|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
245/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Điến
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
245/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 09 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ
về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 132/TTr-SXD ngày 01/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn (CTR) tỉnh
Ninh Bình đến năm 2030, gồm những nội dung sau:
I. Quan điểm và mục tiêu
1. Quan điểm
- Quản lý tổng hợp chất thải rắn là một trong những ưu tiên của
công tác bảo vệ môi trường, góp phần kiểm soát ô nhiễm, hướng tới phát triển đô
thị bền vững.
- Quản lý chất thải rắn phải lấy phòng ngừa, giảm thiểu phát
sinh và phân loại chất thải tại nguồn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, tăng cường tái
sử dụng, tái chế để giảm khối lượng chất thải phải chôn lấp.
- Quản lý tổng hợp chất thải rắn là trách nhiệm chung của toàn
xã hội, trong đó Nhà nước có vai trò chủ đạo, đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối
đa mọi nguồn lực và tăng cường đầu tư cho công tác quản lý chất thải rắn.
- Quản lý chất thải rắn không khép kín theo
địa giới hành chính, đảm bảo sự tối ưu về kinh tế, kỹ thuật, sự an toàn về xã
hội và môi trường và phải gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Ninh Bình.
- Quản lý chất thải rắn phải tuân thủ theo
nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”.
2. Mục
tiêu
2.1. Tầm nhìn chiến lược: Phấn đấu đến năm
2030, tất cả các loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom, tái sử dụng,
tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi
trường và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Ninh Bình, hạn chế khối lượng
chất thải rắn phải chôn lấp đến mức thấp nhất.
2.2. Mục tiêu chung:
- Xây dựng được các phương thức phân loại
chất thải rắn tại nguồn và xác định lộ trình triển khai thực hiện phân loại
chất thải rắn tại nguồn cho mỗi loại hình chất thải, đảm bảo phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
- Quy hoạch hệ thống thu gom, vận chuyển
chất thải rắn cho các đô thị, khu công nghiệp và điểm dân cư nông thôn, trong đó
xác định được các phương thức thu gom và vị trí các trạm trung chuyển CTR liên
đô thị.
- Phân bố hợp lý các khu xử lý chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, đảm bảo phục vụ các đô thị, Khu công nghiệp và
các điểm dân cư nông thôn. Đồng thời lựa chọn công nghệ thích hợp để xử lý, tái
chế các loại chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại nhằm đảm bảo xử
lý triệt để chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Đề xuất hệ thống quản lý, cơ chế chính
sách nhằm đẩy mạnh hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn của thành phố.
- Đề xuất kế hoạch, lộ trình và xác định
nguồn lực thực hiện quy hoạch quản lý CTR tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 nhằm đạt được những mục tiêu bảo vệ môi trường của tỉnh.
2.3. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020:
+ 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt
đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái
chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.
+ 80% các đô thị có chương trình tái chế
chất thải rắn thực hiện phân loại tại hộ gia đình.
+ 90% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và
nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát
sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 70% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông
thôn và 80% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
b) Đến năm 2030:
+ 100% các đô thị có chương trình tái chế chất thải rắn thực
hiện phân loại tại hộ gia đình.
+ 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được
thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 90% được tái chế, tái sử dụng,
thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.
+ 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và
nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 90% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông
thôn và 100% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
II. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích, đối tượng nghiên
cứu, thời hạn và căn cứ lập quy hoạch:
1. Phạm vi, ranh giới: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Ninh Bình. Vị trí
cụ thể như sau:
-
Phía Bắc giáp tỉnh Hà Nam và Hòa Bình;
-
Phía Đông giáp tỉnh Nam Định;
-
Phía Nam và Đông Nam giáp biển Đông;
-
Phía Tây và Tây Nam giáp Thanh Hoá;
-
Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hoà Bình.
2. Quy mô diện tích: 1389,1 km2.
3. Đối tượng nghiên cứu:
-
Chất thải rắn đô thị.
-
Chất thải rắn công nghiệp.
-
Chất thải rắn y tế.
-
Chất thải rắn khu vực nông thôn.
4. Thời hạn quy hoạch:
-
Quy hoạch ngắn hạn: Đến năm 2020.
-
Quy hoạch dài hạn: Đến năm 2030.
5. Căn cứ lập quy hoạch
-
Hệ thống các văn bản pháp luật của Nhà nước về công tác lập quy hoạch quản lý chất
thải rắn và định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm hiện hành của Việt Nam.
III. Các nội dung của quy hoạch
1. Hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý
và quản lý CTR:
1.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị và nông thôn:
a) Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần CTR: Theo Phụ
lục 01 đính kèm.
b) Hiện trạng phân loại, tái chế và tái sử dụng CTR:
-
Phân loại: Việc phân loại rác mang lại giá trị kinh tế (những chất thải có thể tái
chế) đã được thực hiện thường xuyên bởi người dân và những công nhân thu gom
rác.
-
Tái chế và tái sử dụng CTR: Trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện việc tái chế, tái sử
dụng CTR sinh hoạt. Những chất thải có khả năng tái chế do người dân và công nhân
vệ sinh môi trường thu gom, phân loại rồi chuyển đến các cơ sở tái chế không
chính thức (các đại lý mua, bán phế liệu).
c) Hiện trạng thu gom, vận chuyển:
-
Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh đạt trung
bình (20÷90)%, chủ yếu tập trung tại các trung tâm thị trấn; riêng thành phố Ninh
Bình và thị xã Tam Điệp đạt tỷ lệ gần 96%.
-
Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các khu vực nông thôn và ven đô thị đạt (5÷10)%;
tại các khu vực nông thôn và khu vực nằm xa các trục đường giao thông lớn hầu
hết chưa được thu gom.
-
Phương tiện chuyên dụng để thu gom rác (xe ép rác, xe đẩy...) tại các huyện còn
thiếu; việc thu gom rác thải sinh hoạt vẫn chưa đạt hiệu quả cao, nhất là các vùng
sâu, vùng xa. Ở các huyện chủ yếu vẫn là các xe tự chế (cải tiến, xe 3 bánh, xe
kéo tay,...); vì vậy, không đảm bảo vệ sinh trong quá trình vận chuyển, ảnh
hưởng đến môi trường, mất vệ sinh trên các tuyến đường vận chuyển.
d) Hiện trạng xử lý CTR sinh hoạt:
-
Khu vực đô thị:
+
Phần lớn CTR sinh hoạt đô thị phát sinh tại các khu vực đô thị trên địa bàn các
huyện Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô, Hoa Lư, thị xã Tam Điệp và thành phố Ninh Bình
được thu gom và chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh đặt tại thung
Quèn Khó, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp (diện tích khoảng 6,5ha).
+
Huyện Nho Quan tổ chức thu gom xử lý tại bãi chôn lấp Thung Châu xã Kỳ Phú, diện
tích khoảng 5 ha, công suất xử lý lên 70 tấn/ngày; công nghệ sử dụng là đổ đống,
đốt và chôn lấp.
