BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 03 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN; CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN; SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô
tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy
định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện đã
được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến
điện.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với:
a) Việc sử dụng tần
số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và các trường hợp được
miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Điều 27
của Luật tần số vô tuyến điện;
b) Việc cấp, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của đài vô tuyến điện
sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
hàng không;
c) Việc cấp, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho đài vệ
tinh trái đất của Cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài
đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và phóng viên
nước ngoài đi theo phục vụ cho đoàn.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đài vệ tinh
trái đất là đài vô tuyến đặt trên bề mặt trái đất hoặc trong tầng khí quyển
để liên lạc với đài vệ tinh không gian.
Đài vệ tinh
không gian là
đài vô tuyến điện đặt trên vệ tinh nhân tạo của trái đất có quỹ đạo địa tĩnh
hoặc phi địa tĩnh.
2. Đài vô tuyến
điện nghiệp dư là đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp
dư.
Nghiệp vụ vô
tuyến điện nghiệp dư là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện nhằm mục
đích tự đào tạo, nghiên cứu kỹ thuật thông tin do các khai thác viên vô tuyến
điện nghiệp dư thực hiện vì sở thích cá nhân, không vì mục đích lợi nhuận và
được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Đài cố định là
đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định.
Nghiệp vụ cố
định là
nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các điểm cố định đã xác định trước.
4. Đài di động là
đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động, sử dụng lúc chuyển động hoặc tạm
dừng ở những điểm không định trước.
Nghiệp vụ di
động là
nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các đài di động và các đài mặt đất hoặc
giữa các đài di động.
Đài mặt đất là đài thuộc
nghiệp vụ di động nhưng không sử dụng trong khi chuyển động.
5. Đài tàu là
đài di động có sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng hải đặt trên tàu,
thuyền và các phương tiện nổi khác.
Nghiệp vụ di
động hàng hải là nghiệp vụ di động giữa đài bờ với đài tàu hoặc giữa
các đài tàu với nhau hoặc giữa các đài thông tin trên tàu; các đài cứu nạn và
các đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng thuộc nghiệp vụ này.
6. Đài vô tuyến
điện đặt trên phương tiện nghề cá là đài di động đặt trên phương tiện nghề
cá, sử dụng tần số dành cho phương tiện nghề cá và các tần số để bảo đảm an
toàn trên biển.
7. Đài vô tuyến
điện liên lạc với phương tiện nghề cá là đài vô tuyến điện đặt trên đất
liền, sử dụng tần số dành cho phương tiện nghề cá để liên lạc với phương tiện
nghề cá, không cung cấp dịch vụ viễn thông.
8. Đài bờ là
đài vô tuyến điện đặt trên đất liền, sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
hàng hải, tần số dành cho phương tiện nghề cá để liên lạc với tàu, thuyền và
các phương tiện nổi khác.
9. Đài truyền
thanh không dây là đài vô tuyến điện truyền tín hiệu âm thanh một chiều từ
đài phát đến các cụm loa không dây.
10. Mạng viễn
thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động là mạng thông tin
gồm các đài vô tuyến điện di động hoặc các đài vô tuyến điện cố định và di động
do tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ liên lạc cho các thành viên của mạng,
không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng.
11. Mạng thông tin
vô tuyến điện nội bộ là mạng thông tin gồm các đài vô tuyến điện di động do
tổ chức, cá nhân thiết lập tại địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà chủ
mạng đó được quyền sử dụng để phục vụ liên lạc nội bộ không nhằm mục đích sinh
lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng.
12. Cơ quan đại
diện nước ngoài bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ
ngoại giao.
Điều 3. Cơ
quan cấp, thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Cục Tần số vô
tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, thu hồi giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp ngoài trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp, thu hồi giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương
tiện nghề cá; giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài
truyền thanh không dây; giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối
với các thiết bị vô tuyến điện có công suất hạn chế, sử dụng trong thời gian
dưới mười lăm ngày tại các lễ hội, sự kiện, triển lãm, hội chợ.
Điều 4. Cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Các thiết bị vô
tuyến điện kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải là thiết bị đã được chứng nhận hợp
quy theo quy định.
2. Đối với trường hợp
cấp giấy phép trực tiếp, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện được lập thành một bộ. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
đầy đủ, đúng quy định trước thì được xem xét cấp giấy phép trước.
3. Đối với giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu, thời hạn của giấy phép được cấp
theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nhưng không vượt quá thời hạn tối đa tương
ứng với từng loại giấy phép và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô
tuyến điện. Trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy
phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
4. Các giới hạn phát
xạ vô tuyến điện trong Giấy phép sử dụng băng tần được quy định theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia. Trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì áp dụng
tiêu chuẩn quốc tế và khả năng thực tế của công nghệ để bảo đảm giảm thiểu khả
năng gây nhiễu có hại.
5. Tổ chức, doanh
nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần có trách nhiệm báo cáo định kỳ cho
Cục Tần số vô tuyến điện Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng
trong mạng thông tin vô tuyến điện (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này) trong thời gian từ ngày
01 tháng 10 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu
của Cục Tần số vô tuyến điện.
6. Đối với các trường
hợp phải đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện theo quy định tại Điều 41 của Luật tần số vô tuyến điện, trong thời gian thực
hiện đăng ký, phối hợp theo quy định của Liên minh viễn thông quốc tế, Cục Tần
số vô tuyến điện chỉ xét cấp giấy phép tạm thời. Tổ chức, cá nhân phải ngừng
hoạt động nếu việc đăng ký, phối hợp không thành công. Việc cấp phép chính thức
được thực hiện theo kết quả đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện
với Liên minh viễn thông quốc tế.
7. Mẫu giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục 1
của Thông tư này.
Điều 5. Gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Trước khi hết hạn
ít nhất là ba mươi ngày đối với Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện, sáu mươi ngày đối với Giấy phép sử dụng băng tần, chín mươi ngày đối với
Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để được gia hạn theo đúng
quy định. Giấy phép được gia hạn chỉ kéo dài thời hạn sử dụng, các thông số
khác của giấy phép không thay đổi.
2. Trường hợp không
tuân thủ thời gian quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân muốn tiếp
tục sử dụng tần số phải làm thủ tục như thủ tục cấp mới và phải sử dụng tần số
mới nếu tần số sử dụng trước đây đã được cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Khi giấy phép còn
hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong
giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép.
4. Tổ chức, cá nhân
được đề nghị gia hạn giấy phép kết hợp với sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép,
phù hợp với quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
Điều 6. Ngừng
sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh
1. Trong thời hạn còn
hiệu lực của giấy phép, nếu tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng tần số,
thiết bị vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh thì thông báo bằng văn bản cho Cục
Tần số vô tuyến điện theo mẫu Thông báo ngừng sử dụng quy định tại các mẫu Bản
khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện - Phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Trường hợp doanh
nghiệp viễn thông sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh để
cung cấp dịch vụ viễn thông, trước khi gửi thông báo ngừng sử dụng tần số cho
Cục Tần số vô tuyến điện doanh nghiệp phải hoàn tất các thủ tục ngừng cung cấp
dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông.
Điều 7. Cấp
lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Trường hợp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy
dưới hình thức khác, tổ chức, cá nhân đã được cấp phép phải gửi văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Nội dung của văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm thông tin về
số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
Điều 8. Kê
khai và hủy bỏ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp
của các tài liệu và nội dung kê khai trong hồ sơ.
Các tài liệu trong hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện mà Thông tư này không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực thì phải
được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xác nhận là tài liệu do tổ chức, cá
nhân đó gửi bằng cách đóng dấu (đối với tổ chức) hoặc ký xác nhận (đối với cá
nhân, hộ kinh doanh) vào từng tài liệu.
2. Tổ chức, cá nhân
không phải nộp lại các tài liệu quy định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện khi đã nộp trong lần đề nghị cấp phép trước đó nếu
tài liệu còn hiệu lực và không có sự thay đổi về nội dung.
3. Hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị
hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Sau ba mươi ngày
kể từ ngày gửi thông báo về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ mà Cục Tần số vô
tuyến điện không nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân;
b) Sau ba mươi ngày
kể từ ngày gửi thông báo nộp lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện mà tổ
chức, cá nhân không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ phí, lệ phí theo quy định để được
nhận giấy phép.
Điều 9. Kê
khai hồ sơ và cấp phép bằng phương tiện điện tử
1. Việc kê khai hồ sơ
bằng phương tiện điện tử và việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện bằng phương tiện điện tử thực hiện theo quy
định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải đáp ứng quy định về hồ sơ, thủ
tục của Thông tư này.
2. Việc áp dụng hình
thức cấp phép điện tử đối với việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện được công bố công khai trên trang thông tin
điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện (www.cuctanso.vn
và www.rfd.gov.vn).
Điều
10. Nộp lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện và nhận giấy phép
Tổ chức, cá nhân chỉ
được nhận giấy phép khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung giấy phép tương ứng và nộp đủ phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy
định.
Chương
II
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Mục 1. CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
Điều
11. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được cấp hoặc công nhận
theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện
nghiệp dư. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu;
c) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề
nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
12. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện
nghề cá
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu; hoặc
Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính
để đối chiếu.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
13. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
1. Đối với tổ chức là
cơ quan báo chí:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép
hoạt động phát thanh, truyền hình đối với nội dung kênh chương trình phát sóng
(không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình
của Trung ương);
b) Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép
hoạt động phát thanh, truyền hình đối với nội dung kênh chương trình phát sóng
nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi (không áp dụng đối với việc phát
lại các chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương).
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
2. Đối với tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông (loại hình mạng: mạng viễn thông cố định mặt đất);
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng.
b) Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông (loại hình mạng: mạng viễn thông cố định mặt đất) nếu
giấy phép được cấp trước đây có thay đổi;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng (nếu Giấy chứng
nhận được cấp trước đây có thay đổi).
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
3. Đối với tổ chức
không phải là cơ quan báo chí phát các chương trình phát thanh, phát lại các
chương trình truyền hình quảng bá:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Văn bản đồng ý của
Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc phát chương trình phát thanh
(nêu rõ tên chương trình được phát), phát lại chương trình truyền hình của địa
phương mình (nêu rõ tên chương trình được phát lại); hoặc
Văn bản đồng ý của
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông
đối với việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương khác
(không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình
của Trung ương).
b) Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
14. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Văn bản đồng ý của
Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc truyền tải thông tin bằng đài
truyền thanh không dây.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
15. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan (nếu giấy phép được cấp trước đây có
thay đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
16. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (không áp dụng đối với mạng thông tin vô
tuyến điện nội bộ);
c) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề
nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu; hoặc
Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính
để đối chiếu.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay
đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
17. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh
trái đất không thuộc hệ thống GMDSS)
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề
nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu; hoặc
Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính
để đối chiếu.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
18. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện
nghề cá
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề
nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu; hoặc
Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính
để đối chiếu.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
19. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích
giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao văn bản
cho phép tạm nhập tái xuất thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
20. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của Cơ quan đại diện
nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn
trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
1. Đối với đài vô
tuyến điện (trừ đài vệ tinh trái đất) của Cơ quan đại diện nước ngoài:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy
định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan;
- Văn bản đề nghị của
Bộ Ngoại giao (đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự).
b) Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy
định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan (nếu giấy phép được cấp trước đây có
thay đổi).
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy
định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
2. Đối với đài vô
tuyến điện (trừ đài vệ tinh trái đất) của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được
hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục
vụ đoàn, Cơ quan đại diện nước ngoài có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn làm
thủ tục đề nghị cấp giấy phép:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Văn bản đề nghị của
cơ quan chủ quản đón đoàn.
b) Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
21. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất (trừ đài vệ tinh trái
đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1m Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất thuộc
mạng viễn thông đã được cấp giấy phép); hoặc
Bản sao công chứng
hoặc chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp) Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh (áp dụng cho đài vệ
tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh sử dụng
dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin
và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
Bản sao Giấy phép
cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh (áp
dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát
sóng phát thanh truyền hình); hoặc
Bản sao Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
(áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc
gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng
vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
Bản sao có chứng thực
(hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp) văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng đối với tổ chức, doanh
nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng
hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ chức Hàng hải thế
giới - IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bản sao một trong
các giấy tờ tương ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (nếu giấy tờ yêu cầu
tương ứng trước đây có thay đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
22. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ
tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư này
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan;
c) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề
nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu; hoặc
Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính
để đối chiếu.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan (nếu giấy phép được cấp trước đây có
thay đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
23. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
1. Đối với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép cho đài vô tuyến điện nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện
đặt trên phương tiện nghề cá, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Đối với hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết
cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn hai mươi ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
2. Trường hợp đặc
biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng hai mươi ngày làm
việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì
trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định,
Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải
quyết (tối đa không quá sáu tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
5. Đối với trường hợp
phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp
giấy phép không quá mười ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có
hại.
Điều
24. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nộp hồ sơ và nhận
giấy phép tại một trong các cơ quan sau (địa chỉ được ghi tại Phụ lục 2 của Thông tư này hoặc được thông tin cụ
thể trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện (www.cuctanso.vn và www.rfd.gov.vn):
1. Cục Tần số vô
tuyến điện.
2. Các Trung tâm Tần
số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
3. Các cơ quan phối
hợp khác do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền. Danh sách các cơ quan phối hợp
được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
Mục 2. CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Điều
25. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng
băng tần
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Đối với tổ chức,
doanh nghiệp đã thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử
dụng tần số vô tuyến điện thì không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng băng tần và được cấp Giấy phép sử dụng băng tần sau khi đã được cấp giấy
phép viễn thông có liên quan.
b) Đối với tổ chức,
doanh nghiệp được xét cấp giấy phép theo hình thức cấp giấy phép trực tiếp, hồ
sơ gồm:
- Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2
Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép
viễn thông có liên quan.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2
Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép
viễn thông có liên quan (nếu giấy phép viễn thông được cấp trước đây có thay
đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2
Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
26. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng băng tần
1. Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng
băng tần như sau:
a) Đối với trường hợp
đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp mới trong thời hạn
không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp thắng trong
đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông; gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá sáu mươi ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Không áp dụng quy
định này khi trong Quy định về đấu giá, thi tuyển có quy định riêng.
b) Đối với trường hợp
cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
trong thời hạn không quá sáu mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
2. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
27. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng băng tần
Cơ quan nhận hồ sơ và
giao nhận Giấy phép sử dụng băng tần: Cục Tần số vô tuyến điện (địa chỉ: số
115, đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
Mục 3. CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Điều
28. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và quỹ đạo vệ tinh
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan.
2. Hồ sơ gia hạn giấy
phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bản sao giấy phép
thiết lập mạng viễn thông có liên quan (nếu giấy phép được cấp trước đây có
thay đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Các tài liệu giải
thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Điều
29. Thời gian giải quyết cấp giấy phép
1. Cục Tần số vô
tuyến điện thẩm định và giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép trong thời hạn không quá bốn mươi lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ, đúng quy định.
2. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
30. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh: Cục Tần số vô
tuyến điện (địa chỉ: số 115, đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
Mục 4. THU
HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều
31. Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Việc thu hồi giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
tần số vô tuyến điện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của
Luật tần số vô tuyến điện được quy định như sau:
a) Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 23 của Luật tần
số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện căn
cứ vào quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm c, d và e khoản 1 Điều 23 của Luật
tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
căn cứ vào kết luận của Thanh tra hoặc kết quả kiểm tra tần số vô tuyến điện
hoặc quyết định của Tòa án;
c) Đối với trường hợp
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 của Luật tần số vô tuyến
điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện
nếu sau sáu mươi ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo về phí, lệ
phí hoặc về các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định mà tổ chức, cá nhân không
nộp đủ phí, lệ phí tần số vô tuyến điện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ tài
chính;
d) Đối với trường hợp
quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến
điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện
theo quyết định thu hồi giấy phép viễn thông, giấy phép hoạt động phát thanh
truyền hình tương ứng.
2. Tổ chức, cá nhân
phải ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo Quyết định thu hồi
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của Cục Tần số vô tuyến điện.
3. Danh sách tổ chức,
cá nhân có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị thu hồi và lý do thu hồi
được đăng công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
Chương
III
CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều
32. Quy định về cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
1. Tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu tàu biển, tàu bay, tàu sông, phương tiện nghề cá, đài vô tuyến
điện nghiệp dư và chủ sở hữu các phương tiện giao thông khác có trang bị thiết
bị vô tuyến điện (trừ đài vệ tinh trái đất) có thể cho tổ chức, cá nhân khác
thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện đã được cấp giấy phép của mình để khai thác.
