trí đặc biệt
|
Athletic
and Recreational Special Construction
|
Trang
thiết bị đặc biệt
|
Special
Instrumentation
|
Bộ phận bổ
sung
|
Facility
Remediation
|
Xử lý vật
liệu nguy hiểm
|
Hazardous
Materials Remediation
|
Phá dỡ
|
Demolition
|
Phá dỡ kết
cấu
|
Structure
Demolition
|
Phá dỡ các
bộ phận
|
Selective
Demolition
|
Di chuyển
kết cấu
|
Structure
Moving
|
CÔNG
TRƯỜNG XÂY DỰNG
|
BUILDING
SITEWORK
|
Chuẩn bị
mặt bằng
|
Site
Preparation
|
Dọn dẹp
mặt bằng
|
Site
Clearing
|
Phá dỡ các
thành phần trên mặt bằng
|
Site
Elements Demolition
|
Sắp xếp
thành phần trên công trường
|
Site
Element Relocations
|
Gia cố
công trường
|
Site
Remediation
|
Đào đắp
công trường
|
Site
Earthwork
|
Cấp phối
|
Grading
|
Cải tạo
nền công trường
|
Site
Improvements
|
Đường bộ
|
Roadways
|
Chỗ đỗ xe
|
Parking
Lots
|
Bãi đậu xe lề
đường
|
Parking Lot
Pavement
|
Vỉa hè bãi đỗ
xe
|
Parking Lot
Curbs and Gutters
|
Phụ kiện đỗ
xe
|
Parking Lot
Appurtenances
|
Nơi tập
trung và Lối cho người đi bộ
|
Pedestrian
Plazas and Walkways
|
Sân bay
|
Airfields
|
Các khu
vực thể thao, thư giãn và sân chơi
|
Athletic,
Recreational, and Playfield Areas
|
Nâng cấp
nền
|
Site
Development
|
Cảnh quan
|
Landscaping
|
Các tiện
ích cấp chất lỏng và gas
|
Liquid and
Gas Site Utilities
|
Cấp nước
|
Water
Utilities
|
Phân phối
nước trong công trường
|
Site Domestic
Water Distribution
|
Phân phối
nước chữa cháy trong công trường
|
Site Fire
Protection Water Distribution
|
Thoát nước
thải
|
Sanitary
Sewerage Utilities
|
Đường ống
thoát nước vệ sinh
|
Sanitary
Sewerage Piping
|
Kết cấu thoát
nước vệ sinh
|
Sanitary
Sewerage Structures
|
Thoát nước
mưa
|
Storm
Drainage Utilities
|
Phân phối
điện công trường
|
Site
Energy Distribution
|
Phân phối
nhiên liệu công trường
|
Site Fuel
Distribution
|
Thành phần
bổ sung cho các tiện ích về chất lỏng và gas
|
Liquid and
Gas Site Utilities Supplementary Components
|
Điện cho
công trường
|
Electrical
Site Improvements
|
Các hệ
thống cung cập điện cho công trường
|
Site
Electric Distribution Systems
|
Chiếu sáng
công trường
|
Site
Lighting
|
Thông tin
liên lạc công trường
|
Site
Communications
|
Hệ thống
thông tin liên lạc công trường
|
Site
Communications Systems
|
Các công
trình phụ trợ trên công trường
|
Miscellaneous
Site Construction
|
Hầm
|
Tunnels
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
Biểu mẫu số 8
Mức độ phát triển thông tin
Chủ đầu tư đưa
ra bảng Mức độ phát triển mô hình dự kiến yêu cầu áp dụng trong công trình
xuyên suốt các giai đoạn dự án.
Danh mục cấu kiện
|
Bảng thuộc tính có liên quan
|
Thiết kế cơ sở
|
Thiết kế kỹ thuật
|
Thiết kế bản vẽ thi công
|
Ngày
|
Ngày
|
Ngày
|
LOD
|
Tác giả
|
Ghi chú
|
LOD
|
Tác giả
|
Ghi chú
|
LOD
|
Tác giả
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội
dung trong Bảng là để tham khảo. Chủ đầu tư có thể thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu và giai đoạn áp dụng BIM cho dự án/công trình.
