NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 01 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 36/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 02 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ
có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm
2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18
tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
7 năm 2007của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động
dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 17/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng
2 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài trong hoạt động dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư
quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc mở, sử dụng tài khoản;
đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển ngoại tệ để thực hiện hoạt
động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư Việt Nam sau khi được
phép đầu tư ra nước ngoài và việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được
cấp giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các nhà đầu tư Việt Nam (sau đây gọi là “nhà đầu
tư”) gồm người cư trú là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) và cá nhân được
thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của pháp luật.
2. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài bằng
ngoại tệ (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) là tài khoản thanh
toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt
Nam để thực hiện các giao dịch liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài.
3. Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký với Ngân
hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về tài khoản vốn
đầu tư trực tiếp mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện dự án đầu tư tại
nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi là đăng ký
tài khoản và tiến độ chuyển vốn).
4. Đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp,
tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư sau khi đã đăng ký
tài khoản và tiến độ chuyển vốn với Ngân hàng nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố, có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản của
Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, phải làm
thủ tục đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố theo qui định tại Thông tư này (sau đây gọi là đăng ký
thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn).
5. Xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
là việc Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có
văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
theo quy định tại Thông tư này.
6. Xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ
chuyển vốn là việc Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi tài khoản,
tiến độ chuyển vốn theo quy định tại Thông tư này.
Chương II
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
Điều 4. Mở tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước
ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại một tổ chức
tín dụng được phép và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Mọi giao dịch chuyển ngoại tệ từ Việt Nam ra nước
ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản này.
3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải
mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt cho từng dự án.
4. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham
gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
riêng biệt tại cùng 01 tổ chức tín dụng được phép để chuyển ngoại tệ trong phạm
vi giá trị vốn theo Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp.
5. Khi có nhu cầu mở tài khoản tại một tổ chức tín
dụng được phép khác, nhà đầu tư thực hiện các bước sau:
a) Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại
tổ chức tín dụng được phép mới và thực hiện đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu
tư trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố theo quy định tại Chương III Thông tư này. Ngân hàng Nhà nước hoặc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm sao gửi văn bản xác
nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư cho tổ chức
tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang sử dụng tài khoản.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng
ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư phải thực hiện việc đóng
và chuyển toàn bộ số dư của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đang sử dụng sang
tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép mới. Tổ chức tín dụng được phép nơi
nhà đầu tư đang sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp có trách nhiệm tất toán
tài khoản cho nhà đầu tư và không cho phép nhà đầu tư sử dụng tài khoản này để
thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều 5 Thông tư này
sau thời hạn nói trên.
c) Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại tổ chức tín dụng
mới chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều 5 Thông tư này sau khi hoàn tất các thủ tục nêu tại Điểm
a, b Khoản này.
Điều 5. Các giao dịch thu chi
trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được sử dụng để thực
hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
b) Thu từ nguồn ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được
phép phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
c) Thu từ nguồn ngoại tệ đi vay (bao gồm các khoản
vay trong và ngoài nước) phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
d) Thu từ lợi nhuận chuyển về nước từ hoạt động đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài;
đ) Thu vốn bằng ngoại tệ đã đầu tư về Việt Nam khi
giảm vốn, thanh lý hoặc kết thúc hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
e) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay cổ đông
đối với dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
g) Các giao dịch thu khác liên quan đến hoạt động đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài;
b) Chi cho vay cổ đông đối với dự án đầu tư ở nước
ngoài phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
c) Chi chuyển ngoại tệ vào tài khoản ngoại tệ của
nhà đầu tư;
d) Các giao dịch chi khác liên quan đến hoạt động đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài.
Chương III
ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Thẩm quyền xử lý việc
đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực
hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn cho
nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký
thường trú thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ
chuyển vốn cho nhà đầu tư khác không phải là tổ chức tín dụng.
Điều 7. Trình tự thực hiện thủ
tục đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
1. Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và trước
khi thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính,
nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú một (01) bộ hồ sơ đăng ký tài khoản
và tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để đủ cơ sở
xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, Ngân
hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký
tài khoản và tiến độ chuyển vốn để làm cơ sở cho nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư
ra nước ngoài thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở tại tổ chức tín dụng
được phép.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và
tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký tài khoản
và tiến độ chuyển vốn
Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn bao gồm:
1. Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến
độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục
số 01 kèm theo Thông tư này);
2.2 Hồ sơ pháp lý của
nhà đầu tư bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác
nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3.3 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính
để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản
sao so với bản chính.
4. Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt
(có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản
chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc
các giấy tờ khác thể hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
tiếp nhận đầu tư chấp thuận phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu
tư;
5. Bản chính văn bản về tiến độ góp vốn đầu tư của
dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của dự án do nhà đầu tư lập;
6. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng
được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu
tư.
Điều 9. Đăng ký thay đổi tài khoản,
tiến độ chuyển vốn
1. Trường hợp thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp so với nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, sau khi
mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép mới và trước khi thực hiện chuyển
ngoại tệ ra, vào qua tài khoản mới này, nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký thay
đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để
làm cơ sở chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi liên quan đến quy mô vốn đầu
tư, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài so với nội dung đã được Ngân hàng
Nhà nước xác nhận đăng ký, trước khi thực hiện nội dung thay đổi, nhà đầu tư có
trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố để làm cơ sở chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Điều 10. Trình tự thực hiện thủ
tục đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Trường hợp phát sinh thay đổi về tài khoản, tiến
độ chuyển vốn quy định tại Điều 9 Thông tư này, nhà đầu tư gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 11 Thông
tư này.
2. Ngân hàng nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ
sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn,
Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản
yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối việc
đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi tài
khoản, tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo lý do.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi
tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực
tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản giải trình của nhà đầu tư về lý do các nội
dung cần thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;
c) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được
phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về số dư tài khoản
này; số tiền đã chuyển ra nước ngoài đến thời điểm phát sinh thay đổi.
2. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực
tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản giải trình của nhà đầu tư về lý do các nội
dung cần thay đổi, kèm các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác có liên
quan về việc thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư (nếu có);
c) Bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư mới của dự án
do nhà đầu tư lập;
d)4 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được điều chỉnh do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp (trong trường hợp dự án đầu tư được điều chỉnh quy mô vốn
đầu tư, thời hạn đầu tư, các bên tham gia đầu tư và tỷ lệ góp vốn, hình thức
góp vốn). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính
để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản
sao so với bản chính.
đ) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được
phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về số tiền đã chuyển
ra nước ngoài đến thời điểm phát sinh thay đổi.
e)5 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu chứng từ chứng minh việc thực hiện chuyển vốn bằng các giá trị góp vốn
khác theo tiến độ đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp người nộp
hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có
trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm: các
thành phần hồ sơ nêu tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11 Thông
tư này.
Chương IV
CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC
NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH
VỰC DẦU KHÍ
Điều 12. Nguyên tắc chuyển ngoại
tệ ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài trong lĩnh vực dầu khí có nhu cầu chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi
được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để nghiên cứu, chuẩn bị dự án dầu khí theo các
quy định pháp luật hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu
khí phải đăng ký việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Quản lý Ngoại hối) và được Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc đăng ký bằng văn bản
trước khi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.
2. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu
tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải được thực hiện thông qua 01 tài khoản
ngoại tệ mở tại 01 tổ chức tín dụng được phép.
3. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra
nước ngoài, tài khoản ngoại tệ quy định tại Khoản 2 Điều này được sử dụng là
tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố theo quy định tại Chương III Thông tư này.
4. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm sử dụng số ngoại
tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo đúng mục
đích đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, chấp hành nghiêm túc các quy định của
pháp luật hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí,
quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 13. Trình tự thực hiện thủ
tục đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư trong lĩnh vực dầu khí
1. Nhà đầu tư thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chuyển
ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ, trường hợp cần
thêm thông tin để đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký chuyển ngoại
tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong
lĩnh vực dầu khí, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài
liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận việc đăng ký chuyển
ngoại tệ ra nước ngoài để làm cơ sở cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký chuyển ngoại
tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong
lĩnh vực dầu khí, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ đăng ký chuyển
ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực
dầu khí
Hồ sơ đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước
khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí bao gồm:
1. Đơn đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước
khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục
số 03 kèm theo Thông tư này);
2.6 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của nhà
đầu tư. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để
đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao
so với bản chính.
