|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3561/QĐ-UBND 2019 đánh giá xếp hạng kết quả công tác cải cách hành chính Quảng Nam
Số hiệu:
|
3561/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3561/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 08
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2170TTr-SNV ngày 09/10/2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
103/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định theo
dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP; PCVP Lê Ngọc Quảng;
- Lưu: VT, HC-TC, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
QUY
CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3561 /QĐ-UBND ngày 08 /11/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn
vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, Ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các cơ quan Trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương (sau đây gọi tắt là cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố.
4. Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn.
5. Các chi cục và đơn
vị tương đương chi cục trực thuộc các Sở, Ban, ngành, cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh.
Điều
3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Hình thành hệ thống
theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất công tác cải cách hành chính trong các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đánh giá,
xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh hằng năm nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Kết quả xếp hạng
công tác cải cách hành chính là một trong các tiêu chí để đánh giá, phân loại
hằng năm đối với người đứng đầu và cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, địa
phương nhằm tăng cường trách nhiệm người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Các tiêu chí đánh
giá phải bám sát các quy định về cải cách hành chính của Trung ương, Ủy ban
nhân dân tỉnh và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh.
- Quy trình đánh giá
phải được thực hiện một cách khoa học, khách quan, chính xác.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp
hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông qua Chỉ số cải cách hành
chính.
2. Bám sát các quy
định của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính; đồng thời,
xem xét các yếu tố đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi
ngành, mỗi cấp.
3. Đảm bảo chính xác,
khách quan và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
4. Kết quả cải cách
hành chính phải phản ánh thực chất hiệu quả thực hiện cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Nội dung và
các tiêu chí của Chỉ số cải cách hành chính
1. Nội dung và các
tiêu chí của Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính. b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính.
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục
hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính;
- Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính
công;
- Hiện đại hóa nền
hành chính.
c) Tác động của cải
cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu
chí, thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã tương ứng theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội
dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn nêu tại Khoản 2, Điều này, các Sở, Ban, ngành,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng phù hợp để xây dựng hệ thống tiêu chí,
thang điểm đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các chi cục và
đơn vị tương đương trực thuộc Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
Điều 6. Trình tự,
thời gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp
hạng kết quả cải cách hành chính được thực hiện định kỳ hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn; các chi cục và đơn vị tương đương trực thuộc các Sở, Ban,
ngành; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy định, hướng dẫn của cơ quan cấp
trên trực tiếp để tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và gửi hồ
sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
Các Sở, Ban, ngành;
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ
quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong hồ sơ đề nghị
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị, địa phương mình.
3. Các Sở, Ban, ngành;
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan mình và gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trên Phần mềm quản lý
chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam (địa chỉ truy
cập: cchc.quangnam.gov.vn) chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
Thực hiện cập nhật
các kế hoạch, báo cáo, quyết định, các văn bản chỉ đạo, các số liệu, thông
tin,... làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các tiêu chí trong năm kế hoạch
lên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh
Quảng Nam theo tiến độ thực hiện các công việc, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Việc tự đánh giá,
chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành
dọc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện
đồng thời với quá trình tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan cấp dưới để đảm bảo thời hạn gửi hồ sơ đề nghị thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định
của tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
của các Sở, Ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 28 tháng 02 năm
sau liền kề.
Điều 7. Tổ chức đánh
giá kết quả cải cách hành chính các cấp
1. Thành lập Hội đồng
đánh giá kết quả cải cách hành chính để tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách
hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương như sau:
- Đối với Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm
Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh công chức
chuyên môn.
- Đối với Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân
(làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thủ trưởng các
phòng, ban có liên quan và cán bộ, công chức chuyên trách công tác cải cách hành
chính.
- Đối với các Sở,
Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: Thành phần Hội đồng gồm thủ trưởng
cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan, trưởng các phòng,
ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính.
Đối với các chi cục
và tương đương trực thuộc Sở, Ban, ngành, các đơn vị trực thuộc các cơ quan
ngành dọc cấp tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức tự
đánh giá, chấm điểm cho phù hợp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, không
nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành
phần theo Khoản 1, Điều này, thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành viên
khác tham gia Hội đồng để việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
bảo đảm các nguyên tắc tại Điều 4, Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương căn cứ tình hình thực tế để quyết định việc thành lập Tổ giúp việc,
tham mưu về chuyên môn cho Hội đồng.
3. Kinh phí hoạt động
của Hội đồng và Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của
cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 8. Cách thức
chấm điểm
1. Tổng số điểm của
các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả
điểm điều tra xã hội học và điểm thưởng, được làm tròn 2 chữ số thập phân.
2. Phương pháp đánh
giá
a) Căn cứ thang điểm
chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá kết quả thực
hiện để tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu
chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ
tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Việc tự đánh giá,
chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương bắt buộc phải có các tài liệu kiểm
chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đối với
các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu
kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn vị, địa
phương phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
Trường hợp có nội
dung, tiêu chí cải cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm
điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm
sẽ được giảm trừ hoặc được bổ sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không
thực hiện.
b) Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã
hội học thì tại cột “ghi chú” của Phụ lục viết tắt “ĐTXHH”. Việc cho điểm các
tiêu chí này do Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cấp
trên (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Sở, Ban, ngành; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) hoặc Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (đối với Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) quyết định
căn cứ kết quả khảo sát, đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước hằng năm.
c) Thẩm định chuyên
môn
- Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với
các tiêu chí: “Cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức”; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính.
- Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với
tiêu chí “cải cách thể chế”.
- Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương đối với tiêu chí “cải cách thủ tục hành chính”; phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông chấm điểm tiêu chí “thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông”.
- Sở Tài chính chịu
trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với
tiêu chí “cải cách tài chính công”.
- Sở Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương đối với tiêu chí “công nghệ thông tin”.
- Sở Khoa học và Công
nghệ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương đối với tiêu chí “áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001”.
Điều 9. Thẩm định kết
quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá
kết quả cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới
trực tiếp và tham mưu công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền mà
không thành lập Hội đồng thẩm định riêng.
2. Tổ chức Hội đồng
thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá cải cách hành chính
của tỉnh
a) Thành phần Hội
đồng
- Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ:
Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
- Các thành viên là
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Trưởng phòng Cải
cách hành chính, Sở Nội vụ, thư ký Hội đồng.
b) Tổ giúp việc của
Hội đồng: Do đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, các thành viên khác là
cán bộ, công chức chuyên môn của các cơ quan chủ trì thẩm định các tiêu chí
chấm điểm được nêu tại Điểm c, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế này.
Giám đốc Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp các Sở, ngành mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách
thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng.
c) Nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể, cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng
và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan được quy định tại Quyết định thành
lập, Quy chế hoạt động do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Kinh phí hoạt động
của Hội đồng và Tổ giúp việc do ngân sách nhà nước cấp. Sở Nội vụ phối hợp với
Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm
định của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Nội vụ trên Phần mềm quản lý
chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam để tổng hợp,
trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
a) Báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính.
b) Bảng tổng hợp kết
quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách
hành chính theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị mình (được kết xuất
từ Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh
Quảng Nam).
c) Bảng tổng hợp hoặc
quyết định công bố kết quả xếp hạng của các đơn vị cấp dưới.
d) Biên bản họp Hội
đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
4. Các căn cứ để thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
a) Các chương trình,
kế hoạch, quy định, chỉ đạo của cấp trên về cải cách hành chính.
b) Hồ sơ đề nghị thẩm
định của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Khoản 3, Điều này.
c) Kết quả thanh tra,
kiểm tra định kỳ và đột xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực
công tác có liên quan.
d) Báo cáo tổng hợp
kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và
Công nghệ, Thông tin và Truyền thông…
đ) Kết quả điều tra,
khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; kết quả điều tra xã
hội học khác có liên quan và thông tin qua đường dây nóng đã được xác minh,
thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn khác
theo quy định.
Các Sở, Ban, ngành;
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
vận dụng các căn cứ trên để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm
của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền quản lý.
5. Cách thức thẩm
định hồ sơ, công bố kết quả
a) Các cơ quan, đơn
vị, địa phương tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo các tiêu chí, tiêu
chí thành phần được quy định trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này và
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thực hiện cập nhật nội dung và điểm tự đánh giá
lên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh
Quảng Nam (địa chỉ truy cập: cchc.quangnam.gov.vn).
Hạn cuối gửi báo cáo
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính trên phần mềm là ngày 15
tháng 01 năm liền kề.
b) Tổ giúp việc Hội
đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành
tổng hợp, thẩm định điểm tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị, địa phương dựa trên báo cáo tự đánh giá của cơ quan, đơn vị, địa
phương và các căn cứ thẩm định nêu tại Khoản 4, Điều này.
Trong quá trình thẩm
định, nếu có tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự
chấm, thành viên Tổ giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc. Tổ trưởng Tổ giúp
việc có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị, địa phương bổ sung tài liệu kiểm chứng
hoặc giải trình bổ sung cách chấm điểm. Nếu tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình
bổ sung không phù hợp, gửi quá hạn, Tổ giúp việc quyết định điểm số và báo cáo
Hội đồng thẩm định. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không đề nghị
giải trình hoặc bổ sung tài liệu kiểm chứng, Tổ giúp việc công nhận điểm tự
chấm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổ giúp việc tổng hợp
kết quả thẩm định báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải
cách hành chính của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định
họp xem xét kết quả tổng hợp việc đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Hội đồng thẩm định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng công
tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng công tác cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều
10. Chỉ số Cải cách hành chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Căn cứ kết quả
thẩm định của Hội đồng, Chỉ số Cải cách hành chính được xác định bằng công thức
như sau:
Trong đó: PAR INDEX:
Chỉ số Cải cách hành chính (%)
a: điểm đạt được sau
thẩm định
A: điểm tối đa theo
thang điểm chuẩn
2. Căn cứ Chỉ số cải
cách hành chính mà mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương đạt được, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính hằng năm như sau:
- Cơ quan, đơn vị,
địa phương được xếp hạng tốt khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 85% đến
100%.
- Cơ quan, đơn vị,
địa phương được xếp hạng khá khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới
85%.
- Cơ quan, đơn vị,
địa phương được xếp hạng trung bình khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60%
đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị,
địa phương được xếp hạng yếu khi Chỉ số cải cách hành chính thấp hơn 60%.
3. Thời điểm xác nhận
có hồ sơ được ghi nhận sau khi cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành nộp hồ sơ
trên Phần mềm quản lý chấm điểm – Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh
Quảng Nam (địa chỉ truy cập: cchc.quangnam.gov.vn) và hệ thống gửi thông báo
xác nhận việc đã nộp hồ sơ của đơn vị. Nếu ngày kết thúc thời hạn rơi vào ngày
nghỉ hằng tuần hoặc lễ, tết thì được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo liền
kề.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức phổ biến,
quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý,
chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ nội dung,
tiêu chí đánh giá, thang điểm, xây dựng và đưa vào triển khai tiêu chí đánh giá
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công
tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với cơ quan,
tổ chức trực thuộc
phù hợp với thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để bảo đảm đồng bộ,
thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
3. Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cải
cách hành chính tham mưu theo dõi, tổ chức tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành
phần Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng
quy định.
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố phân công nhiệm vụ cho Phòng Nội vụ chủ trì
tham mưu theo dõi, tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách
hành chính của cấp huyện; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và công bố
Chỉ số cải cách hành chính của cấp xã bảo đảm chính xác, đúng thực chất.
4. Cơ quan chủ trì
các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực
được giao phụ trách, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá kết
quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
5. Căn cứ kết quả xếp
hạng cải cách hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc,
tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ
quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ
đạo về cải cách hành chính; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả cải cách hành chính.
Điều
12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện và đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp phù hợp để
tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh Kế hoạch triển khai và phương án điều tra xã hội học phục vụ xác
định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Căn cứ kết quả xếp
hạng được công bố, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét biểu dương,
khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách
hành chính và kiến nghị chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo
về cải cách hành chính.
Điều
13.
Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam
phối hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền,
phổ biến Quy chế này; thông tin kết quả xếp hạng cải cách hành chính hằng năm,
biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện,
cung cấp các thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội
đồng.
Điều
14.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan
kịp thời phản hồi về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐỐI VỚI SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3561/QĐ-UBND
ngày 08/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
NỘI
DUNG VÀ TIÊU CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Tài
liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi
chú
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban
hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC đáp ứng
đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về
nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm
vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm
vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
Từ 80% -100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x
1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% thì điểm đánh
giá là: 0
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm
tra CCHC
|
1.50
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra từ
30% số phòng, đơn vị trực thuộc trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra từ
25% - dưới 30% số phòng, đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
kiểm tra dưới 25% số đơn vị: 0
(Cơ quan không ban hành
kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm
tra thì nội dung này: 0 điểm)
|
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và
xử lý sau kiểm tra của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
3
|
Tuyên
truyền công tác CCHC đến công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân
|
1.50
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về
CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham gia Hội thi tìm
hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn
vị có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu
của Hội thi): 0.5
|
0.50
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ (đủ số lượng,
nội dung, thời gian theo quy định)[1]
|
3.00
|
|
|
|
4.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC
|
1.00
|
|
|
|
4.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.3
|
Báo cáo năm về theo dõi
thi hành pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kiểm soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.5
|
Báo cáo năm về rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.6
|
Báo cáo năm về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.25
|
|
|
|
4.7
|
Báo cáo năm về kết quả
ứng dụng CNTT
|
0.25
|
|
|
|
5
|
Sáng kiến
hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Có sáng kiến/giải
pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức
Hội nghị/Họp giao ban quán triệt, rút kinh
nghiệm hoặc ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi
UBND tỉnh công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách
hành chính; Chỉ số hài lòng; Chỉ số năng lực cạnh tranh hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị hoặc
lồng ghép trong họp giao ban hoặc ban hành kế hoạch khắc phục: 1
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức
Hội nghị/họp giao ban hoặc không ban hành kế hoạch khắc phục: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh giao
|
3.00
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh giao (thể hiện qua phần mềm theo dõi, giám
sát nhiệm vụ - đơn vị không chấm điểm tiêu chí này)[2]
|
1.50
|
|
|
|
|
Tính tỷ
lệ % số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ so với
tổng số nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao.
Điểm đánh giá được tính
theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 1.50]
|
100%
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND
tỉnh giao trong Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính; Kế hoạch cải thiện
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh hàng
năm
|
1.50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
được giao: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
từ 80% - dưới 100% nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
4.50
|
|
|
|
1
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2.50
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật hàng năm của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm
bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: 0.5[3]
|
|
|
|
|
|
Ban hành
Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban
hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý kết quả sau rà
soát[4]
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 80% -
100% số văn đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x
1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp có rà soát,
đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi,
bổ sung thì nội dung này vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý văn bản trái pháp
luật phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% số văn bản
trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x
1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của cơ quan, đơn vị[5]
|
1.00
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch thanh tra, kiểm tra
|
0.50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra
|
0.50
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100% các vấn
đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
(cơ quan không ban hành
kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0)
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý những bất cập qua
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời
các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi
thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ
hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát
hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.50
|
|
|
|
1
|
Rà
soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát thủ tục hành chính (TTHC)[6]
|
0.50
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh được ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành
sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả thực hiện việc
rà soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Có báo cáo phương án đơn
giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công
bố, công khai TTHC
|
3.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện cập nhật, tham
mưu UBND tỉnh công bố đầy đủ TTHC theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP[7]
|
1.00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy
đủ, kịp thời, đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện cập nhật, tham
mưu UBND tỉnh công bố kịp thời TTHC theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
Trong vòng 15 ngày kể từ
khi Bộ, ngành công bố: 1
|
|
|
|
|
|
Có tham mưu công bố TTHC
nhưng không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tham mưu công bố
TTHC: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Duy trì, cập nhật công
khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Hành chính công và trên
Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị[8]
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến
đầu tư: 0.5
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị đầy đủ đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
3
|
Tham
mưu công bố danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa các
cấp[9]
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện cập nhật, tham
mưu đầy đủ, kịp thời UBND tỉnh công bố theo quy định tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: 1
|
|
|
|
|
|
Có tham mưu công bố
nhưng không đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
4
|
Tham
mưu ban hành quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC[10]
|
1.00
|
|
|
|
|
Xây dựng, trình UBND
tỉnh phê duyệt đầy đủ, kịp thời quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã: 1
|
|
|
|
|
|
Có tham mưu phê duyệt
nhưng chưa đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
1.00
|
|
|
|
5.1
|
Công khai địa chỉ cơ
quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của Văn phòng UBND tỉnh để
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
(theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan
|
0.50
|
|
|
|
|
Đầy đủ thông tin theo
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ
thông tin theo quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết (nếu không có phản ánh, kiến nghị được điểm tối
đa)
|
0.50
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số
phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
(Trường
hợp trong năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính,
TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm
bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
|
|
|
|
6
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông[11]
|
6.00
|
|
|
|
6.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC (trừ
TTHC quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu có): 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
lượng TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới
90% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Cập nhật thông tin hồ sơ
giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử
|
2.00
|
|
|
|
6.2.1
|
Quá trình giải quyết hồ
sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử
đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực
tế: 1
|
1.00
|
|
|
|
6.2.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu
để quản lý, xử lý trên phần mềm một của điện
tử: 1
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Cập nhật đầy đủ thông
tin người nộp hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tạo lập hồ sơ điện tử từ
hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 95%-100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
[Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 2.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực Triện quy định về
thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi
đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin
lỗi từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện thư xin
lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt
70% hồ sơ TTHC trễ hạn: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
4.50
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn
của các Bộ, ngành Trung ương và chỉ đạo của tỉnh về tổ
chức bộ máy
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy
và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo trong cơ quan hành chính
|
1.00
|
-
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
1.2.1
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo của cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1.00
|
|
|
|
|
Quản lý, sử dụng biên chế
công chức, số lượng người làm việc được giao trong các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Còn bố trí lao động hợp
đồng làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc sử dụng viên chức làm việc trong
cơ quan hành chính nhà nước: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
2.00
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ
chuyên ngành và UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
|
0.50
|
|
|
Có
thể lồng ghép trong kiểm tra CCHC
hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực
|
|
Có thực hiện kiểm tra và
thông báo kết quả kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm
tra: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân
cấp, ủy quyền phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 (Trường hợp qua kiểm tra không phát
hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý
thì tiêu chí này vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
V
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
7.00
|
|
|
|
1
|
Mức độ
thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
100% công chức có ngạch
công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% công chức có
ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
quy định về tuyển dụng, sử dụng viên chức tại các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc sở (nếu có)
|
1.00
|
|
|
Cơ
quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì được giảm trừ
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
2.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng
và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy
định điều kiện, tiêu chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng
và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
Trong năm không có công
chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
Trong năm có trường hợp
công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách
trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến công chức, viên chức được thẩm
tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
|
|
|
|
5
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100%
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
[Tỷ lệ % đạt được x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
Thực
hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện tỉnh giản biên
chế hằng năm đúng theo Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh giao: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tinh
giản biên chế hằng năm theo đúng Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh
giao: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
3.00
|
|
|
|
1
|
Thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong
năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị:
1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
3
|
Tổ
chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà
nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số kiến
nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin
|
12.50
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn bản điện
tử (trừ văn bản mật)
|
4.00
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, ký số,
luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
2.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành
phần
|
|
Tất cả văn bản đến được
số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành:
1
|
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được
tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tỷ lệ văn bản đi được
gửi dưới dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên tổng số
văn bản đi của cơ quan
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 60%-100% văn bản thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % văn bản x 2.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Sử dụng chứng thư số,
chữ ký số trên văn bản điện tử (trừ văn bản mật)
|
2.00
|
|
|
|
|
100% văn bản điện tử do
cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng
cơ quan: 2
|
|
|
|
|
|
Còn văn bản điện tử do
cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc
chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Xây dựng, sử dụng cơ sở
dữ liệu chuyên ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
Có từ 02 cơ sở dữ liệu
chuyên ngành trở lên đang hoạt động hiệu quả: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 cơ sở dữ liệu
chuyên ngành đang hoạt động hiệu quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có cơ sở dữ liệu
chuyên ngành hoặc có nhưng hoạt động không hiệu quả: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trong giải quyết TTHC[12]
|
4.00
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có
phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công bố trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ)
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 1,5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/
Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 3 được
công bố
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 4
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/
Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống) của TTHC mức độ 4 được
công bố
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích[13]
|
1.50
|
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích[14]
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ bưu chính công ích[15]
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
trả qua dịch vụ bưu chính công ích[16]
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai và
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 cho tất
cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân
|
1.00
|
|
|
|
|
Đã công bố áp
dụng theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
1
|
|
|
|
|
|
Chưa công
bố theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy
trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt
động
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
40.50
|
|
|
Điều
tra XHH
|
1
|
Tác
động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành
|
5.00
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá kết quả chỉ đạo,
điều hành, thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh, kết quả nhiệm vụ được
giao của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá về quyết tâm
của Thủ trưởng sở, ngành đối với công tác CCHC
|
1.00
|
|
|
|
1.3
|
Đánh giá về mức độ kịp
thời trong việc tham mưu, đề xuất của sở, ngành với UBND tỉnh
về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
1.4
|
Đánh giá kịp
thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều
hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
1.5
|
Đánh giá về mức độ kịp
thời khi xử lý, giải quyết công
việc của sở, ngành theo yêu cầu của HĐND, UBND tỉnh (như việc trả lời văn
bản, việc thực hiện báo cáo, việc phối hợp giải quyết
công việc...)
|
1.00
|
|
|
|
2
|
Tác
động của cải cách đến việc tham mưu văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), cơ chế
chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
6.00
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về vai trò của
sở, ngành đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực
|
1.00
|
|
|
|
2.2
|
Đánh giá về tính đồng
bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
2.3
|
Đánh giá về tính hợp lý
của các văn bản QPPL do sở, ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
2.4
|
Đánh giá về tính khả thi
của các văn bản QPPL do Sở, ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban
hành
|
1.00
|
|
|
|
2.5
|
Đánh giá về tính kịp
thời trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
2.6
|
Đánh giá về tính kịp
thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực
hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
3
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng thủ
tục hành chính
|
3.00
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về mức độ rõ
ràng, dễ hiểu của các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
3.2
|
Đánh giá về mức độ đơn
giản, dễ thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của của Sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
3.3
|
Đánh giá về tính hợp lý
của các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
4
|
Điểm quy đổi từ kết
quả điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS)
|
9.00
|
|
|
|
5
|
Tác
động của cải cách đến xây dựng tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
|
4.00
|
|
|
|
5.1
|
Đánh giá tình hình thực
hiện quy chế làm việc của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
5.2
|
Đánh giá kết quả thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá mối quan hệ
phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc sở, ngành trong giải quyết
công việc
|
1.00
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá về chất lượng
các văn bản phúc đáp trả lời kiến nghị, đề xuất của UBND cấp huyện (như mức
độ đầy đủ, chính xác, kịp thời của các công văn trả lời,
hướng dẫn...)
|
1.00
|
|
|
|
6
|
Tác
động của cải cách trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
6.50
|
|
|
|
6.1
|
Chất lượng công chức
|
4.50
|
|
|
|
6.1.1
|
Năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
6.1.2
|
Tinh thần trách nhiệm
đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công
việc
|
1.50
|
|
|
|
6.1.3
|
Việc tiêu cực, nhũng
nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
1.50
|
|
|
|
6.2
|
Tác
động của cải cách đến quản lý công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
6.2.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
6.2.2
|
Tính công khai, minh
bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
7
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
7.1
|
Tính hiệu quả về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1.00
|
|
|
|
7.3
|
Tính hiệu quả của việc
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
8
|
Tác động của cải cách
đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
8.1
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
8.2
|
Đánh giá về mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở,
ngành
|
1.00
|
|
|
|
8.3
|
Đánh giá về mức độ dễ
dàng khi muốn tìm kiếm thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
8.4
|
Chất lượng xử lý công
việc trên môi trường mạng tại sở, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG: I + II + ... + VIII
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
NỘI
DUNG VÀ TIÊU CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Tài
liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi
chú
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC đáp
ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian
ban hành (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về
nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Tính tỷ lệ số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
Từ 80% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x
1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% thì
điểm đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm
tra CCHC
|
1.50
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn, UBND
cấp xã trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra từ
30% số đơn vị, địa phương trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra từ
25% - dưới 30% số đơn vị, địa phương: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra dưới
25% số đơn vị, địa phương:
|
|
|
|
|
|
Cơ quan không
ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra
nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và
xử lý sau kiểm tra của UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
3
|
Tuyên
truyền công tác CCHC đến cán bộ, công chức, viên chức và tổ
chức, cá nhân
|
1.50
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về
CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham gia Hội thi tìm
hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị
có cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu của Hội thi): 0.5
|
0.50
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định
|
3.00
|
|
|
|
4.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC
|
1.00
|
|
|
|
4.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.3
|
Báo cáo năm về theo dõi
thi hành pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kiểm soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.5
|
Báo cáo năm về rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.6
|
Báo cáo năm về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.25
|
|
|
|
4.7
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kết quả ứng dụng CNTT
|
0.25
|
|
|
|
5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp
mới trong CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Có sáng kiến/giải pháp
mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của huyện trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/ giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
6
|
Tổ
chức Hội nghị/Họp giao ban quán triệt, rút kinh
nghiệm hoặc ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi
UBND tỉnh công bố Chỉ số cải
cách hành chính; Chỉ số hài lòng; Chỉ số năng lực cạnh tranh của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị hoặc
lồng ghép trong họp giao ban hoặc ban hành kế hoạch khắc phục: 1
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức Hội
nghị/họp giao ban hoặc không ban hành kế hoạch khắc phục: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực
hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao
|
3.00
|
|
|
|
7.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh giao (thể hiện qua phần mềm theo dõi, giám sát nhiệm
vụ- huyện không chấm điểm tiêu chí này)
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ
đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ
đã được UBND tỉnh giao.
Điểm đánh giá được tính
theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 1.50]
|
100%
|
|
1.50
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ
UBND tỉnh giao trong Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải
cách hành chính; Kế hoạch cải thiện Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công tỉnh hàng năm
|
1.50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
được giao: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
3.50
|
|
|
|
1
|
Công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2.50
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm
bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế
hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND
tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành
Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban
hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý
kết quả sau rà soát
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% số văn
bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp có rà soát,
đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này
vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý kết
quả sau kiểm tra
Từ 80% - 100% số văn
bản trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x
1.00]
|
100%
|
|
1.00
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
1.00
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
(cơ quan không ban hành
kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0)
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý các vấn đề bất cập
phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời
các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập
phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ
hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử
lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
1
|
Rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế
hoạch rà soát thủ tục hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch rà soát thủ tục hành chính của tỉnh được ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời hạn
nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Có báo cáo phương án đơn
giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng
thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công
khai TTHC
|
3.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện niêm yết, công
khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
Đảm bảo yêu cầu tại Điều
14 và Phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC (Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ)
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số xã: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số
xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số xã:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số xã: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Duy trì, cập nhật công
khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang/Cổng
thông tin điện tử của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định
hành chính và TTHC
|
1.00
|
|
|
|
3.1
|
Công khai địa chỉ cơ
quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của Văn
phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP)
tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
0.50
|
|
|
|
|
Đầy đủ thông tin theo
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ thông tin
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản hồi, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết (nếu không có phản ánh,
kiến nghị được điểm tối đa)
|
0.50
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số
phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0
(Trường hợp trong năm cơ
quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy
định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu
thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
9.00
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ
lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
hồ sơ thực tế
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để
quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử
|
1.00
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Cập nhật đầy đủ thông tin
người nộp hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tạo lập hồ sơ điện tử từ
hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5
|
|
|
|
|
4.4
|
Triển khai sử dụng phần
mềm một cửa điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã sử dụng
phần mềm một cửa điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90%-dưới 100% số xã:
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số xã: 0
|
|
|
|
|
4.5
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
3.00
|
|
|
|
4.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 95%-100%
số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND
cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số xã có hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số
xã có hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số xã có hồ sơ
TTHC được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
4.6
|
Thực hiện quy định về
thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin
lỗi đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi
đối từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện thư xin
lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ
hạn: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
5.00
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và chỉ
đạo của tỉnh về tổ
chức bộ máy
|
1.00
|
|
|
|
1.1
|
Sắp xếp cơ cấu tổ chức
bộ máy và kiện toàn chức năng nhiệm vụ của Phòng chuyên môn và đơn vị trực
thuộc UBND huyện theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ,
ngành Trung ương và chỉ đạo của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
0.50
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
thuộc UBND huyện
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về sử
dụng biên chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Quản lý, sử dụng biên
chế công chức được giao theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Còn bố trí lao động hợp
đồng làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc sử dụng viên chức làm việc trong
cơ quan hành chính nhà nước: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
Quản lý, sử dụng số
lượng người làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng
chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Có hợp đồng làm nhiệm vụ
chuyên môn, nghiệp vụ trong số lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
2.00
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Trung ương
và tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được phân
cấp, ủy quyền
|
0.50
|
|
|
Có thể lồng ghép trong
kiểm tra cải cách hành chính hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực
|
|
Có thực hiện kiểm tra
và thông báo kết quả kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra:
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân
cấp, ủy quyền phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 (Trường hợp qua kiểm tra
không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này vẫn
đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
V
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
8.50
|
|
|
|
1
|
Mức độ
thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch
công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% cán
bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu
cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định vè tuyển dụng, sử dụng viên chức tại các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện
quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp phòng và tương đương
|
2.00
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
|
100% lãnh đạo
cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện,
tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng
và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán
bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm có trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức
doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức được thẩm
tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
|
|
|
|
5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100%
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % đạt được x 1.00]
|
100%
|
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
Thực
hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện tinh giản biên
chế hằng năm đúng theo Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ
trình UBND tỉnh giao: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo
đúng Nghị quyết HĐND tỉnh và lộ trình UBND tỉnh giao: 0
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1.50
|
|
|
|
7.1
|
Thực
hiện quy định về bầu cử, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn công
chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã
đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ
cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.00
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng tài sản công tại UBND huyện và đơn vị trực thuộc: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại UBND huyện và đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
3.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo chi thường xuyên và tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
Tăng so với năm
trước: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với
năm trước: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về
việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.50
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát
hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
60% - dưới 90% so với kế hoạch
được giao thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
[Tỷ lệ % giải ngân x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
60% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
13.00
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin
|
11.00
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn
bản điện tử (trừ văn bản mật)
|
4.00
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, ký số,
luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
2.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành
phần
|
|
Tất cả văn bản đến được
số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành: 1
|
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được
tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tỷ lệ văn bản đi được
gửi dưới dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành trên tổng số văn bản đi của cơ
quan
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 60%-100% văn
bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % văn bản x 2.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Sử dụng chứng thư số,
chữ ký số trên văn bản điện tử (trừ văn bản
mật)
|
2.00
|
|
|
|
|
100% văn bản điện tử do
cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng
cơ quan: 2
|
|
|
|
|
|
Còn văn bản điện tử do cơ
quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ
trưởng cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
3.50
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công
bố trực tuyến mức độ 3, 4 có
phát sinh hồ sơ)
|
1.50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ
hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Số hồ
sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng
số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến + Truyền thống)
của TTHC mức độ 3 được công bố
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Số hồ
sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng
số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến +
Truyền thống) của TTHC mức độ 4 được công bố
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1.50
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
trả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai và
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001 cho tất cả các hoạt động
liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
1.00
|
|
|
|
|
Đã công bố áp dụng theo
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố theo quy
định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy
trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt
động
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
38.00
|
|
|
Điều
tra XHH
|
1
|
Tác
động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành
|
4.00
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá kết quả chỉ
đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ được giao của huyện
|
1.00
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá và mức độ quyết
tâm của lãnh đạo huyện đối với công
tác CCHC
|
1.00
|
|
|
|
1.3
|
Đánh giá chất lượng các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của huyện
|
1.00
|
|
|
|
1.4
|
Đánh giá về tính kịp
thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh
đạo huyện
|
1.00
|
|
|
|
2
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng công tác xây dựng, triển khai thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
4.50
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về tính kịp
thời trong tổ chức thực hiện văn bản
QPPL tại địa phương
|
1.50
|
|
|
|
2.2
|
Đánh giá về mức độ hiệu
quả, đồng bộ trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL tại địa phương
|
1.50
|
|
|
|
2.3
|
Đánh giá về tính kịp
thời trong việc phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc
trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương
|
1.50
|
|
|
|
3
|
Điểm quy đổi
từ điều tra sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước (Chỉ
số SIPAS)
|
9.00
|
|
|
|
4
|
Tác
động của cải cách đến xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
6.00
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá việc thực hiện
quy chế làm việc của UBND huyện
|
1.50
|
|
|
|
4.2
|
Đánh giá kết quả thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
|
1.50
|
|
|
|
4.3
|
Đánh giá mối quan hệ
phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của huyện trong giải quyết
công việc
|
1.50
|
|
|
|
4.4
|
Đánh giá về chất lượng
các văn bản phúc đáp trả lời kiến nghị, đề xuất của UBND cấp xã (như
mức độ đầy đủ, chính xác của các công văn trả
lời, hướng dẫn...)
|
1.50
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải
cách trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
6.00
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng công
chức
|
4.00
|
|
|
|
5.1.1
|
Đánh giá năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
5.1.2
|
Đánh giá tinh thần trách
nhiệm đối với công việc của công chức trong
phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
5.1.3
|
Việc tiêu cực, nhũng
nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
1.00
|
|
|
|
5.2
|
Tác
động của cải cách đến quản lý công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
5.2.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của huyện
|
1.00
|
|
|
|
5.2.2
|
Tính công khai, minh
bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của huyện
|
1.00
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
4.50
|
|
|
|
6.1
|
Đánh
giá tính hiệu quả về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1.50
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1.50
|
|
|
|
6.3
|
Đánh giá mức độ hiệu quả
của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.50
|
|
|
|
7
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá
tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của huyện
|
1.00
|
|
|
|
7.2.
|
Đánh giá mức độ đầy đủ
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1.00
|
|
|
|
7.3
|
Đánh giá về mức độ dễ
dàng khi muốn tìm kiếm thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
1.00
|
|
|
|
7.4
|
Chất lượng xử lý công việc
trên môi trường mạng tại cơ quan, đơn vị thuộc huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM: I+II+…+VIII
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐỐI VỚI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
NỘI
DUNG VÀ TIÊU CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Tài
liệu kiểm chứng
hoặc giải trình
|
Ghi
chú
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14.00
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch cải cách
hành chính (CCHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC đáp ứng
đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể
từ ngày kế hoạch của huyện được ban hành): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về
nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc
sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch.
Nếu tỷ lệ này đạt:
Từ 80% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% thì điểm đánh
giá là: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện tự kiểm tra CCHC tại các bộ phận chuyên môn (công chức)
thuộc UBND cấp xã
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra)
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành
kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm
tra thì nội dung này 0 điểm)
|
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý
sau kiểm tra của UBND xã
|
1.00
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền CCHC
|
1.50
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về
CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham gia Hội thi tìm
hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức và
người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu
cầu của Hội thi): 0.5
|
0.50
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định
|
3.00
|
|
|
|
4.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC
|
1.00
|
|
|
|
4.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.3
|
Báo cáo năm về theo dõi thi
hành pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kiểm soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.5
|
Báo cáo năm về rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.6
|
Báo cáo năm về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.25
|
|
|
|
4.7
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kết quả ứng dụng CNTT
|
0.25
|
|
|
|
5
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của xã trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
6
|
Thực
hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND huyện giao
|
2.00
|
|
|
|
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ
đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ đã được UBND huyện giao.
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
7
|
Khắc
phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố Chỉ số
CCHC hàng năm của cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Có kế hoạch khắc phục và
báo cáo kết quả khắc phục: 1
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch khắc
phục hoặc không báo cáo kết quả khắc phục: 0
|
|
|
|
|
8
|
Thực
hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao
trong Kế hoạch cải thiện Chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công tỉnh hàng
năm
|
2.00
|
|
|
|
8.1
|
Kế hoạch cụ thể hóa Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch cụ
thể: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
Công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và khung giá đất của địa phương tại trụ sở làm việc
|
0.50
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không công khai
hoặc công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
8.3
|
Công khai danh sách hộ
nghèo ở địa phương
|
0.50
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp
thời đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không công khai hoặc
công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
8.4
|
Công khai thu, chi ngân
sách cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp
thời đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không công khai hoặc
công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
4.00
|
|
|
|
1
|
Công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2.50
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm bảo về
thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không
đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý kết quả sau rà
soát
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp có rà soát,
đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này
vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý kết quả sau kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% số văn bản
trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã xử
lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
1.50
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
(cơ quan không ban hành
kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0)
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý các vấn đề bất cập
phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp
thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo
dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ
hoặc không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị
xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16.50
|
|
|
|
1
|
Rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát thủ tục hành chính của xã
|
0.50
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch của huyện được ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời hạn
nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Có báo cáo phương án đơn
giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện niêm yết, công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
2.00
|
|
|
|
|
Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và
Phục lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ: 2
|
|
|
|
|
|
Không đảm
bảo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các
quy định hành chính và thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
3.1
|
Công khai địa chỉ cơ
quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của Văn phòng UBND tỉnh
để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị,
địa phương
|
0.50
|
|
|
|
|
Đầy đủ thông tin theo
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy
đủ thông tin theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0
(Trường hợp trong năm cơ
quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy
định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu
cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
12.00
|
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã
|
2.00
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC (trừ
TTHC quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu có): 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
lượng TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số
lượng TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số lượng TTHC:
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện Quy chế tổ
chức và hoạt động của Bộ phận
|
1.00
|
|
|
|
|
Tiếp nhận và Trả kết quả theo
quy định
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện Quy
trình nội bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy
đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Cập nhật thông tin hồ sơ
giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử
|
2.00
|
|
|
|
4.4.1
|
Quá trình giải quyết hồ
sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử
đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1.00
|
|
|
|
4.4.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để
quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ thông
tin người nộp hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tạo lập hồ sơ điện tử từ
hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5
|
|
|
|
|
4.5
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
5.00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới
100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 4
|
|
|
|
|
|
Từ
90% - dưới 95% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 90% hồ sơ
TTHC được giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
4.6
|
Thực hiện xin lỗi tổ
chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi
đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi
đối từ 70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện thư xin
lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ
hạn: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
6.00
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quyết
định phân công nhiệm vụ của từng thành viên UBND và công chức, người
hoạt động không chuyên trách theo quy định
|
2.00
|
|
|
|
2
|
Ban
hành đầy đủ và thực hiện kế hoạch công tác năm và hàng tháng theo chức năng,
nhiệm vụ
|
2.00
|
|
|
|
3
|
Thực
hiện quy chế làm việc của UBND xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Thường
xuyên rà soát, sửa đổi bổ sung và thực hiện đúng quy chế
làm việc: 1
|
|
|
|
|
|
Không thường xuyên rà
soát, sửa đổi bổ sung hoặc không thực hiện đúng quy chế làm việc: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
V
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
9.50
|
|
|
|
1
|
Tuân
thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh và phân công công
tác cán bộ cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Bố trí theo đúng
tiêu chuẩn chức danh và không vượt quá số lượng cán bộ cấp xã theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Bố trí không đúng chức
danh hoặc vượt quá số lượng cán bộ cấp xã theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tuân
thủ và thực hiện các quy định về bố trí số lượng, chức danh và phân công công
tác công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Bố trí theo đúng tiêu
chuẩn chức danh và không vượt quá số lượng công chức cấp xã theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Bố trí không đúng tiêu
chuẩn chức danh hoặc vượt quá số lượng
công chức cấp xã theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ/công chức trong hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
1.50
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Báo cáo kết quả đánh giá
cán bộ, công chức
|
0.50
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy
định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
theo kế hoạch của xã
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100%
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
Chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán
bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm có trường hợp
cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc có khiếu nại,
tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ,
công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
|
|
|
|
7
|
Chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã
|
3.00
|
|
|
Chuẩn
áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Nội vụ
|
7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công
chức theo quy định
|
1.50
|
|
|
|
|
100% số công chức đạt
chuẩn: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
công chức đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công
chức đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
cán bộ theo quy định
|
1.50
|
|
|
|
|
100% số cán bộ đạt
chuẩn: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
cán bộ đặt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.00
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ
báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo quy
định hoặc không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện tiết kiệm chi phí hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức
|
1.00
|
|
|
|
|
Có tiết kiệm, tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức: 1
|
|
|
|
|
|
Không có tiết kiệm tăng
thu nhập: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện quy định về sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng tài sản công: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
tài sản công: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực
hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng
năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
90% trở lên so với kế hoạch được giao:
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
60% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so
với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
13.00
|
|
|
|
1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
11.00
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn bản điện
tử (Trừ văn bản mật)
|
4.00
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, ký số,
luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
|
2.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Tất cả văn bản đến được
số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành:
1
|
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được
tham mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tỷ lệ văn
bản đi được gửi dưới dạng điện tử qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành trên tổng số văn
bản đi của cơ quan.
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 60%-100% văn bản thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Sử dụng chứng thư số,
chữ ký số trên văn bản điện tử (Trừ văn bản mật)
|
2.00
|
|
|
|
|
100% văn
bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số
của thủ trưởng cơ quan: 2
|
|
|
|
|
|
Còn văn bản điện tử do
cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ
trưởng cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
3.50
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công
bố trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ)
|
1.50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50%
số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng
số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến
+ Truyền thống) của TTHC
mức độ 3 được công bố
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Số hồ sơ tiếp nhận
trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến +
Truyền thống) của TTHC mức độ 4 được công bố
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1.50
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số TTHC
có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC
có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
trả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai và
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 cho tất cả các hoạt động
liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
1.00
|
|
|
|
|
Đã công bố: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện đúng việc duy
trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
32.00
|
|
|
Điều
tra XHH
|
1
|
Tác
động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành
|
6.00
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá kết quả chỉ
đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ được giao của xã
|
1.50
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá về mức độ quyết
tâm của lãnh đạo xã đối với công tác CCHC
|
1.50
|
|
|
|
1.3
|
Đánh giá chất lượng các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của xã
|
1.50
|
|
|
|
1.4
|
Đánh giá về
tính kịp thời, chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành
thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo xã
|
1.50
|
|
|
|
2
|
Tác
động của cải cách đến công tác cải cách thể chế (Đánh
giá mức độ triển khai văn bản QPPL của cấp trên tại cấp xã)
|
3.00
|
|
|
|
2.1
|
Tính kịp thời trong tổ
chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
2.2
|
Sự hiệu quả, đồng bộ
trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
2.3
|
Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực
hiện VBQPPL tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
3
|
Điểm
quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ
số SIPAS)
|
9.00
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến xây dựng
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
2.00
|
|
|
|
4.1
|
Tình hình thực hiện quy
chế làm việc của UBND cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
4.2
|
Kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã
|
1.00
|
|
|
|
5
|
Tác
động của cải cách trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức
|
5.50
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng công chức
|
4.50
|
|
|
|
5.1.1
|
Năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
5.1.2
|
Tinh thần trách nhiệm
đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
5.1.3
|
Việc tiêu cực, nhũng
nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
1.50
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính và sử dụng thời gian
làm việc của cán bộ, công chức
|
1.00
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
6.1
|
Tính hiệu quả về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1.00
|
|
|
|
6.3
|
Tính hiệu quả của việc
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
7
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính
|
3.50
|
|
|
|
7.1
|
Trình độ thông thạo CNTT
của cán bộ, công chức
|
1.50
|
|
|
|
7.2
|
Chất lượng cung cấp
thông tin của UBND xã trên Bảng tin và các phương tiện khác
|
1.00
|
|
|
|
7.3
|
Chất lượng xử lý công
việc trên môi trường mạng tại xã
|
1.00
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG: I + II + ... + VIII
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐỐI VỚI CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3561/QĐ-UBND ngày
08/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
NỘI
DUNG VÀ TIÊU CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Tài
liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi
chú
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
11.50
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC đáp ứng
đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành (không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch của cơ quan cấp trên được ban hành): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về
nội dung và thời gian theo quy định hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc
sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch.
Nếu tỷ lệ này đạt:
Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch thì
điểm đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm
tra CCHC
|
1.50
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra
từ 30% số phòng, đơn vị trực thuộc trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra từ
25% - dưới 30% số phòng, đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra
dưới 25% số đơn vị: 0
(Cơ quan không ban hành
kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng
không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý
sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
3
|
Tuyên
truyền công tác CCHC đến cán bộ, công chức và tổ chức, cá nhân
|
1.50
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Tuyên truyền CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền CCHC thông qua
các hình thức khác (như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về
CCHC; tọa đàm về CCHC; Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC): 0.5
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham gia Hội thi tìm
hiểu cải cách hành chính của tỉnh (Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức và
người lao động tham gia đầy đủ số lượng theo yêu cầu của Hội thi)
|
0.50
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ (đủ số lượng, nội dung, thời gian theo quy định)
|
3.00
|
|
|
|
4.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC
|
1.00
|
|
|
|
4.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.3
|
Báo cáo năm về theo dõi
thi hành pháp luật
|
0.25
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kiểm soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
4.5
|
Báo cáo năm về rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.25
|
|
|
|
4.6
|
Báo cáo năm về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.25
|
|
|
|
4.7
|
Báo cáo định kỳ quý, năm
về kết quả ứng dụng CNTT
|
0.50
|
|
|
|
5
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức Hội nghị/Họp giao ban
quán triệt, rút kinh nghiệm hoặc ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại,
hạn chế sau khi UBND tỉnh công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành
chính; Chỉ số hài lòng; Chỉ số năng lực cạnh tranh hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị hoặc
lồng ghép trong họp giao ban hoặc ban hành kế hoạch khắc phục: 1
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức Hội
nghị/họp giao ban hoặc không ban hành kế hoạch khắc phục: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực
hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao
|
2.00
|
|
|
|
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ
đã hoàn thành đúng tiến độ so với tổng số nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao.
Điểm đánh giá được tính
theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
6.50
|
|
|
|
1
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2.50
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của cơ quan,
đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm
bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan chủ quản cấp trên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không
đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý kết quả sau rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành, của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp có rà soát, đánh
giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung thì nội dung này vẫn
đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý văn bản trái pháp
luật phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% số văn bản
trái pháp luật đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Theo
dõi thi hành pháp luật
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động
về theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý
những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp
thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện qua theo
dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện
qua theo dõi thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thanh
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
thanh tra
|
1.00
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
100% các vấn đề
phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-dưới
100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm
tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10.50
|
|
|
|
1
|
Rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.50
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày Kế hoạch rà soát TTHC của cơ quan chủ quản cấp trên được ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời hạn
nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Có báo cáo phương án đơn
giản hóa TTHC gửi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định hành chính theo đúng thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công
bố, công khai TTHC
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Công bố, công khai TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ, ngành Trung ương
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng theo quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện niêm yết, công
khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng theo quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng theo quy định; 0
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
đối với các quy định hành chính và TTHC
|
1.00
|
|
|
|
3.1
|
Công khai địa chỉ cơ
quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của cơ quan có thẩm
quyền để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
Đầy đủ thông tin theo
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ thông tin
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
100% số phản ánh kiến
nghị được xử lý đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số
phản ánh kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số phản ánh
kiến nghị được xử lý đúng quy định: 0
(Trường hợp trong năm cơ
quan không nhận được phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy
đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
6.00
|
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan (trừ các TTHC được cấp có thẩm quyền cho phép chưa thực hiện)
|
1.00
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
lượng TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số lượng TTHC:
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Cập nhật thông tin hồ sơ
giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử
|
2.00
|
|
|
|
4.2.1
|
Quá trình giải quyết hồ
sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết
hồ sơ thực tế: 1
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để
quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Cập nhật đầy đủ thông tin người
nộp hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tạo lập hồ sơ
điện tử từ hồ sơ đầu vào do cá nhân, tổ chức nộp: 0.5
|
|
|
|
|
4.3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% hồ sơ
TTHC được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện quy định về
thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi
đối với 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi từ
70% - dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện thư xin
lỗi hoặc thực hiện thư xin lỗi không kịp thời, không đạt 70% hồ sơ TTHC trễ
hạn: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
6.00
|
|
|
|
1
|
Tổ chức
và hoạt động theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của đơn vị theo quy định của ngành
|
1.50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng
quy định, hướng dẫn của cấp trên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương: 0
|
|
|
|
|
3
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương
|
1.50
|
|
|
|
3.1
|
Chủ trì hoặc phối hợp
ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp đối với
các lĩnh vực có yêu cầu quản lý liên ngành
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ sơ kết,
tổng kết, đánh giá việc thực hiện quy chế
|
0.5
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
2.00
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ
chuyên ngành ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
|
0.50
|
|
|
Có
thể lồng ghép trong kiểm tra cải cách hành chính
hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Xử lý các
vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
(Trường
hợp qua kiểm tra không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến
nghị xử lý thì tiêu chí này vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
|
V
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
7.00
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện cơ cấu ngạch cán bộ, công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
100% cán
bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu
cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu
ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán
bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện các quy định về tuyển dụng cán bộ, công chức1
|
1.00
|
|
|
|
|
100% đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
2.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng
và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng thời gian
quy định 1
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức
|
1.00
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán
bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm có trường hợp
cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
|
|
|
|
5
|
Về xây
dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức
|
0.50
|
|
|
|
|
Có quy tắc ứng xử phù
hợp: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có: 0
|
|
|
|
|
6
|
Đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
1.50
|
|
|
|
6.1
|
Ban hành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm
|
0.50
|
|
|
|
|
Kịp thời, đảm bảo chất
lượng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đảm bảo chất lượng: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của đơn
vị. Điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % đạt
được x 1.00]
|
100%
|
|
1.00
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
4.00
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm và sử dụng kinh phí
quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 2
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
12.50
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn bản điện
tử (Trừ các văn bản mật)
|
4.00
