BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 08 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định việc thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (sau đây gọi là Nghị định số 54/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thông tư này áp dụng đối với tổ chức
khoa học và công nghệ công lập do các cơ quan có thẩm quyền thành lập quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 12 Luật khoa học
và công nghệ số 29/2013/QH13.
b) Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội áp dụng theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
c) Các tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập có thể vận dụng cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 2. Phân loại
mức độ tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là tổ chức đáp ứng một trong những
điều kiện sau:
a) Tổ chức tự bảo đảm toàn bộ chi thường
xuyên từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp và tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật;
b) Tổ chức chỉ thực hiện cung ứng các
dịch vụ không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức cung cấp các dịch vụ thuộc
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ theo giá, phí đã tính đầy đủ chi phí (bao gồm cả chi phí khấu
hao tài sản cố định) theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên là tổ chức có nguồn thu hoạt động sự nghiệp tự
bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; hoặc là tổ chức chỉ thực hiện cung ứng các dịch
vụ thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ theo giá, phí tính đủ chi phí thường xuyên (chưa bao
gồm chi phí khấu hao tài sản cố định) theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là tổ chức có nguồn thu hoạt động sự
nghiệp bảo đảm một phần chi thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước
hỗ trợ.
4. Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là tổ chức không có nguồn thu hoặc nguồn
thu thấp, được ngân sách hỗ trợ toàn bộ kinh phí chi thường xuyên.
Điều 3. Phương thức
xác định thu, chi và mức độ tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập
1. Nguồn thu của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập:
a) Nguồn thu phí được để lại theo quy
định của Luật phí và lệ phí;
b) Nguồn thu từ ngân sách nhà nước nếu
được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
c) Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ theo giá quy định của cấp có thẩm quyền;
d) Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, hợp tác, liên doanh, liên kết
về khoa học và công nghệ, hoạt động sản xuất, kinh doanh;
đ) Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ
kinh phí để thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (nếu có);
e) Nguồn thu từ ngân sách nhà nước để
thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên nếu được cơ quan có thẩm quyền giao,
bao gồm: Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự
án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án; vốn đầu tư phát triển;
kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có
thẩm quyền giao;
g) Thu hợp pháp khác (nếu có).
2. Nội dung chi thường xuyên của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập:
a) Chi tiền lương cho công chức,
viên chức, người lao động theo ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ,
vị trí việc làm và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định; chi tiền công theo hợp
đồng vụ việc (nếu có).
b) Chi hoạt động chuyên môn;
c) Chi quản lý;
d) Trích khấu hao tài sản cố định
(áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này);
đ) Chi thường xuyên khác (nếu có).
3. Phương thức xác định mức độ tự chủ
tài chính:
a) Cách xác định mức độ tự bảo
đảm kinh phí chi thường xuyên:
Mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên (%) = (Tổng
các nguồn thu sự nghiệp/Tổng số chi thường xuyên)*100%.
Trong đó:
- Tổng các nguồn thu sự nghiệp là các khoản thu theo
quy định tại Điểm a, b, c, g Khoản 1 Điều này và nguồn chênh lệch
thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước hoặc nộp cấp
trên theo quy định) từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng
ngân sách nhà nước, hợp tác, liên doanh, liên kết về khoa học và công nghệ, hoạt
động sản xuất, kinh doanh quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này;
- Tổng số chi thường xuyên là các nội dung chi theo
quy định tại Điểm a, b, c, đ Khoản 2 Điều này.