+
Huyện Gia Viễn tổ chức thu gom xử lý tại các bãi chôn lấp đặt tại các xã: Gia
Thanh (3.000m2), Gia Phương (1.200m2), Gia Hòa (6.000m2),
thị trấn Me (4.000m2), có tổng diện tích khoảng 1,42ha; công nghệ sử
dụng hiện tại là đổ đống lộ thiên và đốt tại chỗ để tiêu hủy rác khi đầy.
-
Khu vực nông thôn: CTR sinh hoạt tại các cụm dân cư nông thôn được xử lý chủ yếu
bằng phương pháp chôn lấp kết hợp với đốt thủ công.
1.2. Hiện trạng quản lý CTR xây dựng và bùn thải: CTR xây dựng trên địa bàn tỉnh
chưa được phân loại, phần lớn CTR xây dựng được tận dụng để san lấp mặt bằng,
phần còn lại được thu gom chung với chất thải sinh hoạt và đưa đến các bãi chôn
lấp CTR sinh hoạt.
1.3. Hiện trạng quản lý CTR công nghiệp: CTR phát sinh được các đơn vị tự thu
gom, phân loại, một phần được tái chế và một phần được ký hợp đồng với các công
ty môi trường đô thị vận chuyển, xử lý. Các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh
hiện chưa phát sinh CTR công nghiệp nguy hại.
1.4. Hiện trạng quản lý CTR y tế:
a) Phân loại, thu gom và vận chuyển CTR y tế:
-
CTR phát sinh trong y tế bao gồm CTR thông thường (CTR sinh hoạt hàng ngày) và CTR
y tế (chất thải nguy hại).
-
Tất cả các loại CTR sinh hoạt được thu gom và tập trung về khu tập kết rác của bệnh
viện và được công ty môi trường đô thị vận chuyển đi xử lý. CTR y tế (nguy hại)
ở các phòng bệnh được thu gom đốt định kỳ. Tro sau khi đốt được thu gom cùng
CTR sinh hoạt.
b) Hiện trạng xử lý CTR y tế:
-
Chất thải y tế nguy hại: Hiện tại, có Bệnh viện Quân y 5 - Quân khu III, 2 bệnh
viện tuyến tỉnh và 7 trung tâm y tế huyện được trang bị hệ thống xử lý chất thải
rắn y tế nguy hại theo công nghệ đốt. Các cơ sở y tế không có hệ thống xử lý
CTR y tế thì ký hợp đồng với các cơ sở y tế có lò đốt để xử lý thiêu hủy.
-
Chất thải y tế không nguy hại: Tại các trạm y tế được xử lý tại đơn vị theo phương
pháp đốt; tại các phòng khám, trung tâm y tế, bệnh viện hợp đồng với tổ thu gom
rác địa phương, các công ty môi trường đô thị vận chuyển đi xử lý tại các bãi
chôn lấp tập trung.
1.5. Chất thải rắn nguy hại: Chất thải rắn nguy hại được thu gom đưa
vào thùng chứa chuyển về nơi tập kết và xử lý khu vực Bắc Bộ.
2. Dự báo các nguồn phát thải và thành phần, tính
chất, tổng khối lượng các chất thải rắn thông thường và nguy hại đến năm 2030:
2.1. Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn: Theo Phụ lục số 02 đính kèm.
2.2. Dự báo phát sinh và tỷ lệ thu gom:
-
CTR sinh hoạt đô thị và nông thôn: Theo các Phụ lục số 03, 04, 05 và 06 đính
kèm.
-
CTR xây dựng và bùn thải: Theo các Phụ lục số 07 và 08 đính kèm, tỷ lệ thu gom sẽ
được nâng dần lên theo các năm, đến năm 2020 đạt 50% và đến 2030 mục tiêu thu
gom CTR xây dựng phải đạt được 100%.
-
CTR công nghiệp: Theo các Phụ lục số 09 và 10 đính kèm
-
CTR y tế: Cùng với quy mô và xu thế phát triển của các cơ sở y tế, trong những năm
sắp tới, tổng lượng CTR y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ngày càng
tăng. Theo dự báo đến năm 2020, tổng lượng CTR y tế phát sinh trên toàn tỉnh là
9,2 tấn/ngày, đến năm 2030 là 10,4 tấn/ngày; trong đó, lượng CTR phát sinh lớn
nhất tại tại Ninh Bình, nơi tập trung chủ yếu các bệnh viện có quy mô lớn. Tại
các huyện, lượng CTR y tế phát sinh ít và dự báo đến năm 2030 khối lượng CTR y
tế tăng không nhiều do quy mô giường bệnh tại một số bệnh viện ít thay đổi.
(chi tiết theo Phụ lục số 11 đính kèm).
3. Khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử
dụng chất thải rắn phát sinh từ đô thị, sản xuất công nghiệp, xây dựng và dịch
vụ:
3.1. Khả năng phân loại chất thải rắn tại nguồn:
Hiện
tại trên địa bàn tỉnh chưa áp dụng phân loại CTR tại nguồn. Việc áp dụng phân loại
CTR sinh hoạt tại nguồn cho các đô thị trên địa bàn tỉnh thực hiện trên các cơ
sở sau: Lộ trình phân loại chất thải rắn tại nguồn phù hợp với đặc điểm kinh tế
- xã hội của mỗi đô thị; hệ thống cơ chế chính sách phù hợp; trang bị đầy đủ hệ
thống thiết bị lưu chứa, thu gom, vận chuyển CTR sau phân loại phù hợp.
Lộ
trình thực hiện phân loại CTR tại nguồn cho các đô thị theo Phụ lục 12 đính
kèm.
3.2. Khả năng ngăn ngừa, giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng CTR:
Việc tái chế, tái sử dụng chất thải rắn
sẽ góp phần làm giảm (80÷90)% tổng lượng chất thải rắn thu gom tập
trung. Tỷ lệ và thành
phần CTR:
- Tỷ lệ thành phần chất thải rắn có khả
năng tái chế (giấy, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp,…) tại các đô thị trong tỉnh là (10÷20)%.
- Tỷ lệ CTR hữu cơ trên 60%.
Với tỷ lệ thành phần chất thải rắn như
trên tạo thuận lợi cho việc ngăn ngừa, tái chế, tái sử dụng chất thải, hạn chế
lượng chất thải cần chôn lấp. Tỷ lệ CTR hữu cơ cao thuận lợi cho sản xuất phân
vi sinh sử dụng trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Thành phần CTR có khả năng tái
chế cao sẽ làm giảm đáng kể lượng CTR cần chôn lấp.
- Các công nghệ xử lý CTR hạn chế chôn
lấp đã được xây dựng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái
chế, tái sử dụng CTR.
4. Thu gom, vận chuyển CTR:
Quy hoạch đến năm 2030, toàn tỉnh có 19 đô thị; trong đó
có 1 đô thị loại I, 1 đô thị loại II, 2 đô thị loại IV và 15 đô thị loại V. Việc thu gom vận chuyển CTR sinh hoạt cho
các đô thị trên địa bàn
tỉnh thực hiện theo 2 phương án sau:
- Hệ thống vận chuyển trực tiếp: Áp dụng cho các đô thị loại 4, 5 và
các điểm dân cư nông thôn có lượng CTR sinh hoạt phát sinh nhỏ. Hệ thống vận chuyển này sử dụng các
phương tiện thu gom cỡ nhỏ; CTR
phát sinh từ các khu vực sẽ thu gom trực tiếp bằng các phương tiện này và vận
chuyển thẳng đến địa điểm đổ thải cuối cùng.