PHẦN VII: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN BIM
I. Giới
thiệu chung
Kế hoạch thực
hiện BIM được lập bởi nhà thầu để xác định tiến trình xây dựng mô hình BIM. Trong
giai đoạn lựa chọn nhà thầu, nhà thầu xây dựng Kế hoạch thực hiện BIM sơ
bộ (Pre-BEP) để làm cơ sở Chủ đầu tư lựa chọn. Nội dung Pre-BEP bao
gồm:
- Đáp ứng các
yêu cầu trong EIR.
- Khả năng và
kinh nghiệm của nhà thầu.
- Mục tiêu cho
phối hợp xây dựng mô hình thông tin.
- Các mốc
chính.
- Chiến lược
quản lý thông tin công trình.
Sau giai đoạn
lựa chọn nhà thầu, nhà thầu được lựa chọn lập Kế hoạch thực hiện BIM cho
dự án với các nội dung chính sau:
- Đáp ứng các
yêu cầu trong EIR.
- Khả năng và
kinh nghiệm của nhà thầu.
- Ma trận trách
nhiệm.
- Kế hoạch quản
lý và các tài liệu quy định
- Các phương
pháp và Tiến trình.
- Kế hoạch
chuyển giao tổng thể.
Trong quá trình
lập Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án, nhà thầu cần phối hợp với
Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan của Dự án để thống nhất các nội dung chi tiết.
Kế hoạch
thực hiện BIM cho dự án phải được Chủ đầu tư chấp thuận trước khi tổ
chức triển khai. Trong quá trình thực hiện, các bên liên quan có thể đề xuất điều
chỉnh Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án. Nhà quản lý BIM có trách
nhiệm phối hợp với các bên liên quan xem xét, đánh giá các đề xuất. Trong
trường hợp có ý kiến nhất trí thì điều chỉnh kế hoạch, báo cáo với Chủ đầu tư
xem xét, chấp thuận.
Tài liệu Kế
hoạch thực hiện BIM cho dự án được thực hiện trên cơ sở thống nhất với
Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan trong dự án, do đó để việc sử dụng tài
liệu có hiệu quả, thống nhất, các thành viên trong dự án cần tự kiểm soát các
phiên bản tài liệu và nội dung để đảm bảo thông tin được cập nhật kịp thời và
chính xác.
II. Nội dung
kế hoạch thực hiện BIM sơ bộ
Nội dung chính
trong kế hoạch thực hiện BIM sơ bộ bao gồm:
1. Thông tin
tổng quan
Bao gồm các
thông tin về Chủ đầu tư, Địa chỉ liên hệ, Tên công trình, Vị trí của công trình
và Một số thông tin cơ bản khác về công trình.
2. Các yêu
cầu và tiến trình BIM
Nhà thầu phản
hồi về Mục tiêu chiến lược áp dụng, các ứng dụng BIM, mức độ phát triển thông
tin trong Hồ sơ yêu cầu thông tin nhằm đánh giá tính khả thi và làm cơ sở cho
quy trình triển khai sau này.
Quy trình BIM
định hình khi các ứng dụng BIM trong các giai đoạn dự án được xác định, kèm
theo các yêu cầu về Mức độ phát triển thông tin đã chỉ rõ các yêu cầu cần thiết
và trách nhiệm của từng bên trong việc triển khai công việc liên quan.
a. Các ứng
dụng BIM
Tham chiếu về
danh sách các ứng dụng BIM đã được phân loại trong Hồ sơ yêu cầu thông tin
(Biểu mẫu số 4 của phụ lục I). Danh mục ứng dụng đã nêu trong Hồ sơ yêu cầu
thông tin là bắt buộc thực hiện. Các ứng dụng đề xuất khác ở mức “trung bình”
và “thấp” sẽ được thực hiện nếu có sự thống nhất của Chủ đầu tư và các bên liên
quan.
b. Mức độ
phát triển thông tin
Mức độ phát
triển thông tin cần được nhà thầu xem xét phản hồi đáp ứng và có giải pháp để
thống nhất với Chủ đầu tư (Nội dung theo Bảng Mức độ phát triển thông tin và
cần phải phù hợp với Biểu mẫu số 9 trong Hồ sơ yêu cầu thông tin của phụ lục
I).