2. Bên cho thuê, cho
mượn và bên thuê, bên mượn thiết bị vô tuyến điện phải tuân thủ quy định trong
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, quy định của pháp luật về
tần số vô tuyến điện và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Các hành
vi vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện của bên thuê, bên mượn, bên cho
thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện xử lý theo quy định.
3. Bên cho thuê, cho
mượn thiết bị vô tuyến điện có trách nhiệm:
a) Bảo đảm bên thuê,
bên mượn thiết bị vô tuyến điện không thuộc danh sách bị thu hồi giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện được thông báo công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Thông tư này;
b) Kiểm tra, lưu giữ
trong quá trình cho thuê, cho mượn và sau khi chấm dứt việc cho thuê, cho mượn
1 năm các hồ sơ, tài liệu sau:
- Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân thuê,
mượn; hoặc
- Bản sao có chứng
thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư của tổ chức thuê, mượn;
- Bản sao có chứng
thực Chứng chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn;
- Hợp đồng cho thuê,
cho mượn thiết bị vô tuyến điện.
Điều
33. Điều kiện để được thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
Tổ chức, cá nhân
thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Đối tượng thuê,
mượn thiết bị vô tuyến điện là tổ chức, công dân Việt Nam; tổ chức nước ngoài
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; người nước ngoài sử dụng đài vô tuyến điện
nghiệp dư.
2. Người trực tiếp
khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng
không, vô tuyến điện nghiệp dư của bên thuê, bên mượn phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên.
3. Đối tượng thuê,
mượn thiết bị vô tuyến điện không thuộc danh sách bị thu hồi giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện được thông báo công khai theo quy định tại khoản
3 Điều 31 của Thông tư này.
Điều
34. Hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
1. Hợp đồng cho thuê,
cho mượn thiết bị vô tuyến điện ngoài việc tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan phải bao gồm các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ, số
điện thoại liên lạc của bên thuê, bên mượn; b) Số của Giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện; c) Tần số sử dụng, thời gian liên lạc;
d) Thời hạn cho thuê,
cho mượn thiết bị vô tuyến điện;
đ) Ngày bàn giao
thiết bị vô tuyến điện.
2. Trường hợp có thay
đổi về nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hoặc thay
đổi thông tin quy định tại khoản 1 Điều này thì phải sửa đổi, bổ sung nội dung
Hợp đồng cho phù hợp.
3. Trong vòng bảy
ngày làm việc sau khi Hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện có sửa
đổi, bổ sung hoặc bị hủy bỏ, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn thiết bị vô
tuyến điện phải gửi văn bản tới Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực sở tại
nêu rõ nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng.
Điều
35. Thủ tục cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
1. Tổ chức, cá nhân
cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện lập Hồ sơ cho thuê, cho mượn. Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản thông báo
về việc cho thuê, cho mượn theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của thông tư này;
b) Hợp đồng cho thuê,
cho mượn.
2. Trước khi bàn giao
thiết bị vô tuyến điện cho bên thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện ít nhất năm
ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện phải
gửi Hồ sơ cho thuê, cho mượn đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực sở tại.
3. Thủ tục thuê, mượn
thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư để liên lạc tại những địa điểm khác với quy
định trong giấy phép và việc di chuyển đài vô tuyến điện nghiệp dư đến địa
phương khác để khai thác thực hiện theo quy định tại điểm d khoản
7 Điều 21 Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy định về hoạt động vô
tuyến điện nghiệp dư”.
Chương
IV
SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều
36. Trường hợp phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện
Ngoài các trường hợp
phải sử dụng chung tần số theo quy định của Liên minh viễn thông quốc tế, tổ
chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc các trường hợp sau
đây phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện với tổ chức cá nhân khác theo đúng
quy định của Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
1. Mạng viễn thông
dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động có công suất
phát từ 10W trở xuống (không áp dụng với mạng thông tin vô tuyến điện mà việc
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện có liên quan đến an toàn tính mạng con
người; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ).
2. Đài vô tuyến điện
liên lạc với phương tiện nghề cá.
3. Đài bờ (không có
giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông).
Điều
37. Quy định về khai thác trên tần số sử dụng chung
1. Tuân thủ nguyên
tắc đàm thoại chỉ phục vụ công việc, đúng đối tượng, đúng mục đích sử dụng
trong giấy phép.
2. Chỉ thiết lập cuộc
gọi khi kênh tần số vô tuyến điện đang trong tình trạng rỗi, không có người sử
dụng trừ khi liên quan đến cấp cứu, an toàn tính mạng con người.
3. Phải sử dụng hô
hiệu được quy định trong Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
4. Phải bảo đảm thời
gian liên lạc ngắn gọn nhất, không vượt quá năm phút đối với mỗi cuộc đàm
thoại.
Điều
38. Quy trình khai thác trên các tần số sử dụng chung
1. Trước khi phát,
phải lắng nghe trên tần số dự định phát để đảm bảo tần số này đang rỗi.
2. Phát hô hiệu tại
đầu và cuối mỗi cuộc gọi.
3. Được phép chuyển
sang tần số dự phòng (quy định trong giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện)
trong trường hợp tần số ấn định chính bị nhiễu hoặc đang có tổ chức, cá nhân
khác sử dụng.
Điều
39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng chung tần số
1. Sử dụng mã hóa
hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để bảo đảm giữ bí mật thông tin theo mã do Cục
Tần số vô tuyến điện cấp (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử
dụng mã hóa).
2. Thông báo cho Cục
Tần số vô tuyến điện khi phát hiện việc khai thác trên tần số sử dụng chung
không đúng quy định.
3. Không được cố ý
thu và sử dụng thông tin thu được từ các đài vô tuyến điện khác sử dụng chung
tần số vô tuyến điện.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
40. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2015 và thay thế Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho
thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, bổ
sung, sửa đổi./.
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
(Kèm
theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 1a
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày........................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị
và hồ sơ xin cấp phép của.... (tên tổ chức, cá
nhân).................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Tổ
chức (hoặc cá nhân):
Địa chỉ:
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các quy định sau đây:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Thiết bị
phát sóng:
Tên thiết bị:
Công suất
phát: Phương thức phát:
4. Địa điểm
lắp đặt thiết bị:
5. Ăng-ten
phát:
Kiểu:
Kích thước (m): Độ cao (m):
Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (°): Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh
độ: E ′ ″ Vĩ độ: N ′ ″
6. Tần số ấn
định:
Tần số
phát: Tần số thu:
7. Mã tone
(pulse):
8. Hô hiệu
(hoặc nhận dạng):
9. Giờ hoạt
động:
10. Đối tượng
liên lạc:
11. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 1b
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
CỤC
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày.................................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
-Xét đề nghị và hồ
sơ xin cấp phép của....(tên tổ chức, cá
nhân)..............................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Tổ
chức (hoặc cá nhân):
Địa chỉ:
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư theo các quy định sau đây:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Thiết bị
phát sóng:
- Tên thiết
bị/ Công suất phát ra ăng-ten (W):
- Địa điểm
lắp đặt thiết bị:
- Băng tần số
(hoặc tần số) ấn định:
- Phương thức
phát:
4. Hô hiệu
(hoặc nhận dạng):
5. Giờ hoạt
động:
6. Đối tượng
liên lạc:
7. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ
chức,
cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo
quy định.
Mẫu 1c
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
CỤC
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
(Đài
vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
Cấp lần đầu ngày....................................
Có giá trị đến hết ngày..........
1. Tổ chức (hoặc cá nhân):
2. CMTND số
Ngày cấp Nơi cấp
3. Địa chỉ:
4. Số đăng ký:
5. Danh mục thiết bị
STT
|
Tên thiết bị
|
Công suất phát của thiết bị (W)
|
Dải tần của thiết bị
|
|
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG/ GIÁM ĐỐC
HƯỚNG
DẪN KHAI THÁC
1. Tần số làm
việc
2. Tần số gọi
bắt liên lạc và phát tin cấp cứu
3. Tần số thu
dự báo thiên tai
4. Tần số
liên lạc với Đồn biên phòng
5. Các tần số
cấp cứu hàng hải quốc tế
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 1d
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày....................................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ Thông
tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần
số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và
hồ sơ xin cấp phép của....(tên tổ chức, cá
nhân)..................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Cơ
quan, tổ chức:
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện phát thanh, truyền hình theo các quy định sau:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Loại mạng:
4. Tần số ấn
định:
Kênh:
Tần số sóng mang:
5. Thiết bị
phát sóng:
Tên thiết bị: Phương
thức phát:
Công suất phát:
Hệ tiêu chuẩn:
6. Ăng-ten
phát:
Kiểu:
Phân cực: Độ cao (m):
Hệ số khuếch đại
(dBi): Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ′ ″ Vĩ độ: N ′ ″
Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (°):
7. Công suất
phát xạ hiệu dụng ERP:
8. Địa điểm
lắp đặt thiết bị:
9. Hô hiệu
(hoặc nhận dạng):
10. Giờ hoạt
động:
11. Các thông
số kỹ thuật đối với thiết bị truyền hình số mặt đất được sử dụng để tính toán
vùng phủ và nhiễu có hại:
Khoảng bảo vệ:
Kiểu điều chế:
Số lượng sóng mang:
Tỷ lệ mã:
Chế độ thu:
Pilot
pattern:
12. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 1đ
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG
VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày..........................................
Có
giá trị đến hết ngày.................................
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU
VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và
hồ sơ xin cấp phép của....(tên tổ chức, cá
nhân)..................................
Điều 1. Cơ
quan, tổ chức:
NAY
CHO PHÉP
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện truyền thanh không dây theo các quy định sau
đây:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Tần số ấn
định (MHz):
4. Thiết bị phát
sóng:
Tên thiết bị:
Công suất phát:
Phương thức phát:
5. Ăng-ten
phát:
Độ cao (m):
Vị trí lắp đặt: Kinh
độ: E ′ ″ Vĩ độ: N ′ ″
6. Công suất
phát xạ hiệu dụng ERP:
7. Địa điểm
lắp đặt thiết bị:
8. Điều kiện
sử dụng:
9. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 1e
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày.........................................
Có
giá trị đến hết ngày................................
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU
VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và
hồ sơ xin cấp phép của....(tên tổ chức, cá nhân)..................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Cơ
quan, tổ chức:
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện cho tuyến viba....................... theo các
quy định sau:
1. Mục đích
sử dụng
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Đặc điểm
và thông số kỹ thuật của từng thiết bị:
3.1. Thiết
bị vô tuyến điện:
|
Thiết bị thứ nhất
|
Thiết bị thứ hai
|
Tên thiết
bị
|
|
|
Công suất
phát (dBm)
|
|
|
Phương thức
phát
|
|
|
3.2. Địa điểm
lắp đặt thiết bị
|
|
|
3.3. An ten
(Kiểu ăng-ten)
|
|
|
Kích thước
(m)
|
|
|
Độ cao so
với mặt đất (m)
|
|
|
Phân cực
|
|
|
Hệ số
khuếch đại (dBi)
|
|
|
Vị trí lắp
đặt: Kinh độ/Vĩ độ
|
E ′
″ / N ′ ″
|
E ′ ″
/ N ′ ″
|
3.4. Tần số
ấn định (MHz)
|
|
|
Độ rộng
băng tần ấn định (MHz)
|
|
|
Tốc độ
truyền (Mb/s)
|
|
|
3.5. Hô
hiệu (hoặc nhận dạng)
|
|
|
4. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 1g
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày..............................................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU
VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và
hồ sơ xin cấp phép của....(tên tổ chức, cá
nhân)..................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Cơ
quan (tổ chức):
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động theo các quy định sau đây:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Thiết bị
phát sóng: (Quy định tại Danh mục)
4. Tổng số
thiết bị trong mạng:
5. Phạm vi
được phép phát sóng:
Trung tâm vùng lưu
động (mạng nội bộ): Kinh độ: E ′ ″ Vĩ độ: N ′ ″
6. Tần số ấn
định và phương thức phát:
6.1. Tần số
ấn định (MHz):
6.2. Phương
thức phát:
6.3. Mã tone
(pulse):
7. Giờ hoạt
động:
8. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 1m
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC.....
-------
|
..........,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Số:......../...........
|
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp
lần đầu ngày........................................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU
VỰC.....
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị
và hồ sơ xin cấp phép của.... (tên tổ chức, cá
nhân).................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Cơ
quan, tổ chức:
Được sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện thông tin vệ tinh theo các quy định sau đây:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Thiết bị
phát sóng:
Loại thiết bị:
Công suất
phát: Phương thức phát:
Địa điểm lắp đặt
thiết bị:
4. Ăng-ten
phát:
Kiểu:
Kích thước (m): Độ cao (m):
Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (o): Góc ngẩng (o):
Phân
cực: Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh
độ: E ′ ″ Vĩ độ: N ′ ″
5. Tần số ấn
định:
Tần số (băng tần)
phát:
Tần số (băng tần)
thu:
Độ rộng băng tần ấn
định (MHz):
6. Hô hiệu
(hoặc nhận dạng):
7. Vệ tinh
liên lạc: Vị trí quỹ đạo:
8. Các điều
kiện khác:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không
gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà
nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số theo quy định./.
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 30 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 2
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../…….
|
Hà Nội,
ngày ….. tháng …. năm …..
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
BĂNG TẦN
Cấp
lần đầu ngày..........................................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT- BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị
và hồ sơ xin cấp phép của.... (tên tổ chức, cá
nhân).................................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Tổ
chức (hoặc doanh nghiệp):
Được sử dụng
đoạn băng tần (hoặc kênh tần số) theo các quy định sau đây:
1. Mục đích
sử dụng:
2. Loại
nghiệp vụ:
3. Băng tần
hoạt động:
4. Phạm vi
phủ sóng:
5. Các mức
giới hạn phát xạ:
Điều 2. Tổ chức,
doanh nghiệp phải đăng ký danh mục các thiết bị phát sóng vô tuyến điện (theo
mẫu quy định) và báo cáo đột xuất, báo cáo định kỳ trong thời gian từ ngày 01
tháng 10 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm các nội dung thay đổi về tham số kỹ
thuật, thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến
điện cho Cục Tần số vô tuyến điện.
Điều 3. Quy
định điều kiện khai thác và các điều kiện khác./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 60 ngày, tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
theo quy định.
Mẫu 3a
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
CỤC
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../…….
|
Hà Nội, ngày …..
tháng …. năm …..
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp
lần đầu ngày................................................
Có giá trị đến hết ngày.............
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị
và hồ sơ xin cấp phép của....................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Tổ
chức (Doanh nghiệp):
Địa chỉ:
Được sử dụng
tần số và quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh theo các quy định sau đây:
1. Tên vệ
tinh (tên thương mại):
2. Vị trí quỹ
đạo:
3. Vùng phủ
sóng/vùng dịch vụ:
4. Băng tần
vệ tinh:
5. Số bộ phát
đáp:
6. Hồ sơ mạng
vệ tinh đăng ký với ITU:
7. Ngày phóng
vệ tinh:
8. Tên tổ
chức (doanh nghiệp) sở hữu quả vệ tinh:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, tổ chức (doanh nghiệp) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô
tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ
quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Chấp hành các quy
định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số, quỹ đạo vệ
tinh.
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 90 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn theo quy định.
Mẫu 3b
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../…….
|
Hà Nội,
ngày ….. tháng …. năm …..
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp
lần đầu ngày................................................
Có giá trị đến hết ngày..........
CỤC
TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật
tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ
Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến
điện;
- Căn cứ
Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng
chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị
và hồ sơ xin cấp phép của....................
NAY
CHO PHÉP
Điều 1. Tổ
chức (Doanh nghiệp):
Được sử dụng
tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh theo các quy định sau đây:
1. Tên vệ
tinh (tên thương mại):
2. Số mặt
phẳng quỹ đạo:
Số
thứ tự mặt phẳng quỹ đạo:
|
Góc
nghiêng
|
Số
vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này
|
Chu
kỳ
|
Điểm
Cực viễn (Km)
|
Điểm
Cực cận (Km)
|
|
|
|
|
|
|
3. Vùng phủ
sóng/vùng dịch vụ:
4. Băng tần
vệ tinh:
5. Số bộ phát
đáp:
6. Hồ sơ mạng
vệ tinh đăng ký với ITU:
7. Ngày phóng
vệ tinh:
8. Tên tổ
chức (doanh nghiệp) sở hữu quả vệ tinh:
Điều 2. Trong quá
trình hoạt động, tổ chức (doanh nghiệp) có trách nhiệm:
- Chấp hành các quy
định của pháp luật về sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô
tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ
quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn
mạng lưới, an ninh thông tin;
- Chấp hành các quy
định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số, quỹ đạo vệ
tinh.
- Nộp lệ phí giấy
phép, phí sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh theo quy định./.
Chú ý: Trước khi
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết hạn ít nhất là 90 ngày,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tần số phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
theo quy định.
PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU BẢN KHAI VÀ
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm
theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 1a
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT
BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHO THIẾT
BỊ VTĐ:
|
1. Thuộc
nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba).
2. Thuộc
nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không như: đài bờ (không liên lạc
qua vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn,... (trừ các đài tàu biển, tàu
bay).
|
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cấp tại
|
|
1.2. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu là tổ chức)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa chỉ
liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính/thường trú
|
|
1.6. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
1.8. Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ
ngày đến ngày
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN
ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ thiết bị (...... tờ của Phụ lục 1)
Gia hạn
cho......giấy phép số........ (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (....... tờ của Phụ lục 1)
Ngừng......
giấy phép số............ (....... tờ của Phụ lục 3)
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải,
di động hàng không phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
5.3. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5.5. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy
định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại..............., ngày..... tháng..... năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
Mẫu
1a
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:.............
1. Tham số kỹ
thuật của thiết bị thu sóng vô tuyến điện:
Thiết
bị thu
Tham số kỹ
thuật
|
|
|
|
1.1. Số
giấy chứng nhận hợp quy
|
|
|
|
1.2. Băng
tần số
|
|
|
|
1.3. Độ
nhạy (dBm)
|
|
|
|
2. Tham số kỹ
thuật và khai thác của thiết bị phát sóng vô tuyến điện:
Thiết
bị phát
Tham số kỹ
thuật
|
|
|
|
2.1. Số
giấy chứng nhận hợp quy
|
|
|
|
2.2. Các
mức công suất phát
|
|
|
|
2.3. Kiểu điều
chế
|
|
|
|
2.4. Phương
thức phát
|
|
|
|
2.5. Dải
tần thiết bị
|
Phát
|
|
|
|
Thu
|
|
|
|
2.6. Dải
thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s)
|
|
|
|
2.7. Tổn
hao Fider (dB/m)
|
|
|
|
2.8. Địa điểm
đặt thiết bị phát sóng VTĐ
|
|
|
|
2.9. Ăng-
ten
|
a) Kiểu
|
|
|
|
b) Kích
thước (m)
|
|
|
|
c) Dải tần
làm việc
|
|
|
|
d) Độ cao
so với mặt đất (m)
|
|
|
|
đ) Góc
phương vị của hướng bức xạ chính (o)
|
|
|
|
e) Hệ số
khuếch đại (dBi)
|
|
|
|
g) Kinh độ
(o ’ ” E)
|
|
|
|
h) Vĩ độ (o ’ ” N)
|
|
|
|
i) Hướng
tính
|
D /ND
|
D /ND
|
D /ND
|
k) Phân cực
|
|
|
|
2.10. Hô
hiệu đề nghị
|
|
|
|
2.11. Giờ
hoạt động
|
|
|
|
2.12. Đối
tượng liên lạc
|
|
|
|
2.13. Thời
hạn đề nghị cấp giấy phép
|
1 năm 2
năm 3 năm
Khác:............
|
1 năm 2
năm 3 năm
Khác:............
|
1 năm 2
năm 3 năm
Khác:............
|
2.14. Mục
đích sử dụng
|
|
|
|
2.15. Bổ
sung/Thay thế/Hủy bỏ
|
|
|
|
3. Sử dụng
mã hóa (khi dùng chung tần số)
|
Có. Loại
mã:............
Không.
|
4. Tổng số
thiết bị trong mạng
|
|
5. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
1a
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày......)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
1a
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
1a
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (MẪU 1a)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/0210.3840507/0210.3840504 Fax: 0210. 3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1a:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia
hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu
lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các
thiết bị vô tuyến điện riêng lẻ thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba);
thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải, lưu động hàng không như: đài bờ (không
liên lạc với vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn,... (trừ các đài tàu
biển, tàu bay) và các trường hợp ngoài phạm vi áp dụng các mẫu 1b, 1c, 1d,
1đ, 1e, 1g, 1h, 1i, 1k, 1m.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa họ
tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức, hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép.
|
Điểm 1.1.
|
Chỉ áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số, ngày cấp, nơi cấp của chứng
minh nhân dân (hộ chiếu) đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy
phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy
phép.
|
Điểm 1.2.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã
số doanh nghiệp hoặc số Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
|
Điểm 1.3.
|
Áp dụng đối
với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên
ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng
tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh. Địa chỉ này được sử dụng để
liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
của hộ kinh doanh, địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng
để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức hoặc hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của
người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 1.8.
|
Chỉ áp dụng
cho trường hợp quy định của pháp luật về viễn thông yêu cầu cần phải có giấy
phép thiết lập mạng viễn thông tương ứng.
|
Điểm 2. Tổng hợp
thông tin đề nghị:
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và tổng số tờ khai của
Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác
trong Phụ lục 1.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề
nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong
Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai
thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép trên cùng một bộ hồ sơ.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và
tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít
giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành
cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3. Lựa chọn trả
phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn trả phí
cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
Điểm 4. Ghi các thông
tin cần bổ sung (nếu có).
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới. Mỗi tờ khai của Phụ lục được dùng
để kê khai cho 3 loại thiết bị (kê khai tên thiết bị) tương ứng với 3 cột. Có
thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị. Các thiết bị cùng
loại, có thông số giống nhau kê khai một lần vào một cột và ghi rõ số lượng
thiết bị bên cạnh. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Phụ
lục.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa
đổi. Mỗi giấy phép cần sửa đổi, bổ sung khai vào một cột; ghi rõ số giấy phép,
tên thiết bị vào hàng đầu tiên của cột (riêng đài bờ sử dụng tần số thuộc dải
VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải áp dụng hướng dẫn tại Mục 2.15 dưới
đây). Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Ghi tên thiết bị đề
nghị cấp mới vào hàng thứ nhất của các cột.
1. Tham số kỹ
thuật của thiết bị thu sóng VTĐ:
Ghi tên thiết bị thu,
ký hiệu (model) của thiết bị tại hàng đầu tiên của các cột.
1.1. Số giấy chứng
nhận hợp quy: ghi số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
1.2. Băng tần số: Là
băng tần số mà thiết bị làm việc.
1.3. Độ nhạy: Là độ
nhạy của thiết bị được tính theo đơn vị dBm.
2. Tham số kỹ
thuật và khai thác của thiết bị phát sóng VTĐ:
Ghi tên thiết bị
phát, ký hiệu (model) của thiết bị tại hàng đầu tiên của các cột.
2.1. Số giấy chứng
nhận hợp quy: ghi số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
2.2. Các mức công
suất phát: Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế
tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
2.3. Kiểu điều chế:
Kê khai kiểu điều chế của thiết bị như: AM, FM, PSK, FSK,...
2.4. Phương thức
phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của
thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E;
2K70J3E;...
2.5. Dải tần thiết
bị: Là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
2.6. Dải thông hoặc
Tốc độ truyền: Khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz) hoặc
khai tốc độ truyền của thiết bị đó (theo đơn vị Kb/s).
2.7. Tổn hao Fider
(dB): Bằng tổn hao trên 1 mét Fider (dB/m) nhân với chiều dài Fider (m).
2.8. Địa điểm đặt
thiết bị phát sóng VTĐ:
- Đối với thiết bị
đặt cố định, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành
phố (tỉnh).
- Đối với thiết bị
lưu động, khai đầy đủ lưu động bằng phương tiện cụ thể (ví dụ: ôtô, tàu
hỏa,...), lưu động trong phạm vi nào.
2.9. Ăng-ten phát:
a) Kiểu ăng-ten: Khai
tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Loga- chu kỳ, AD-22/C,
Trival). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an
ten thuộc loại nào (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipol, ăng-ten khe nửa sóng, dàn
chấn tử đồng pha, v.v...)
b) Kích thước: Là độ
dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng
mét (m).
c) Dải tần làm việc:
Khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ
thuật đã cho.
d) Độ cao so với mặt
đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích
thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
đ) Góc phương vị của
hướng bức xạ chính: là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương
bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
e) Hệ số khuếch đại:
Tính theo đơn vị dBi.
g, h) Kinh độ, vĩ độ:
ghi theo độ, phút, giây của thiết bị đặt cố định.
i) Hướng tính: Đánh
dấu “X” vào các chỗ trống, D tương ứng với có hướng, ND tương ứng với vô hướng.
k) Phân cực: Khai
phân cực của an ten như thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...
2.10. Hô hiệu đề
nghị: là hô hiệu do tổ chức, cá nhân tự đề nghị để thuận tiện trong công việc,
hoặc đề nghị theo dãy hô hiệu được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng (lưu
ý: khi hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
2.11. Giờ hoạt động:
Khai giờ hoạt động của thiết bị trong ngày. Ví dụ: từ 5 giờ đến 14 giờ. Nếu
khai thác liên tục 24/24, ghi là H24. Nếu hoạt động vào các giờ bất kỳ trong
ngày, ghi là Hx.
2.12. Đối tượng liên
lạc: ghi rõ hô hiệu của các đài vô tuyến điện có truyền thông tin vô tuyến điện
với nhau.
2.13. Thời hạn đề
nghị cấp giấy phép: Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian
sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc
“từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
2.14. Ghi rõ sử dụng
tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh,
học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
2.15. Chỉ áp dụng đối
với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải khi
sửa đổi, bổ sung.
- Ghi bổ sung đối với
thiết bị mới bổ sung vào mạng và khai đầy đủ các thông số.
- Ghi thay thế cho
thiết bị (cụ thể: loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với
trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số
nếu là thiết bị thuộc loại mới.
- Ghi hủy bỏ đối với
trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị loại nào,
đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
3. Chỉ áp dụng đối
với đài bờ trong trường hợp dùng chung tần số theo quy định. Đánh dấu “X” vào ô
“có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
4. Chỉ áp dụng đối
với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải.
Ghi tổng số thiết bị trong mạng.
5. Kê khai các thông
tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai
phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan.
Mẫu 1b
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến
điện nghiệp dư)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (HOẶC CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cấp tại
|
|
1.2. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không
đồng ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính/thường trú
|
|
1.6. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ thiết bị (...... tờ của Phụ lục
1)
Gia hạn
cho......giấy phép số....................... (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (.......tờ của Phụ lục 1)
Ngừng.......giấy
phép số...... (...... tờ của Phụ lục 3)
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có
Không
|
4. THÔNG
TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện
nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
5.3. Thực hiện
quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải
quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5.5. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số..............
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
1. THIẾT BỊ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
|
1.1. Tên
thiết bị/Hãng sản xuất
|
|
1.2. Thông
số kỹ thuật (thiết kế/đề nghị sử dụng)
|
Băng
tần hoặc tần số (kHz/MHz)
|
Phương
thức phát/ Dải thông (kHz)
|
Công
suất phát
(W)
|
Thiết kế
|
|
|
|
Đề nghị
|
|
|
|
1.3. Địa điểm
đặt thiết bị
|
|
2. KHAI
THÁC NGHIỆP VỤ VTĐ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
Có. Tên
vệ tinh:...............
Không
|
3. HÔ HIỆU
ĐỀ NGHỊ
|
|
4. ĐÀI LIÊN
LẠC
|
|
5. GIỜ HOẠT
ĐỘNG
|
|
6. CHỨNG
CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
|
6.1. Loại
|
|
6.2. Ngày
cấp và thời hạn hiệu lực của chứng chỉ
|
|
7. THỜI HẠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1
năm 2 năm 3 năm
Khác:.............................
|
8. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn (gia hạn
đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ
(Đối với đài VTĐ nghiệp dư - Mẫu 1b)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/0210.3840507/0210.3840504 Fax: 0210. 3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1b:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép
còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp
cho các đài VTĐ thuộc nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết họ tên
cá nhân hoặc tên của tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng chữ in hoa.
|
Điểm 1.1.
|
Chỉ áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số, ngày cấp, nơi cấp của chứng
minh nhân dân (hộ chiếu) đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy
phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy
phép.
|
Điểm 1.2.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã
số doanh nghiệp hoặc số Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
|
Điểm 1.3.
|
Áp dụng đối
với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên
ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng
tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức. Địa chỉ này được sử
dụng để liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn
thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.7.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người
trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép),
số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của người kê khai
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục
1 dành cho cấp mới (tương ứng với số lượng thiết bị) vào chỗ trống. Khai các thông
số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề
nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong
Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai
thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và
tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít
giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành
cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép.
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Thông tin
bổ sung: Ghi thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ
lục được dùng để kê khai cho 1 đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu
cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ và tổng số tờ của Phụ lục.
- Khai báo tất cả các
thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ khai báo thông
số sửa đổi, bổ sung trong Phụ lục 1 khi đề nghị bổ sửa đổi, bổ sung. Các thông
số giữ nguyên không cần khai báo.
1. Không ghi.
1.1. Ghi tên thiết bị
và hãng sản xuất.
1.2. Ghi thông số kỹ
thuật vào các cột tương ứng.
- Băng tần/tần số: Kê
khai băng tần số hoặc tần số mà thiết bị được chế tạo làm việc; băng tần hoặc
tần số mà tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Phương thức phát:
Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết
bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B;
6K00G8E; 2K70J3E;....
- Dải thông: Khai độ
chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz)
- Công suất phát:
Khai các mức công suất được thiết kế, chế tạo của thiết bị.
1.3. Ghi địa điểm lắp
đặt thiết bị: khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành
phố (tỉnh).
2. Khai thác nghiệp
vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh
- Đánh dấu “X” vào ô
“Có” nếu giấy phép được dùng để khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh
và ghi tên của vệ tinh.
- Đánh dấu “X” vào ô
“Không” nếu không khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh.
3. Ghi hô hiệu theo
dãy hô hiệu VTĐ nghiệp dư được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng.
4. Ghi hô hiệu hoặc
tên của các đài vô tuyến điện nghiệp dư có thiết lập liên lạc vô tuyến điện với
đài đề nghị cấp giấy phép.
5. Ghi giờ liên lạc
đề nghị, nếu liên lạc vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu liên lạc tất
cả thời gian trong ngày thì ghi “H24”.
6. Chứng chỉ khai
thác viên VTĐ nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc Cơ quan chủ
quản VTĐ nghiệp dư nước ngoài cấp được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận.
6.1. Ghi rõ trình độ
của Chứng chỉ khai thác viên VTĐ nghiệp dư (cấp 1/cấp 2/cấp 3/cấp 4).
6.2. Ghi rõ ngày cấp
và thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ.
7. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng
cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015
đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
8. Ghi các thông tin
bổ sung nếu có bổ sung.
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
Mẫu 1c
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến
điện đặt trên phương tiện nghề cá)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP:
|
|
1.1. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (nếu là cá
nhân đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cấp tại
|
|
1.2.
Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu là tổ chức)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không
đồng ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính/thường trú
|
|
1.6. Số FAX/Số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. TÊN CHỦ
PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
|
|
3. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ thiết bị (...... tờ của Phụ lục 1)
Gia hạn
cho......giấy phép số.................... (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (.......tờ của Phụ lục 1)
Ngừng.......giấy phép số...... (...... tờ của Phụ
lục 3)
|
4. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
5. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
6. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
6.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
6.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
6.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ
vô tuyến
điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
6.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan (đối với tổ chức) hoặc xác nhận của UBND phường, xã
nơi ở hiện tại (dùng cho trường hợp cá nhân không có chứng minh nhân dân/hộ
chiếu) (ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới cho phương tiện nghề cá......... Sửa đổi, bổ sung cho giấy
phép số..........
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF)
|
TÊN THIẾT BỊ
|
BỔ SUNG/ THAY THẾ/ HỦY BỎ
|
DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG từ.... đến... (MHz)
|
PHƯƠNG THỨC PHÁT
|
CÔNG SUẤT PHÁT (W)
|
|
|
|
|
|
|
THỜI HẠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1
năm 2 năm 3 năm
Khác:...............................
|
THÔNG TIN
BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ
(Mẫu 1c)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/0210.3840507/0210.3840504 Fax: 0210. 3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1c:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép
còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép cho các đài
VTĐ đặt trên phương tiện nghề cá hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho
phương tiện nghề cá.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức hoặc họ tên của cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Chỉ áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Giấy chứng minh nhân dân (hộ
chiếu) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá của cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.2.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã
số doanh nghiệp hoặc số Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
|
Điểm 1.3.
|
Áp dụng đối
với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên
ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng
tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao,
nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, hộ
kinh doanh, địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để ghi
trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.7.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức hoặc hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của
người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Viết hoa họ
tên của chủ phương tiện nghề cá hoặc tên hợp pháp của tổ chức là chủ phương
tiện nghề cá.
|
Điểm 3.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng phương tiện nghề cá đề nghị cấp mới và số tờ khai của
Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác
trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề
nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong
Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai
thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và
tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít
giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành
cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép.
