CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chỉnh phủ ban hành Nghị định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan của Chính phủ, thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa, hàng hải, hàng không trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các
dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ
quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng
pháp luật hàng năm của bộ đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo phân công
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm; các chương trình, dự án quốc gia thuộc các
lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ
thị và các văn bản khác theo phân công.
3. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
bộ.
Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ; tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra đối với ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định
của pháp luật.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nước
của bộ.
5. Về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không:
a) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
b) Ban hành quy chuẩn xây dựng (trừ quy chuẩn xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đô thị) và quy định việc quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông theo thẩm quyền; quy định việc bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi cả nước; chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức bảo
trì, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông
đang khai thác do bộ quản lý;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của bộ quản lý
chuyên ngành các chương trình, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông; công bố danh mục dự án gọi vốn đầu tư và hình thức đầu tư kết cấu hạ tầng
giao thông theo quy định của pháp luật;
d) Trình Chính phủ quy định phạm vi hành lang bảo vệ
luồng đường thủy nội địa, hành lang an toàn giao thông đường bộ, hành lang an
toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban
nhân dân các cấp trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn
giao thông;
đ) Công bố và chỉ đạo tổ chức thực hiện việc đóng,
mở cảng hàng không, sân bay và thiết lập đường hàng không sau khi được Thủ tướng
Chính phủ cho phép; quyết định việc đóng tạm thời và mở lại cảng hàng không,
sân bay; công bố đóng, mở cảng biển, cảng cạn, vùng nước cảng biển, luồng hàng
hải, cảng, bến thủy nội địa có phương tiện thủy nước ngoài ra vào, tuyến đường
thủy nội địa, ga đường sắt, tuyến đường sắt, đường ngang đường sắt theo quy định
của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện việc đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức quản lý việc khai thác công trình cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật;
h) Trình Chính phủ quy định việc phân loại, đặt tên
hoặc số hiệu đường và tiêu chuẩn kỹ thuật của các cấp đường bộ; quyết định phân
loại, điều chỉnh hệ thống quốc lộ; hướng dẫn cụ thể việc đặt tên, số hiệu đường
bộ.
6. Về phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị
thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển, tàu bay
theo quy định của Chính phủ; quy định việc đăng ký, cấp biển số phương tiện
giao thông đường sắt, đường thủy nội địa và xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông;
b) Quy định chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi
trường, an toàn vệ sinh lao động đối với phương tiện giao thông, phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển;
c) Quy định và hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện
giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, hàng hải, phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; các phương tiện, thiết bị xếp
dỡ, thi công chuyên dùng, các công trình, phương tiện, thiết bị chuyên dùng sử
dụng trong giao thông vận tải và các mục đích khác theo quy định của pháp luật;
d) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu
bay; cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu đối với tàu bay, động cơ
tàu bay, cánh quạt tàu bay khi xuất khẩu; cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận loại
đối với tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay khi sản xuất tại Việt Nam
hoặc nhập khẩu;
đ) Quy định việc thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết
bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành
giao thông vận tải, phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên
biển;
e) Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, điều kiện
hoạt động của cơ sở thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động
cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam; cơ sở
cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và cơ sở kiểm định chất lượng an toàn kỹ
thuật, bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị
thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển và các phương tiện, thiết bị, công
trình khác theo quy định của pháp luật;
g) Xây dựng danh mục; ban hành quy trình kiểm định,
quản lý các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo thẩm
quyền.
7. Quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp,
công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển
phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong
giao thông vận tải (trừ người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục
vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và cho đối tượng làm việc đặc
thù trong lĩnh vực giao thông vận tải.
8. Về vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa,
hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải đa phương thức:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện
kinh doanh vận tải, cơ chế, chính sách phát triển vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận
tải theo quy định của Chính phủ;
b) Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công
nghệ vận hành, khai thác vận tải;
c) Công bố đường bay dân dụng sau khi được Thủ tướng
Chính phủ cho phép; công bố các tuyến vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa và mạng vận tải công cộng theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn thực hiện vận tải đa phương thức theo
quy định của Chính phủ;
đ) Tổ chức cấp phép hoạt động bay dân dụng; chỉ đạo,
kiểm tra việc thực hiện quy chế phối hợp quản lý hoạt động bay dân dụng;
e) Quy định chi tiết việc quản lý hoạt động tại cảng
hàng không, sân bay, cảng biển, cảng, bến thủy nội địa, ga đường sắt và tuyến
luồng giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải.
9. Về an ninh, an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các đề
án tổng thể về bảo đảm an toàn giao thông trên phạm vi cả nước sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không dân dụng thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của bộ;
b) Phê duyệt chương trình an ninh hàng không dân dụng;
chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm tra và cung cấp thông tin an ninh, an toàn
hàng không, hàng hải theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn các thủ tục điều tra sự cố tai nạn tàu
bay theo quy định của Chính phủ; tổ chức thực hiện việc điều tra, xử lý tai nạn
hàng hải, sự cố hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện tìm kiếm
cứu nạn trong giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và
hàng không theo thẩm quyền.
10. Về môi trường trong hoạt động giao thông vận tải:
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của
bộ và báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng,
khai thác kết cấu hạ tầng giao thông và cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc thẩm
quyền của bộ theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện giao thông vận tải
và hoạt động khác trong lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Quy định việc cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao
thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, phương tiện, thiết bị thăm dò
khai thác, vận chuyển trên biển và hàng không (trừ phương tiện giao thông của
quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); chủ trì
hướng dẫn kiểm tra, xác nhận tiêu chuẩn môi trường đối với xe ô tô và xe cơ giới
khác;
d) Quy định quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ
năng lượng đối với phương tiện giao thông vận tải; hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc tuân thủ định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao thông vận
tải;
đ) Phát triển, quản lý mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng
hải và hàng không theo quy định của pháp luật.
12. Chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu
khoa học, phát triển và chuyển giao, áp dụng công nghệ trong lĩnh vực giao
thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không;
chỉ đạo việc xây dựng, triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, bảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý
nhà nước và đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông
vận tải.
13. Về dịch vụ công:
a) Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật;
b) Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công; cơ chế kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý;
c) Hướng dẫn các tổ chức thực hiện dịch vụ công
theo quy định của pháp luật.
14. Về doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã trong lĩnh vực giao thông
vận tải và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện;
b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà
nước hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải và chỉ đạo tổ chức thực hiện
theo phân công, phân cấp;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm
quyền;
d) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở
hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
15. Về hợp tác công - tư:
a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn đầu tư
ngoài ngân sách nhà nước cho các dự án kết cấu hạ tầng giao thông;
b) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
hoặc phê duyệt theo thẩm quyền về cơ chế chính sách thu hút nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông và dịch vụ
theo hình thức đối tác công tư;
c) Tổ chức xúc tiến đầu tư và vận động vốn ngoài
ngân sách nhà nước phù hợp với chiến lược, kế hoạch và danh mục dự án đã được
phê duyệt;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp danh mục, các
chương trình, dự án ưu tiên để thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước;
theo dõi, đánh giá các chương trình, dự án về tình hình thực hiện và hiệu quả
thu hút, sử dụng vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước.
16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các
tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của
pháp luật.
17. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý các vi phạm pháp luật theo chức năng quản
lý nhà nước của bộ.
18. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải
cách hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành
chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đề xuất hoặc quyết định
theo thẩm quyền việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
19. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ,
công chức, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý của bộ theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức
thực hiện quản lý ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư.
2. Vụ Tài chính.
3. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông.
4. Vụ An toàn giao thông.
5. Vụ Pháp chế.
6. Vụ Vận tải.
7. Vụ Khoa học - Công nghệ.
8. Vụ Môi trường.
9. Vụ Hợp tác quốc tế.
10. Vụ Quản lý doanh nghiệp.
11. Vụ Tổ chức cán bộ.
12. Vụ Đối tác công - tư.
13. Thanh tra.
14. Văn phòng.
15. Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
16. Cục Hàng hải Việt Nam.
17. Cục Hàng không Việt Nam.
18. Cục Đường sắt Việt Nam.
19. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
20. Cục Đăng kiểm Việt Nam.
21. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình
giao thông.
22. Cục Y tế giao thông vận tải.
23. Trung tâm Công nghệ thông tin.
24. Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải.
25. Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải.
26. Báo Giao thông.
27. Tạp chí Giao thông vận tải.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 22 Điều
này là tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức
quy định từ khoản 23 đến khoản 27 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức
năng quản lý nhà nước của bộ.
Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Pháp chế có 01 phòng. Vụ Tổ
chức cán bộ có 04 phòng. Thanh tra có 07 phòng. Văn phòng có 09 phòng.
Cục Hàng hải Việt Nam có Văn phòng, Văn phòng Thường
trực của Ban Thư ký IMO Việt Nam, 12 phòng, 02 chi cục và 25 cảng vụ.
Cục Hàng không Việt Nam có Văn phòng, 12 phòng và
03 cảng vụ.
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có Văn phòng, 08
phòng, 03 chi cục và 05 cảng vụ.
Cục Đường sắt Việt Nam có Văn phòng, 10 phòng.
Cục Đăng kiểm Việt Nam có Văn phòng, 14 phòng và 24
chi cục.
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao
thông có Văn phòng, 07 phòng và 01 chi cục.
Cục Y tế giao thông vận tải có Văn phòng và 04
phòng.
Các cảng vụ hàng không, cảng vụ hàng hải và cảng vụ
đường thủy nội địa là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, được áp dụng
cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam; trình Thủ trướng Chính phủ ban hành danh sách các tổ chức sự
nghiệp công lập trực thuộc bộ.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc bộ, trừ Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26
tháng 3 năm 2017.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; bãi bỏ các quy định
trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục thực hiện
các quy định của pháp luật hiện hành cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị này.
2. Các tổ chức trực thuộc Bộ (trừ Tổng cục Đường bộ
Việt Nam) tiếp tục thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành cho đến khi Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|