- Hệ thống vận chuyển trung chuyển: Thường áp dụng cho các đô thị
lớn với lượng CTR phát
sinh nhiều. Hệ thống vận chuyển này sử dụng nhiều loại phương tiện thu gom (xe
đẩy tay, cotainer, xe ép rác,…); phương tiện thu gom cỡ nhỏ thu gom chất thải
tại các khu vực và vận chuyển đến trạm trung chuyển, rồi được chuyển vào các
công-ten-nơ và được vận chuyển đến địa điểm đổ thải cuối cùng bằng xe tải cỡ
lớn.
5. Lựa chọn công nghệ xử lý CTR:
5.1. Đối với đô
thị và các điểm dân cư nông thôn CTR được xử lý tập trung:
a) Căn cứ lựa chọn công nghệ xử lý CTR
sinh hoạt:
- Thành phần, đặc tính và khối lượng CTR.
- Khí hậu, thổ nhưỡng, địa chất công trình, địa chất thủy
văn, thủy văn.
- Có diện tích đất đai đáp ứng cho nơi xử lý.
- Yêu cầu mức độ kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
- Trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực cán bộ, nhân
công
- Nhu cầu của thị trường về sử dụng các
sản phẩm từ việc xử lý CTR.
- Khả năng tài chính của địa phương.
- Độ tin cậy của công nghệ trong quá
trình hoạt động.
b) Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý CTR
sinh hoạt:
- Căn cứ vào khối lượng, thành phần, tính chất CTR.
- Ưu tiên lựa chọn các công nghệ tái
chế, thu hồi chất thải tạo ra nguyên liệu và năng lượng, các công nghệ hạn chế chôn
lấp, tiết kiệm quĩ đất xây dựng.
- Hạn chế và xử lý triệt để các yếu tố gây ô nhiễm môi trường.
- Lựa chọn các công nghệ đã được áp dụng
hiệu quả trong thực tiễn, được cấp giấy phép hoạt động.
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế và khả thi về kỹ thuật.
c) Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý CTR
sinh hoạt: Khi lựa chọn công nghệ xử lý CTR cần
phải đánh giá sự phù hợp của công nghệ đó với các tiêu chí, gồm 4 nhóm tiêu chí cơ bản sau:
- Sự thích hợp với điều kiện thực tế
của địa phương (khối lượng, thành phần, tính chất CTR, điều kiện tự nhiên, tài
chính, đặc điểm kinh tế - xã hội và trình độ khoa học kỹ thuật, nhu cầu của thị trường
tiêu thụ sản phẩm, ...).
- Tiêu chí môi trường: Mức độ và hiệu
quả giải quyết nhiệm vụ vệ sinh môi trường của công nghệ (dựa theo tiêu chí môi
trường và đánh giá nhanh tác động môi trường).
- Tiêu chí kinh
tế: Ý
nghĩa thiết thực của việc lựa chọn công nghệ xử lý
trong nền kinh tế quốc dân và riêng của địa phương, bao gồm: Vốn đầu tư ban đầu; chi phí vận
hành, bảo dưỡng; hiệu quả và thời gian hoàn vốn của công trình
xử lý.
- Các tiêu
chí kỹ thuật của công nghệ xử lý bao gồm: Số lượng việc làm được tạo ra; mức tiêu thụ
năng lượng điện, nước; thời gian xây dựng và hoạt động; công suất
xử lý ở mức cao nhất và trung bình; nhân công và mức độ
cơ giới hóa sản xuất.
d) Định hướng công nghệ xử lý CTR: Các công nghệ được đề xuất để đánh giá tính khả thi khi
áp dụng trong thực tế bao gồm:
- Công nghệ xử lý chất thải rắn MBT-CD08
- Công nghệ xử lý CTR bằng phương pháp đốt thu hồi năng lượng.
- Sản xuất phân hữu cơ.
- Chôn lấp hợp vệ sinh.
- Công nghệ lên men Metan kết hợp phát điện.
- Công nghệ nhiệt phân.
- Công nghệ Hyđromex.
5.2. Đối các điểm dân cư nông thôn được
xử lý phân tán: Sử dụng các
công nghệ xử lý
CTR sinh hoạt:
- Sản xuất phân Compost quy mô phân tán
- Chôn lấp chất thải rắn.
6. Vị trí, quy mô các điểm thu gom,
trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn lấp chất thải rắn:
Tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh trong toàn tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2013-2020
là 982 tấn/ngày và giai đoạn 2020-2030 là 1.426 tấn/ngày. Nếu huy động hết công suất nhà máy chế
biến phân vi sinh thì xử lý được (20÷25)% lượng CTR phát sinh trên
phạm vi toàn tỉnh đến năm 2020; do đó, đến năm 2020 thì 80% lượng CTR vẫn phải
chôn lấp.
Sau giai đoạn 2020, giảm tỷ lệ chôn lấp xuống 20% lượng
CTR thu gom.
Nhu cầu quỹ đất cho xử lý CTR sinh hoạt của tỉnh Ninh Bình đến
năm 2030 khoảng 84 ha (quy mô khu xử lý đã tính toán toàn bộ diện tích dành cho
chôn lấp, chế biến phân vi sinh, khu xử lý nước rác, đường giao thông, nhà điều
hành và diện tích cây xanh cách ly).
(Chi tiết theo Phụ lục số 13, 14 và 15 đính kèm).
7. Kế hoạch và nguồn lực, khái toán
kinh phí thực hiện:
7.1. Khái toán kinh phí:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư là: 866 tỷ đồng.
Trong đó: Giai đoạn đến năm 2015:
299,7 tỷ đồng.
Giai đoạn 2016-2020 là: 466,3 tỷ
đồng.
Giai đoạn 2021-2030 là: 100 tỷ đồng.
7.2. Nguồn vốn:
- Vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước.
- Quỹ bảo vệ môi trường.
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp, cá nhân.
- Vốn vay ODA.
- Vốn viện trợ không hoàn lại của các
nước hay các tổ chức Quốc tế.
- Hỗn hợp các nguồn vốn trên.
8. Đánh giá môi
trường chiến lược cho quy hoạch quản lý CTR:
- Dự báo các tác động đến môi trường: Theo Phụ lục số 16 đính
kèm.
- Các biện pháp quản lý, giám sát giảm
thiểu ô nhiễm môi trường: Theo Phụ lục số 17 đính kèm.
9. Một số giải pháp thực hiện quy
hoạch quản lý CTR:
- Tổ chức rà soát,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về CTR.
- Tiếp tục đổi mới,
sắp xếp lại doanh nghiệp, cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công
ích trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý CTR.