Điểm 4.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 5.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp cấp
mới, đề nghị ghi số đăng ký của phương tiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi,
bổ sung.
- Mỗi phương tiện
nghề cá kê khai trong một tờ khai của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu
cần kê khai cho nhiều phương tiện nghề cá. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của từng tờ
kèm theo tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông
số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Loại thiết bị, tên
thiết bị: Kê khai loại thiết bị và tên của thiết bị trong trường hợp cấp mới
hoặc bổ sung thiết bị.
- Bổ sung/Thay thế/Hủy
bỏ: chỉ dùng cho trường hợp sửa đổi, bổ sung
o Ghi bổ sung đối với
thiết bị mới bổ sung vào và khai đầy đủ các thông số, số lượng thiết bị.
o Ghi thay thế cho
thiết bị (cụ thể: thiết bị nào trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế
thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu thiết bị thay thế
là thiết bị thuộc loại mới.
o Ghi hủy bỏ đối với
trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị nào
theo quy định của giấy phép đã được cấp.
- Dải tần hoạt động:
Kê khai tất cả các dải tần hoạt động của thiết bị, ví dụ từ 150 đến 160 MHz; 165
đến 170 MHz...
- Phương thức phát:
Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của
thiết bị. Ví dụ: F3E; F1B; J3E;....
- Công suất phát: Kê
khai công suất phát theo đơn vị Watt (W)
- Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng
cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015
đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
- Thông tin bổ sung:
kê khai nếu có thêm các thông tin ngoài các thông tin ở trên.
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ:
03/12/2015).
Người khai
phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan. Đối với các cá nhân không có chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
(hoặc mất) phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện tại.
Mẫu 1d
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với thiết bị
phát thanh truyền hình)
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trWước khi
điền vào bản khai.
2. Cơ quan,
tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
1. TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Giấy
phép hoạt động phát thanh, truyền hình hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cố định mặt đất
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ ngày đến
ngày
|
1.2. Giấy
chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ ngày đến
ngày
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.6. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail)
|
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ thiết bị (......... tờ Phụ lục 1)
Gia hạn
cho...... giấy phép số......... .... (......... tờ Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho...... giấy phép (......... tờ Phụ lục 1)
Ngừng.......
giấy phép số...... (......... tờ Phụ lục 3)
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ
SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
Mẫu
1d
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số...........
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
1. LOẠI
ĐÀI:
|
Phát thanh Truyền hình
|
2. LOẠI
MẠNG TRUYỀN HÌNH
|
Đơn tần Đa tần
|
3. ĐỊA CHỈ
ĐẶT THIẾT BỊ VTĐ
|
|
4. THỜI HẠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
5. MỤC ĐÍCH
SỬ
DỤNG
|
|
6. DANH MỤC
KÊNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
|
Tên kênh chương trình
|
Tốc độ bit (Mbit/s)
|
Độ phân giải hình ảnh
|
Tên kênh chương trình
|
Tốc độ bit (Mbit/s)
|
Độ phân giải hình ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. HÔ HIỆU (nhận dạng)
|
|
8. ĐĂC ĐIỂM
THIẾT BỊ:
|
8.1. Tên
thiết bị
|
|
8.2. Số
giấy chứng nhận hợp quy
|
|
8.3. Công
suất phát (W)
|
|
8.4. Hệ -
tiêu chuẩn
|
|
8.5. Băng
tần thiết bị phát
|
|
8.6. Kênh
phát đề nghị
|
|
8.7. Giới
hạn kênh (MHz)
|
|
8.8. Tần số
sóng mang
|
|
8.9. Phương
thức phát
|
|
8.10.
Overlapping (MHz)
|
|
8.11.
Offset (f dòng)
|
- Hình:
- Tiếng:
|
9. TỔN HAO
FIDER (dB)
|
|
10. ĂNG-TEN
|
Kiểu
|
|
Hướng tính
|
D ND
|
Hệ số
khuyếch đại ăng ten (dBi)
|
|
Phân cực
|
|
Độ cao
ăng-ten (so với mặt đất) (m)
|
|
Độ cao địa
hình (so với mực nước biển) (m)
|
|
Góc phương
vị của hướng bức xạ chính (o)
|
|
Vị trí đặt
ăng-ten
|
Kinh độ: o ' " E
Vĩ độ: o ' " N
|
11. VÙNG
PHỦ SÓNG
|
|
12. GIỜ
HOẠT ĐỘNG
|
|
13. GIẢN ĐỒ
PHÁT XẠ ĂNG-TEN CÓ HƯỚNG
|
14. ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
|
14.1. Khoảng
bảo vệ (Guard interval)
|
|
14.2. Số
lượng sóng mang (Number of carrier)
|
|
14.3. Chế
độ thu (Reception mode)
|
|
14.4. Kiểu điều
chế
|
|
14.5. Tỷ lệ
mã
|
|
14.6. Pilot
pattern
|
|
Phần khai
bổ sung dành riêng cho các thiết bị phát thanh - truyền hình cần đăng ký quốc
tế
|
15. ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ PHÁT THANH BĂNG TẦN VHF/UHF
|
15.1. Độ
rộng băng tần cần thiết (Necessary bandwidth)
|
|
16. ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF
|
16.1. Độ
dẫn điện đất (Ground conductivity- mS/m)
|
|
16.2. Hệ số
bảo vệ kênh lân cận (Adjacent channel protection radio - dB)
|
|
16.3. Tăng
ích anten theo các hướng: 0, 10, 20,..., 350o (cung cấp
đối với anten có hướng)
|
|
17. ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH BĂNG TẦN VHF/UHF
|
17.1. Tỷ số
công suất hình/tiếng (Vision/Sound power ratio - dB)
|
|
18. THÔNG
TIN BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1d)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1d:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia
hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu
lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với
thiết bị phát thanh truyền hình.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Áp dụng đối
với tổ chức là cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng phát thanh, truyền hình:
- Đối với
tổ chức là cơ quan báo chí: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng
theo Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình đối với nội dung kênh chương
trình phát sóng (không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát
thanh, truyền hình của Trung ương);
- Đối với
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình:
Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng theo Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông cố định mặt đất.
|
Điểm 1.2.
|
Áp dụng đối
với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền
hình: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng theo Giấy chứng nhận
đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng.
|
Điểm 1.3.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô
“Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn
hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép
bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy
phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục
1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong
Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống
của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai
thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và
tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít
giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành
cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục 1 nếu đề nghị cấp mới. Mỗi thiết bị khai vào một tờ khai.
Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của Phụ lục.
- Chỉ kê khai các thông
số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số
khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo. Mỗi giấy phép đề nghị sửa
đổi, bổ sung khai vào một tờ khai. Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ
khai của Phụ lục.
1. Loại đài:
- Đánh dấu
"X" vào ô "Phát thanh" nếu bản khai này được dùng để đề
nghị cấp giấy phép cho đài phát thanh.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Truyền hình" nếu bản khai này được dùng để đề
nghị cấp giấy phép cho đài truyền hình.
2. Loại mạng truyền
hình:
- Đánh dấu
"X" vào ô "Đơn tần" nếu bản khai này được dùng để đề nghị
cấp giấy phép cho mạng đơn tần.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Đa tần" nếu bản khai này được dùng để đề nghị
cấp giấy phép cho mạng đa tần.
3. Địa chỉ đặt thiết
bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi
đặt thiết bị (số nhà, đường phố/thôn xóm, quận (huyện), tỉnh)
4. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng
cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày
27/02/2015 đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
5. Mục đích sử dụng:
ghi rõ mục đích sử dụng đề nghị.
- Đối với truyền hình
tương tự: Ghi rõ phát sóng, phát lại chương trình nào, (ví dụ: phát lại chương
trình VTV1 của đài truyền hình Việt Nam; phát lại chương trình TN1 của đài phát
thanh - truyền hình Thái Nguyên).
- Đối với truyền hình
số: Ghi rõ gói kênh chương trình có chương trình thiết yếu của trung ương/địa
phương hay không có, nêu tên chương trình thiết yếu (ví dụ: Gói kênh có chương
trình thiết yếu VTV1, VTV3..)
- Đối với phát thanh:
Ghi rõ phát sóng, phát lại chương trình nào (ví dụ: phát lại chương trình VOV1
của đài tiếng nói Việt Nam).
6. Danh mục kênh
chương trình phát sóng trên kênh tần số đề nghị cấp phép: Kê khai từng kênh
chương trình đề nghị phát sóng. Đối với mỗi kênh chương trình: ghi cụ thể tên
kênh chương trình, tốc độ bit (tính theo Mbit/s), độ phân giải hình ảnh (ví dụ:
SD hoặc HD).
7. Hô hiệu: Khai hô
hiệu hoặc nhận dạng đề nghị sử dụng cho đài phát thanh, truyền hình.
8. Đặc điểm thiết bị:
8.1. Tên thiết bị: Kê
khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
8.2. Số giấy chứng
nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
8.3. Công suất phát
(W): Kê khai công suất phát của thiết bị
8.4. Hệ - tiêu chuẩn:
Kê khai hệ tiêu chuẩn và hệ phát màu của đài do thiết kế chế tạo, ví dụ: Hệ Pal
D/K, Pal B/G, DVB-T...
8.5. Băng tần thiết
bị phát: Là dải tần số hoặc các kênh tần số mà thiết bị có thể làm việc theo
thiết kế chế tạo.
8.6. Kênh phát đề
nghị: Kê khai kênh phát đề nghị được sử dụng và tần số sóng mang tương ứng
8.7. Giới hạn kênh
(MHz): kê khai từ tần số giới hạn dưới đến tần số giới hạn trên của kênh ví dụ:
478-486MHz;
8.8. Tần số sóng
mang: Kê khai tần số sóng mang tương ứng với kênh phát đề nghị
- Đối với truyền hình
tương tự: Kê khai cả tần số sóng mang hình và tần số sóng mang tiếng. Ví dụ:
175,25 MHz/181,75 MHz.
- Đối với phát thanh:
kê khai tần số sóng mang tiếng.
- Đối với truyền hình
số: kê khai tần số trung tâm.
8.9. Phương thức
phát:
- Đối với truyền hình
tương tự: Kê khai cả hình và tiếng. Ví dụ: 7M25C3F/750KF3E.
- Đối với phát thanh:
chỉ kê khai tiếng. Ví dụ: 180KF3EGN.
- Đối với truyền hình
số: kê khai chung cho cả hình và tiếng. Ví dụ: 8M00D2F
8.10. Overlapping
(MHz): Kê khai rõ chồng lấn bao nhiêu MHz so với tần số kênh chuẩn, ví dụ Pal D/K,
chồng lấn +1,25MHz, -3MHz.
8.11. Offset (f dòng): Kê khai rõ
dịch tần số (offset) hình, tiếng tỷ lệ bao nhiêu so với tần số dòng (ví dụ 1/12
fdòng, 6/12 fdòng...).
9. Tổn hao fider:
Khai tổng tổn hao của fider (dB) và tổn hao của các connector.
10. Ăng-ten:
- Kiểu: Khai tên, ký
hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Dipol, 759101195,
Kathrein). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an
ten thuộc loại nào (ví dụ: Dipol, dàn chấn tử đồng pha, lồng, chữ V, tháp,
v.v...)
- Hướng tính: Khai
ăng-ten có hướng (D) hay vô hướng (ND) bằng cách đánh dấu "X" vào ô
cho trước.
- Hệ số khuyếch đại
ăng-ten (dBi): Ghi rõ hệ số khuếch đại của ăng-ten theo đơn vị dBi.
- Phân cực: Loại phân
cực của ăng-ten (ví dụ: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...)
- Độ cao ăng-ten (so
với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích
thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình (so
với mực nước biển) (m): là độ cao của địa hình nơi đặt ăng-ten (so với mực nước
biển).
- Góc phương vị của
hướng bức xạ chính: là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương
bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
- Vị trí đặt ăng-ten:
Ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây (")
11. Vùng phủ sóng:
tên các địa phương nằm trong vùng phủ sóng của đài phát thanh hoặc truyền hình
đề nghị cấp phép
12. Giờ hoạt động: kê
khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi
“Hx”
13. Giản đồ phát xạ
ăng-ten có hướng: đề nghị tổ chức cung cấp giản đồ phát xạ của ăng-ten.
14. Chỉ áp dụng đối
với thiết bị phát thanh và truyền hình số mặt đất:
14.1. Khoảng bảo vệ
(Guard interval): Đối với mạng đơn tần, khai khoảng bảo vệ là: 4 (khoảng bảo vệ
là 1/4), 8(1/8), 16(1/16), 32(1/32)
14.2. Số lượng sóng
mang (Number of carrier): Đối với mạng đơn tần, khai số lượng sóng mang là 2k
hay 8k
14.3. Chế độ thu
(Reception mode): Khai chế độ thu là: F đối với thu cố định, M đối với thu lưu
động; A đối với thu trong nhà và B đối với thu ngoài trời.
14.4. Kiểu điều chế:
Ghi kiểu điều chế của thiết bị (ví dụ: 256-QAM).
14.5. Tỷ lệ mã: Ghi
tỷ lệ mã của thiết bị.
14.6. Pilot pattern:
Ghi mẫu hình tín hiệu Pilot.
15, 16, 17: Chỉ áp
dụng cho các thiết bị cần đăng ký quốc tế.
15.1. Độ rộng băng
tần cần thiết: kê khai độ rộng băng tần tối thiểu để đảm bảo chất lượng thông
tin.
16.1. Độ dẫn điện
đất: kê khai độ dẫn điện đất theo đơn vị mS/m.
16.2. Hệ số bảo vệ
kênh lân cận: Ghi rõ hệ số bảo vệ kênh lân cận theo đơn vị dB.
16.3. Tăng ích anten
theo các hướng 0, 10, 20,... 350o: áp dụng đối với anten có hướng.
17.1. Tỷ số công suất
hình/tiếng (Vision/Sound power ratio - dB ): là tỷ số giữa công suất bức xạ
hiệu dụng của sóng mang hình với công suất bức xạ hiệu dụng của sóng mang
tiếng.
18. Khai các thông
tin bổ sung (Nếu có)
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người phải ký, ghi rõ họ tên và có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan.
Mẫu 1đ
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài truyền
thanh không dây)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.2. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.3. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.4. Số FAX/Số
điện thoại
|
|
1.5. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail)
|
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ đài (...... tờ của Phụ lục
1)
Gia hạn
cho......giấy phép số................... (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (.......tờ của Phụ lục 1)
Ngừng.......
giấy phép số......
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. MỤC ĐÍCH
SỬ
DỤNG
|
|
5. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
6. TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
6.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
6.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
6.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,............, ngày..... tháng..... năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số..............
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục:............
1. Tên
thiết bị
|
|
2. Số giấy
chứng nhận hợp quy
|
|
3. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
4. Địa điểm
đặt thiết bị VTĐ
|
|
5. Công
suất phát (W)
|
|
6. Công
suất phát xạ hiệu dụng
|
|
7. Tần số
phát
|
|
8. Ăng-ten
phát
|
Độ cao (so
với mặt đất) (m)
|
|
Kinh độ (o ’ ” E)
|
|
Vĩ độ (o ’ ” N)
|
|
9. Các
thông tin bổ sung
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1đ)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1đ:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia
hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu
lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với
đài truyền thanh không dây.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô
“Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn
hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép
bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy
phép.
|
Điểm 1.3.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.5.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục
dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ
lục.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng của giấy phép, số giấy phép vào chỗ trống.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép, số tờ khai của Phụ lục
dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác
trong Phụ lục dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép, số giấy phép đề nghị
ngừng sử dụng vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng.
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Mục đích sử
dụng: Ghi rõ mục đích sử dụng ví dụ như: phục vụ tuyên truyền đường lối chính
sách của Đảng, Nhà nước,...
|
Điểm 5.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục:
Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi đài truyền
thanh không dây kê khai vào 1 tờ của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần
kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông
số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
1. Tên thiết bị: Kê
khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
2. Số giấy chứng nhận
hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
3. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng
cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày
27/02/2015 đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
4. Địa chỉ đặt thiết
bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi
đặt thiết bị (số nhà, đường phố/thôn xóm, quận (huyện), tỉnh).
5. Kê khai công suất
phát lớn nhất của đài.
6. Kê khai công suất
phát xạ hiệu dụng của đài.
7. Tần số phát: Kê
khai tần số phát đề nghị.
8. Ăng-ten phát:
- Độ cao (so với mặt
đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của
ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
- Kinh độ, vĩ độ: ghi
chính xác đến đơn vị giây.