3. Bản giải trình của nhà đầu tư về nhu cầu chuyển
ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư kèm các văn bản chứng minh
các hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
4. Bản chính quyết định của đại diện có thẩm quyền
của nhà đầu tư về số ngoại tệ chi phí cho các hoạt động hình thành dự án dầu khí
ở nước ngoài, tiến độ chuyển ngoại tệ dự kiến.
Chương V
CHUYỂN LỢI NHUẬN, THU NHẬP
HỢP PHÁP VÀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP Ở NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM
Điều 15. Chuyển lợi nhuận,
chuyển vốn đầu tư về Việt Nam
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển lợi nhuận; chuyển
vốn đầu tư về nước sau khi thanh lý, giải thể, giảm quy mô vốn, chuyển nhượng dự
án đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư.
2. Lợi nhuận, vốn đầu tư và các khoản thu vốn đầu
tư về nước trong trường hợp thanh lý, giải thể, giảm quy mô vốn, chuyển nhượng
dự án đầu tư phải được chuyển vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Sử dụng lợi nhuận để
tái đầu tư dự án ở nước ngoài
1. Trường hợp muốn sử dụng lợi nhuận thu được từ dự
án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trực tiếp chính dự án đang đầu tư, nhà đầu
tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện
báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này.
2. Trường hợp muốn sử dụng lợi nhuận thu được từ dự
án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư vào dự án khác ở nước ngoài, nhà đầu tư phải
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư mới tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành và phải
đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại
Chương III Thông tư này.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
LIÊN QUAN
Điều 17. Trách nhiệm của nhà đầu
tư
1. Tuân thủ các quy định về đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài, thực hiện việc chuyển vốn ra, vào lãnh thổ Việt Nam và các nội dung liên
quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.
2. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp chỉ được sử dụng
sau khi có văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển
vốn theo quy định tại Chương III Thông tư này trừ trường hợp thay đổi nơi mở
tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại Khoản 5 Điều 4
Chương II Thông tư này.
3. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi ngoại tệ
thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư có trách nhiệm liệt kê chi
tiết các nguồn thu, chi ngoại tệ theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép.
4. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng
tiền trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đúng với các mục đích đã thông báo với
tổ chức tín dụng và đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ có liên quan
theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện các giao dịch chuyển
ngoại tệ ra, vào Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
6. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Chương
VII Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng được phép
1. Thực hiện đóng, mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
theo đề nghị của nhà đầu tư phù hợp với quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước
ngoài theo yêu cầu của nhà đầu tư khi nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận
đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển vốn của Ngân hàng Nhà nước
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp cho nhà đầu tư theo quy định
tại Chương III Thông tư này và các chứng từ khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
3. Chỉ thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước
khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí nhà đầu
tư xuất trình văn bản xác nhận việc đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo
quy định tại Chương IV Thông tư này và các chứng từ khác có liên quan theo quy
định của pháp luật.
4. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng
từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại
hối cho nhà đầu tư được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp
luật.
5. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện việc liệt kê chi
tiết các nguồn thu, chi ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định
tại Chương II Thông tư này.
6. Theo dõi, ghi chép, thống kê số liệu chi tiết
các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của từng nhà đầu tư
để thực hiện báo cáo Ngân hàng nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư
này.
7. Hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng các quy
định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, kịp
thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm các
quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
8. Trường hợp tổ chức tín dụng được phép đầu tư ra
nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại chính tổ chức tín dụng đó, tổ
chức tín dụng được phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về việc chuyển
vốn đầu tư ra nước ngoài tại Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng các quy
định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; đôn
đốc các nhà đầu tư trên địa bàn chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định
tại Chương VII Thông tư này.
2. Tiếp nhận, xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi
tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài cho nhà
đầu tư theo thẩm quyền được quy định tại Chương III Thông tư này. Thực hiện việc
xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển
vốn đầu tư ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 4, 5 của Thông tư này.
3. Thực hiện sao gửi các văn bản xác nhận đăng ký,
đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn của các đối
tượng nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng cho Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản
lý Ngoại hối) định kỳ hàng tháng chậm nhất vào ngày 5 của tháng tiếp theo tháng
báo cáo.
4. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện
vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn nhằm đáp ứng việc
thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này.
5. Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc chấp hành
các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của nhà đầu tư trên địa
bàn.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Quản
lý ngoại hối
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của
Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề chung liên quan đến việc đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài trong phạm vi Thông tư này.
2. Tiếp nhận, xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi
tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, đăng
ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra
nước ngoài cho nhà đầu tư theo thẩm quyền được quy định tại Chương III và IV Thông
tư này.
3. Thực hiện sao gửi văn bản xác nhận đăng ký chuyển
ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực
dầu khí cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài), Bộ Công thương, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư có trụ sở chính để phối
hợp theo dõi và quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài của lĩnh vực dầu khí.
4. Thực hiện sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng
ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức tín dụng có trụ sở
chính ngay sau khi thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn cho nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
5. Tổng hợp báo cáo của hệ thống tổ chức tín dụng
và Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo chế độ báo cáo thống kê hiện
hành của Ngân hàng Nhà nước.
Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG
TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức tín dụng được phép
Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp phải báo cáo tình hình thu chi trên tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế
độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 22. Chế độ báo cáo đối với
nhà đầu tư
1. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng
đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực
hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ
lục số 06 kèm theo Thông tư này) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính, nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường
trú.
2. Trường hợp chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước
khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư trong lĩnh vực dầu khí phải có
văn bản báo cáo tình hình chuyển ngoại tệ ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý Ngoại hối) kèm chứng từ giao dịch của tổ chức tín dụng được phép
trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi hoàn tất giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 23. Chế độ báo cáo đối với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải
báo cáo về tình hình xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, tình
hình thực hiện chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa
bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê
áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 24. Yêu cầu báo cáo đột
xuất
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu
tư, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 25. Công tác kiểm tra, xử
lý vi phạm
1. Khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác
kiểm tra tình hình thực chấp hành quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
nhà đầu tư và tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Thông tư này. Nhà đầu
tư, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu cần
thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
2. Tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng là nhà đầu
tư và tổ chức tín dụng được phép nếu vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp
luật.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
7
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14
tháng 02 năm 2014.
2. Các văn bản, quy định sau hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
- Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm
2001 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;
- Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26 tháng 8 năm
2005 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số
01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
- Điều 11 Thông tư 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về
việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại
hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 27. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng
được phép có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Phụ lục số 01
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
Ngày …… tháng ……
năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố...
Căn cứ các quy định hiện hành về đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …………./2013/TT-NHNN ngày
…../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số
……………ngày…………………;
Căn cứ vào văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư
của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};
{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ:
- Tên nhà đầu
tư:..............................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số …………………ngày……………….. {đối
với nhà đầu tư là tổ chức}
- Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ………………Ngày
cấp: ………………… Nơi cấp:…………………… {đối với nhà đầu tư là cá nhân}
- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện,
…………………. ở nước ngoài số ……………………… ngày ………………….. {đối với nhà đầu tư là tổ
chức tín dụng}
- Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số…………………..ngày…………………
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số…………………..ngày…………………
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận
đầu tư ra nước ngoài:………
- Giá trị góp vốn của Bên Việt Nam: ……………………………..,
Trong đó:
+ Góp vốn bằng tiền: …………………
+ Góp vốn bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của
pháp luật (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài
……………..): ……………………………..
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ:
1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua
tài khoản vốn đầu tư trực số: …………………….. mở tại: ………………………….
2. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền (quy
USD)
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư (USD)
|
Bằng giá trị góp vốn
khác (quy USD)
|
1
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
2
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Chi tiết theo
giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của
nhà đầu tư) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi
trong Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư
ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu
tư}.
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Thông tư số …………./2013/TT-NHNN ngày ………/……./2013 của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn việc mở, sử dụng; đăng ký và đăng ký thay đổi tài khoản ngoại
tệ, tiến độ chuyển ngoại tệ để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
……………….
…………
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
Phụ lục số 02
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
Ngày …… tháng ……
năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ, TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố……….