3. Chuyển
giao và sản phẩm
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng hoặc đề xuất Tiến độ trao đổi dữ liệu (nếu Chủ đầu tư chưa đưa ra
trong Hồ sơ yêu cầu thông tin nêu tại Biểu mẫu số 2 của phụ lục I mà chỉ đưa ra
Biểu mẫu số 1 của phụ lục I). Cần căn cứ Bảng giao nộp sản phẩm mô hình (ví dụ
tại Biểu mẫu số 9 của phụ lục I).
a. Mô hình
BIM
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng các yêu cầu về thông tin như: Đầy đủ thông tin tham số về kích
thước hình học của từng đối tượng cấu kiện công trình, thông số thể hiện đến
mức độ chi tiết các phụ kiện chính của từng cấu kiện nhằm phục vụ công tác
thống kê khối lượng chi tiết.
Ví dụ: các loại
cửa ra vào phải thống kê được số lượng và chủng loại bản lề, tay nắm cửa trực
tiếp từ mô hình BIM trong hệ cửa.
b. Sản phẩm
bản vẽ 2 chiều
Thông tin được
trích xuất từ mô hình sử dụng các quy định thể hiện bản vẽ hiện hành. Các bản
vẽ, phối cảnh, báo cáo, tiến độ phải bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin chỉ
dùng cho mục tiêu thể hiện ý đồ thiết kế.
- Giảm thiểu
việc lặp lại các chi tiết minh họa và trùng lặp bản vẽ.
- Các thông tin
phải được phân bổ có trật tự và tính logic.
4. Phối hợp
Nhà thầu xác
nhận lại các đề xuất về phần mềm và phiên bản áp dụng dự kiến căn cứ theo yêu
cầu của Hồ sơ yêu cầu thông tin. Xác định Môi trường dữ liệu chung sẽ sử dụng
và các đề xuất đảm bảo an toàn dữ liệu.
a. Phần mềm
và phiên bản
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng hoặc đề xuất Tiến độ trao đổi dữ liệu trong Hồ sơ yêu cầu thông tin
(theo Biểu mẫu số 2 của phụ lục I) về các loại phần mềm sử dụng, mọi sự thay
đổi bổ sung phần mềm và cập nhật phiên bản mới cần được sự chấp thuận của tất
cả các bên tham gia và Chủ đầu tư nhằm tránh việc xung đột và đảm bảo tính đồng
bộ của dữ liệu.
b. Môi
trường dữ liệu chung và cấu trúc
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng và đề xuất yêu cầu về Môi trường dữ liệu chung và cấu trúc trong Hồ
sơ yêu cầu thông tin (theo Biểu mẫu số 6 của phụ lục I). Quyền truy cập và bất
kỳ sự bổ sung nào về cấu trúc đặt tên hoặc Môi trường dữ liệu chung sẽ được xác
định và chấp thuận với các bên bởi Quản lý thông tin, các bên tham gia và Chủ
đầu tư.
c. An toàn
dữ liệu
Để nâng cao
tính bảo mật và khả năng truy cập dữ liệu từ Môi trường dữ liệu chung. Các bên
có liên quan và được sử dụng phải nghiêm túc tôn trọng vị trí tài liệu, thư mục,
cấu trúc. Mọi sự thay đổi phải được chấp thuận của tất cả các bên tham gia và
Chủ đầu tư.
Tất cả các
thông tin dự án có trên Môi trường dữ liệu chung là các tài liệu được bảo mật,
trừ khi có sự chấp thuận khác của Chủ đầu tư.
5. Các quy
ước về thông tin/tài liệu
Nhà thầu phản
hồi và đưa ra các đề xuất trong Hồ sơ yêu cầu thông tin như: Hệ đo lường, Kế
hoạch phân chia dữ liệu mô hình và Đảm bảo chất lượng mô hình như yêu cầu trong
Hồ sơ yêu cầu thông tin.
a. Hệ đo
lường
Tất cả mô hình,
thông tin trong từng cấu kiện mô hình và thiết kế tương ứng phải sử dụng theo
hệ đo lường như sau:
- Hệ mét.
- Phương pháp
đo đạc theo cách thức hiện hành của Việt Nam.