9. Kê khai các thông
tin bổ sung (nếu có)
Người khai
phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan
Mẫu 1e
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với tuyến truyền
dẫn vi ba)
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Cơ quan,
tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
1. TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.2. Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ ngày đến ngày
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.6. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG
|
Thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng
Thiết lập
mạng viễn thông công cộng
Thiết lập
mạng truyền dẫn PTTH Khác.................................
|
3. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ
NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ tuyến vi ba (...... tờ của Phụ lục 1)
Gia hạn
cho......giấy phép số............ (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (.......tờ của Phụ lục 1)
Ngừng.......giấy
phép số...... (...... tờ của Phụ lục 3)
|
4. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
5. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
6. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
6.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
6.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
6.3. Thiết kế,
lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương thích
điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới
Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số.........
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
|
TRẠM “THỨ
NHẤT”
|
TRẠM “THỨ
HAI”
|
I. THÔNG SỐ
CỦA TRẠM
|
1. Hô hiệu
(tên/mã trạm)
|
|
|
2. Kinh độ
|
|
|
3. Vĩ độ
|
|
|
4. Cự ly
tuyến (km)
|
|
|
5. Địa điểm
đặt
|
|
|
II. CHI TIẾT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
1.Tên thiết
bị
|
|
|
2. Hãng sản
xuất
|
|
|
3. Dải tần
số thu (MHz)
|
|
|
4. Dải tần
số phát (MHz)
|
|
|
5. Kiểu điều
chế
|
|
|
6. Bước
nhảy tần (kHz)
|
|
|
7. Công
suất phát (dBm)
|
|
|
8. Hệ số
tạp âm (dB)
|
|
|
9. Tần số
phát (MHz)
|
|
|
10. Băng
thông (MHz)
|
|
|
11. Tốc độ
truyền dẫn tối thiểu (Mbit/s)
|
|
|
12. Độ nhạy
máy thu (dBm)
|
|
|
13. Suy hao
Tx (dB)
|
|
|
14. Fade
margin (dB)
|
|
|
III. THÔNG
SỐ KỸ THUẬT ĂNG-TEN
|
1. Tên
ăng-ten
|
|
|
2. Hãng sản
xuất
|
|
|
3. Hướng
tính
|
|
|
4. Kích
thước
|
|
|
5. Độ cao
so với mặt đất (m)
|
|
|
6. Phân cực
(tuyến tính, tròn, v.v.)
|
|
|
7. Hệ số
khuếch đại (dBi)
|
|
|
8. Giản đồ
bức xạ
|
|
|
IV. THỜI
HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
V. THÔNG
TIN BỔ SUNG
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ
VTĐ
(Đối
với thiết bị vi ba - Mẫu 1e)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm - Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp
vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy
đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1e:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép
còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp
cho các tuyến truyền dẫn vi ba.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Ghi tên hợp
pháp của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép (bằng chữ hoa).
|
Điểm 1.1.
|
Ghi theo
Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư.
|
Điểm 1.2.
|
Đối với
mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng phải có giấy phép thiết
lập mạng viễn thông. Ghi số, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn sử dụng theo
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông tương ứng.
|
Điểm 1.3.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô
“Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn
hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép
bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, doanh. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận
giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
doanh. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Mục đích sử
dụng
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng" nếu tổ
chức đề nghị được thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
- Đánh dấu
"X" vào ô "thiết lập mạng viễn thông công cộng" nếu tổ chức
đề nghị thiết lập mạng viễn thông công cộng.
- Đánh dấu
"X" vào ô "thiết lập mạng truyền dẫn phát thanh truyền
hình" nếu tổ chức đề
nghị thiết lập mạng
truyền dẫn phát thanh truyền hình.
- Đánh dấu “X” vào ô
“khác” nếu mục đích sử dụng của tổ chức nằm ngoài các mục đích trên và ghi cụ
thể.
Điểm 3.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng tuyến vi ba đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho cấp mới (tương ứng với số tuyến) vào chỗ trống. Khai các thông
số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề
nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong
Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai
thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và
tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít
giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành
cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 4.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 5.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ
lục dùng để kê khai cho một tuyến truyền dẫn vi ba. Có thể dùng nhiều tờ khai
nếu cần kê khai cho nhiều tuyến vi ba. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai và
tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai tất cả các
thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung trong Phụ lục 1 khi sửa đổi, bổ sung, các
thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
I. Thông số
của trạm
Điểm 1.
|
Hô hiệu đề
nghị được sử dụng cho thiết bị thu/phát, có thể lấy tên trụ sở làm hô hiệu.
|
Điểm 2, 3.
|
Ghi kinh
độ, vĩ độ của vị trí đặt ăng-ten của mỗi thiết bị ở dạng thập phân, ví dụ: 105,2460
đông.
|
Điểm 4.
|
Là khoảng
cách (tính theo đường thẳng) giữa hai trạm.
|
Điểm 5.
|
Ghi tên trụ
sở đặt thiết bị; địa chỉ nơi đặt thiết bị, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường
(xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
|
II. Chi tiết
thông số kỹ thuật
Điểm 1.
|
Kê khai đầy
đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
|
Điểm 2.
|
Ghi tên
hãng sản xuất của thiết bị.
|
Điểm 3, 4.
|
Ghi dải tần
mà thiết bị cho phép lựa chọn (tính từ tần số thấp nhất đến tần số cao nhất).
|
Điểm 5.
|
Ghi các
kiểu điều chế mà thiết bị cho phép chọn lựa. Ví dụ: QPSK, BPSK,...
|
Điểm 6.
|
Ghi bước
nhảy tần của thiết bị, là khoảng cách giữa hai tần số kế tiếp nhau mà thiết
bị cho phép lựa chọn trong dải tần nêu trên.
|
Điểm 7.
|
Ghi công
suất phát (dBm).
|
Điểm 8.
|
Ghi hệ số
tạp âm (theo đơn vị dB) của máy thu.
|
Điểm 9.
|
Ghi tần số
phát đề nghị (theo đơn vị MHz).
|
Điểm 10.
|
Ghi băng
thông của thiết bị (theo đơn vị MHz), là độ chiếm dụng băng tần của thiết bị
khi khai thác ở tốc độ truyền.
|
Điểm 11.
|
Ghi tốc độ
truyền dẫn tối thiểu của cặp vi ba (theo đơn vị Mbit/s).
|
Điểm 12.
|
Ghi độ nhạy
của máy thu theo đơn vị dBm.
|
Điểm 13.
|
Ghi suy hao
trên đường truyền ra ăng-ten của máy phát.
|
Điểm 14.
|
Ghi dự trữ
pha - đinh theo đơn vị dB.
|
III.Thông số
kỹ thuật của ăng-ten.
Điểm 1, 2.
|
Tên ăng-ten
và hãng sản xuất được ghi trên ăng-ten.
|
Điểm 3.
|
Hướng tính
của ăng-ten (có hướng hay vô hướng).
|
Điểm 4.
|
Kích thước
của ăng-ten là độ dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế
chế tạo, tính bằng mét (m).
|
Điểm 5.
|
Độ cao so
với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích
thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
|
Điểm 6.
|
Khai phân
cực của ăng-ten như thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...
|
Điểm 7.
|
Hệ số
khuếch đại ghi theo đơn vị dBi.
|
Điểm 8.
|
Giản đồ bức
xạ: Đối với ăng-ten theo chuẩn của ITU khai ký hiệu của giản đồ ; Đối với
ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị cung cấp giản đồ bức xạ của
ăng-ten và Catalog mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
|
IV. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép:
Đánh dấu “X” vào ô
thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016”
(ghi theo ngày/tháng/năm).
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên và có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan.
Mẫu 1g
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với mạng thông
tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến
điện thuộc nghiệp vụ di động)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cấp tại
|
|
1.2. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp
giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.3. Giấy
phép viễn thông
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng:
|
từ ngày đến ngày
|
1.4. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua
Ngân hàng
bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.5. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.6. Địa
chỉ trụ sở chính/thường trú
|
|
1.7. Số FAX/Số
điện thoại
|
|
1.8. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ mạng thông tin (...... tờ của Phụ lục 1)
Gia hạn
cho......giấy phép số........................... (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (.......tờ của Phụ lục 1)
Ngừng......giấy
phép số............ (.......tờ của Phụ lục 3)
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số..............
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
1. Tổng số
thiết bị trong mạng
|
|
2. Giờ liên
lạc
|
|
3. Phạm vi
hoạt động
|
|
4. Sử dụng
mã hóa (khi dùng chung tần số)
|
Có. Loại
mã:..........
Không
|
5. Cấu hình
mạng
|
Đơn công
|
Song công/Bán
song công
|
- Khoảng
cách thu/phát tối thiểu (kHz):
|
- Khoảng
cách thu/phát tối đa (kHz):
|
6. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
7. Mục đích
sử dụng
|
|
8. Thông số
kỹ thuật và khai thác của các loại thiết bị di động
|
Loại
thiết bị (số lượng)
Thông số kỹ
thuật
|
|
|
|
8.1. Số
giấy chứng nhận hợp quy
|
|
|
|
8.2. Các
mức công suất phát (W)
|
|
|
|
8.3. Kiểu điều
chế
|
|
|
|
8.4. Phương
thức phát
|
|
|
|
8.5. Dải
thông(kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s)
|
|
|
|
8.6. Dải
tần thiết bị
|
Phát
|
|
|
|
Thu
|
|
|
|
8.7. Ăng-ten
|
Dải tần làm
việc
|
|
|
|
Hệ số
khuếch đại (dBi)
|
|
|
|
Độ cao (so
với mặt đất) (m)
|
|
|
|
8.8. Bổ
sung/Thay thế/Hủy bỏ
|
|
|
|
8.9. Kinh
độ, vĩ độ
Chỉ áp dụng
cho mạng nội bộ (vị trí trung tâm của vùng hoạt động)
|
o ’ ” E
o ’ ” N
|
8.10. Hô
hiệu của thiết bị VTĐ di động đề nghị
|
|
9. Thông số
kỹ thuật và khai thác của các thiết bị cố định
|
|
Thiết
bị
Thông số kỹ
thuật
|
|
|
|
9.1. Số
giấy chứng nhận hợp quy
|
|
|
|
9.2. Các
mức công suất phát (W)
|
|
|
|
9.3. Kiểu điều
chế
|
|
|
|
9.4. Phương
thức phát
|
|
|
|
9.5. Dải
thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s)
|
|
|
|
9.6. Dải
tần thiết bị
|
Phát
|
|
|
|
Thu
|
|
|
|
9.7. Địa điểm
đặt thiết bị (Thôn, xã, phường, quận, huyện)
|
|
|
|
9.8. Hô
hiệu đề nghị
|
|
|
|
9.9. Ăng-ten
|
Kiểu
|
|
|
|
Dải tần làm
việc
|
|
|
|
Hệ số
khuếch đại
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
Độ cao (so
với mặt đất) (m)
|
|
|
|
Kinh độ (o ’ ” E)
|
|
|
|
Vĩ độ (o ’ ” N)
|
|
|
|
Góc phương
vị của hướng bức xạ chính (o)
|
|
|
|
9.10. Bổ
sung/Thay thế/Hủy bỏ
|
|
|
|
10. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày….)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHI CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT Bị VTĐ (Mẫu 1g)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1g:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị phát
sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy
phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được
cấp đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng
có sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp di động.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa họ
tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức/hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép.
|
Điểm 1.1.
|
Chỉ áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh nhân dân (hộ chiếu),
ngày cấp, nơi cấp của cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi
theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.2.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã
số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
|
Điểm 1.3.
|
Chỉ áp dụng
cho trường hợp quy định của pháp luật viễn thông yêu cầu cần phải có giấy
phép viễn thông tương ứng.
|
Điểm 1.4.
|
Áp dụng đối
với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên
ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng
tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.5.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh. Địa chỉ này được sử dụng để
liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.6.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
của hộ kinh doanh, địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng
để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.7.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
|
Điểm 1.8.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức hoặc hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của
người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng mạng thông tin vô tuyến điện đề nghị cấp giấy phép và số
tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống (tương ứng với số lượng
mạng thông tin vô tuyến điện). Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ
lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề
nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong
Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn
thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy
phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai
thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi"
khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá
nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và
tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít
giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành
cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có)
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ
lục dùng để kê khai cho một mạng thông tin vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ
khai nếu cần kê khai nhiều mạng. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ khai, tổng số tờ của
Phụ lục.
- Kê khai tất cả các
thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông
số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
1. Ghi rõ tổng số
thiết bị có trong mạng, bao gồm cả thiết bị cố định và di động.
2. Giờ liên lạc: Ghi
giờ liên lạc đề nghị, nếu liên lạc vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu
liên lạc tất cả thời gian trong ngày thì ghi “H24”.
3. Phạm vi hoạt động:
Kê khai phạm vi lưu động: lưu động trong phạm vi nào: số nhà, đường,
phường(xã), quận(huyện), thành phố(tỉnh)/khu vực.../toàn quốc.
4. Chỉ áp dụng đối
với trường hợp dùng chung tần số. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không
sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
5. Cấu hình mạng:
Đánh dấu “X” vào ô “đơn công” nếu mạng hoạt động ở chế độ đơn công hoặc “Song
công/Bán song công nếu mạng hoạt động ở chế độ Song công/Bán song công và ghi khoảng
cách thu phát tối thiểu, khoảng cách thu phát tối đa theo đơn vị kHz.
6. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng
cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày
27/02/2015 đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
7. Ghi rõ sử dụng tần
số và thiết bị VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên
cứu, dự phòng,...
8. Thông số kỹ
thuật và khai thác của các loại thiết bị di động: Kê khai theo loại thiết
bị, không kê khai từng thiết bị. Mỗi loại thiết bị di động được khai vào một
cột. Kê khai tên thiết bị, ký hiệu (model) của thiết bị và số lượng thiết bị
cùng loại đó vào hàng trên cùng của mỗi cột.
8.1.
Số giấy chứng nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
8.2. Các mức công
suất phát (W): Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế
tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
8.3. Kiểu điều chế:
Kê khai kiểu điều chế của thiết bị. Ví dụ: AM, FM, PSK,...
8.4. Phương thức
phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của
thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B;
6K00G8E; 2K70J3E;...
8.5. Dải thông (kHz)
hoặc tốc độ truyền (Kb/s): Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (kHz) hoặc
khai tốc độ truyền của thiết bị đó theo đơn vị Kb/s.
8.6. Dải tần thiết
bị. Là dải tần phát/thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
8.7. Ăng-ten:
- Dải tần làm việc:
Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu
kỹ thuật đã cho.
- Hệ số khuếch đại
(dBi): Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten
- Độ cao (so với mặt
đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten
và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m)
8.8. Chỉ áp dụng đối
với trường hợp sửa đổi, bổ sung:
- Ghi bổ sung đối với
thiết bị mới bổ sung vào mạng, tên thiết bị, tổng số thiết bị bổ sung tương ứng
với từng loại và kê khai toàn bộ thông số.
- Ghi thay thế cho
thiết bị (cụ thể: số lượng thay thế, cho thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy
phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới. Nếu thiết
bị mới thay thế thuộc loại khác so với thiết bị cũ thì phải kê khai toàn bộ
thông số.
- Ghi hủy bỏ đối với
trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị nào,
đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
8.9. Đối với mạng nội
bộ thì kê khai kinh độ, vĩ độ của vị trí trung tâm của vùng hoạt động theo độ,
phút, giây.
8.10. Hô hiệu của
thiết bị VTĐ di động đề nghị: Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện
cho công việc (lưu ý: Khi mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được
ghi trong giấy phép)
9. Thông số kỹ thuật
và khai thác của các thiết bị cố định: Mỗi thiết bị được khai vào một cột.
Ghi tên thiết bị, ký hiệu (model) vào hàng trên cùng của mỗi cột.
9.1.
Số giấy chứng nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
9.2. Các mức công
suất phát (W): Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế
chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
9.3. Kiểu điều chế:
Kê khai kiểu điều chế của thiết bị. Ví dụ: AM, FM, PSK,...
9.4. Phương thức
phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của
thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B;
6K00G8E; 2K70J3E;...
9.5. Dải thông (kHz)
hoặc tốc độ truyền (Kb/s): Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (kHz)
hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó theo đơn vị Kb/s.
9.6. Dải tần thiết
bị: Là dải tần phát/thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
9.7. Kê khai địa điểm
đặt thiết bị (Thôn, xã, phường, quận, huyện).
9.8. Hô hiệu đề nghị:
Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi
mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
9.9. Ăng-ten:
- Kiểu: Kê khai tên,
ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog. VD: Cần, Dipol...
- Dải tần làm việc:
Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu
kỹ thuật đã cho.
- Hệ số khuếch đại
(dBi): Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten.
- Kích thước: Kê khai
kích thước của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao (so với mặt
đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của
ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m).
- Kinh độ, vĩ độ: kê
khai vị trí lắp đặt ăng-ten chính xác đến độ, phút, giây.
- Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (o): là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với
phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
9.10. Chỉ áp dụng đối
với trường hợp sửa đổi, bổ sung:
- Ghi bổ sung đối với
thiết bị mới bổ sung vào mạng, loại thiết bị, tổng số thiết bị bổ sung tương
ứng với từng loại và kê khai toàn bộ thông số.
- Ghi thay thế cho
thiết bị (cụ thể: số lượng thay thế, cho loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong
giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới. Nếu
thiết bị mới thay thế thuộc loại khác so với thiết bị cũ thì phải kê khai toàn
bộ thông số.
- Ghi hủy bỏ đối với
trường hợp hủy bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị
loại nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
10. Kê khai các
thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
Mẫu 1h
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài tàu)
CHÚ Ý:
|
1. Không áp
dụng đối với thiết bị thông tin vệ tinh ngoài hệ thống GMDSS.
2. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
3. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cấp tại
|
|
1.2. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan
cấp:
|
|
1.3. Tài khoản
|
Số:
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính/ thường trú
|
|
1.6. Số FAX/Số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động)
|
|
2. TÊN CHỦ
TÀU:
|
|
3. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ đài tàu (...... tờ của Phụ lục 1)
Gia hạn
cho...... giấy phép số....................... (...... tờ
của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho......giấy phép (....... tờ của Phụ lục 1)
Ngừng......
giấy phép số............ (....... tờ của Phụ lục 3)
|
4. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
5. MÃ NHẬN
DẠNG CƠ QUAN THANH TOÁN VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
|
|
6. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
7. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
7.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
7.2. Người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải
phải có chứng chỉ vô tuyến
điện viên
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7.3. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
7.4. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7.5. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số..............
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
1. TÊN TÀU
|
|
2. LOẠI TÀU
(SÔNG, BIỂN,...)
|
|
3. SỐ GỌI
CHỌN:
|
|
4. TỔNG
DUNG TÍCH:
|
|
5. SỐ CHỖ
|
|
6. PHẠM VI
HOẠT ĐỘNG (VÙNG BIỂN A1; A2; A3; A4,......)
|
|
7. THỜI HẠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
8. ĐẶC ĐIỂM
THIẾT BỊ PHÁT HOẶC THU - PHÁT VTĐ TRANG BỊ TRÊN TÀU
|
LOẠI
THIẾT BỊ (MF, HF, VHF)
|
TÊN
THIẾT BỊ
|
BỔ
SUNG/ THAY THẾ/ HỦY BỎ
|
CÔNG
SUẤT PHÁT (W)
|
DẢI
TẦN HOẠT ĐỘNG từ.... đến.... (MHz)
|
PHƯƠNG
THỨC PHÁT
|
|
|
|
|
|
|
9. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ (Mẫu 1h)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy
Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1h:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
VTĐ (không áp dụng cho thiết bị thông tin vệ tinh ngoài hệ thống GMDSS); gia
hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu
lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài
tàu.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa họ
tên của cá nhân hoặc tên của hộ kinh doanh hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Chỉ áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh nhân dân (hộ chiếu),
ngày cấp, nơi cấp của cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi
theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.2.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã
số doanh nghiệp hoặc mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
|
Điểm 1.3.
|
Áp dụng đối
với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên
ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng
tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh. Địa chỉ này được sử dụng để
liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
của hộ kinh doanh địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để
ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức hoặc hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của
người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Viết hoa
tên của chủ tàu (ví dụ: NGUYỄN VĂN A).
|
Điểm 3.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng đài tàu đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống (tương ứng với số lượng đài tàu cấp
mới). Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục dành cho trường hợp
cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian
đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai
trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng
còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào
trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ
khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số
kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay
đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức,
cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử
dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số
lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai
dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
|
Điểm 4.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả
phí
cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 5.
|
Mã nhận
dạng cơ quan thanh toán viễn thông quốc tế: Ghi mã của cơ quan đại
diện mà chủ
tàu
đăng ký thanh toán cước viễn thông quốc tế qua cơ quan đó, ví dụ VT01,
VT02,...
|
Điểm 6.
|
Ghi thông
tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ
lục dùng để kê khai cho một đài tàu. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai
nhiều đài tàu. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ ở từng Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục nếu đề nghị cấp mới. Các thiết bị cùng loại có thông số
giống nhau có thể kê khai một lần và ghi rõ số lượng thiết bị.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục bổ sung, sửa đổi.
1. Viết hoa tên tàu:
(ví dụ: VINALINES). Lưu ý: ghi tên tàu đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp.
2. Loại tàu: ghi rõ
tàu khách, tàu sông, tàu đánh bắt cá,....
3. Số gọi chọn: là
dãy số gồm 9 chữ số do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho tàu.
4. Tổng dung tích:
ghi tổng dung tích của tàu theo giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Kê khai số chỗ của
tàu ( đối với tàu khách, ghi theo giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền
cấp).
6. Kê khai phạm vi
hoạt động của tàu biển (ví dụ: vùng biển A1, A2, A3, A4...) đã được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cho phép.
7. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ: đánh dấu “X” vào ô thời gian
tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/4/2016” (ghi theo
ngày/tháng/năm).
8. Đặc điểm thiết bị
phát hoặc thu - phát VTĐ trang bị trên tàu: Mỗi loại thiết bị được kê khai vào
một dòng.
- Loại thiết bị: (ví
dụ: HF, MF, VHF...)
- Tên thiết bị: Kê
khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị
- Bổ sung/Thay thế/Hủy
bỏ: áp dụng cho trường hợp sửa đổi bổ sung:
o Ghi bổ sung đối với
thiết bị mới bổ sung vào và khai đầy đủ các thông số.
o Ghi thay thế cho
thiết bị (cụ thể: loại thiết bị nào trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay
thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu thiết bị thay
thế là thiết bị thuộc loại mới.
o Ghi hủy bỏ đối với
trường hợp hủy bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị
nào theo quy định của giấy phép đã được cấp.
- Công suất phát (W):
Kê khai mức công suất phát của thiết bị
- Dải tần hoạt động:
kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 5 MHz đến 10 MHz)
- Phương thức phát:
Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo. Ví
dụ:
100HA1A;
2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;....
9. Thông tin bổ sung:
ghi các thông tin bổ sung nếu có.
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
Mẫu 1i
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến
điện liên lạc với phương tiện nghề cá)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (HOẶC CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cấp tại
|
|
1.2. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính/thường trú
|
|
1.6. Số FAX/Số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ thiết bị (...... tờ của Phụ lục 1)
Gia hạn cho......giấy
phép số.................... (...... tờ của Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho...... giấy phép (....... tờ của Phụ lục 1)
Ngừng......
giấy phép số............ (....... tờ của Phụ lục 3)
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan (đối với tổ chức) hoặc xác nhận của UBND phường, xã
nơi ở hiện tại (dùng cho trường hợp cá nhân không có chứng minh nhân dân) (ký
tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số..............
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
1. CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC CỦA ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN:
|
Thiết
bị phát
Tham số kỹ
thuật
|
|
1.1. Số
giấy chứng nhận hợp quy
|
|
1.2. Công
suất phát tối đa
|
|
1.3. Phương
thức phát
|
|
1.4. Dải
tần thiết bị
|
Phát
|
|
Thu
|
|
1.5. Địa điểm
đặt (thôn, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố)
|
|
1.6.
Ăng-ten
|
Kiểu
|
|
Kích thước
(m)
|
|
Độ cao so
với mặt đất (m)
|
|
1.7. Hô
hiệu đề nghị
|
|
1.8. Giờ
hoạt động
|
|
1.9. Đối
tượng liên lạc
|
|
2. Sử dụng
mã hóa (khi dùng chung tần số)
|
Có. Loại
mã:.......
Không
|
3. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
4. Mục đích
sử dụng
|
|
5. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG:
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ
(Mẫu 1i)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1i:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép
còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp
cho đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa họ
tên của cá nhân hoặc tên của hộ kinh doanh hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Chỉ áp dụng
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số, ngày cấp, nơi cấp của chứng
minh nhân dân (hộ chiếu) đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy
phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy
phép.
|
Điểm 1.2.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã
số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
|
Điểm 1.3.
|
Áp dụng đối
với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên
ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng
tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh. Địa chỉ này được sử dụng để
liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
của hộ kinh doanh địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để
ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
|
Điểm 1.7.
|
Chỉ áp dụng
đối với tổ chức hoặc hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của
người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ
lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác
trong Phụ lục 1.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian
đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai
trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng
còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào
trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ
khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số
kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức,
cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử
dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số
lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng
khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay
đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép.
|
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ
lục dùng để kê khai một đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều Phụ lục nếu cần kê
khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông
số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
1. Các thông số kỹ
thuật, khai thác của đài VTĐ:
Thiết bị phát: Kê
khai tên thiết bị, ký hiệu (model) của thiết bị vào hàng trên cùng của cột.
1.1. Số giấy chứng
nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
1.2. Công suất phát
tối đa: Kê khai công suất phát tối đa của thiết bị.
Mẫu 1i
1.3. Phương thức
phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng (theo thiết kế chế
tạo của thiết bị). Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B;
6K00G8E; 2K70J3E.
1.4. Dải tần thiết
bị: kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 5 MHz đến 10 MHz).
1.5. Địa điểm đặt
(thôn, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố): Kê khai theo địa điểm đặt
thiết bị.
1.6. Ăng-ten:
- Kiểu: Kê khai tên,
ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog. VD: Cần, Dipol...
- Kích thước (m): Kê
khai kích thước của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m)
- Độ cao so với mặt
đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten
và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m).
1.7. Hô hiệu đề nghị:
Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi
hoạt động phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
1.8. Giờ hoạt động:
kê khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi
“Hx”, nếu hoạt động trong thời gian toàn bộ ngày thì ghi “H24”.
1.9. Đối tượng liên
lạc: kê khai hô hiệu của phương tiện nghề cá liên lạc với đài.
2. Đánh dấu “X” vào ô
“có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
3. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ: đánh dấu “X” vào ô thời gian
tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/4/2016” (ghi theo
ngày/tháng/năm).
4. Mục đích sử dụng:
Kê khai mục đích sử dụng của đài, ví dụ liên lạc với phương tiện nghề cá của cá
nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hay với phương tiện nghề cá của các cá
nhân, tổ chức khác.
5. Kê khai các thông
tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan. Đối với các cá nhân không có
chứng minh nhân dân (hoặc mất) phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện
tại.
Mẫu 1k
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHO THIẾT
BỊ VTĐ
|
1. Dùng cho
mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ;
2. Của đoàn
đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
(trừ đài vệ tinh trái đất).
|
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy định của pháp luật
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.2. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.3. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.4. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.5. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.6. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. MỤC ĐÍCH
BẢN KHAI
|
Cấp mới
Gia hạn
Bổ sung
hoặc sửa đổi cho giấy phép số..................... cấp ngày...............
|
3. MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG
|
|
4. THỜI HẠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẶC GIA HẠN
|
1 tháng 2 tháng 6 tháng
Khác:............................
|
5. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
6. CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ VTĐ
|
Tên
thiết bị
|
Công
suất phát (W)
|
Dải
tần làm việc (MHz)
|
Địa
điểm đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. THÔNG
TIN BỔ SUNG
|
|
8. TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
8.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
8.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
8.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
8.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (MẪU 1k)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1k:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia
hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); bổ sung, thay đổi một số nội
dung trong giấy phép đã được cấp cho các thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục
đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ và đoàn đại biểu cấp cao
nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi theo
Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý”
hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức
thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy
nhiệm thu.
|
Điểm 1.3.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy
phép.
|
Điểm 1.4.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.5.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.6.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Đánh dấu
“X” vào ô tương ứng đối với trường hợp cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
|
Điểm 3.
|
Ghi rõ sử
dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho mục đích: giới thiệu công nghệ,
phục vụ thông tin liên lạc cho đoàn đại biểu nước ngoài...
|
Điểm 4.
|
Thời hạn đề
nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn
sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “5 tháng” hoặc “từ
ngày 27/02/2015 đến ngày 25/7/2015” (ghi theo ngày/tháng/năm).
|
Điểm 5.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 6.
|
Các thông
số kỹ thuật của thiết bị vô tuyến điện
- Tên thiết
bị: Kê khai tên, nhãn hiệu (model) của thiết bị.
- Các mức
công suất phát: Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết
kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh
định,...
- Dải tần
làm việc (MHz): Là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế
tạo.
- Địa điểm
đặt thiết bị: Đối với thiết bị đặt cố định, khai đầy đủ số nhà, đường phố,
phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh); Đối với thiết bị lưu động, khai
đầy đủ lưu động bằng phương tiện gì (ví dụ: ô tô, tàu hỏa,....), lưu động
trong phạm vi nào.
|
Điểm 7.
|
Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).
|
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
Mẫu 1m
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vệ tinh
trái đất)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy
định
của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu là tổ chức đề nghị cấp
giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.2. Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.3. Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông hoặc Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn
phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ
ngày:.............. đến ngày:............
|
1.4. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.5. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.6. Địa
chỉ trụ sở chính/thường trú
|
|
1.7. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.8. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)
|
|
2. TỔNG HỢP
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới
cho........ thiết bị (........... tờ Phụ lục 1)
Gia hạn
cho...... giấy phép số....................(........... tờ Phụ lục 2)
Bổ sung
hoặc thay đổi cho...... giấy phép (........... tờ Phụ lục 1)
Ngừng.......
giấy phép số........................... (........... tờ Phụ lục 3)
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại..............., ngày..... tháng..... năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp
mới
Sửa
đổi, bổ sung cho giấy phép số.............
Tờ số:................../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
I. THÔNG
TIN CHUNG
|
1. Địa điểm
đặt thiết bị:
|
|
2. Mục đích
sử dụng
|
Thiết lập
mạng viễn thông công cộng Thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng
Thiết lập
mạng truyền dẫn phát sóng PTTH Khác:............................................
...................................................................................................................................
|
3. Thời hạn
đề nghị cấp phép
|
1 năm 2 năm 3 năm
Khác:............................
|
II. THÔNG
TIN KỸ THUẬT CỦA ĐÀI
|
1. Hô hiệu
(tên/mã đài)
|
|
2. Loại
đài:
|
Đài vệ tinh
trái đất đặt trên máy bay Đài vệ tinh trái đất di động
Đài vệ tinh
trái đất đặt trên tàu biển Đài vệ tinh trái đất cố định
Loại
khác:........................................
|
3. Loại
thiết bị
|
Cả thu và
phát
Chỉ
phát Chỉ thu
|
4. Tên
thiết bị/Hãng sản xuất
|
........................................../..........................................
|
5. Tần số
phát đề nghị/dải tần phát (MHz)
|
......................./từ..................
đến................... (MHz)
|
6. Tần số
thu đề nghị/dải tần thu (MHz)
|
......................./từ..................
đến................... (MHz)
|
7. Công
suất phát EIRP (dBW)
|
|
8. Phương
thức phát/phương thức thu
|
Phát:.................................................../Thu:............................................
|
9. Độ rộng
băng thông cần thiết (MHz)
|
Phát:................................................../Thu:.............................................
|
10. Kiểu điều
chế/Tốc độ truyền dẫn tối thiểu (Mb/s)
|
................................................../............................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĂNG-TEN
|
1. Tên
ăng-ten (Model)/Hãng sản xuất
|
|
2. Đường
kính (m)
|
|
3. Vị trí
đặt ăng-ten
|
......E.......’......”
;......N...... ’...... ”
|
4. Độ rộng
búp sóng phát/thu (o)
|
Phát:........................................../Thu:..........................................
|
5. Hệ số
khuếch đại phát/thu (dBi)
|
Phát:........................................../Thu:..........................................
|
6. Góc
phương vị lớn nhất/nhỏ nhất (o)
|
......................./.................
|
7. Góc
ngẩng (o)
|
|
8. Độ cao
ăng-ten (so với mặt đất) (m)
|
|
9. Độ cao
địa hình (so với mực nước biển) (m)
|
|
10. Phân
cực phát
|
Tuyến tính:
Đứng và/hoặc Ngang
Tròn:
Trái
và/hoặc Phải
|
11. Phân
cực thu
|
Tuyến tính:
Đứng và/hoặc Ngang
Tròn:
Trái
và/hoặc
Phải
|
12. Giản đồ
bức xạ phát
|
REC-580
(ITU)
REC-465
(ITU)
AP28
hoặc AP29
Khác:........................................................................................
|
13. Giản đồ
bức xạ thu
|
REC-580
(ITU)
REC-465 (ITU) AP28 hoặc AP29
Khác:.........................................................................................
|
14. Thời
gian dự định đưa vào khai thác
|
từ...............................
|
15. Giờ
hoạt động
|
|
IV. THÔNG
TIN VỀ QUẢ VỆ TINH VÀ PHỐI HỢP TẦN SỐ QUỐC TẾ
|
1. Tên đăng
ký của vệ tinh với ITU/Tên thương mại của vệ tinh
|
......................................./....................................
|
2. Mã hồ sơ
đăng ký của vệ tinh
|
|
3. Cơ quan
quản lý vệ tinh
|
|
4. Vị trí
quỹ đạo của vệ tinh (o)
|
|
5. Độ rộng
băng thông của bộ phát đáp
|
|
6. Thông
tin chi tiết về thiết bị phát của đài vệ tinh trái đất
|
Công suất
đỉnh cực đại (dBW)............................