- Tổng các nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi thường
xuyên được tính theo dự toán thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định.
b) Căn cứ vào mức tự bảo đảm kinh phí chi thường
xuyên, phương thức xác định mức độ tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và
công nghệ được xác định như sau:
- Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư: Là tổ chức đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định
theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, lớn hơn 100%;
+ Có tổng số thu phí được để lại để chi không thường
xuyên theo quy định và mức dự kiến trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
trong năm bằng hoặc lớn hơn mức trích khấu hao và hao mòn tài sản trang thiết bị
của tổ chức đó tại năm đầu thời kỳ ổn định; hoặc có tổng số dư kinh phí của quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp của năm trước liền kề (thời điểm xây dựng phương
án tự chủ), số thu phí được để lại để chi không thường xuyên theo quy định và mức
dự kiến trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong năm lớn hơn mức trích khấu
hao và hao mòn tài sản trang thiết bị của tổ chức đó tại năm đầu thời kỳ ổn định.
- Tổ chức khoa học và công nghệ
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Là tổ chức có mức tự bảo đảm kinh phí chi
thường xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này,
bằng hoặc lớn hơn 100%.
- Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên: Là tổ chức có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường
xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, từ
trên 10% đến dưới 100%.
- Tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên: Là tổ chức có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường
xuyên xác định theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này, từ 10% trở
xuống hoặc tổ chức không có nguồn thu.
Điều 4. Tự chủ tài chính đối với
tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư và tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
1. Sử dụng nguồn tài chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và tổ chức khoa học và công nghệ công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên được chủ động sử dụng các nguồn tài chính để
chi các nhiệm vụ thường xuyên theo quy định tại Khoản 2 Điều 8
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP. Trong đó:
a) Về chi tiền lương:
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và
các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập.
Khi Nhà nước điều chỉnh tiền
lương, tổ chức khoa học và công nghệ công lập được chủ động
quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương và tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bổ sung.
b) Về trích khấu hao tài sản cố định:
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định
được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định
được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn vay dùng để trả nợ; trường hợp đã trả đủ tiền
vay, số còn lại bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
2. Phân phối kết
quả tài chính trong năm:
a) Trích lập các Quỹ:
Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ
các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác, phần
chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có), tổ chức khoa học và công nghệ
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và tổ chức khoa học và công
nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên được trích lập và sử dụng các Quỹ
theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
và theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Trong đó, đối với Quỹ khen thưởng và
Quỹ phúc lợi, mức trích tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công thực hiện
trong năm (Tiền lương, tiền công thực hiện trong năm được xác định gồm tiền
lương theo ngạch bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ cấp
lương do Nhà nước quy định; tiền lương tăng thêm của người lao động do nâng bậc
theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn (nếu có); tiền công trả theo hợp đồng
vụ việc).
b) Về thực hiện chi thu nhập tăng
thêm:
Căn cứ kế hoạch thu, chi cả năm và kết
quả hoạt động tài chính của quý trước (trong trường hợp vào quý đầu tiên của
năm kế hoạch, đơn vị căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của quý IV năm trước
liền kề), nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ
được giao, tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự xác định chênh lệch thu
chi (thặng dư, thâm hụt) của các hoạt động trong đơn vị, thực hiện tạm trích Quỹ
bổ sung thu nhập (tối đa không vượt quá 70% số chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị
xác định theo quý) để chi thu nhập tăng thêm hàng tháng.
Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm
sau, tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn
chi của năm trước, tiếp tục thực hiện trích lập các Quỹ theo quy định và xác định
số kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm của năm trước từ Quỹ bổ sung thu nhập
theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho
người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.
Căn cứ quyết toán của tổ chức khoa học
và công nghệ công lập được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số chênh lệch
thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định, tổ chức khoa học và công
nghệ công lập được tiếp tục trích lập các Quỹ và chi trả thu nhập tăng thêm
theo chế độ quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Trường hợp số chênh
lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định, số kinh phí đơn vị
đã tạm trích lập Quỹ bổ sung thu nhập và thanh toán thu nhập tăng thêm lớn hơn
số kinh phí được trích lập và sử dụng (theo chế độ quy định), thì số kinh phí
đã chi vượt được trừ vào số dư của Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của đơn vị;
nếu vẫn còn thiếu thì trừ vào số chênh lệch thu chi dành để trích lập Quỹ bổ
sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của năm sau; trường hợp năm sau
không có chênh lệch thu lớn hơn chi thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.