- Đẩy mạnh xã hội hoá, khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động thu gom,
vận chuyển, xử lý CTR; tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh, bình đẳng với các đơn vị khác theo cơ chế hợp đồng cung cấp dịch vụ
hoặc đấu thầu thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật;.
- Ưu tiên phân bố hợp
lý nguồn vốn ngân sách, vốn ODA hoặc các nguồn vay dài hạn với lãi suất hợp lý cho các
đô thị để đầu tư trang thiết bị và xây dựng các khu xử lý CTR.
- Kết hợp mô hình do
nhà nước quản lý - Công ty môi trường đô thị thực hiện và mô hình do doanh nghiệp
thực hiện.
- Tăng cường việc huy
động các nguồn vốn đầu tư, xây dựng chính sách khuyến khích các thành phần kinh
tế tham gia đầu tư phát triển lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý CTR. Mở rộng các
hình thức liên doanh, liên kết nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia góp vốn.
Khuyến khích các doanh nghiệp môi trường đô thị sử dụng vốn tự có, vốn tín dụng
để đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
để đầu tư vào lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý CTR.
- Áp dụng khoa học
kỹ thuật tiên tiến, đổi mới công nghệ, lựa chọn công nghệ phù hợp với việc thu
gom, vận chuyển, xử lý CTR.
- Tăng cường công
tác đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý CTR, chú
trọng đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề bằng
nhiều hình thức thích hợp.
Điều 2.
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan:
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn
vị có liên quan công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê
duyệt trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực) cho các
ngành, địa phương, các tổ chức và nhân dân biết, thực hiện, đồng thời quản lý
xây dựng theo đúng quy hoạch.
b) Thường xuyên theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc và những vi phạm theo quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra,
giám sát thực hiện theo quy hoạch và xử lý việc thực hiện sai quy
hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng,
nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện quy hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày
09/4/2013 của UBND tỉnh Ninh Bình)
PHỤ LỤC
SỐ 01
Nguồn
phát sinh, khối lượng, thành phần CTR
TT
|
Địa điểm
|
Dân số đô thị (người)
|
Dân số nông thôn (người)
|
CTR sinh hoạt đô thị (tấn/ngđ)
|
CTR sinh hoạt nông thôn (tấn/ngđ)
|
Tổng lượng CTR phát sinh (tấn/ngđ)
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
93.030
|
18.664
|
93,0
|
7,5
|
100,5
|
2
|
Thị xã Tam Điệp
|
34.783
|
20.809
|
27,8
|
8,3
|
36,2
|
3
|
Huyện Nho Quan
|
8.531
|
135.905
|
6,8
|
54,4
|
61,2
|
4
|
Huyện Gia Viễn
|
5.029
|
111.826
|
4,0
|
44,7
|
48,8
|
5
|
Huyện Hoa Lư
|
3.076
|
63.745
|
2,5
|
25,5
|
28,0
|
6
|
Huyện Yên Khánh
|
12.601
|
122.109
|
10,1
|
48,8
|
58,9
|
7
|
Huyện Kim Sơn
|
11.913
|
154.386
|
9,5
|
61,8
|
71,3
|
8
|
Huyện Yên Mô
|
3.436
|
107.912
|
2,7
|
43,2
|
45,9
|
|
Tổng cộng:
|
172.399
|
735.356
|
156,5
|
294,1
|
450,7
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
Mục
tiêu thu gom CTR tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
TT
|
Loại CTR
|
Tỷ lệ thu gom
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
1
|
CTR sinh hoạt đô thị
|
90%
|
100%
|
2
|
CTR sinh hoạt nông thôn
|
70%
|
90%
|
3
|
CTR làng nghề
|
80%
|
100%
|
4
|
CTR công nghiệp thông thường
|
90%
|
100%
|
5
|
CTR công nghiệp nguy hại
|
90%
|
100%
|
6
|
CTR y tế thông thường
|
100%
|
100%
|
7
|
CTR y tế nguy hại
|
100%
|
100%
|
8
|
CTR xây dựng
|
50%
|
100%
|
9
|
Bùn thải
|
50%
|
100%
|
PHỤ LỤC
SỐ 03
Dự
báo lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom CTR đô thị
TT
|
Tên điểm dân cư đô thị
|
Cấp đô thị
|
Quy mô dân số (người)
|
Tiêu chuẩn (kg/ng.ngày)
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
CTR phát sinh
|
CTR thu gom (tấn/ngày)
|
2020
|
2030
|
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
A
|
Các đô thị hiện có cải tạo mở rộng
|
|
450.000
|
773.600
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
I
|
230.000
|
500.000
|
1,3
|
90
|
100
|
299,0
|
650,0
|
269,1
|
650,0
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
II
|
102.500
|
127.500
|
1,0
|
90
|
100
|
102,5
|
127,5
|
92,3
|
127,5
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
IV
|
40.000
|
48.800
|
0,9
|
90
|
100
|
36,0
|
43,9
|
32,4
|
43,9
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
IV
|
31.000
|
38.500
|
0,9
|
90
|
100
|
27,9
|
34,7
|
25,1
|
34,7
|
5
|
Thị trấn Bình Minh
|
V
|
8.000
|
9.300
|
0,8
|
90
|
100
|
6,4
|
7,4
|
5,8
|
7,4
|
6
|
Thị trấn Yên Ninh
|
V
|
20.000
|
27.000
|
0,8
|
90
|
100
|
16,0
|
21,6
|
14,4
|
21,6
|
7
|
Thị trấn Me
|
V
|
6.500
|
7.500
|
0,8
|
90
|
100
|
5,2
|
6,0
|
4,7
|
6,0
|
8
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
V
|
12.000
|