Công suất
đỉnh cực tiểu (dBW)...........................
|
7. Thông
tin chi tiết về thiết bị thu của đài vệ tinh trái đất
|
Tỷ số C/N:.....
Nhiệt độ tạp âm máy thu (oK):....
|
8. Ký hiệu
búp sóng vệ tinh
|
Phát:................................/Thu.............................
|
9. Thông
tin bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
GIA
HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian gia hạn
(gia
hạn đến hết ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÔNG
BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ
số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:.........
STT
|
Số giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Ngày ngừng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ
(Mẫu 1m)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1m:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép
còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp
đối với đài vệ tinh trái đất.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
(áp dụng
đối với tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép) Ghi theo Quyết định thành lập
hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
|
Điểm 1.2.
|
(áp dụng
đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp phép) Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp
theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân.
|
Điểm 1.3.
|
Áp dụng đối
với đài vệ tinh trái đất thuộc mạng viễn thông đã được cấp giấy phép; cơ quan
báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền
hình:
- Đối với
đài vệ tinh trái đất thuộc mạng viễn thông đã được cấp giấy phép: Ghi số, cơ
quan cấp, ngày cấp của Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan.
- Đối với
cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát
thanh truyền hình: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp của Giấy phép cung cấp dịch
vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức, cá nhân và ghi tên ngân hàng mà tổ chức, cá nhân mở tài khoản.
Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không
chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.5.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao,
nhận giấy phép.
|
Điểm 1.6.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
doanh nghiệp hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để
ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.7.
|
Ghi số điện
thoại/số Fax của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.8.
|
(áp dụng
đối với tổ chức, doanh nghiệp) Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp
liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện
thoại cố định/di động và địa chỉ email của người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp
thông tin đề nghị:
- Đánh dấu
"X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ
lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác
trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ
trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị
gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian
đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai
trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu
"X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng
còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào
trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ
khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số
kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu
"X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay
đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép.
- Đánh dấu
"X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức,
cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử
dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số
lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng
khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
|
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có)
|
Phụ lục 1:
Thông số kỹ thuật, khai thác của đài vệ tinh trái đất
- Đánh dấu “X” vào ô
“cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc
sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa
đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi thiết bị kê
khai trong một tờ khai của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai
nhiều thiết bị. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các
thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới..
- Chỉ kê khai các
thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông
số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
I. Thông tin
chung
1. Địa điểm đặt thiết
bị: Ghi theo địa chỉ hành chính (xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố))
2. Mục đích sử dụng:
Đánh dấu “X” vào các mục đích tương ứng.
3. Thời hạn đề nghị
cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng
cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015
đến ngày 25/4/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
II. Thông tin
kỹ thuật của đài
1. Hô hiệu (tên/mã
trạm): Kê khai tên/mã trạm mặt đất được phép sử dụng.
2. Loại đài: Đánh dấu
“X” vào ô tương ứng (đài vệ tinh trái đất đặt trên máy bay/đài vệ tinh trái đất
di động/đài vệ tinh trái đất đặt trên mặt đất/đài vệ tinh trái đất đặt trên tàu
biển/khác: ghi cụ thể)
3. Loại thiết bị:
Đánh dấu “X” vào ô tương ứng (cả thu và phát, chỉ phát, chỉ thu)
4. Tên thiết bị/Hãng
sản xuất: Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị/Ghi
tên hãng sản xuất của thiết bị.
5. Tần số phát đề
nghị/dải tần phát (MHz): Ghi tần số phát đề nghị và ghi dải tần phát của đài
(là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo) theo đơn vị
MHz, ví dụ: 5000/từ 5 đến 10 (MHz).
6. Tần số thu đề nghị/dải
tần thu (MHz): Ghi tần số thu đề nghị và ghi dải tần thu của đài (là dải tần số
mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo) theo đơn vị MHz, ví dụ: 5000/từ
5 đến 10 (MHz)
7. Công suất phát
EIRP (dBW): ghi mức công suất tại đầu ra ăng-ten theo đơn vị dBW
8. Phương thức phát/thu:
Kê khai tất cả các phương thức phát và phương thức thu sẽ sử dụng, (ví dụ:
100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E;
2K70J3E).
9. Kê khai độ rộng
băng thông cần thiết, ví dụ 5 MHz.
10. Kiểu điều chế/Tốc
độ truyền dẫn tối thiểu (Mb/s): ghi kiểu điều chế của thiết bị như 16QAM, QPSK,
FM/Ghi tốc độ truyền theo đơn vị Mb/s. Ví dụ kê khai: 16QAM/10.
III. Thông
tin về ăng ten
1. Tên ăng-ten
(Model)/Hãng sản xuất: Khai tên và ký hiệu ăng-ten theo Catalog hoặc ghi rõ
ăng-ten thuộc loại nào (ví dụ: Parabol trụ, Parabol tròn xoay,...)/Khai tên
hãng sản xuất ăng-ten.
2. Đường kính (m): Là
đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m)
3. Vị trí đặt
ăng-ten: Kê khai tọa độ đặt ăng-ten chính xác đến độ, phút, giây.
4. Độ rộng búp sóng
phát/thu (o): Ghi độ
rộng của búp sóng phát và độ rộng của búp sóng thu theo đơn vị độ (o), ví dụ: độ
rộng của búp sóng phát là 10 độ và độ rộng của búp sóng thu là 11 độ, ghi là:
10/11
5. Hệ số khuếch đại
phát/thu (dBi): Ghi hệ số khuếch đại phát và ghi hệ số khuếch đại thu của
ăng-ten theo đơn vị dBi, ví dụ: 10/9
6. Góc phương vị lớn
nhất/nhỏ nhất: Góc phương vị là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính
với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
- Ghi góc phương vị
lớn nhất và góc phương vị nhỏ nhất trong trường hợp ăng-ten quay, ví dụ: 15/10
- Ghi một giá trị khi
ăng-ten cố định.
7. Góc ngẩng: Là góc
giữa hướng của ăng-ten với phương thẳng đứng (phương vuông góc với trái đất).
8. Độ cao so với mặt
đất: là độ cao tính từ bộ tiếp điện (feed horn) của ăng-ten đến mặt đất.
9. Độ cao so với mực
nước biển: là độ cao của ăng-ten so với mực nước biển.
10. Phân cực phát:
Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phân cực của ăng-ten. Với phân cực tuyến tính,
đánh dấu “x” vào ô tương ứng “đứng” hoặc “ngang”; với phân cực tròn, đánh dấu
“X” vào ô “trái” hoặc “phải”
11. Phân cực thu:
Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phân cực của ăng-ten. Với phân cực tuyến tính,
đánh dấu “x” vào ô tương ứng “đứng” hoặc “ngang”; với phân cực tròn, đánh dấu
“X” vào ô “trái” hoặc “phải”
12. Giản đồ bức xạ
phát: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với giản đồ bức xạ phát của ăng-ten (ví dụ:
AP28, REC - 580...); Đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị
cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Catalog mô tả các đặc tính kỹ thuật của
ăng-ten
13. Giản đồ bức xạ
thu: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với giản đồ bức xạ thu của ăng-ten (ví dụ:
AP28, REC - 580...); Đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị
cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Catalog mô tả các đặc tính kỹ thuật của
ăng-ten.
14. Thời gian dự định
đưa vào khai thác: Ghi rõ thời gian mà tổ chức dự định đưa hệ thống vào khai
thác (ngày/tháng/năm), ví dụ: 18/02/2010.
15. Giờ hoạt động: kê
khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi
“Hx”, nếu hoạt động liên tục trong ngày thì ghi “H24”.
IV. Thông tin
về quả vệ tinh và phối hợp
1. Tên đăng ký của vệ
tinh với ITU/tên thương mại: Tên đăng ký của vệ tinh với ITU là tên của vệ tinh
(sattellite network) đã được đăng ký với ITU. Tên thương mại là tên của vệ tinh
mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác. (Ví
dụ: Vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có tên thương mại là IS802@174°E
khác với tên đã đăng ký với ITU là INTELSAT8 174E), ví dụ cách ghi: INTELSAT8 174E/IS802@174°E.
2. Mã hồ sơ đăng ký
(Special Section): Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định, lấy từ hồ sơ của
vệ tinh đã đăng ký với ITU. (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là:
AR11/A/864; AR11/C/2311)
3. Cơ quan quản lý vệ
tinh: Ghi tên tổ chức hoặc quốc gia cung cấp vệ tinh (Ví dụ: Intelsat,
Inmarsat, Mỹ, Trung Quốc,...)
4. Vị trí quỹ đạo:
ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ, phút, giây
5. Độ rộng băng thông
của bộ phát đáp: Kê khai độ rộng băng thông (ví dụ: 8 MHz)
6. Thông tin chi tiết
về thiết bị phát: Kê khai công suất đỉnh lớn nhất theo đơn vị dBW và công suất
đỉnh nhỏ nhất theo đơn vị dBW.
7. Thông tin chi tiết
về thiết bị thu: Kê khai tỷ số C/N (là tỷ số giữa công suất sóng mang và tạp
âm) và kê khai nhiệt độ tạp âm máy thu (độ K), ghi nhiệt độ tạp âm (noise
temperature) hoặc hệ số tạp âm (noise figure) của máy thu.
8. Ký hiệu búp sóng
vệ tinh: Trước khi kê khai cần trao đổi với phía đối tác cung cấp dung lượng vệ
tinh để ghi chính xác ký hiệu búp sóng phát và búp sóng thu vệ tinh (associated
satellite receiving designation/associated satellite receiving designation). Ký
hiệu này dài không quá 4 ký tự, được ghi trong hồ sơ đăng ký của vệ tinh với
ITU. Lưu ý: Búp sóng phát của vệ tinh sẽ là búp sóng phát của đài vệ tinh trái
đất và ngược lại
9. Thông tin bổ sung:
ghi các thông tin cần bổ sung chưa có trong bản khai.
Phụ lục 2:
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số....
đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia
hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3:
Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ
lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ
số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt
đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
Mẫu 2
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức
chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo
quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.2. Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
Từ
ngày:.............. Đến ngày:...........
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.6. Số FAX/Số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (Số điện thoại CĐ/Di động/E-mail
|
|
2. MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG
|
|
3. THỜI HẠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1 năm 2 năm 5 năm 10 năm
Khác:............................
|
4. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
5. MỤC ĐÍCH
BẢN KHAI
|
Cấp mới
Gia hạn
Bổ sung
hoặc thay đổi cho giấy phép số......... cấp ngày............
Ngừng sử
dụng giấy phép số............ cấp ngày............
|
6. PHẠM VI
PHỦ SÓNG
|
|
7. CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
|
7.1. Đoạn
băng tần sử dụng
|
|
7.2. Công
nghệ sử dụng
|
|
7.2.1. Tiêu
chuẩn công nghệ
|
|
7.2.2. Phát
xạ giả
|
|
7.2.3. Phát
xạ trong băng
|
|
7.2.4. Phát
xạ ngoài băng
|
|
8. CẤU HÌNH
MẠNG LƯỚI
|
|
9. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
10. TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
10.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
10.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
10.3. Thiết
kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương
thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng
không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
10.4. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại,
..............., ngày..... tháng..... năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN (MẪU 2)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 2:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng băng tần; gia hạn (không
thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ
sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép sử dụng băng tần đã được cấp.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi theo
Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi theo
Giấy phép viễn thông tương ứng theo quy định của pháp luật về viễn thông.
|
Điểm 1.3.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu
“X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận
việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp
giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy
phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email
của người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Ghi rõ sử
dụng băng tần cho mục đích gì, ví dụ: cung cấp thông tin di động nội vùng,...
|
Điểm 3.
|
Thời hạn đề
nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn
sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc
“từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/4/2019” (ghi theo ngày/tháng/năm).
|
Điểm 4.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 5.
|
Đánh dấu
(X) vào ô tương ứng đối với trường hợp cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, ngừng.
|
Điểm 6.
|
Ghi phạm vi
phủ sóng đề nghị cấp phép: tên các địa phương (tỉnh, thành phố) nằm trong
vùng phủ sóng hoặc toàn quốc.
|
Điểm 7.
|
Các thông
số kỹ thuật chung:
7.1. Kê
khai đoạn băng tần đề nghị cấp phép sử dụng.
7.2. Kê
khai các công nghệ sử dụng ứng với đoạn băng tần. Ví dụ: WCDMA, GSM....
(trường hợp sử dụng đồng thời nhiều loại công nghệ trên cùng một băng tần thì
kê khai hết các công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng).
7.2.1. Kê
khai tiêu chuẩn công nghệ sử dụng.
7.2.2,
7.2.3, 7.2.4. Kê khai phát xạ giả, phát xạ trong băng, phát xạ ngoài băng.
|
Điểm 8.
|
Kê khai cấu
hình mạng lưới.
|
Điểm 9.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
Mẫu 3a
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
(Đối với vệ tinh địa
tĩnh)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số theo quy
định
của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (HOẶC DOANH NGHIỆP) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.2. Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông
|
Số
|
|
Ngày cấp:
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ ngày đến
ngày
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.6. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.7. Người
kê khai (số điện thoại cố định/di động/Email)
|
|
2. MỤC ĐÍCH
BẢN KHAI
|
Cấp mới
Gia hạn
Bổ sung
hoặc thay đổi cho giấy phép số......... cấp ngày......
Ngừng......
giấy phép số............
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(DOANH NGHIỆP) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
5.3. Chấp
hành các quy định của pháp luật về sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh và thiết bị
phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện.
5.4. Chấp
hành các quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần
số/quỹ đạo vệ tinh.
5.5. Nộp
phí, lệ phí theo các quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới
sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh cho tần số/quỹ đạo vệ tinh sử dụng (nếu có).
5.6. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại, ..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
PHỤ
LỤC
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
I. Số liệu
vệ tinh
|
1. Tên vệ
tinh (tên thương mại)
|
|
2. Vị trí
quỹ đạo
|
|
3. Nhà sản
xuất vệ tinh:
|
|
4. Khung vệ
tinh:
|
|
5. Ngày
phóng vệ tinh:
|
|
6. Tên tổ
chức/doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh
|
|
II. Băng
tần
|
Băng
tần
|
Dải
tần số ấn định
(MHz)
|
Phân
cực
|
Số
lượng bộ phát đáp
|
Độ
rộng băng thông bộ phát đáp (MHz)
|
Vùng
phủ/ vùng dịch vụ
|
S
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
Ku
|
|
|
|
|
|
Ka
|
|
|
|
|
|
Tổng số bộ
phát đáp sử dụng
|
|
III. Tham
số hoạt động của vệ tinh
|
Tham số
hoạt động của vệ tinh (vùng phủ, phát xạ, giản đồ ăng-ten,...) tuân theo giới
hạn được đăng ký với Liên minh viễn Thông quốc tế (ITU) tại hồ sơ mạng vệ
tinh của mục IV
|
IV. Hồ sơ
vệ tinh
(Vệ tinh có
thể được đăng ký với ITU với nhiều bộ hồ sơ)
|
|
Hồ sơ 1
|
Hồ sơ 2
|
Hồ sơ 3
|
1. Hồ sơ vệ
tinh với ITU:
(Tên mạng
vệ tinh đăng ký với ITU)
|
|
|
|
2. Số nhận
dạng mạng vệ tinh:
|
|
|
|
3. Vị trí
quỹ đạo:
|
|
|
|
■ Độ lệch
trái:
|
|
|
|
■ Độ lệch
phải:
|
|
|
|
■ Độ lệch
nghiêng:
|
|
|
|
4. Ngày đưa
vệ tinh vào sử dụng:
|
|
|
|
5. Ngày xác
định quyền ưu tiên
|
|
|
|
6. Mã hồ sơ
|
|
|
|
■ API/A/
|
|
|
|
■ CR/C
|
|
|
|
■ RES49/
|
|
|
|
■ Part II-S
|
|
|
|
V. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép
|
1 năm
2 năm 5 năm 10 năm
Khác:............................
|
VI. Điền
vào khoảng trống các thông tin đề nghị, bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH (MẪU
3a)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 3a:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
địa tĩnh; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy
phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép sử dụng
tần số và quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh đã được cấp.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức hoặc doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi theo
Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi theo
Giấy phép viễn thông tương ứng theo quy định của pháp luật về viễn thông.
|
Điểm 1.3.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức, doanh nghiệp và ghi tên ngân hàng mà tổ chức, doanh nghiệp mở
tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô
tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, doanh nghiệp. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc,
giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
doanh nghiệp. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng
tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của người kê
khai.
|
Điểm 2.
|
Đánh dấu
(X) vào các ô tương ứng với mục đích cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hoặc
ngừng của bản khai.
|
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục Thông
số kỹ thuật, khai thác
I. Số liệu vệ
tinh
1. Tên vệ tinh (tên
thương mại): là tên thương mại của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh
hay sử dụng khi làm việc với đối tác, ví dụ: VINASAT-1.