Điều 5. Tự chủ
tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên
1. Sử dụng nguồn tài chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được chủ động sử dụng
các nguồn tài chính để chi các nhiệm vụ thường xuyên theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 54/2016/NĐ-CP.
2. Phân phối kết quả tài chính trong
năm:
a) Trích lập các Quỹ:
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được trích lập và sử
dụng các Quỹ theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số
54/2016/NĐ-CP và theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Trong đó, tiền lương, tiền công thực
hiện trong năm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập làm căn cứ để trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi được xác định gồm
tiền lương theo ngạch bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ
cấp lương do Nhà nước quy định; tiền lương tăng thêm của người lao động do nâng
bậc theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn (nếu có); tiền công trả theo hợp
đồng vụ việc.
b) Về thực hiện chi thu nhập tăng
thêm: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư
này.
Điều 6. Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản
đóng góp theo lương của những người trực tiếp và gián tiếp thực hiện nhiệm vụ
theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương (căn cứ theo số lượng
người tham gia thực hiện trong mỗi nhiệm vụ; thời gian tham gia thực hiện nhiệm
vụ). Tổng số người tham gia các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức
khoa học và công nghệ không vượt quá số lượng người làm việc theo vị trí việc
làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các khoản chi phí trực tiếp và
gián tiếp phục vụ thực hiện nhiệm vụ; các khoản chi hoạt động bộ máy của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập để thực hiện nhiệm vụ (ví dụ như: chi mua nguyên
liệu, vật liệu; chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng; chi sửa chữa,
duy tu, bảo dưỡng, bảo trì định kỳ, kiểm định trang thiết bị phục vụ công tác
chuyên môn; chi hội nghị hội thảo chuyên môn, công tác phí,...): Thực hiện theo
định mức kinh tế, kỹ thuật do Bộ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực ban hành và các
quy định hiện hành về chế độ và định
mức chi tiêu ngân sách nhà nước.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí
để thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đối với tổ chức khoa học và
công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
theo nguyên tắc:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng căn cứ
vào quỹ tiền lương, phụ cấp theo quy định; số lượng người
làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt và định mức chi hành chính của
đơn vị cùng quy mô biên chế theo quy định của cấp có thẩm quyền
sau khi trừ đi nguồn thu hoạt động sự nghiệp của tổ chức đó (nguồn thu hoạt động
sự nghiệp được xác định bằng số thu phí được để lại theo quy định, nguồn thu từ
các hoạt động dịch vụ (nếu có) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước và nộp cấp trên theo quy định, các khoản thu hợp pháp khác).
b) Đối với
các địa phương có ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách
cho lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn, việc hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thực hiện theo quy định của địa phương.
3. Căn cứ vào tình hình và
khả năng cân đối nguồn kinh phí ngân sách nhà nước được giao; căn cứ hướng dẫn
của Bộ Khoa học và Công nghệ về nội dung, quy trình thẩm định và thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, hằng năm cơ quan chủ quản của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập xem xét, xác định việc giao dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đối với tổ chức khoa học
và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên trực thuộc theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này
và quy định của Luật ngân sách nhà nước.