- Mô hình tạo
lập theo tỉ lệ 1:1 đảm bảo chính xác.
b. Xây dựng
mô hình
Liệt kê các
loại mô hình cần xây dựng và tác giả mô hình, ví dụ:
Loại mô hình
|
Tác giả
|
Mô hình Kiến
trúc
|
Kiến trúc
sư chính
|
Mô hình Cơ
điện
|
Kỹ sư Cơ
điện chính
|
Mô hình Kết
cấu
|
Kỹ sư Xây
dựng chính
|
Mô hình cảnh
quan
|
Kiến trúc
sư cảnh quan chính
|
Chiến lược phân
chia mô hình: Mô hình các bộ môn được phân chia tùy theo các tính chất sau:
theo khu vực, theo cấu tạo, theo trình tự thực hiện của dự án, theo số lượng bộ
môn, theo quy trình triển khai giữa các nhóm.
c. Phương
pháp đánh giá, kiểm tra mô hình nội bộ
Người chịu
trách nhiệm chính hoặc kiểm tra mô hình mỗi bộ môn kỹ thuật cần có các quy
trình hoặc tiêu chí đánh giá chất lượng mô hình.
Ví dụ: kiểm tra
mô hình qua các bước sau trước khi chia sẻ lên CDE:
- Loại bỏ các
đối tượng không cần thiết trong mô hình.
- Các mô hình
cần được để ở khung nhìn mặt bằng hoặc khung nhìn thông báo nếu có để giảm
thiểu thời gian khi mở các file.
- Cấu trúc đặt
tên dự án cần được kiểm tra và chấp thuận
d. Xử lý
xung đột
Khi thông tin
thiết kế có sự sai lệch hoặc xung đột với nhau giữa các phần, các phiên bản thì
mô hình BIM tổng hợp tại thời điểm hiện tại được ưu tiên sử dụng trước các tài
liệu khác.
III. Nội
dung Kế hoạch thực hiện BIM cho dự án
Nội dung chính
trong kế hoạch thực hiện BIM cho dự án bao gồm:
1. Phiên bản
tài liệu
Phiên bản số
|
Ngày chấp thuận
|
Người chấp thuận
|
1
|
14/4/2015
|
Nguyễn Văn A
|
2
|
16/8/2015
|
Nguyễn Văn A
|
..
|
...
|
...
|
2. Các tiêu
chuẩn áp dụng
Để thống nhất
một hướng tiếp cận trong sử dụng tiêu chuẩn, hướng dẫn BIM hiện hành (tên chủ
đầu tư) yêu cầu các nhóm dự án, các nhà thầu phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn
đã được yêu cầu trong tài liệu Hồ sơ yêu cầu thông tin.
- Các tiêu
chuẩn thay thế là:
- Các tiêu
chuẩn bổ sung là:
3. Tổng quan
về công trình và mục tiêu chiến lược
a. Thông tin
tổng quan
Bao gồm các
thông tin về Chủ đầu tư, Địa chỉ liên hệ, Tên công trình, Vị trí của công trình
và Một số thông tin cơ bản khác về công trình.
b. Mục tiêu
chiến lược
Thống nhất mục
tiêu áp dụng BIM trên cơ sở nội dung đã nêu trong Hồ sơ yêu cầu thông tin
có tham khảo thêm các đề xuất của các bên liên quan và nhà thầu BIM.
4. Các yêu
cầu và tiến trình BIM
Nhà thầu phản
hồi về các ứng dụng BIM, mức độ phát triển thông tin trong Hồ sơ yêu cầu
thông tin nhằm đánh giá tính khả thi và làm cơ sở cho quy trình triển
khai sau này.
Quy trình BIM
định hình khi các ứng dụng BIM trong các giai đoạn dự án được xác định, kèm
theo các yêu cầu về Mức độ phát triển thông tin đã chỉ rõ các yêu
cầu cần thiết và trách nhiệm của từng bên trong việc triển khai công việc liên
quan.
a. Các ứng
dụng BIM
Tham chiếu về
danh sách các ứng dụng BIM đã được phân loại trong Hồ sơ yêu cầu thông tin và
trong Kế hoạch thực hiện BIM sơ bộ (theo Biểu mẫu số 4 của phụ
lục I). Danh mục ứng dụng đã nêu trong Hồ sơ yêu cầu thông tin là
bắt buộc thực hiện. Các ứng dụng đề xuất khác ở mức “trung bình” và “thấp” sẽ
được thực hiện nếu có sự thống nhất của Chủ đầu tư và các bên liên quan.
b. Mức độ
phát triển mô hình
Mức độ phát
triển thông tin cần được nhà thầu xem xét phản hồi đáp ứng và có giải pháp để
thống nhất với Kế hoạch thực hiện BIM sơ bộ đã trình Chủ đầu tư
và căn cứ Hồ sơ yêu cầu thông tin (theo Biểu mẫu số 8 và cần phải
phù hợp với Biểu mẫu số 9 của phụ lục I).