15.000
|
0,8
|
90
|
100
|
9,6
|
12,0
|
8,6
|
12,0
|
B
|
Các đô thị phát triển mới
|
|
72.000
|
109.100
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Gián Khẩu
|
V
|
15.000
|
25.000
|
0,8
|
90
|
100
|
12,0
|
20,0
|
10,8
|
20,0
|
2
|
Thị trấn Rịa
|
V
|
10.000
|
15.000
|
0,8
|
90
|
100
|
8,0
|
12,0
|
7,2
|
12,0
|
3
|
Thị trấn Ngã ba Anh Trỗi
|
V
|
6.500
|
10.000
|
0,9
|
90
|
100
|
5,9
|
9,0
|
5,3
|
9,0
|
4
|
Thị trấn Gia Lâm
|
V
|
4.000
|
6.000
|
0,8
|
90
|
100
|
3,2
|
4,8
|
2,9
|
4,8
|
5
|
Thị trấn Khánh Thành
|
V
|
6.500
|
7.600
|
0,8
|
90
|
100
|
5,2
|
6,1
|
4,7
|
6,1
|
6
|
Thị trấn Khánh Thiện
|
V
|
5.000
|
7.500
|
0,8
|
90
|
100
|
4,0
|
6,0
|
3,6
|
6,0
|
7
|
Thị trấn Bút
|
V
|
6.500
|
10.000
|
0,8
|
90
|
100
|
5,2
|
8,0
|
4,7
|
8,0
|
8
|
Thị trấn Lồng
|
V
|
6.500
|
10.000
|
0,8
|
90
|
100
|
5,2
|
8,0
|
4,7
|
8,0
|
9
|
Thị trấn Kim Đông
|
V
|
5.000
|
6.500
|
0,8
|
90
|
100
|
4,0
|
5,2
|
3,6
|
5,2
|
10
|
Thị trấn Vân Long
|
V
|
5.000
|
7.500
|
0,8
|
90
|
100
|
4,0
|
6,0
|
3,6
|
6,0
|
11
|
Thị trấn Cồn Nổi
|
V
|
2.000
|
4.000
|
0,8
|
90
|
100
|
1,6
|
3,2
|
1,4
|
3,2
|
|
Tổng cộng
|
|
522.000
|
882.700
|
|
|
560,9
|
991,4
|
504,8
|
991,4
|
PHỤ LỤC
SỐ 04
Dự
báo lượng thu gom theo thành phần CTR đô thị
TT
|
Tên điểm dân cư đô thị
|
CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Hữu cơ (tấn/ngày)
|
Tái chế (tấn/ngày)
|
Khác (tấn/ngày)
|
Nguy hại (tấn/ngày)
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
A
|
Các đô thị hiện có cải tạo mở rộng
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
269,00
|
650,00
|
161,40
|
390,00
|
53,80
|
130,00
|
51,11
|
123,50
|
2,69
|
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
92,00
|
128,00
|
55,20
|
76,80
|
18,40
|
25,60
|
17,48
|
24,32
|
0,92
|
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
32,00
|
44,00
|
19,20
|
26,40
|
6,40
|
8,80
|
6,08
|
8,36
|
0,32
|
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
25,00
|
35,00
|
15,00
|
21,00
|
5,00
|
7,00
|
4,75
|
6,65
|
0,25
|
|
5
|
Thị trấn Bình Minh
|
6,00
|
7,00
|
3,60
|
4,20
|
1,20
|
1,40
|
1,14
|
1,33
|
0,06
|
|
6
|
Thị trấn Yên Ninh
|
14,00
|
22,00
|
8,40
|
13,20
|
2,80
|
4,40
|
2,66
|
4,18
|
0,14
|
|
7
|
Thị trấn Me
|
5,00
|
6,00
|
3,00
|
3,60
|
1,00
|
1,20
|
0,95
|
1,14
|
0,05
|
|
8
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
9,00
|
12,00
|
5,40
|
7,20
|
1,80
|
2,40
|
1,71
|
2,28
|
0,09
|
|
B
|
Các đô thị phát triển mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Gián Khẩu
|
10,80
|
20,00
|
6,48
|
12,00
|
2,16
|
4,00
|
2,05
|
3,80
|
0,11
|
|
2
|
Thị trấn Rịa
|
7,20
|
12,00
|
4,32
|
7,20
|
1,44
|
2,40
|
1,37
|
2,28
|
0,07
|
|
3
|
Thị trấn Ngã ba Anh Trỗi
|
5,27
|
9,00
|
3,16
|
5,40
|
1,05
|
1,80
|
1,00
|
1,71
|
0,05
|
|
4
|
Thị trấn Gia Lâm
|
2,88
|
4,80
|
1,73
|
2,88
|
0,58
|
0,96
|
0,55
|
0,91
|
0,03
|
|
5
|
Thị trấn Khánh Thành
|
4,68
|
6,08
|
2,81
|
3,65
|
0,94
|
1,22
|
0,89
|
1,16
|
0,05
|
|
6
|
Thị trấn Khánh Thiện
|
3,60
|
6,00
|
2,16
|
3,60
|
0,72
|
1,20
|
0,68
|
1,14
|
0,04
|
|
7
|
Thị trấn Bút
|
4,68
|
8,00
|
2,81
|
4,80
|
0,94
|
1,60
|
0,89
|
1,52
|
0,05
|
|
8
|
Thị trấn Lồng
|
4,68
|
8,00
|
2,81
|
4,80
|
0,94
|
1,60
|
0,89
|
1,52
|
0,05
|
|
9
|
Thị trấn Kim Đông
|
3,60
|
5,20
|
2,16
|
3,12
|
0,72
|
1,04
|
0,68
|
0,99
|
0,04
|
|
10
|
Thị trấn Vân Long
|
3,60
|
6,00
|
2,16
|
3,60
|
0,72
|
1,20
|
0,68
|
1,14
|
0,04
|
|
11
|
Thị trấn Cồn Nổi
|
1,44
|
3,20
|
0,86
|
1,92
|
0,29
|
0,64
|
0,27
|
0,61
|
0,01
|
|
|
Tổng cộng
|
504,43
|
992,28
|
302,66
|
595,37
|
100,89
|
198,46
|
95,84
|
188,53
|
5,04
|
|
PHỤ LỤC SỐ
05
Dự báo
lượng phát sinh, tỷ lệ thu gom CTR nông thôn
TT
|
Địa điểm
|
Quy mô dân số (người)
|
Tiêu chuẩn (kg/ng.ngày)
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
CTR phát sinh
|
CTR thu gom
|
2020
|
2030
|
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
90.000
|
80.000
|
0,6
|
70
|
90
|
54
|
48
|
38
|
43
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
22.500
|
22.500
|
0,6
|
70
|
90
|
14
|
14
|
9
|
12
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
15.000
|
11.200
|
0,6
|
70
|
90
|
9
|
7
|
6
|
6
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
12.000
|
11.500
|
0,6
|
70
|
90
|
7
|
7
|
5
|
6
|
5
|
Huyện Nho Quan
|
98.000
|
110.200
|
0,6
|
70
|
90
|
59
|
66
|
41
|
60
|
6
|
Huyện Gia Viễn
|
111.000
|
118.100
|
0,6
|
70
|
90
|
67
|
71
|
47
|
64
|
7
|
Huyện Yên Mô
|
107.400
|
111.700
|
0,6
|
70
|
90
|
64
|
67
|
45
|
60
|
8
|
Huyện Yên Khánh
|
117.400
|
128.200
|
0,6
|
70
|
90
|
70
|
77
|
49
|
69
|
9
|
Huyện Kim Sơn
|
127.700
|
129.600
|
0,6
|
70
|
90
|
76,62
|
77,76
|
54
|
70
|
|
Tổng cộng
|
701.000
|
723.000
|
|
|
|
421
|
434
|
294
|
390
|
PHỤ LỤC SỐ
06
Dự báo
lượng thu gom theo thành phần CTR nông thôn
TT
|
Địa điểm
|
CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Hữu cơ (tấn/ngày)
|
Tái chế (tấn/ngày)
|
Khác (tấn/ngày)
|