4. Trong trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và tổ chức khoa học
và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên được cơ quan chủ quản giao thực
hiện một số nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, ngân sách nhà nước hỗ trợ
kinh phí theo nội dung quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này. Các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập tự đảm bảo kinh phí đối với các khoản chi tiền lương, tiền
công và các khoản đóng góp theo lương theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Tiêu chí, điều kiện và loại hình nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng được xem xét trong các trường hợp cụ thể, cần
thiết để cơ quan chủ quản quyết định giao nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư và tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Việc phân bổ, giao dự toán và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công
lập để thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng thực hiện theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trường hợp nhiệm vụ thường xuyên theo
chức năng được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện theo phương thức khoán đến
sản phẩm cuối cùng, việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí áp dụng theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT/BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính quy định
khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 7. Giao quyền tự chủ tài
chính cho tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao và hướng dẫn tại Thông tư này, tổ chức khoa học và công
nghệ công lập xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính (theo
phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này); trình cơ quan chủ quản xem xét, thẩm tra
và tổng hợp để gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính (đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập trực thuộc các Bộ, cơ quan trung ương) hoặc cơ quan tài
chính cùng cấp (đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc phạm
vi quản lý của địa phương) theo mẫu tại phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Cơ quan tài chính có trách nhiệm xem xét, có ý kiến
bằng văn bản về phương án phân loại đơn vị tự chủ tài chính của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
Sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính, cơ quan chủ
quản có trách nhiệm trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các
tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc phạm vi quản lý của địa
phương) để phê duyệt phương án tự chủ tài chính của các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thuộc quyền quản lý.
Các cơ quan, tổ chức khác căn cứ quy định tại Thông
tư này tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án tự chủ tài chính của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập thuộc quyền quản lý, sau khi có ý kiến bằng văn
bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Năm cuối của thời kỳ ổn định, tổ
chức khoa học và công nghệ công lập báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện
cơ chế tự chủ trong 3 năm. Căn cứ vào kết quả thực hiện của thời kỳ trước, nhiệm
vụ của năm kế hoạch và thời kỳ tiếp theo, tổ chức khoa học và công nghệ công lập
xây dựng phương án tự chủ của thời kỳ ổn định tiếp theo, gửi cơ quan quản lý cấp
trên xem xét cùng với thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước của năm kế hoạch.
Trình tự giao quyền tự chủ cho tổ chức
khoa học và công nghệ công lập trong các thời kỳ tiếp theo được thực hiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 8. Chế độ
báo cáo hàng năm
1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện
chế độ tự chủ tài chính định kỳ hàng năm phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
về kết quả thực hiện chế độ tự chủ trước ngày 28 tháng 02 năm sau (theo phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này).
2. Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá về tình
hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập thuộc quyền quản lý, gửi báo cáo về Bộ Tài chính trước ngày 31
tháng 3 của năm sau (theo phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này).
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức khoa học và công
nghệ công lập đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị tự trang trải
kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2005/NĐ-CP của Chính phủ, tổ chức đánh giá, thống kê nguồn thu sự nghiệp của
đơn vị trong 3 năm trước liền kề để cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt
phương án tiếp tục tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
54/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Trong trường hợp đơn vị có thay đổi về chức
năng, nhiệm vụ hoặc có biến động về nguồn thu làm thay đổi mức độ tự đảm bảo
kinh phí hoạt động, tổ chức khoa học và công nghệ công lập (gồm cả tổ chức khoa
học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều này) xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định tại Điều 7 Thông tư này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
3. Căn cứ yêu cầu phát triển của đơn
vị và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Nhà nước xem xét bố trí vốn cho
các dự án đầu tư đang triển khai của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28
tháng 10 năm 2017.
2. Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND, Sở Tài chính, Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA TỔ
CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
A. Các căn cứ pháp lý về việc thành lập, chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập.
B. Khái quát chung về tổ chức bộ máy, số lượng
người làm việc và tình hình triển khai nhiệm vụ.
C. Xác định phương án tự chủ tài chính:
I. Liệt kê các danh mục dịch vụ sự nghiệp
công do tổ chức KH&CN công lập thực hiện để làm căn cứ phân loại mức độ tự
đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều 2 Thông tư số 90/2017/TT-BTC.
