BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ LÀ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công
sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
là tài sản cố định.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định chế độ quản lý, tính
hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định (sau đây
gọi là tài sản hạ tầng giao thông đường bộ) do Nhà nước đầu tư, quản lý để thực
hiện kế toán tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; thực hiện báo cáo
tình hình tăng, giảm, tính hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ theo quy
định pháp luật.
2. Chế độ quản lý, tính hao mòn quy định tại
Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp:
a) Xác định tuổi thọ tài sản hạ tầng giao
thông đường bộ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo, bảo trì
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Xác định giá trị tài sản hạ tầng giao
thông đường bộ để tham gia trong dự án đối tác công tư;
c) Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường
bộ gồm: Bộ Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng
giao thông đường bộ (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản), gồm:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản ở trung
ương là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản
lý nhà nước chuyên ngành về giao thông đường bộ;
b) Cơ quan được giao quản lý tài sản ở địa
phương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành về giao thông đường bộ; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Các đối tượng khác liên quan đến quản lý,
tính hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận
biết tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, o và p khoản 1
Điều 4 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (sau đây gọi là Nghị định số 33/2019/NĐ-CP)
có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên
kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng
thời cả 02 tiêu chuẩn dưới đây là tài sản cố định:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu
đồng) trở lên.
2. Trường hợp một hệ thống tài sản hạ tầng
giao thông đường bộ được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì phần tài sản được
giao cho từng cơ quan thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều này là một tài sản cố định.
Điều 4. Quản lý tài sản
hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định
tại Điều 3 Thông tư này phải được lập hồ sơ tài sản để quản
lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công và pháp luật có liên quan.
2. Kế toán tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
phải phản ánh, ghi chép đầy đủ thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại và hao mòn
lũy kế của tài sản.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng
giao thông đường bộ có trách nhiệm:
a) Lập thẻ tài sản, hạch toán kế toán đối với
toàn bộ tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý theo đúng quy định
của chế độ kế toán hiện hành;
b) Thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về tài
sản; báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp để thống nhất hạch toán điều
chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và sổ kế toán (nếu có);
c) Thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
4. Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
không còn nhu cầu sử dụng nhưng chưa tính hết hao mòn theo quy định thì cơ quan
được giao quản lý tài sản tiếp tục thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo
quy định hiện hành và tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này cho đến khi
được xử lý theo quy định.
5. Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
đã tính đủ hao mòn nhưng tiếp tục sử dụng được thì cơ quan được giao quản lý
tài sản tiếp tục thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành
và không phải tính hao mòn.
Trường hợp tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
đã tính đủ hao mòn nhưng sau đó thuộc trường hợp phải thay đổi nguyên giá theo
quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thì phải tính hao
mòn cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
6. Trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản
hạ tầng giao thông đường bộ thì cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp tục thực
hiện quản lý, theo dõi và tính hao mòn tài sản theo quy định tại Thông tư này
trong thời hạn cho thuê quyền khai thác.
7. Trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản hạ tầng giao thông đường bộ thì trong thời gian chuyển nhượng,
cơ quan được giao quản lý tài sản (bên chuyển nhượng) có trách nhiệm theo dõi,
giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng theo quy định;
không thực hiện tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này.
Khi hết thời hạn chuyển nhượng, cơ quan được
giao quản lý tài sản tiếp nhận lại tài sản theo Hợp đồng chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản hạ tầng giao thông đường bộ và quy định của pháp luật,
thực hiện xác định lại nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản để thực hiện quản
lý, sử dụng, tính hao mòn theo quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 5. Xác định
nguyên giá tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
1. Nguyên giá tài sản hạ tầng giao thông đường
bộ được xác định như sau:
a) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
hình thành từ mua sắm, đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định số 33/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì nguyên
giá tài sản là giá trị mua sắm, quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp tài sản hạ tầng giao thông đường
bộ được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được cơ
quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính
để ghi sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo
thứ tự ưu tiên sau: giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản
nghiệm thu A-B; giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt. Khi dự án được cơ
quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cơ quan được giao quản lý tài sản
thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán;
c) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
tiếp nhận từ việc được giao, điều chuyển thì nguyên giá tài sản được xác định
trên cơ sở nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản;
d) Đối với tài sản hạ
tầng giao thông đường bộ hiện có trước ngày Nghị định số 33/2019/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành nhưng chưa thực hiện xác định giá trị để ghi sổ kế toán tài sản
theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP
thì việc xác định nguyên giá để ghi sổ kế toán được thực hiện như sau:
Nguyên giá của tài
sản
|
=
|
Đơn giá tài sản hạ
tầng giao thông đường bộ quy định tại Bảng giá (tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này)
|
x
|
Số lượng (khối lượng)
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ thực tế được giao quản lý
|
đ) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
khi kiểm kê phát hiện thừa (chưa được theo dõi hiện vật hoặc giá trị trên sổ kế
toán) thì căn cứ vào nguồn gốc của tài sản để xác định nguyên giá của tài sản
theo các quy định tương ứng tại các điểm a, b, c và d khoản này.