Nguy hại (tấn/ngày)
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
2020
|
2030
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
38,0
|
43,0
|
22,8
|
25,8
|
7,6
|
8,6
|
7,2
|
8,2
|
0,4
|
0,4
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
9,0
|
12,0
|
5,4
|
7,2
|
1,8
|
2,4
|
1,7
|
2,3
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
6,0
|
6,0
|
3,6
|
3,6
|
1,2
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
0,1
|
0,1
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
5,0
|
6,0
|
3,0
|
3,6
|
1,0
|
1,2
|
1,0
|
1,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Huyện Nho Quan
|
41,0
|
60,0
|
24,6
|
36,0
|
8,2
|
12,0
|
7,8
|
11,4
|
0,4
|
0,6
|
6
|
Huyện Gia Viễn
|
47,0
|
64,0
|
28,2
|
38,4
|
9,4
|
12,8
|
8,9
|
12,2
|
0,5
|
0,6
|
7
|
Huyện Yên Mô
|
45,0
|
60,0
|
27,0
|
36,0
|
9,0
|
12,0
|
8,6
|
11,4
|
0,5
|
0,6
|
8
|
Huyện Yên Khánh
|
49,0
|
69,0
|
29,4
|
41,4
|
9,8
|
13,8
|
9,3
|
13,1
|
0,5
|
0,7
|
9
|
Huyện Kim Sơn
|
53,6
|
70,0
|
32,2
|
42,0
|
10,7
|
14,0
|
10,2
|
13,3
|
0,5
|
0,7
|
|
Tổng cộng
|
294
|
390
|
176
|
234
|
59
|
78
|
56
|
74
|
3
|
4
|
PHỤ LỤC SỐ
10
Dự báo
lượng thu gom theo thành phần CTR công nghiệp
TT
|
Huyện, thành phố, thị xã
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
CTR nguy hại
|
CTR có thể tái chế
|
CTR không thể tái chế
|
CTR nguy hại
|
CTR có thể tái chế
|
CTR không thể tái chế
|
|
Thành phố Ninh Bình
|
30
|
34,4
|
21,5
|
57,75
|
66
|
41,25
|
1
|
KCN Khánh Phú
|
21
|
24
|
15
|
35
|
40
|
25
|
2
|
KCN Phúc Sơn
|
9
|
10,4
|
6,5
|
15,4
|
17,6
|
11
|
3
|
CCN Mai Sơn
|
|
|
|
1,75
|
2
|
1,25
|
4
|
CCN thị trấn Thiên Tôn
|
|
|
|
2,8
|
3,2
|
2
|
5
|
CCN Sơn Lai
|
|
|
|
2,8
|
3,2
|
2
|
|
Thành phố Tam Điệp
|
28
|
32,4
|
20,25
|
47,25
|
54
|
33,75
|
6
|
KCN Tam Điệp
|
28
|
32,4
|
20,25
|
47,25
|
54
|
33,75
|
|
Thị xã Phát Diệm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Thị xã Nho Quan
|
9
|
10,8
|
6,75
|
19,6
|
22,4
|
14
|
7
|
CCN Đồng Phong
|
9
|
10,8
|
6,75
|
15,75
|
18
|
11,25
|
8
|
CCN Phú Sơn
|
|
|
|
3,85
|
4,4
|
2,75
|
|
Huyện Nho Quan
|
|
|
|
63
|
72
|
45
|
9
|
KCN Xích Thổ
|
|
|
|
31,5
|
36
|
22,5
|
10
|
KCN Sơn Hà
|
|
|
|
31,5
|
36
|
22,5
|
|
Huyện Gia Viễn
|
16
|
18,8
|
11,75
|
30,8
|
35,2
|
22
|
11
|
KCN Gián Khẩu
|
16
|
18,8
|
11,75
|
27,65
|
31,6
|
19,75
|
12
|
CCN Gia Phú
|
|
|
|
3,15
|
3,6
|
2,25
|
|
Huyện Yên Mô
|
19
|
21,6
|
13,5
|
31,5
|
36
|
22,5
|
13
|
CCN Yên Mô
|
19
|
21,6
|
13,5
|
31,5
|
36
|
22,5
|
|
Huyện Yên Khánh
|
13
|
14,4
|
9
|
23,8
|
27,2
|
17
|
14
|
KCN Khánh Cư
|
11
|
12,4
|
7,75
|
17,85
|
20,4
|
12,75
|
15
|
Cụm TTCN Khánh Nhạc
|
2
|
2
|
1,25
|
3,15
|
3,6
|
2,25
|
16
|
CCN Yên Ninh
|
|
|
|
2,8
|
3,2
|
2
|
|
Huyện Kim Sơn
|
13
|
14,4
|
9
|
21
|
24
|
15
|
17
|
CCN Đồng Hướng
|
6
|
7,2
|
4,5
|
10,5
|
12
|
7,5
|
18
|
CCN Bình Minh
|
6
|
7,2
|
4,5
|
10,5
|
12
|
7,5
|
|
Tổng cộng
|
128
|
147
|
92
|
295
|
337
|
211
|
PHỤ LỤC SỐ
11
Dự báo
chất thải rắn y tế phát sinh
STT
|
Địa điểm
|
Quy mô giường bệnh đến 2020
|
Quy mô giường bệnh đến 2030
|
Năm 2020 (tấn/ngày)
|
Năm 2030 (tấn/ngày)
|
Tổng khối lượng CTR y tế
|
CTR YT nguy hại
|
CTR không nguy hại
|
Tổng khối lượng CTR y tế
|
CTR YT nguy hại
|
CTR không nguy hại
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
2.396
|
2.696
|
5,3
|
1,1
|
4,2
|
5,9
|
1,2
|
4,7
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
244
|
274
|
0,5
|
0,1
|
0,4
|
0,6
|
0,1
|
0,5
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
168
|
218
|
0,4
|
0,1
|
0,3
|
0,5
|
0,1
|
0,4
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
240
|
340
|
0,5
|
0,1
|
0,4
|
0,7
|
0,1
|
0,6
|
5
|
Huyện Nho Quan
|
192
|
192
|
0,4
|
0,1
|
0,3
|
0,4
|
0,1
|
0,3
|
6
|
Huyện Gia Viễn
|
276
|
276
|
0,6
|
0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,1
|
0,5
|
7
|
Huyện Yên Mô
|
240
|
240
|
0,5
|
0,1
|
0,4
|
0,5
|
0,1
|
0,4
|
8
|
Huyện Yên Khánh
|
276
|
326
|
0,6
|
0,1
|
0,5
|
0,7
|
0,1
|
0,6
|
9
|
Huyện Kim Sơn
|
168
|
168
|
0,4
|
0,1
|
0,3
|
0,4
|
0,1
|
0,3
|
|
Tổng cộng
|
4.200
|
4.730
|
9
|
2
|
7
|
10
|
2
|
8
|
PHỤ LỤC SỐ
12
Lộ
trình thực hiện phân loại CTR tại nguồn cho các đô thị
Đô thị
|
Tiêu chí xác định
Phát triển KT-XH
|
Lộ trình thực hiện
|
Giai đoạn 2012-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Thành phố Ninh Bình - đô thị loại I
|
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, lịch sử và du lịch
của tỉnh
- Là một trong những trung tâm kinh tế của khu vực Nam đồng
bằng sông Hồng
- Là trung tâm du lịch quốc gia, có vị trí quan trọng về an
ninh quốc phòng
|
Thí điểm phân loại CTR tại nguồn tại
một số phường trung tâm
|
Áp dụng phân loại CTR sinh hoạt tại
nguồn thành 3 loại: hữu cơ, tái chế và rác vô cơ.
|
|
Thành phố Tam Điệp - đô thị loại II
|
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và khoa học
kỹ thuật, dịch vụ du lịch, công nghiệp của vùng Tây Nam tỉnh Ninh Bình.