5. Kế hoạch
triển khai
Các lưu ý chung
về đặc điểm đặc thù của công trình áp dụng BIM, nhằm giúp các bên nâng cao nhận
thức mối liên hệ triển khai và quản lý áp dụng BIM phù hợp, hiệu quả.
a. Kế hoạch
triển khai BIM
Các bên tham
gia triển khai áp dụng BIM cần lưu ý kết hợp và liên kết chặt chẽ các quy trình
BIM vào các quy trình triển khai dự án tổng thể. Phải bố trí các nhân sự BIM
cần thiết, phù hợp đáp ứng được các yêu cầu và tiến độ dự án tổng thể đề ra.
Ngoài ra, các
nội dung ảnh hưởng và các mốc trình tự sau sẽ tác động đến quy trình triển khai
BIM
- Hiện trạng
mặt bằng xây dựng
- Phê duyệt quy
hoạch kiến trúc
- Quy trình đấu
thầu
- Dữ liệu trao
đổi quan trọng
- Giai đoạn thử
nghiệm chuyển giao dữ liệu
b. Các mốc
chính: ghi cụ thể các mốc quan trọng, ví dụ:
Các mốc
|
Ngày
|
1 - Phê duyệt
quy hoạch kiến trúc
|
20/7/2017
|
2 - Phê duyệt
khối lượng đầu thấu
|
20/8/2017
|
3 - Phê duyệt
biện pháp thi công
|
20/9/2017
|
Các mốc quan
trọng cho việc triển khai BIM và trao đổi dữ liệu chuyển giao cần được quy định
trong Kế hoạch trao đổi dữ liệu và được thống nhất với Chủ đầu tư
trên cơ sở Kế hoạch triển khai BIM sơ bộ.
6. Các bên
liên quan và trách nhiệm
Phân công vai
trò và trách nhiệm cụ thể của tất cả các bên liên quan đến dự án, những người
sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các phần hoạt động quan trọng.
a. Tổng quan
Nhằm giảm thiểu
tối đa sự trùng lặp hoặc thiếu sót các thành viên hoặc bên liên quan khác nhau
đến dự án có thể ảnh hưởng đến vai trò và trách nhiệm trong thực tiễn triển
khai. Thông tin cụ thể các bên tham gia được liệt kê chi tiết tham khảo theo
Biểu mẫu số 1 của phụ lục II.
b. Vai trò
và trách nhiệm
Vai trò và
trách nhiệm được mô tả cụ thể theo Biểu mẫu số 5 của phụ lục I. Các thành viên
có trách nhiệm đối chiếu phiên bản Kế hoạch triển khai BIM mới nhất về tổng thể
mục tiêu thực hiện.
Ví dụ Trách
nhiệm cụ thể của Nhà điều phối BIM đảm bảo các nhóm nhiệm vụ sau:
- Phối hợp tất
cả các hệ kỹ thuật và hoạt động BIM cụ thể của một hệ bên trong từng tổ chức.
- Quản lý các
ứng dụng BIM được phân bổ cho từng đơn tổ chức
- Phối hợp bất
kỳ vấn đề BIM có liên quan nào đến các hoạt động của nhóm bộ môn của tổ chức
đó.
7. Chuyển
giao và sản phẩm
Nhà thầu chi tiết
hóa và cập nhật đề xuất Kế hoạch trao đổi dữ liệu (theo Biểu mẫu
số 2 của phụ lục I). Cần căn cứ Sản phẩm bàn giao (theo Biểu mẫu
số 9 của phụ lục I).
a. Mô hình
BIM
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng các yêu cầu về thông tin như: Đầy đủ thông tin tham số về kích
thước hình học của từng đối tượng cấu kiện công trình, thông số thể hiện đến
mức độ chi tiết các phụ kiện chính của từng cấu kiện nhằm phục vụ công tác
thống kê khối lượng chi tiết.
Ví dụ:
- Các loại cửa
ra vào phải thống kê được số lượng và chủng loại bản lề, tay nắm cửa trực tiếp
từ mô hình BIM trong hệ cửa.