II. Trong trường hợp tổ chức KH&CN công
lập thực hiện đồng thời nhiều dịch vụ sự nghiệp công khác nhau (trong danh mục
và không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước), tổ
chức KH&CN công lập báo cáo các nội dung sau:
1. Về nguồn thu:
Trong đó nêu chi tiết các khoản thu sự nghiệp: Thu
phí được để lại theo quy định; Thu từ
NSNN nếu được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn, hoặc giao trực tiếp để thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN; Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
NSNN; thu hợp pháp khác (như lãi tiền gửi, bán thanh lý tài sản,...) và chênh lệch
thu lớn hơn chi từ hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết.
2. Về chi thường xuyên:
Trong đó chi tiết các nội dung chi theo quy định tại
Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 90/2017/TT-BTC.
3. Về phân phối kết quả tài chính của các năm trước
liền kề và dự kiến năm đầu thời kỳ ổn định.
4. Xác định mức độ tự chủ tài
ch ính:
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, chi thường xuyên của
năm đầu thời kỳ ổn định, tổ chức KH&CN công lập xác định mức độ tự đảm bảo
kinh phí hoạt động theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số
90/2017/TT-BTC.
5. Đối với tổ chức KH&CN công lập có mức tự bảo
đảm kinh phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%: Báo cáo thêm về tổng
giá trị tài sản là trang thiết bị, mức trích khấu hao và giá trị hao mòn tài sản
cố định (trang thiết bị) theo quy định.
(Biểu số liệu kèm
theo)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên tổ chức KHCN
|
Biểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 01
|
DỰ TOÁN THU, CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tình hình tài
chính trong 3 năm trước liền kề
|
Dự kiến trong
năm đầu giai đoạn tiếp theo
|
Thực hiện năm
...
|
Thực hiện
năm...
|
Năm....
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
A
|
Thu, chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Số thu phí được để lại
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thu phí được để lại để chi không
thường xuyên theo quy định
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ các nhiệm vụ KHCN
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi tiền lương, tiền công
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi hoạt động chuyên môn
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi quản lý
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi thường xuyên khác (thuyết minh nội dung, nếu
có)
|
|
|
|
|
|
III
|
Tỷ lệ đảm bảo chi thường xuyên (%)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phân phối kết quả tài chính trong năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Từ chênh lệch thu chi thường xuyên trong năm
|
|
|
|
|
|
|
Từ trích khấu hao tài sản cố định theo quy định
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ ....
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng giá trị tài sản, mức trích khấu hao và
giá trị hao mòn tài sản cố định (trang thiết bị) theo quy định
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng giá trị tài sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
2
|
Mức trích khấu hao và giá trị hao mòn tài sản cố
định, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Mức trích khấu hao
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn
|
|
|
|
|
|
(Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
đặt hàng của Nhà nước: Trường hợp tại thời điểm lập báo cáo, tổ chức khoa học
và công nghệ chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ thì không phải
báo cáo kinh phí)
Người lập biểu
(Ký tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
GIAI ĐOẠN………….
I. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện tự chủ
tài chính của giai đoạn trước:
1. Về số lượng tổ chức KH&CN được giao tự chủ:
…………….. đơn vị (thống kê theo số liệu thực tế tại thời điểm báo cáo),
trong đó:
- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường
xuyên: .... đơn vị
- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: .... đơn vị
- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
…… đơn vị
- Số đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
…… đơn vị
2. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Về kết quả thực hiện tự chủ tài chính:
3.1. Về nguồn tài chính của các tổ chức KH&CN
công lập:
a) Nguồn thu (chi tiết theo từng nội dung thu):
- Thực hiện năm đầu của giai đoạn giao tự chủ là:
……. triệu đồng.
- Thực hiện năm thứ hai của giai đoạn giao tự chủ
là: ……. triệu đồng.
- Ước thực hiện năm cuối của giai đoạn giao tự chủ
là: …… triệu đồng (trong đó: Dự toán giao: ….. triệu đồng).
b) Chi hoạt động thường xuyên (chi tiết theo các nội
dung chi):
- Thực hiện năm đầu của giai đoạn giao tự chủ là:
……. triệu đồng.