- Là đô thị đầu mối giao thông.
|
|
Thí điểm phân loại CTR tại nguồn trong
nội thị
|
Áp dụng phân loại CTR tại nguồn trên phạm vi toàn thành phố
|
Thị xã Phát Diệm - đô thị loại IV
|
- Là thị xã trực thuộc tỉnh
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội vùng Đông
Nam tỉnh Ninh Bình
- Là trung tâm dịch vụ văn hóa, lịch sử, sinh thái và tôn giáo
tín ngưỡng vùng phía Bắc nước ta.
|
|
Thí điểm phân loại CTR tại nguồn trong
nội thị
|
Áp dụng phân loại CTR tại nguồn trên phạm vi các đô thị. Nhân
rộng mô hình ra khu vực nông thôn.
|
Thị xã Nho Quan - đô thị loại IV
|
- Là thị xã trực thuộc tỉnh
- Là trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
vùng Tây Bắc tỉnh
- Là đô thị du lịch, công nghiệp, dịch vụ thương mại khu vực
Tây Bắc tỉnh
|
|
Thí điểm phân loại CTR tại nguồn trong
nội thị
|
Áp dụng phân loại CTR tại nguồn trên
phạm vi các đô thị. Nhân rộng mô hình ra khu vực nông thôn.
|
Thị trấn Bình Minh, Yên Ninh, Me, Yên Thịnh, Gián Khẩu, Rịa,
Ngã ba Anh Trỗi, Gia Lâm, Khánh Thành, Khánh Thiện, Bút, Lồng, Kim Đông, Vân
Long, Cồn Nổi - Đô thị loại V
|
- Là các thị trấn trung tâm huyện lỵ
- Là thị trấn dịch vụ thương mại, đầu mối giao thông, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ.
|
|
Thí điểm phân loại CTR tại nguồn trong
nội thị các đô thị
|
Áp dụng phân loại CTR tại nguồn trên
phạm vi toàn đô thị. Nhân rộng ra khu vực nông thôn.
|
PHỤ LỤC SỐ
13
Khối
lượng CTR phân theo các loại hình xử lý
TT
|
Địa điểm
|
Khối lượng thu gom đến 2020 (tấn/ngày)
|
Khối lượng thu gom đến 2030 (tấn/ngày)
|
Khối lượng tái chế đến 2030 (tấn/ngày)
|
Khối lượng chế biến PHC đến 2030 (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tích lũy chôn lấp (tấn)
|
2013-2020
|
2021-2030
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
307
|
693
|
139
|
416
|
806.796
|
505.890
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
101
|
140
|
28
|
84
|
265.428
|
102.200
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
38
|
50
|
10
|
30
|
99.864
|
36.500
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
30
|
41
|
8
|
25
|
78.840
|
29.930
|
5
|
Huyện Nho Quan
|
56
|
85
|
17
|
51
|
147.168
|
62.050
|
6
|
Huyện Gia Viễn
|
66
|
96
|
19
|
58
|
173.448
|
70.080
|
7
|
Huyện Yên Mô
|
63
|
88
|
18
|
53
|
165.564
|
64.240
|
8
|
Huyện Yên Khánh
|
71
|
103
|
21
|
62
|
186.588
|
75.190
|
9
|
Huyện Kim Sơn
|
65
|
86
|
17
|
52
|
170.820
|
62.780
|
|
Tổng cộng
|
797
|
1.382
|
276
|
829
|
2.094.516
|
1.008.860
|
PHỤ LỤC SỐ
14
Nhu
cầu đất cho xử lý CTR sinh hoạt
Đơn vị: ha
TT
|
Địa điểm
|
Tiếp nhận, phân loại
|
Tái chế, lưu giữ
|
Chế biến phân vi sinh
|
Chôn lấp
|
Khu vực điều hành, phụ trợ
|
Tổng cộng
|
2012-2020
|
2021-2030
|
1
|
Thành phố Ninh Bình
|
0,61
|
0,87
|
2,50
|
16,14
|
10,12
|
6,05
|
36
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
0,12
|
0,18
|
0,51
|
5,31
|
2,04
|
1,63
|
10
|
3
|
Thị xã Phát Diệm
|
0,04
|
0,06
|
0,18
|
2,00
|
0,73
|
0,60
|
4
|
4
|
Thị xã Nho Quan
|
0,04
|
0,05
|
0,15
|
1,58
|
0,60
|
0,48
|
3
|
5
|
Huyện Nho Quan
|
0,07
|
0,11
|
0,31
|
2,94
|
1,24
|
0,93
|
6
|
6
|
Huyện Gia Viễn
|
0,08
|
0,12
|
0,35
|
3,47
|
1,40
|
1,08
|
7
|
7
|
Huyện Yên Mô
|
0,08
|
0,11
|
0,32
|
3,31
|
1,28
|
1,02
|
6
|
8
|
Huyện Yên Khánh
|
0,09
|
0,13
|
0,37
|
3,73
|
1,50
|
1,17
|
7
|
9
|
Huyện Kim Sơn
|
0,08
|
0,11
|
0,31
|
3,42
|
1,26
|
1,03
|
6
|
|
Tổng cộng
|
1,21
|
1,73
|
5,00
|
41,89
|
20,18
|
14,00
|
84
|
PHỤ LỤC SỐ
15
Tổng
hợp quy hoạch hệ thống xử lý CTR
STT
|
Tên cơ sở xử lý
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Quy mô, công suất
|
Công nghệ xử lý và phạm vi phục vụ
|
Ghi chú
|
NM chế biến phân hữu cơ (tấn/ngày)
|
NM tái chế (tấn/ngày)
|
NM lên men mê-tan kết hợp phát điện
(tấn/ngày)
|
Lò đốt CTR y tế (kg/ngày)
|
1
|
Thung Quèn Khó, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp
|
30 ha
|
200
|
250
|
|
2.100
|
- Là khu xử lý CTR cấp vùng tỉnh Ninh Bình.
- Chôn lấp hợp vệ sinh CTR sinh hoạt không thể tái sử dụng,
CTR xây dựng, bùn thải cho thành phố Tam Điệp (trong tương lai), huyện Yên
Mô, Yên Khánh, thành phố Ninh Bình (từ nay đến năm 2020).
- Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp và y tế không nguy hại
cho thành phố Tam Điệp, các huyện Yên Mô, Yên Khánh, Kim Sơn, thị xã Phát Diệm,
thành phố Ninh Bình (từ nay đến năm 2020).
- Đốt CTR y tế nguy hại cho toàn tỉnh Ninh Bình.
|
Mở rộng
|
2
|
Thung Châu, xã Kỳ Phú, huyện Nho
Quan
|
50 ha
|
-
|
150
|
80
|
-
|
- Là khu xử lý CTR liên đô thị.