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, ký số,
luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành
|
2.00
|
|
|
Điểm
mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
Tất cả văn bản đến được
số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành:
1
|
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được tham
mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kết nối, liên
thông các phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông
đối với ngành dọc cấp trên và các đơn vị trực thuộc: 1
|
|
|
|
|
|
Đã kết
nối liên thông đối với ngành dọc cấp trên nhưng kết nối dưới 100% đơn vị trực
thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối
liên thông: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi
văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và với các cơ quan hành chính nhà nước
trong tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
Từ 85%-100% văn bản thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % văn
bản x 1.00]
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số
trên văn bản điện tử (Trừ các văn bản mật)
|
2.00
|
|
|
|
|
100% văn
bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư
số cơ quan và chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 2
|
|
|
|
|
|
Còn văn bản điện tử do
cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của thủ trưởng cơ
quan: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện
tử công vụ được sử dụng thường xuyên trên tổng số tài khoản được
cấp
|
1.00
|
|
|
|
|
Trên 80%: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - 80%: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
4.00
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ
lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ trong năm (trên tổng số TTHC được công bố trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ)
|
2.00
|
|
|
|
|
Từ 80% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến+truyền thống) của
TTHC mức độ 3 được công bố
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
1.00
|
|
|
Tính
theo công thức: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến/tổng số
hồ sơ tiếp nhận (trực tuyến+truyền thống) của
TTHC mức độ 4 được công bố
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
1.50
|
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ
TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ: 0.50
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có phát
sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
trả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.50
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ
sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO
9001
|
2.00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai và
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
1.00
|
|
|
|
|
Đã công bố áp dụng theo
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố theo quy
định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy
trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt
động
|
1.00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
40.00
|
|
|
Điều
tra XHH
|
1
|
Tác
động của cải cách đến công tác chỉ đạo, điều hành
|
4.00
|
|
|
|
1.1
|
Thường trực HĐND tỉnh,
UBND tỉnh đánh giá Kết quả chỉ đạo, điều hành, thực
hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh, kết quả nhiệm vụ được giao của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
1.2
|
Quyết tâm của Thủ trưởng
cơ quan đối với công tác CCHC
|
1.00
|
|
|
|
1.3
|
Chất lượng các văn bản
chỉ đạo, điều hành CCHC của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
1.4
|
Tính kịp thời, chủ động trong
công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
2
|
Tác
động của cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cơ quan
|
4.00
|
|
|
|
2.1
|
Vai trò của cơ quan đối
với sự phát triển của ngành, lĩnh vực
|
1.00
|
|
|
|
2.2
|
Sự hiệu quả,
đồng bộ trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan tại tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
2.3
|
Tính kịp thời trong tổ
chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý, tham mưu xử lý các bất cập, vướng
mắc trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
3
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng quy
định thủ tục hành chính
|
6.00
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu
về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan
|
1.50
|
|
|
|
3.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai
đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan
|
1.50
|
|
|
|
3.3
|
Sự minh bạch, rõ trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC
|
1.50
|
|
|
|
3.4
|
Tính hợp lý về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
1.50
|
|
|
|
4
|
Điểm quy
đổi từ điều tra sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số
SIPAS)
|
9.00
|
|
|
|
5
|
Tác
động của cải cách đến xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
5.00
|
|
|
|
5.1
|
Tình hình thực hiện quy
chế làm việc của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
5.2
|
Đánh giá kết quả
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá mối quan hệ
phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc
|
1.00
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá của các sở,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố về công tác phối hợp trên các lĩnh vực
quản lý
|
2.00
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách trong
việc Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
5.00
|
|
|
|
6.1
|
Chất lượng cán bộ, công
chức
|
3.00
|
|
|
|
6.1.1
|
Năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
6.1.2
|
Tinh thần trách nhiệm
đối với công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
6.1.3
|
Việc tiêu cực, nhũng
nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
1.00
|
|
|
|
6.2
|
Tác động
của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
6.2.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong bố trí, bổ nhiệm công chức của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
6.2.2
|
Tính công khai, minh
bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm cán bộ, công chức của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
7
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
7.1
|
Tính hiệu quả về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1.00
|
|
|
|
7.3
|
Tính hiệu quả của việc
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
8
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
8.1
|
Tính kịp thời
của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ đầy đủ thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
của của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
8.3
|
Mức độ thuận tiện trong
khai thác, truy cập thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
8.4
|
Chất lượng xử lý công
việc trên môi trường mạng tại cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG: I + II + ... + VIII
|
100
|
|
|
|
[1] Riêng các nội
dung đánh giá ở tiêu chí 1.2 đối với một số cơ quan được quy định như sau:
- Các Sở, ban, ngành: Thực hiện báo cáo đầy
đủ các nội dung theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với các
lĩnh vực đánh giá. Riêng đối với cơ quan chuyên môn theo dõi các lĩnh vực của
công tác cải cách hành chính được quy định như sau:
+ Sở Nội vụ: Nội dung đánh giá chấm điểm các
báo cáo tại khoản 4.1, 4.6 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Nội
vụ;
+ Sở Tư pháp: Nội dung đánh giá chấm điểm các
báo cáo tại khoản 4.2, 4.3 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Tư
pháp;
+ Văn phòng UBND tỉnh: Nội dung đánh giá chấm
điểm các báo cáo tại khoản 4.4, 4.5 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo
gửi Văn phòng Chính phủ;
+ Sở Thông tin và Truyền thông: Nội dung đánh
giá chấm điểm các báo cáo tại khoản 4.7 dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo
cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
[2] Văn phòng UBND tỉnh thay bằng tiêu chí: Theo dõi, tham mưu văn bản đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao đối với các nhiệm vụ quá hạn, chưa hoàn thành trở lên.
[3] Đối với Văn phòng UBND tỉnh
thay bằng tiêu chí: UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10 ngày kể
từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp
[4] Đối với Văn phòng
UBND tỉnh thay bằng tiêu chí: ban hành báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL hàng năm:
- UBND tỉnh ban hành các báo cáo trong vòng
10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp;
- Ban hành sau 10 ngày: 0
[5] Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
đánh giá, chấm điểm căn cứ mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm tra công
tác kiểm soát TTHC hàng năm
[6] Đối với Văn phòng UBND tỉnh; thay bằng tiêu chí: UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát TTHC theo đúng quy định
tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính
phủ
[7] Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định
trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố TTHC do các sở, ngành tham mưu
[8] Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
đánh giá chấm điểm căn
cứ kết quả nhập,
đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC sau khi công bố
[9] Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa các cấp do các sở, ngành tham mưu
[10] Đối với Văn phòng UBND tỉnh: đánh giá chấm điểm dựa
trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC do các sở, ngành tham mưu
[11] Đối với Thanh tra tỉnh,
tiêu chí 6.2, 6.3 đánh giá dựa trên kết quả
giải quyết, tham mưu giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân
[12] Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với
các cơ quan không có dịch vụ công trực tuyến
[13] Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị chưa có TTHC được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện qua Dịch vụ Bưu chính công ích
[14] Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ
bưu chính công ích
[15] Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp
nhận qua dịch vụ bưu chính công ích
[16] Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ được trả qua dịch vụ bưu chính công ích
1 Đối với Công an tỉnh: thực hiện các
quy định về tuyển dụng công dân vào Công an nhân dân
Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3561/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.142
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|