Căn cứ các quy định hiện hành về đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam;
Thông tư số ………../2013/TT-NHNN ngày ..../..../2013
của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực
hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số …………
ngày ………………;
Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu
khác có liên quan về việc thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư (nếu có);
{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố …………. về tài khoản vốn đầu
tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ:
- Tên nhà đầu
tư:..............................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số ……………… ngày…………………. {đối
với nhà đầu tư là tổ chức}
- Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ………………Ngày
cấp: ………………… Nơi cấp:…………………… {đối với nhà đầu tư là cá nhân}
- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện,
………………. ở nước ngoài số ……………… ngày …………….. {đối với nhà đầu tư là tổ chức
tín dụng}
- Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số…………………..ngày…………………
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số…………………..ngày…………………
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận
đầu tư ra nước ngoài:………..
- Giá trị góp vốn của Bên Việt Nam: ……………………………..,
Trong đó:
+ Góp vốn bằng tiền: …………………
+ Góp vốn bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của
pháp luật (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài ………….):
…………………………..
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỀ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ:
1. Thay đổi về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp:
- Tài khoản hiện tại: …………………………… Mở tại:
Số dư tài khoản:..........................................................
Số tiền đã chuyển ra nước ngoài qua tài khoản:................................................
- Tài khoản mới: ……………………Mở tại:
- Lý do thay đổi:...........................................................
2. Thay đổi về kế hoạch chuyển vốn đầu tư ra nước
ngoài:
- Kế hoạch hiện tại:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền (quy
USD)
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư (USD)
|
Bằng giá trị góp vốn
khác (quy USD)
|
1
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
2
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Chi tiết theo
giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
- Kế hoạch chuyển vốn mới:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền (quy
USD)
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư (USD)
|
Bằng giá trị góp vốn
khác (quy USD)
|
1
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
2
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Chi tiết
theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
- Lý do thay đổi:………………..
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi
trong Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu
tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên
nhà đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Thông tư số ………./2013/TT-NHNN ngày ……./..../2013 của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn việc mở, sử dụng; đăng ký và đăng ký thay đổi tài khoản ngoại
tệ, tiến độ chuyển ngoại tệ để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
……………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
Phụ lục số 03
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
Ngày …… tháng ……
năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN
NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC
DẦU KHÍ
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Nghị định 121/2007/NĐ-CP ngày 25/7/2007 quy
định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 17/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 121/2007/NĐ-CP ngày 25/7/2007 quy định về
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí;
Thông tư số ……../2013/TT-NHNN ngày …../..../2013 của
Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện
hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Quyết định của đại diện có thẩm quyền của
nhà đầu tư về số ngoại tệ chi phí cho các hoạt động hình thành dự án dầu khí ở
nước ngoài;
1. {Tên nhà đầu tư} đăng ký với NHNN
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ………. về việc chuyển ngoại tệ
ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư như sau:
- Tên nhà đầu
tư:..............................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số ……………… ngày………………….
- Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án (quy USD):
………………………. Trong đó Bên Việt Nam góp (quy USD):
+ Bằng tiền:………………..
+ Bằng giá trị góp vốn khác (Máy móc, hàng hóa, sử
dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài): …………………….. {chi tiết các hình thức
góp vốn}
Số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài: ………………………..
- Thời gian dự kiến chuyển: ……………………..
- Mục đích sử dụng: ……………………………..
- Tài khoản vốn đầu tư để chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài số: ……………………… mở tại: …………………….
2. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm
quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi
thông tin ghi trong Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển
vốn đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên
nhà đầu tư}.
3. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện
đúng các quy định tại Thông tư số ………/2013/TT-NHNN ngày ..../..../2013 của Ngân
hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt
động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Hồ sơ đính kèm:
……………….
………………
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
Phụ lục số 04
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH…………………
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……….
V/v xác nhận đăng ký tài khoản, tiến độ chuyển
vốn ra nước ngoài
|
Ngày …… tháng ……
năm ……..
|
Kính gửi:………………………………………….
Căn cứ Thông tư số ………/2013/TT-NHNN ngày
……./..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Đơn kèm theo Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến
độ chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của {Tên nhà đầu tư};
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố
………………. xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký tài khoản, tiến độ chuyển vốn
đầu tư ra nước ngoài như sau:
1. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ:
- Tên nhà đầu
tư:..............................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số ……………… ngày…………………. {đối
với nhà đầu tư là tổ chức}
- Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ………………Ngày
cấp: ………………… Nơi cấp:…………………… {đối với nhà đầu tư là cá nhân}
- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện,
………………. ở nước ngoài số ……………… ngày …………….. {đối với nhà đầu tư là tổ chức
tín dụng}
- Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số…………………..ngày…………………
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số…………………..ngày…………………
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận
đầu tư ra nước ngoài:………………..