- Chôn lấp hợp vệ sinh CTR sinh hoạt không thể tái sử dụng,
CTR xây dựng, bùn thải cho huyện Nho Quan, thị xã Nho Quan (trong tương lai).
- Xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp lên men metan kết hợp
phát điện từ CTR sinh hoạt cho huyện Nho Quan và thị xã Nho Quan (trong tương
lai).
- Xử lý CTR thông thường của các cơ sở y tế trên địa bàn huyện
Nho Quan, thị xã Nho Quan (trong tương lai).
- Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp và y tế không nguy hại
cho huyện Nho Quan và thị xã Nho Quan (trong tương lai).
|
Mở rộng
|
3
|
Đá Hàn, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn
|
50 ha
|
-
|
280
|
500
|
-
|
- Là khu xử lý CTR liên đô thị
- Chôn lấp hợp vệ sinh CTR sinh hoạt không thể tái sử dụng,
CTR xây dựng, bùn thải cho huyện Gia Viễn, thành phố Ninh Bình từ sau năm
2020.
- Xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp lên men metan kết hợp
phát điện từ CTR sinh hoạt cho huyện Gia Viễn, thành phố Ninh Bình từ sau năm
2020.
- Xử lý CTR thông thường của cơ sở y tế trên địa bàn huyện
Gia Viễn, thành phố Ninh Bình
- Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp và y tế không nguy hại
cho huyện Gia Viễn, thành phố Ninh Bình
|
|
4
|
Kim Hải, huyện Kim Sơn
|
10 ha
|
-
|
-
|
90
|
-
|
- Là khu xử lý CTR liên đô thị.
- Chôn lấp hợp vệ sinh CTR sinh hoạt không thể tái sử dụng,
CTR xây dựng, bùn thải cho huyện Kim Sơn, thị xã Phát Diệm (trong tương lai).
- Xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp lên men metan kết hợp
phát điện từ CTR sinh hoạt cho huyện Kim Sơn, thị xã Phát Diệm (trong tương
lai).
- Xử lý CTR thông thường của các cơ sở y tế trên địa bàn huyện
Kim Sơn, thị xã Phát Diệm (trong tương lai).
|
|
PHỤ LỤC SỐ
17
Các
biện pháp quản lý, giám sát giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Lợi ích
|
Hạn chế
|
Giải pháp hạn chế
|
1. Phương pháp đốt
|
|
|
- Giảm khối tích CTR cần xử lý, tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Phạm vi áp dụng rộng: Có thể áp dụng xử lý nhiều loại CTR
khác nhau, đặc biệt xử lý khá hiệu quả đối với CTR nguy hại.
- Có thể thu hồi năng lượng nhiệt, tạo nguồn năng lượng cho
các ngành công nghiệp.
|
- Chi phí xây dựng hệ thống lò đốt và xử lý khí, chi phí vận
hành cao.
- Phát sinh các chất độc hại như CO2, SO2,
NOx, dioxin, hơi thủy ngân nếu điều kiện đốt không hợp lý và không
có hệ thống xử lý khí thải.
- Trong tro xỉ sau khi đốt vẫn còn hàm lượng kim loại nặng
nhất định.
- Do tính chất CTR nước ta có độ ẩm trong rác thải cao nên
chưa có khả năng tái chế năng lượng nhiệt.
|
- Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn hoặc kêu gọi vốn đầu
tư nước ngoài cho các bệnh viện để xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
- Vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và lắp đặt hệ thống xử lý
khí đạt hiệu quả.
|
2. Chế biến phân hữu cơ
|
|
|
- Giảm lượng CTR cần chôn lấp, giảm hàm lượng các bon tự nhiên
trong các bãi chôn lấp, từ đó giảm lượng khí nhà kính.
- Thiết lập vòng tuần hoàn dinh dưỡng trong tự nhiên. Giảm
khối lượng đáng kể chất thải rắn đô thị (45%-60%) phải mang đi chôn lấp.
- Tiết kiệm nhiều diện tích đất so với phương pháp chôn lấp.
- Đây được coi là biện pháp xử lý sạch.
- Có thể bù chi phí sản xuất bằng bán sản phẩm phân compost.
Giảm thiểu lượng rác cần phải chôn lấp, tiết kiệm được quỹ đất.
|
Các công đoạn trong quá trình sản xuất có thể gây ô nhiễm chủ
yếu là:
- Tiếp nhận nguyên liệu: Mùi hôi, bụi, tác động tới công nhân
vận hành.
- Tuyển lựa và phân loại: Mùi hôi, bụi, tác động tới công nhân
vận hành.
- Ủ lên men và ủ chín: Mùi hôi và khí sinh ra ảnh hưởng trực
tiếp tới công nhân vận hành và có thể lan rộng ra môi trường khu vực lân cận.
|
- Vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và lắp đặt hệ thống xử lý
khí đạt hiệu quả.
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc
trong khu xử lí.
- Xây dựng khu vực bảo vệ (hệ thống cây xanh xung quanh) cách
ly bãi chôn lấp với khu vực dân cư xung quanh.
|
3. Tái chế
|
|
|
- Giảm lượng chất thải rắn cần chôn lấp
- Thu hồi các sản phẩm có giá trị, mang tính kinh tế từ rác
thải.
- Tiết kiệm nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất.
|
- Công nghệ tái chế hiện còn lạc hậu chưa đáp ứng được với
yêu cầu vì thế gây ô nhiễm môi trường ngay tại các cơ sở tái chế.
- Nguy cơ gây ô nhiễm đất, nước, khí thải nếu không xây dựng
và vận hành các hệ thống xử lý theo đúng tiêu chuẩn.
- Công nhân có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp cao
|
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân
- Đầu tư công nghệ tái chế hiện đại và có thiết bị xử lý ô
nhiễm môi trường.
- Đầu tư hệ thống quản lý và kiểm soát môi trường.
|
4. Chôn lấp hợp vệ sinh
|
|
|
- Kinh phí đầu tư xây dựng ban đầu và vận hành thấp.
- Nếu được xây dựng, quản lý và vận hành đúng quy cách, các
bãi chôn lấp hợp vệ sinh là giải pháp tối ưu cho việc thải bỏ CTR nguy hại và
các chất chưa có khả năng xử lý.
- Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh sau khi đóng cửa có thể sử dụng
xây dựng các công trình công cộng: công viên, sân vận động, sân golf...
|
- Các khu chôn lấp phải được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn
xây dựng bãi chôn lấp, hợp vệ sinh.
- Việc vận hành khu chôn lấp hợp vệ sinh phải đảm bảo theo
đúng quy trình.
|
- Công tác quản lý và vận hành bãi chôn lấp phải được thực
hiện đúng và đầy đủ theo quy định của bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
- Thường xuyên kiểm soát hoạt động của các hệ thống xử lý nước
rỉ rác, khí gas.
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc
trong khu xử lý.
- Xây dựng khu vực bảo vệ (hệ thống cây xanh xung quanh) cách
ly bãi chôn lấp với khu vực dân cư xung quanh.
|
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 245/QĐ-UBND ngày 09/04/2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
6.211
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|