- Thực hiện năm thứ hai của giai đoạn giao tự chủ
là: …….. triệu đồng.
- Ước thực hiện năm cuối của giai đoạn giao tự chủ
là: … triệu đồng (trong đó: Dự toán giao: ……. triệu đồng).
c) Về tình hình thực hiện trích lập các Quỹ theo
quy định.
3.2. Về tình hình chi trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập dưới 1 lần:
....đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 1 - 2 lần:
.... đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần:
.... đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần:
.... đơn vị
II. Đề xuất phương án phân loại tự chủ tài chính
của giai đoạn tiếp theo:
1. Dự toán thu (chi tiết các khoản thu sự nghiệp).
2. Về dự toán chi thường xuyên (chi tiết nội dung
chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 90/2017/TT-BTC).
3. Đề xuất phương án phân loại tổ chức KH&CN
công lập:
Tổng số đơn vị giao tự chủ tài chính của giai đoạn
tiếp theo: ……. đơn vị, trong đó:
- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường
xuyên: .... đơn vị
- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: .... đơn vị
- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
…… đơn vị
- Số đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
…… đơn vị
(Biểu tổng hợp số
liệu kèm theo).
Bộ, địa phương....
|
Biểu mẫu báo cáo
kèm theo Phụ lục số 02
|
BIỂU TỔNG HỢP VỀ
PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN ……
(Áp dụng đối với
các đơn vị chủ quản tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Tình hình tài chính của năm trước liền kề (*)
|
Nguồn thu
|
Chi thường xuyên
|
Tỷ lệ đảm bảo chi thường xuyên (%)
|
Trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Tổng giá trị tài sản
|
Mức trích khấu hao và giá trị hao mòn
|
Tổng cộng
|
Thu phí được để lại
|
Trong đó: Số thu phí được để lại để chi không thường
xuyên
|
Thu từ các nhiệm vụ KHCN
|
Thu khác...
|
Tổng cộng
|
Chi tiền lương, tiền công
|
Chi hoạt động chuyên môn
|
Chi quản lý
|
Chi thường xuyên khác
|
Tổng cộng
|
Từ chênh lệch thu chi thường xuyên
|
Từ trích khấu hao tài sản cố định
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Mức trích khấu hao
|
Giá trị hao mòn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổ chức KHCN
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Báo cáo theo
số ước thực hiện trong năm
Bộ, địa phương....
|
Biểu mẫu báo cáo
kèm theo Phụ lục số 02
|
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Dự kiến trong năm đầu giai đoạn tiếp theo
|
Đề xuất phương án phân loại
|
Tổng thu
|
Tổng chi thường xuyên
|
Tỷ lệ đảm bảo chỉ thường xuyên (%)
|
Dự kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Tổng giá trị tài sản
|
Mức trích khấu hao và giá trị hao mòn
|
Tổng cộng
|
Thu phí được để lại
|
Thu từ các nhiệm vụ KHCN
|
Thu khác....
|
Tổng cộng
|
Chi tiền lương, tiền công
|
Chi hoạt động chuyên môn
|
Chi quản lý
|
Chi thường xuyên khác
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Mức trích khấu hao
|
Giá trị hao mòn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổ chức KHCN
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP NĂM ....
I. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Số lượng các nhiệm vụ KH&CN (chi tiết theo
nhiệm vụ cấp Quốc gia, cấp Bộ, địa phương và cấp cơ sở tương ứng với số kinh
phí thực hiện), trong đó:
a) Số lượng các nhiệm vụ KH&CN đã hoàn thành
(nêu những kết quả nổi bật đã đạt được).
b) Số lượng các nhiệm vụ KH&CN đang thực hiện.
2. Việc thực hiện cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công (nêu cụ thể các dịch vụ cung cấp).
3. Về hợp tác quốc tế, liên doanh liên kết với
doanh nghiệp trong việc ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
4. Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực KH&CN
của tổ chức.