2. Vị trí quỹ đạo:
ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ và theo hướng Đông/Tây.
3. Nhà sản xuất vệ
tinh: tên nhà sản xuất vệ tinh, ví dụ: Lockheed Martin.
4. Khung vệ tinh: là
tên khung vệ tinh mà quả vệ tinh được sản xuất, ví dụ: khung A2100 của LOCKHEED
MARTIN.
5. Ngày phóng vệ
tinh: ngày đưa vệ tinh vào quỹ đạo, ghi ngày... tháng... năm.... giờ... phút.
6. Tên tổ chức/doanh
nghiệp sở hữu quả vệ tinh: là tên tổ chức/doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh.
II. Băng tần
- Băng tần: băng tần
sử dụng của vệ tinh, ví dụ: băng tần S, C, X, Ku, Ka.
- Dải tần số ấn định
(MHz): Kê khai tần số đề nghị sử dụng từ tần số cao đến tần số thấp (đơn vị
MHz), ví dụ: 3400-3700, 6425-6725.
- Phân cực: loại phân
cực được vệ tinh sử dụng.
Tuyến tính
|
Đứng
|
và/hoặc
|
Ngang
|
|
Tròn
|
Trái
|
và/hoặc
|
Phải
|
|
- Số lượng bộ phát
đáp: ghi rõ số lượng bộ phát đáp cho từng loại băng tần, ví dụ: dòng Ku, cột số
lượng bộ phát đáp ghi 12, có nghĩa có 12 bộ băng tần Ku.
- Độ rộng băng thông
của bộ phát đáp: độ rộng thực tế của các bộ phát đáp, ví dụ: 12 bộ phát đáp
băng Ku có độ rộng 36MHz, 01 bộ phát đáp băng Ku có độ rộng băng tần 54MHz thì
ghi tương ứng 36MHz với 12 bộ phát đáp và ghi 54MHz với 01 bộ phát đáp.
Băng
tần
|
Dải
tần số ấn định (MHz)
|
Phân
cực
|
Số
lượng bộ phát đáp
|
Độ
rộng băng thông bộ phát đáp (MHz)
|
Vùng
phủ
|
Ku
|
|
|
12
01
|
36
54
|
|
- Vùng phủ: bao gồm
tên nước, khu vực tương ứng với vùng phủ của mỗi loại băng tần.
III. Tham số
hoạt động của vệ tinh:
Ghi mã hồ sơ của vệ
tinh được ITU ấn định (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864;
AR11/C/2311).
IV. Hồ sơ vệ
tinh
1. Hồ sơ vệ tinh với
ITU: Là tên của vệ tinh (sattellite network) đã được đăng ký với ITU. Lưu ý là
tên này thường khác với tên thương mại mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay
sử dụng khi làm việc với đối tác. Ví dụ: Vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có
tên thương mại là IS802@174°E khác với tên đã đăng ký với ITU là
INTELSAT8 174E.
2. Số nhận dạng mạng
vệ tinh: ghi số hiệu của mạng vệ tinh đã được ITU công nhận, ví dụ: VINASAT-4A2
giai đoạn CR/C có số nhận dạng 101520356.
3. Vị trí quỹ đạo:
ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ và theo hướng Đông/Tây.
- Độ lệch trái (theo
độ): độ lệch về bên trái so với vị trí quỹ đạo.
- Độ lệch phải (theo
độ):
- Độ lệch nghiêng
(theo độ):
4. Ngày đưa vệ tinh vào
sử dụng: Ghi theo ngày/tháng/năm
5. Ngày xác định
quyền ưu tiên (Ghi theo ngày/tháng/năm): ghi ngày đăng ký bộ hồ sơ yêu cầu phối
hợp gửi ITU và được ITU chấp thuận.
6. Mã hồ sơ đăng ký
của vệ tinh: Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ
tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311)
V. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép:
Đánh dấu “X” vào ô
thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/4/2020”
(ghi theo ngày/tháng/năm).
VI. Ghi các
thông tin đề nghị, bổ sung (nếu có)
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
Mẫu 3b
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
(Đối với vệ tinh phi
địa tĩnh)
CHÚ Ý:
|
1. Đọc kỹ
phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần
số
theo
quy định của pháp luật.
|
KÍNH
GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ
CHỨC (HOẶC DOANH NGHIỆP) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
|
1.1. Quyết
định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Cơ quan cấp
|
|
1.2. Giấy
phép thiết lập mạng viễn thông
|
Số
|
|
Ngày cấp:
|
|
Cơ quan cấp
|
|
Thời hạn sử
dụng
|
từ ngày đến ngày
|
1.3. Tài khoản
|
Số
|
|
Ngân hàng
|
|
Thanh toán
phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu
|
Đồng ý
Không đồng
ý
|
1.4. Địa
chỉ liên lạc
|
|
1.5. Địa
chỉ trụ sở chính
|
|
1.6. Số FAX/số
điện thoại
|
|
1.7.
Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/Email)
|
|
2. MỤC ĐÍCH
BẢN KHAI
|
Cấp mới
Gia hạn
Bổ sung
hoặc thay đổi cho giấy phép số....... cấp ngày......
|
3. LỰA CHỌN
TRẢ PHÍ TOÀN BỘ
|
Có Không
|
4. CÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
5. TỔ CHỨC
(DOANH NGHIỆP) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT
5.1. Thiết
bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
5.3. Chấp
hành các quy định của pháp luật về sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh và thiết bị
phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện.
5.4. Chấp
hành các quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần
số/quỹ đạo vệ tinh.
5.5. Nộp
phí, lệ phí theo các quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới
sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh cho tần số/quỹ đạo vệ tinh sử dụng (nếu có).
5.6. Kê
khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
Làm tại, ..............., ngày..... tháng.....
năm.......
Người khai ký, ghi rõ họ tên
|
Mẫu
3b
PHỤ
LỤC
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
I. Số liệu
vệ tinh
|
1. Tên vệ
tinh (tên thương mại)
|
|
2. Số mặt
phẳng quỹ đạo
|
|
3. Nhà sản
xuất vệ tinh:
|
|
4. Khung vệ
tinh:
|
|
5. Ngày
phóng vệ tinh:
|
|
6. Tên tổ
chức/doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh
|
|
II. Băng
tần
|
Băng tần
|
Dải
tần số ấn định (MHz)
|
Phân cực
|
Số
lượng bộ phát đáp
|
Độ
rộng băng thông bộ phát đáp (MHz)
|
Vùng
phủ/ vùng dịch vụ
|
L
|
|
|
|
|
|
S
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
Ku
|
|
|
|
|
|
Ka
|
|
|
|
|
|
Tổng số bộ
phát đáp sử dụng
|
|
III. Tham
số hoạt động của vệ tinh
|
Tham số
hoạt động của vệ tinh (vùng phủ, phát xạ, giản đồ ăng-ten,...) tuân theo giới
hạn được đăng ký với Liên minh viễn thông quốc tế tại hồ sơ mạng vệ tinh của mục
IV
|
IV. Hồ sơ
vệ tinh
(vệ tinh có
thể được đăng ký với ITU với nhiều bộ hồ sơ)
|
|
Hồ
sơ 1
|
Hồ
sơ 2
|
Hồ
sơ 3
|
1. Hồ sơ vệ
tinh với ITU:
(Tên mạng
vệ tinh đăng ký với ITU)
|
|
|
|
2. Số nhận
dạng mạng vệ tinh:
|
|
|
|
3. Số mặt
phẳng quỹ đạo:
|
|
|
|
4. Vật thể
tham chiếu:
|
|
|
|
5. Thông
tin của mỗi mặt phẳng trong đó trái đất là vật thể tham chiếu
|
|
|
|
Số thứ tự
mặt phẳng quỹ đạo:
|
Góc nghiêng
|
Số
vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này
|
Chu
kỳ
|
Điểm
Cực viễn (Km)
|
Điểm
Cực cận (Km)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thống kê
quỹ đạo có tần số tuân theo các điều khoản 9.11A, 9.12, 9.12A của Thể lệ vô
tuyến thế giới
|
Số
thứ tự mặt phẳng quỹ đạo
|
Góc
nghiêng
|
Số
vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đối với
vệ tinh hoạt động trong băng tần tuân theo điều khoản 22.5C, 22.5D, 22.5F
|
Số thứ tự
mặt phẳng quỹ đạo
|
Góc nghiêng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Ngày xác
định quyền ưu tiên
|
|
9. Mã hồ sơ
|
|
|
|
■ API/A/
|
|
|
|
■ CR/C
|
|
|
|
■ RES49/
|
|
|
|
■ Part I-S
|
|
|
|
■ Part II-S
|
|
|
|
■ Part III-S
|
|
|
|
10. Băng
tần
|
Từ
tần số
(MHz)
|
Tới
tần số (MHz)
|
Từ
tần số (MHz)
|
Tới
tần số (MHz)
|
Từ
tần số (MHz)
|
Tới
tần số (MHz)
|
|
|
|
|
|
|
IV. THỜI
HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
1 năm 2 năm 5 năm 10 năm
Khác:............................
|
V. Điền vào
khoảng trống các thông tin đề nghị, bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN
KÊ
KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH (MẪU
3b)
I. PHẦN HƯỚNG
DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai
không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ
phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục
không phải điền.
- Không tẩy xóa các
số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ
trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô
tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện
thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc
các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần
Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại:
04.35564919; Fax: 04.35564913
|
Khu vực 5: 783 - Đại
lộ Tôn Đức Thắng - Phường Sở Dầu - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng
Điện thoại:
031.3827857/Fax: 031.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E
- Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:
08.37404179; Fax: 08.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại
lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại:
038. 3833511; Fax: 038. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1-
Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.
Điện thoại:
0511.3933545; Fax: 0511.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn
Phú Trạch, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại:
058.3892567; Fax: 058.3824410.
|
Khu vực 4: 386 - Cách
mạng Tháng Tám, TP.Cần Thơ
Điện thoại:
0710.3832760; Fax: 0710.3832760
|
Khu vực 8: Phường Dữu
Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại:
0210.3840503/
0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210.
3840504.
|
II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 3b:
|
Được dùng
để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
phi địa tĩnh; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi
giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép sử
dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh đã được cấp.
|
Số:
|
Kê khai số
ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa
tên hợp pháp của tổ chức hoặc doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi theo
Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi theo
Giấy phép viễn thông tương ứng theo quy định của pháp luật về viễn thông.
|
Điểm 1.3.
|
Ghi số tài khoản
của tổ chức, doanh nghiệp và ghi tên ngân hàng mà tổ chức, doanh nghiệp mở
tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô
tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi địa chỉ
liên lạc của tổ chức, doanh nghiệp. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc,
giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.5.
|
Chỉ ghi khi
địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức,
doanh nghiệp. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng
tần số.
|
Điểm 1.6.
|
Ghi số fax/số
điện thoại của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.7.
|
Ghi họ tên
của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên
quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của
người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Đánh dấu
(X) vào các ô tương ứng với mục đích cấp mới, gia hạn, sửa đổi bổ sung của
bản khai.
|
Điểm 3.
|
Lựa chọn
trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không lựa chọn
trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Ghi các
thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục Thông
số kỹ thuật, khai thác
I. Số liệu vệ
tinh
1. Tên vệ tinh (tên
thương mại): là tên thương mại của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh
hay sử dụng khi làm việc với đối tác, ví dụ: VINASAT-1.
2. Số mặt phẳng quỹ
đạo: ghi rõ số lượng mặt phẳng quỹ đạo.
3. Nhà sản xuất vệ
tinh: tên nhà sản xuất vệ tinh, ví dụ: Lockheed Martin.
4. Khung vệ tinh: là
tên khung vệ tinh mà quả vệ tinh được sản xuất, ví dụ: khung A2100 của LOCKHEED
MARTIN.
5. Ngày phóng vệ
tinh: ngày đưa vệ tinh vào quỹ đạo, ghi ngày... tháng... năm... giờ phút.
6. Tên tổ chức/doanh
nghiệp sở hữu quả vệ tinh: là tên tổ chức/doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh.
II. Băng tần
- Băng tần: băng tần
sử dụng của vệ tinh, ví dụ: băng tần L, S, C, X, Ku, Ka.
- Dải tần số ấn định
(MHz): Kê khai tần số đề nghị sử dụng từ tần số cao đến tần số thấp (đơn vị
MHz), ví dụ:
3400-3700
6425-6725
- Phân cực: loại phân
cực được vệ tinh sử dụng:
Tuyến tính
|
Đứng
|
và/hoặc
|
Ngang
|
|
Tròn
|
Trái
|
và/hoặc
|
Phải
|
|
- Số lượng bộ phát
đáp: ghi rõ số lượng bộ phát đáp cho từng loại băng tần, ví dụ: dòng Ku, cột số
lượng bộ phát đáp ghi 12, có nghĩa có 12 bộ băng tần Ku.
- Độ rộng băng thông
của bộ phát đáp: độ rộng thực tế của các bộ phát đáp, ví dụ: 12 bộ phát đáp
băng Ku có độ rộng 36MHz, 01 bộ phát đáp băng Ku có độ rộng băng tần 54MHz thì
ghi tương ứng 36MHz với 12 bộ phát đáp và ghi 54MHz với 01 bộ phát đáp.
Băng
tần
|
Dải
tần số ấn định (MHz)
|
Phân
cực
|
Số
lượng bộ phát đáp
|
Độ
rộng băng thông bộ phát đáp (MHz)
|
Vùng
phủ
|
Ku
|
|
|
12
01
|
36
54
|
|
- Vùng phủ: bao gồm
tên nước, khu vực tương ứng với vùng phủ của mỗi loại băng tần
III. Tham số
hoạt động của vệ tinh:
Ghi mã hồ sơ của vệ
tinh được ITU ấn định (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864;
AR11/C/2311).
IV. Hồ sơ vệ
tinh
1. Hồ sơ vệ tinh với
ITU: Là tên của vệ tinh (sattellite network) đã được đăng ký với ITU. Lưu ý là
tên này thường khác với tên thương mại mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay
sử dụng khi làm việc với đối tác. Ví dụ: Vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có
tên thương mại là IS802@174°E khác với tên đã đăng ký với ITU là
INTELSAT8 174E.
2. Số nhận dạng mạng
vệ tinh: ghi số hiệu của mạng vệ tinh đã được ITU công nhận, ví dụ: VINASAT-4A2
giai đoạn CR/C có số nhận dạng 101520356.
3. Số mặt phẳng quỹ
đạo: Ghi rõ số lượng mặt phẳng quỹ đạo.
4. Vật thể tham
chiếu: là trái đất, mặt trăng, mặt trời,...
5. Thông tin của mỗi
mặt phẳng trong đó trái đất là vật thể tham chiếu bao gồm các thông tin: Số thứ
tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng, số lượng vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo,
chu kỳ, độ cao điểm Cực viễn tính theo Km, độ cao điểm Cực cận tính theo Km cho
mỗi hồ sơ.
6. Thống kê quỹ đạo
có tần số tuân theo các điều khoản 9.11A, 9.12, 9.12A của Thể lệ vô tuyến thế
giới bao gồm các thông tin: Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng, số lượng
vệ tinh trong mỗi mặt phẳng quỹ đạo cho mỗi hồ sơ.
7. Đối với vệ tinh
hoạt động trong băng tần tuân theo điều khoản 22.5C, 22.5D, 22.5F bao gồm các
thông tin: Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng cho mỗi hồ sơ.
8. Ngày xác định
quyền ưu tiên (Ghi theo ngày/tháng/năm): ghi ngày đăng ký bộ hồ sơ yêu cầu phối
hợp gửi ITU và được ITU chấp thuận.
9. Mã hồ sơ đăng ký
của vệ tinh: Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ
tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311).
10. Băng tần: ghi rõ
tần số theo đơn vị MHz.
V. Thời hạn
đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh:
Thời hạn đề nghị cấp
giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ
thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015
đến ngày 25/4/2020” (ghi theo ngày/tháng/năm).
VI. Ghi các
thông tin đề nghị, bổ sung (nếu có)
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan,
tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.