- Các sàn,
phòng và khu vực không gian phải thống kê được diện tích sử dụng chính xác đến
từng khu vực. Điều này nhằm đảm bảo việc lập kế hoạch không gian và tài sản
quản lý công trình ở giai đoạn sau.
b. Sản phẩm
bản vẽ 2 chiều
Thông tin được
trích xuất từ mô hình sử dụng các quy định thể hiện bản vẽ hiện hành. Các bản
vẽ, phối cảnh, báo cáo, tiến độ phải bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin chỉ
dùng cho mục tiêu thể hiện ý đồ thiết kế.
- Giảm thiểu
việc lặp lại các chi tiết minh họa và trùng lặp bản vẽ.
- Các thông tin
phải được phân bổ có trật tự và tính logic.
8. Phối hợp
Nhà thầu xác
nhận lại các đề xuất về phần mềm và phiên bản áp dụng dự kiến căn cứ theo yêu
cầu của Hồ sơ yêu cầu thông tin. Xác định Môi trường dữ
liệu chung sẽ sử dụng và các đề xuất đảm bảo an toàn dữ liệu.
a. Phần mềm
và phiên bản
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng hoặc đề xuất theo Bảng tiến độ trao đổi dữ liệu trong
Hồ sơ yêu cầu thông tin (Biểu mẫu số 2 của phụ lục I) về các loại
phần mềm sử dụng, mọi sự thay đổi bổ sung phần mềm và cập nhật phiên bản mới
cần được sự chấp thuận của tất cả các bên tham gia và Chủ đầu tư nhằm tránh
việc xung đột và đảm bảo tính đồng bộ của dữ liệu.
b. Môi
trường dữ liệu chung và cấu trúc
Nhà thầu phản
hồi đáp ứng và đề xuất theo yêu cầu về Môi trường dữ liệu chung và
cấu trúc trong Hồ sơ yêu cầu thông tin (Biểu mẫu số 6 của phụ lục
I). Quyền truy cập và bất kỳ sự bổ sung nào về cấu trúc đặt tên hoặc Môi trường
dữ liệu chung sẽ được xác định và chấp thuận với các bên bởi Quản lý thông tin,
các bên tham gia và Chủ đầu tư.
c. An toàn
dữ liệu
Để nâng cao
tính bảo mật và khả năng truy cập dữ liệu từ Môi trường dữ liệu chung. Các bên
có liên quan và được sử dụng phải nghiêm túc tôn trọng vị trí tài liệu, thư mục,
cấu trúc. Mọi sự thay đổi phải được chấp thuận của tất cả các bên tham gia và
Chủ đầu tư và Quản lý thông tin.
Tất cả các
thông tin dự án có trên Môi trường dữ liệu chung là các tài liệu được bảo mật,
trừ khi có sự chấp thuận khác của Chủ đầu tư.
d. Họp phối
hợp BIM
Số lượng và tần
suất các buổi họp phối hợp BIM, các buổi hướng dẫn (nếu có) sẽ phụ thuộc vào
tính chất ứng dụng BIM, độ phức tạp của các tiến trình BIM sẽ thực hiện, kế
hoạch thực hiện và trình tự thực hiện dự án. Các buổi họp BIM được thống nhất
(theo Biểu mẫu số 2 của phụ lục II).
9. Các quy
ước về thông tin/tài liệu
Xác nhận kỹ
thuật liên quan đến thông tin yêu cầu như: Hệ đo lường, Kế hoạch phân chia dữ
liệu mô hình, và Đảm bảo chất lượng tra mô hình.
a. Đơn vị đo
lường
Tất cả mô hình,
thông tin trong từng bộ phận kết cấu công trình trong mô hình phải sử dụng theo
hệ đo lường như sau:
- Hệ mét.
- Phương pháp
đo đạc theo cách thức hiện hành của Việt Nam.
- Mô hình tạo
lập theo tỉ lệ 1:1 đảm bảo chính xác.
b. Hệ tọa độ
Đường lưới công
trình phải được tạo và sử dụng chung cho tất cả thành viên của nhóm thiết kế.
Các điểm gốc
tọa độ gốc cho công trình bao gồm các tọa độ tương đối và tuyệt đối trong tất
cả các file mô hình của dự án. Các vị trí tọa độ này không được thay đổi và
phải duy trì trong suốt các giai đoạn dự án. Việc này nhằm giảm thiểu sai lệch
giữa các hệ tọa độ công trình mà mỗi thành viên trong dự án đang triển khai.