5. Các nhiệm vụ khác.
II. Về việc sử dụng nguồn lực tài chính
Báo cáo khái quát về các nguồn lực tài chính, việc
sử dụng các nguồn lực tài chính và phân phối kết quả tài chính, trong đó nêu cụ
thể các nội dung:
1. Về nguồn thu:
a) Dự toán được giao.
b) Thực hiện trong năm (Trong đó liệt kê các khoản
thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do tổ chức tự quyết định, nếu
có).
2. Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn
(nêu chi tiết theo từng dự án, đề án và nội dung triển khai):
a) Về việc triển khai vay vốn của các tổ chức tín dụng,
các Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (chi tiết các khoản vay).
b) Về việc huy động vốn của công chức, viên chức
trong đơn vị.
3. Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp:
a) Số kinh phí đã trích lập trong năm:
b) Số kinh phí đã sử dụng trong năm (nêu các nội
dung chi cụ thể)
4. Tình hình chi trả thu nhập tăng thêm:
a) Tổng thu nhập tăng thêm của đơn vị: .... triệu đồng.
b) Thu nhập tăng thêm bình quân của người lao động
trong đơn vị: ….. đồng/tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân:.... lần (trong đó:
người có thu nhập tăng thêm cao nhất: ……. đồng/tháng; người có thu nhập tăng
thêm thấp nhất:.... đồng/tháng).
(Biểu báo cáo số
liệu kèm theo)
III. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
IV. Đề xuất, kiến nghị
|
...., Ngày...
tháng....năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên tổ chức KHCN
|
Biểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 03
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
NĂM ....
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Người lao động và Quỹ lương
|
|
|
|
1
|
Tổng số người lao động, trong đó:
|
Người
|
|
|
|
Số lượng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
giao
|
|
|
|
|
Số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên
|
|
|
|
2
|
Tổng quỹ lương ngạch, bậc chức vụ
|
Triệu đồng
|
|
|
II
|
Nguồn tài chính
|
Triệu đồng
|
|
|
1
|
Nguồn thu sự nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Nguồn thu phí được để lại
|
|
|
|
1.2
|
Nguồn thu từ các nhiệm vụ KHCN và dịch vụ sự nghiệp
|
|
|
|
1.3
|
Nguồn thu từ hoạt động SXKD, liên doanh liên kết
|
|
|
|
1.4
|
Thu khác
|
|
|
|
2
|
Nguồn NSNN hỗ trợ
|
|
|
|
2.1
|
Chi thường xuyên theo chức năng
|
|
|
|
|
Trong đó: Chi tiền lương
|
|
|
|
2.2
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
|
a
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
b
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
|
III
|
Huy động vốn
|
Triệu đồng
|
|
|
1
|
Vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước
|
|
|
|
2
|
Vốn vay của các Quỹ KHCN
|
|
|
|
3
|
Vốn vay của các tổ chức tín dụng
|
|
|
|
4
|
Huy động vốn của viên chức trong đơn vị
|
|
|
|
5
|
Huy động khác (nếu có)
|
|
|
|
IV
|
Sử dụng các nguồn tài chính
|
Triệu đồng
|
|
|
1
|
Chi tiền lương, tiền công
|
|
|
|
2
|
Chi thực hiện các nhiệm vụ KHCN; hoạt động
chuyên môn, quản lý
|
|
|
|
2.1
|
Chi thực hiện các nhiệm vụ KHCN
|
|
|
|
2.2
|
Chi hoạt động chuyên môn, quản lý
|
|
|
|
3
|
Chi hoạt động cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
4
|
Chi các nhiệm vụ không thường xuyên, trong
đó:
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
Chi từ nguồn thu phí được để lại
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
Trong đó: Chi trả lãi vốn vay
|
|
|
|
IV
|
Nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN khác
|
Triệu đồng
|
|
|
V
|
Phân phối kết quả tài chính
|
Triệu đồng
|
|
|
1
|
Chênh lệch thu chi thường xuyên trong năm
|
|
|
|
2
|
Trích lập các Quỹ
|
|
|
|
2.1
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
2.2
|
Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
|
2.3
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
2.4
|
Quỹ khác
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CƠ CHẾ TỰ CHỦ
TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP NĂM …….
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Đánh giá chung về những kết quả nổi bật đã đạt được
trong năm (gồm: Việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN; việc thực hiện cung ứng
các dịch vụ sự nghiệp công; về ứng dụng chuyển giao công nghệ và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của các tổ chức KH&CN, ...)
II. Việc triển khai tự chủ tài chính:
1. Về số lượng tổ chức KH&CN được giao tự chủ:
……….. đơn vị, trong đó:
- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường
xuyên: .... đơn vị
- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: .... đơn vị
- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
…… đơn vị
- Số đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
…… đơn vị
2. Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn
(nêu chi tiết theo từng dự án, đề án và nội dung triển khai).
3. Về kết quả thực hiện tự chủ tài chính
3.1. Về tình hình thực hiện trích lập các Quỹ và sử
dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
3.2. Về tình hình chi trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập dưới 1 lần: ....
đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 1 - 2 lần:
.... đơn vị
- Số đơn vị có
hệ số tăng thu nhập từ trên 2-3 lần: .... đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần:
.... đơn vị
(Biểu báo cáo số
liệu kèm theo)
III. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
IV. Đề xuất, kiến nghị
Bộ, địa phương...
|
Biểu mẫu báo cáo
kèm theo Phụ lục số 04
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CÔNG LẬP
NĂM ……
TT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng đơn vị
|
Số lượng người lao động và quỹ lương
|
Nguồn tài chính (triệu đồng)
|
Tổng số tổ chức KHCN công lập
|
Trong đó: Số lượng đơn vị được giao tự chủ tài chính
theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
|
Tổng số người lao động
|
Trong đó
|
Tổng quỹ lương ngạch bậc, chức vụ (triệu đồng)
|
Tổng cộng
|
Nguồn thu sự nghiệp
|
Nguồn NSNN hỗ trợ
|
Số lượng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền giao
|
Số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên
|
Tổng số
|
Nguồn thu phí được để lại
|
Nguồn thu từ các nhiệm vụ KHCN với dịch vụ sự nghiệp
|
Nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; liên
doanh, liên kết
|
Thu khác
|
Tổng số
|
Chi thường xuyên theo chức năng
|
Chi không thường xuyên
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó: Chi lương
|
Tổng kinh phí
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
1
|
1a
|
2
|
2a
|
2b
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
11a
|
12
|
12a
|
12b
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết lên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổ chức KHCN
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, địa phương...
|
Biểu mẫu báo cáo
kèm theo Phụ lục số 04
|
TT
|
Tên đơn vị
|
Huy động vốn (triệu đồng)
|
Sử dụng các nguồn tài chính (triệu đồng)
|
Nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN khác (nếu có)
(triệu đồng)
|
Phân phối kết quả tài chính (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước
|
Vốn vay của các Quỹ KHCN
|
Vốn vay của các tổ chức tín dụng
|
Huy động vốn của viên chức trong đơn vị
|
Tổng số
|
Chi tiền lương
|
Chi thực hiện các nhiệm vụ KHCN; hoạt động chuyên
môn, quản lý
|
Chi thực hiện các hoạt động dịch vụ
|
Chi các nhiệm vụ không thường xuyên
|
Chi khác
|
Chênh lệch thu chi thường xuyên trong năm
|
Trích lập các Quỹ
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó: Chi trả lãi vốn vay
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Quỹ bổ sung thu nhập
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
Quỹ khác (nếu có)
|
Chi đầu tư phát triển từ nguồn NSNN
|
Chi từ nguồn thu phí
được để lại
|
|
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
22a
|
22b
|
23
|
23a
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ chức KHCN
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết lên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổ chức KHCN
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên
các đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|