- Giá trị góp vốn của Bên Việt Nam: ……………………………..,
Trong đó:
+ Góp vốn bằng tiền: …………………
+ Góp vốn bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của
pháp luật (Máy móc, hàng hóa, sử dụng lợi nhuận tái đầu tư ở nước ngoài):
………………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}
2. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ:
- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản
vốn đầu tư trực số: ………….mở tại: ……………..
- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền (quy
USD)
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư (USD)
|
Bằng giá trị góp vốn
khác (quy USD)
|
1
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
2
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Chi tiết theo
giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài,
{tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và
nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực
hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ………../2013/TT-NHNN
ngày ……/..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp về tính hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển
ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố..., không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính
nào ngoài việc xác nhận {tên nhà đầu tư} đã đăng ký tài khoản và tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại Điểm 1 và 2 của công văn
này.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
………….thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụng được phép (để p/h);
- Lưu ……………
|
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH………….....
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
V/v xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến
độ chuyển vốn ra nước ngoài
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……..
|
Kính gửi:……………………………………………………..
Căn cứ Thông tư số ………./2013/TT-NHNN ngày
..../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Đơn kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản
và tiến độ chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của {Tên nhà đầu tư};
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ………………
xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển
vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:
1. Nội dung thay đổi về tài khoản vốn đầu tư trực
tiếp:
- Tài khoản hiện tại:..........................................................................................
- Tài khoản mới:...............................................................................................
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh ………………. xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm đóng tài khoản hiện tại và
chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đồng thòi, tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp hiện tại số............ mở tại: ………………………… chấm dứt hiệu lực
kể từ ngày tất toán tài khoản.
2. Nội dung thay đổi về kế hoạch chuyển vốn đầu
tư ra nước ngoài:
- Kế hoạch hiện tại:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền (quy
USD)
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư (USD)
|
Bằng giá trị góp vốn
khác (quy USD)
|
1
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
2
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Chi tiết theo
giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
- Kế hoạch chuyển vốn mới:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền (quy
USD)
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư (USD)
|
Bằng giá trị góp vốn
khác (quy USD)
|
1
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
2
|
Quý ……. Năm …………..
|
|
|
|
…..
|
………………………
|
|
|
|
(Chi tiết theo
giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài,
{Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu
tư trực tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và
nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực
hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ………/2013/TT-NHNN
ngày …../……/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp về tính hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra
nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố....không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài
việc xác nhận {tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại Điểm 1 và 2 của công văn
này.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông
báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụng được phép (để p/h);
- Lưu ……………..
|
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Tên nhà đầu tư:……………..
Địa chỉ:……………………….
Số điện thoại:………………...
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
(Quý………năm………)
Đơn vị tính: Nghìn
USD
STT
|
Tên dự án
|
Năm cấp phép
|
Nước tiếp nhận đầu tư
|
Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCNĐT
|
Vốn góp của Bên Việt Nam theo GCNĐT
|
Giá trị góp vốn kỳ báo cáo
|
Giá trị góp vốn lũy kế
|
Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác; chuyển về VN
|
Vốn đầu tư chuyển về nước
|
Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo
|
Ghi chú
|
.Bằng tiền
|
Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư
|
Giá trị góp vốn khác
|
Bằng tiền
|
Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư
|
Giá trị góp vốn khác
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Bằng tiền
|
Giá trị gộp vốn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
1
|
- Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày……tháng……năm .....
NHÀ ĐẦU TƯ
|
1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư Việt
Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng....) được cấp giấy chứng nhận đầu
tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thống tư này.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh,
tỉnh thành phố nơi Nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở đăng ký kinh doanh hoặc nơi
nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3, QLNH (3).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản có căn cứ pháp lý ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.”
2 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
3 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
4 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
5 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
6 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
7 Điều 21 Thông tư
số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
08 tháng 02 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN
ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các nghị quyết
của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Phụ lục số 09.ĐGH kèm theo Thông tư số
25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo Nghị quyết
về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”