Trường hợp nếu thông tin khảo sát rõ ràng có thể lấy làm cơ sở xác định tọa độ
của dự án.
Ví dụ:
Để xác định tọa
độ gốc trong mỗi tòa nhà, các bước cơ bản để thiết lập vị trí mô hình và điểm
gốc liên quan đến vị trí là:
- Các mô hình
sử dụng tọa độ chia sẻ.
- Hướng Bắc của
tòa nhà cần được xác định chính xác.
- Tòa nhà xác
định điểm tham chiếu tại điểm giao đường lưới đầu tiên tại phía dưới bên trái
vị trí công trình. Lấy trùng với điểm tọa độ gốc.
c. Các tiến
trình BIM
Quản lý BIM
hoặc Quản lý thông tin phải cung cấp tài liệu chi tiết về các tiến trình ứng
dụng BIM căn cứ theo bảng Các ứng dụng BIM đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
d. Xây dựng
mô hình
Liệt kê các
loại mô hình cần được xây dựng và tác giả mô hình theo bảng ví dụ sau:
Loại mô hình
|
Tác giả
|
Mô hình Kiến
trúc
|
Kiến trúc
sư chính
|
Mô hình Cơ
điện
|
Kỹ sư Cơ
điện chính
|
Mô hình Kết
cấu
|
Kỹ sư Xây
dựng chính
|
Mô hình cảnh
quan
|
Kiến trúc
sư cảnh quan chính
|
Kế hoạch phân
chia mô hình: Mô hình các bộ môn được phân chia theo tiêu chí: theo khu vực,
theo cấu tạo, theo trình tự thực hiện của dự án, theo số lượng bộ môn, theo quy
trình triển khai giữa các nhóm.
e. Phương
pháp đánh giá, kiểm tra mô hình nội bộ
Người chịu
trách nhiệm chính hoặc người kiểm tra mô hình mỗi bộ môn kỹ thuật cần có các
quy trình hoặc tiêu chí đánh giá chất lượng mô hình tham khảo theo Biểu mẫu số
3
Quy trình kiểm
soát chất lượng của phụ lục II.
Ví dụ: kiểm tra
mô hình qua các bước sau trước khi chia sẻ lên CDE:
- Làm sạch các
đối tượng không cần thiết của CAD đang có trong mô hình.
- Các mô hình
cần được đóng ở khung nhìn mặt bằng hoặc khung nhìn thông báo nếu có để giảm
thiểu thời gian khi mở các file.
- Các đối tượng
không cần thiết cần được làm sạch hoặc loại bỏ.
- Cấu trúc đặt
tên dự án cần được kiểm tra và chấp thuận
f. Xử lý
xung đột
Khi thông tin
thiết kế có sự sai lệch hoặc xung đột với nhau giữa các phần, các phiên bản thì
mô hình BIM tổng hợp tại thời điểm hiện tại được ưu tiên sử dụng trước các tài
liệu khác.
10. Kết thúc
và bàn giao dự án
Phần thỏa thuận
về các cuộc họp cuối cùng khi dự án kết thúc nhằm đúc kết các bài học thành công
và rút kinh nghiệm các thiếu sót phục vụ cho các dự án sau:
- Thống nhất
các nguồn dữ liệu tập hợp giao nộp.
- Tiếp nhận
phản hồi và chia sẻ các bài học là một phần cần thiết của dự án cho phép tiếp
tục nâng cấp và cải tiến.
- Dự án sẽ được
xem xét các khía cạnh thành công, mục tiêu và các chỉ số thực hiện. Tại mỗi
giai đoạn dự án xác định cả yếu tố thành công và chưa thành công.
- Các bên liên
quan phải đáp ứng các yêu cầu chuyển giao thông tin và sản phẩm mô hình theo
các quy định trong tài liệu này và tài liệu EIR.
Chủ đầu tư yêu
cầu tất cả các mô hình BIM phải được cập nhật cuối cùng để giao nộp.
Phụ lục II: Biểu mẫu trong hồ sơ kế hoạch thực hiện BIM
Biểu mẫu số 1:
Các thành viên liên quan đến triển khai BIM trong dự án
Biểu mẫu số 2:
Kế hoạch các cuộc họp
Biểu mẫu số 3:
Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm