|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1125/QĐ-UBND thủ tục hành chính được chuẩn hóa thẩm quyền Ủy ban cấp huyện Phú Yên 2016
Số hiệu:
|
1125/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Trà
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1125/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
27 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế số 4694/QĐ-BYT ngày 04/11/2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Phú Yên tại
Tờ trình số 185/TTr-SYT ngày 20/5/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
364/STP-KSTT ngày 05/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STP, TTCB, NC.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy
định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng
12 năm 2014
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được
quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được hủy bỏ/bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
T-PYE-284775-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh cấp đăng ký kinh doanh và quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần
phục vụ
|
2
|
T-PYE-284776-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đổi tên cơ sở, đổi chủ cơ sở, đổi địa điểm) trong trường hợp
Giấy chứng nhận cũ do Trung tâm Y tế huyện/ thị xã/ thành phố cấp
còn thời hạn sử dụng
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và
dinh dưỡng
1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng
được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành
phố thuộc tỉnh;
Bước 2:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến
11h30 - Chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Bước 3: Sau khi có kết quả
thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền
có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền
Bước 4: Kết quả thẩm định
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
cho cơ sở (theo mẫu số 03
quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014).
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày.
Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn
thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm
định lần trước.
c) Trường hợp cơ sở không đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ
vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát
và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Bước 5: Trả kết
quả tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và
thành phố thuộc tỉnh theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận
- Nộp lệ phí (nếu có)
- Nhận kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại phòng một cửa, một cửa liên
thông của UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu
số 1).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác
nhận của cơ sở).
- Bản mô tả về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
+ Sơ đồ quy trình chế biến, bảo
quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
+ Bản kê về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch
vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ
của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Danh sách kết quả cấy phân tìm
vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến,
kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang
lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố
d/ Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Phí và lệ phí
|
|
Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 (Năm trăm nghìn đồng)
Phí thẩm định cơ sở: 500.000-700.000 đ (Năm
trăm – Bẩy trăm nghìn đồng)
Lệ phí: 150.000 ( Một trăm năm mười nghìn đồng)
(Quy định tại số thứ tự 1 mục lục 1 Mức thu
lệ phí quản lý An toàn thực phẩm và số thứ tự 10, 13 mục lục 2 Mức thu phí quản
lý An toàn thực phẩm,Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013)
|
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số
1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
|
|
1. Luật an toàn thực phẩm năm
2010 ;
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
3. Thông tư
số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT
ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn
đường phố;
5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày26/10/2013
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh
thực phẩm.
|
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………….....,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng
cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính
gửi:..........................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
........................................................................................
Tên cơ sở:
.............................................................................................………
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh): ...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác
với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
………..………………………………………………………………
...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh:
..……………………………………………………………………………….
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng
số suất ăn/lần phục vụ):…... ......................
..……………………………………………………………………………….
Số lượng người lao động:......................(trực
tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
......................................................................................................................................
…….....……………………………………………………………………………….
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên
& ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng
được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh;
Bước 2:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến
11h30 - Chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng
nhận.
Bước 5: Trả kết
quả tại Phòng một cửa, một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và
thành phố thuộc tỉnh theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận
- Nộp lệ phí (nếu có)
- Nhận kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp Phòng một cửa, một cửa liên
thông của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo phụ lục
5)
- Giấy chứng nhận đang còn thời
hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên,
địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe,
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi
chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Y tế huyên,
thị xã, thành phố
d/ Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Phí và lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 4: Mẫu
Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy
định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
|
|
1. Luật an toàn thực phẩm năm
2010
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Mẫu
số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: …………………………………
(Tên
cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số.......................,
ngày.... tháng...... năm...........của.......................
.......................................................................................................................
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận
bao gồm :
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1125/QĐ-UBND ngày 27/05/2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
1.403
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|