2. Nguyên giá tài sản hạ tầng giao thông đường
bộ được thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Thực hiện nâng cấp, mở rộng tài sản theo dự
án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
c) Lắp đặt thêm hoặc tháo dỡ một hay một số bộ
phận của tài sản;
d) Bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng
do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác trừ trường
hợp tài sản đã được khắc phục sự cố theo quy định pháp luật về bảo trì đường bộ
và trường hợp xử lý tài sản theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 33/2019/NĐ-CP.
3. Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá tài
sản hạ tầng giao thông đường bộ, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện lập
Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi nguyên giá và xác định lại chỉ tiêu nguyên giá
tài sản. Việc xác định các chỉ tiêu giá trị còn lại, hao mòn lũy kế, thời gian
sử dụng còn lại thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông
tư này để tính hao mòn tài sản (nếu có) làm cơ sở điều chỉnh sổ kế toán và
thực hiện kế toán tài sản vào ngày 31 tháng 12 của năm đó theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
Điều 6. Phạm vi tài sản
và nguyên tắc tính hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định
tại Điều 3 Thông tư này đều phải tính hao mòn, trừ tài sản
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Những tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
dưới đây không phải tính hao mòn:
a) Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ chưa
tính hết hao mòn nhưng đã bị hư hỏng không thể sửa chữa để sử dụng được;
b) Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ đã
tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được.
3. Việc tính hao mòn tài sản hạ tầng giao
thông đường bộ thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12 hàng năm, trước khi khóa sổ
kế toán.
4. Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
phát sinh trong năm (do được mua sắm, đầu tư xây dựng mới), cơ quan được giao
quản lý tài sản thực hiện tính hao mòn như sau: Trường hợp tài sản có thời gian
đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 (sáu) tháng thì tính hao mòn tròn 01 năm;
trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 (sáu) tháng thì không
tính hao mòn trong năm phát sinh tài sản.
5. Trường hợp trong năm có phát sinh việc tiếp
nhận tài sản do được giao, được nhận điều chuyển, chia tách, giải thể, sáp nhập,
hợp nhất thì việc tính hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản vào thời điểm cuối năm theo quy
định.
Điều 7. Thời gian sử
dụng để tính hao mòn và tỷ lệ tính hao mòn của tài sản hạ tầng giao thông đường
bộ
1. Thời gian sử dụng để tính hao mòn, tỷ lệ
hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này được áp dụng để tính hao mòn tài sản từ năm 2022.
2. Đối với các tài sản hạ tầng giao thông đường
bộ quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này
thì áp dụng thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư này để tính hao mòn tài sản cho số năm sử dụng trước năm
2022.
Điều 8. Phương pháp
tính hao mòn và giá trị còn lại của tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
1. Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản hạ tầng
giao thông đường bộ được tính theo công thức:
Mức hao mòn hàng
năm của tài sản
|
=
|
Nguyên giá tài sản
|
x
|
Tỷ lệ hao mòn
(%/năm)
|
Hàng năm, trên cơ sở xác định số hao mòn tăng
và số hao mòn giảm phát sinh trong năm, cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng
giao thông đường bộ tính tổng số hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng được giao
quản lý cho năm đó theo công thức:
Tổng số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n)
|
=
|
Tổng số hao mòn đã tính đến năm (n-1)
|
+
|
Tổng số hao mòn tài
sản tăng trong năm (n)
|
-
|
Tổng số hao mòn tài
sản giảm trong năm (n)
|
Riêng đối với tài sản hạ tầng giao thông đường
bộ quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này
thì mức hao mòn của năm xác định là số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm
đó. Việc xác định số hao mòn lũy kế của tài sản được thực hiện theo quy định tại
điểm c, điểm d khoản 4 Điều này.
2. Đối với những tài sản hạ tầng giao thông
đường bộ có thay đổi về nguyên giá thì trên cơ sở nguyên giá tài sản xác định lại
tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (nguyên giá của tài sản sau
điều chỉnh), cơ quan được giao quản lý tài sản xác định lại các chỉ tiêu hao
mòn lũy kế, giá trị còn lại, thời gian sử dụng còn lại để tính hao mòn của tài
sản theo công thức sau:
a) Số hao mòn lũy kế
tính đến năm xác định lại nguyên giá
|
=
|
Số hao mòn tính đến
năm trước khi xác định lại nguyên giá
|
+
|
Mức hao mòn của năm
xác định lại nguyên giá
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Mức hao mòn của năm
xác định lại nguyên giá
|
=
|
Nguyên giá của tài
sản sau khi xác định lại
|
x
|
Tỷ lệ hao mòn
(%/năm)
|
|
|
|
|
|
b) Giá trị còn lại của
tài sản sau khi xác định lại nguyên giá
|
=
|
Nguyên giá của tài
sản sau khi xác định lại
|
-
|
Số hao mòn lũy kế
tính đến năm xác định lại nguyên giá
|
|
|
|
|
|
c) Thời gian sử dụng
còn lại của tài sản (năm)
|
=
|
Giá trị còn lại của
tài sản sau khi xác định lại nguyên giá
|
:
|
Mức hao mòn của tài
sản sau khi xác định lại nguyên giá
|
Trường hợp kết quả xác định thời gian sử dụng
còn lại để tính hao mòn là số thập phân thì được làm tròn theo nguyên tắc cộng thêm
một năm sử dụng vào phần số nguyên.
3. Mức tính hao mòn cho năm cuối cùng của thời
gian sử dụng tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được xác định là hiệu số giữa
nguyên giá tài sản và số hao mòn lũy kế của tài sản đó tại thời điểm xác định.
4. Giá trị còn lại của
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được xác định như sau:
a) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì
giá trị còn lại của tài sản để ghi sổ kế toán được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của
tài sản tính đến 31 tháng 12 của năm (n)
|
=
|
Nguyên giá của tài
sản
|
-
|
Số hao mòn lũy kế của
tài sản tính đến năm (n)
|
Trong đó:
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm
(n) được xác định theo công thức:
Số hao mòn lũy kế của
tài sản tính đến năm (n)
|
=
|
Số hao mòn của tài
sản đã tính đến năm (n-1)
|
+
|
Số hao mòn tài sản
của năm (n)
|
b) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì giá trị
còn lại của tài sản khi tiếp nhận được xác định trên cơ sở giá trị còn lại ghi
trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản.
c) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì giá trị
còn lại của tài sản để ghi sổ kế toán được xác định như sau:
c.1) Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm
xác định giá trị để ghi sổ kế toán được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của
tài sản tại thời điểm xác định
|
=
|
Nguyên giá của tài
sản
|
-
|
Số hao mòn lũy kế của
tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021
|
+
|
Số hao mòn lũy kế của
tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định
|
Trong đó:
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu
đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số
năm đã sử dụng của tài sản tính đến hết năm 2021 nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy
định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến
thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm sử dụng
từ năm 2022 đến năm xác định nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
c.2) Giá trị còn lại của tài sản sau thời điểm
xác định giá trị để ghi sổ kế toán (quy định tại điểm c.1 khoản này) được xác định
theo quy định tại điểm a khoản này.
d) Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì giá trị
còn lại của tài sản để ghi sổ kế toán được xác định như sau:
d.1) Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm
xác định giá trị để ghi sổ kế toán được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của
tài sản tại thời điểm xác định
|
=
|
Nguyên giá của tài
sản
|
-
|
Số hao mòn lũy kế của
tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định
|
Trong đó:
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Đối với tài sản đưa vào sử dụng từ năm 2022
trở đi thì số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời
điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của
tài sản nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Đối với tài sản đưa vào sử dụng trước năm
2022 thì số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời
điểm xác định bằng (=) số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử
dụng đến hết năm 2021 cộng (+) với số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến
thời điểm xác định; trong đó:
+ Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu
đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số
năm đã sử dụng của tài sản tính đến hết năm 2021 nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy
định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến
thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm sử dụng
từ năm 2022 đến năm xác định nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
d.2) Giá trị còn lại của tài sản sau thời điểm
xác định giá trị để ghi sổ kế toán (quy định tại điểm d.1 khoản này) được xác định
theo quy định tại điểm a khoản này.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 30 tháng 7 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và Thông tư liên tịch số 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải quy định Bảng
giá tài sản hạ tầng đường bộ.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu
có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC 1
QUY
ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Danh mục các loại
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
|
Thời gian sử dụng để
tính hao mòn (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn (%
năm)
|
1
|
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với
đường
|
40
|
2,5
|
2
|
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn
liền với cầu đường bộ
|
40
|
2,5
|
3
|
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn
liền với hầm đường bộ
|
40
|
2,5
|
4
|
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn
liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ.
|
20
|
5
|
5
|
Trạm kiểm tra tải trọng xe
|
20
|
5
|
6
|
Trạm thu phí đường bộ
|
20
|
5
|
7
|
Bến xe
|
25
|
4
|
8
|
Bãi đỗ xe
|
25
|
4
|
9
|
Nhà hạt quản lý đường bộ
|
25
|
4
|
10
|
Trạm dừng nghỉ
|
25
|
4
|
11
|
Kho bảo quản vật tư dự phòng
|
20
|
5
|
12
|
Trung tâm quản lý và giám sát giao thông
(Trung tâm ITS)
|
|
|
12.1
|
Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin
|
|
|
|
Nhà cấp I
|
80
|
1,25
|
|
Nhà cấp II
|
50
|
2
|
|
Nhà cấp III
|
25
|
4
|
|
Nhà cấp IV
|
15
|
6,67
|
12.2
|
Vật kiến trúc, máy móc thiết bị phụ trợ phục
vụ hoạt động của Trung tâm ITS
|
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định
theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
13
|
Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường
bộ
|
|
|
13.1
|
Đối với các công trình phục vụ cứu hộ, cứu
nạn giao thông đường bộ
|
|
|
|
Nhà cấp I
|
80
|
1,25
|
|
Nhà cấp II
|
50
|
2
|
|
Nhà cấp III
|
25
|
4
|
|
Nhà cấp IV
|
15
|
6,67
|
13.2
|
Đối với các phương tiện, thiết bị, vật kiến
trúc, tài sản khác phục vụ hoạt động cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ
|
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định
theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
14
|
Các công trình giao thông đường bộ khác
theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ
|
10
|
10
|
PHỤ LỤC 2
QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH
NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 5 THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
1. Bảng giá đường và
các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m,
cống):
a) Bảng giá đường cao tốc
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường cao tốc
|
Đơn giá
|
Khu vực đồng bằng
|
Khu vực trung du
|
Khu vực miền núi
|
06 làn xe
|
228.800
|
205.900
|
-
|
04 làn xe
|
