ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1305/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 30 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế
phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 678/TTr-SVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- phongkstthcsoctrang@gmai.com;
- Lưu: HC, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa (sửa đổi, bổ
sung)
|
|
II
|
Lĩnh vực Thư viện
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản (thống kê mới)
|
|
III
|
Lĩnh vực Thể dục Thể thao
|
|
1
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (sửa đổi,
bổ sung)
|
|
|
Tổng số: 03
TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục
công nhận “Gia đình văn hóa” (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt
trận ở khu dân cư;
* Bước 2: Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng
thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu
gia đình văn hóa;
* Bước 3: Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
* Bước 4: Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký xây dựng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”;
+ Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn
hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
* Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ Gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy
công nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và
nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và
quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo
vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt
động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng
và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực
bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ
các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương
yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện
bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm
nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà,
cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp
vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện
tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương
trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh
tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định,
thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên
trong gia đình ngày càng nâng cao.
* Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình
văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
PHỤ LỤC
(Theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu Giấy công nhận danh hiệu
"Gia đình văn hóa"; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
1. Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng:
270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài
290 mm, chiều rộng 210 mm
2. Chất liệu và định lượng:
Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định
(3).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu …
(4).
- Dòng 5: Danh hiệu "Gia
đình văn hóa"; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân)
được tặng thưởng (6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số,
ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày,
tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan
(10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký
quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định:
+ Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã”
đối với mẫu Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 01:
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ TÂN SƠN
CÔNG NHẬN
DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông
(bà): Nguyễn Văn A
Xóm 11, xã
Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Đã đạt
danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm (2009-2011)
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Tân Sơn,
ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn
C
|
|
II. Lĩnh vực Thư viện
1. Thủ tục
đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới
1.000 bản
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải
có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 2: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động
thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Nội quy thư viện.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 3 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009);
+ Bảng kê danh mục các tài liệu
hiện có trong thư viện (Mẫu 2, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009)
- Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1
tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
+ Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường
và cảnh quan văn hóa.
+ Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
+ Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
. Người đứng tên thành lập thư
viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý
và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
. Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thư viện;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
+ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
+ Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho
Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
Mẫu 2
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc
tài liệu
|
Hình thức
tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 3
( Nghị định số:
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN CƠ
QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……./……….-TV
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
----------
Tên cơ quan
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện ………………….
CHỨNG NHẬN
Thư viện tư nhân
……………………….........................................
Do ông (bà): ………………………………………………………..........
đứng tên thành lập đã đăng ký hoạt động thư viện
tại ……………………...
|
………., ngày
… tháng … năm …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
III. Lĩnh vực Thể dục thể thao
1. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
- Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận, trường hợp
không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện
thì phải trả lời bằng văn bản.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập;
+ Danh sách Ban chủ nhiệm;
+ Danh sách hội viên;
+ Địa điểm luyện tập;
+ Quy chế hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,
Thể thao.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
12 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt
động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.