176.000
|
158.400
|
140.800
|
b) Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,
đường xã
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Cấp đường
|
Đơn giá
|
Khu vực đồng bằng
|
Khu vực trung du
|
Khu vực miền núi
|
Cấp I
|
74.900
|
-
|
-
|
Cấp II
|
54.000
|
58.100
|
-
|
Cấp III
|
28.100
|
31.100
|
33.600
|
Cấp IV
|
20.400
|
21.500
|
29.200
|
Cấp V
|
14.200
|
15.000
|
16.400
|
Cấp VI (Cấp AH)
|
7.500
|
10.200
|
14.400
|
c) Bảng giá đường đô thị
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
Đường đô thị
|
Đơn giá
|
Đường phố chính
|
Đường phố gom
|
Đường phố nội bộ
|
Đô thị đặc biệt
|
216.100
|
112.600
|
81.800
|
Đô thị loại I
|
129.600
|
67.500
|
49.100
|
Đô thị loại II
|
97.200
|
50.600
|
36.800
|
Đô thị loại III
|
77.800
|
40.500
|
29.400
|
Đô thị loại IV
|
51.900
|
27.000
|
19.600
|
Đô thị loại V
|
43.200
|
22.500
|
16.300
|
2. Bảng giá cầu đường
bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại cầu
|
Đơn giá
|
1. Cầu có chiều dài nhịp <= 15m
|
|
- Cầu bản mố nhẹ, móng nông
|
24
|
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng
nông
|
23
|
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc
bê tông cốt thép
|
30
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực,
móng nông
|
28
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực,
móng cọc bê tông cốt thép
|
36
|
2. Cầu có chiều dài nhịp >15m
|
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự
ứng lực, móng nông
|
32
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực,
móng nông
|
34
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự
ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép
|
39
|
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực,
móng cọc bê tông cốt thép
|
45
|
- Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực
|
52
|
- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ
|
95
|
3. Bảng giá hầm đường
bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp hầm
|
Đơn giá
|
Hầm đường ô tô
|
Hầm dành cho người
đi bộ
|
Cấp I
|
179
|
118
|
Cấp II
|
149
|
107
|
Cấp III
|
142
|
97
|
Cấp IV
|
121
|
88
|
Đơn giá quy định tại Bảng này tính cho một
mét vuông đường thuộc hầm đường bộ.
4. Bảng giá bến phà
đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp bến phà
|
Đơn giá
|
Cấp I
|
7
|
Cấp II
|
6
|
Cấp III
|
5,5
|
Cấp IV
|
5
|
Cấp V
|
4,5
|
Cấp VI
|
4
|
5. Bảng giá bến xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bến xe
|
Đơn giá
|
Loại 1
|
5,5
|
Loại 2
|
4,5
|
Loại 3
|
3,5
|
Loại 4
|
3
|
Loại 5
|
2,5
|
Loại 6
|
2
|
6. Bảng giá bãi đỗ xe
Đơn vị tính:
triệu đồng/m2
Loại bãi đỗ xe
|
Đơn giá
|
Loại 1
|
2
|
Loại 2
|
1,5
|
Loại 3
|
1
|
Loại 4
|
0,5
|
7. Bảng giá trạm dừng
nghỉ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại trạm
|
Đơn giá
|
Loại 1
|
8
|
Loại 2
|
7
|
Loại 3
|
5
|
Loại 4
|
4
|
8. Bảng giá trạm kiểm
tra tải trọng xe
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Cấp quy mô trạm
|
Lưu lượng xe
(xe/ngày đêm)
|
Đơn giá
|
Đơn giản
|
Dưới 300
|
11.100
|
Vừa
|
Từ 300 - dưới 500
|
13.800
|
Lớn
|
Từ 500 - dưới 2.200
|
17.200
|
Rất lớn
|
Từ 2.200 trở lên
|
21.600
|
9. Bảng giá trạm thu
phí đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Loại trạm
|
Đơn giá
|
Tự động
|
8.000
|
Bán tự động
|
7.000
|
Thủ công
|
6.000
|
10. Bảng giá nhà hạt
quản lý đường bộ
Đơn vị tính:
triệu đồng/m2 sàn xây dựng
Cấp nhà
|
Đơn giá
|
Cấp III
|
4
|
Cấp IV
|
2
|
PHỤ LỤC 3
QUY
ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM
C, ĐIỂM D KHOẢN 4 ĐIỀU 8 THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Danh mục các loại
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
|
Thời gian sử dụng để
tính hao mòn (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(%/năm)
|
1
|
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với
đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống)
|
30
|
3
|
2
|
Cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công
trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
|
30
|
3
|
3
|
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn
liền với hầm đường bộ
|
30
|
3
|
4
|
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ
gắn liền với bến phà đường bộ
|
20
|
5
|
5
|
Trạm kiểm tra tải trọng xe
|
15
|
6,5
|
6
|
Trạm thu phí đường bộ
|
15
|
6,5
|
7
|
Bến xe
|
25
|
4
|
8
|
Bãi đỗ xe
|
25
|
4
|
9
|
Nhà hạt quản lý đường bộ
|
25
|
4
|
10
|
Trạm dừng nghỉ
|
25
|
4
|
11
|
Các công trình khác phục vụ giao thông đường
bộ
|
10
|
10
|