|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
264/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Thu Hương
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
264/2009/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 23 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6
năm 2002 quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 13 tháng 03 năm 2006 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định
số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn; Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải
rắn;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 5 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Xét Tờ trình số 3760/TTr.UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích
nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất rắn trên địa
bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối với phí vệ
sinh môi trường
a) Đối tượng thu phí vệ sinh môi
trường
- Các tổ chức, cơ quan hành
chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn...
đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các hộ là hộ gia đình, cá nhân
sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của
hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống
trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư; trừ các hộ gia
đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu,
vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch
vụ, các cơ sở rửa xe ôtô và xe máy.
- Các địa điểm tập trung đông
người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng
vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
Để phù hợp thực tế, căn cứ vào
khối lượng phát thải rác, các đối tượng trên được chia thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1: Hộ gia đình không tham
gia kinh doanh dịch vụ
Tính theo nhân khẩu thực tế hiện
có; Các hộ có nhà ở trục đường đã tổ chức lực lượng quét, thu gom rác (kể cả
phía trong); Các hộ ở các đường chưa tổ chức lực lượng quét và gom rác (kể cả ở
phía trong)...
Nhóm 2: Các hộ gia đình có tham
gia sản xuất kinh doanh dịch vụ, kể cả các ốt của cơ quan và gia đình cho thuê,
các phòng khám chữa bệnh tư nhân.
Nhóm 3: Các tổ chức. Được chia
làm 4 loại:
- Các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh dịch vụ;
- Các đơn vị kinh doanh khách sạn
kiêm ăn uống;
- Các đơn vị kinh doanh ăn uống;
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp
(kể cả bệnh viện, Ban quản lý chợ, Ban quản lý ga tàu, bến bãi), lực lượng vũ
trang và các đơn vị HCSN khác: Thu phí theo số lượng cán bộ, công nhân viên hiện
có, bao gồm số lượng trong danh sách và số lượng hợp đồng (Ví dụ: trường học
thu theo số lượng giáo viên là CB, CNV; bệnh viện chỉ tính số lượng CB, CNV của
bệnh viện,...)
Nhóm 4: Các địa điểm tập trung
đông người có phát thải rác sinh hoạt, gồm chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng,
bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm văn hóa thể thao, địa điểm vui
chơi giải trí:
Được xác định mức phí vệ sinh
môi trường theo diện tích sử dụng và do đơn vị quản lý trực tiếp nộp cho đơn vị
thu.
b) Mức thu phí
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG THU
|
ĐVT
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Nhóm 1: Hộ gia đình không tham
gia kinh doanh dịch vụ. Gồm:
|
Khẩu/tháng
|
2.000
|
a)
|
Các hộ gia đình thuộc:
- phường (trừ khối 15 phường Cửa
Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ xã
Hưng Thịnh - Hưng Nguyên;
- Các hộ 2 bên đường Nguyễn
Trãi thuộc xã Nghi Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến Khu công nghiệp
Bắc Vinh, các hộ 2 bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh; các hộ 2 bến đường Quốc lộ 46
và thuộc thành phố Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc
(thành phố Vinh);
- Các hộ trên các trục đường
Bình Minh, đường số II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch
trên 7m (thị xã Cửa Lò);
- Các hộ 2 bên đường Quốc lộ
48 thuộc thị xã Thái Hòa
|
b)
|
Các hộ gia đình còn lại thuộc
thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa; thị trấn; các hộ gia đình 2 bến
đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện.
|
Khẩu/tháng
|
1.500
|
c)
|
Các hộ gia đình còn lại
|
Khẩu/tháng
|
1.000
|
2
|
Nhóm 2: Các hộ tham gia sản xuất
kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân).
|
Hộ/tháng
|
|
a)
|
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch
vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp
ôtô, sửa chữa ôtô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thủy tinh, chế biến
nông lâm thủy hải sản, giết mổ gia súc...
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
b)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử
dụng từ 2 đến 3 lao động
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
c)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống,
hàng tạp hóa sử dụng 1 lao động
|
|
30.000
|
d)
|
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
khác nhưng sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
e)
|
Các hộ dịch vụ rửa xe máy
|
|
|
- Thành phố Vinh
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
100.000
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
150.000
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
150.000
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
200.000
|
- Thị xã, các thị trấn và thị
tứ
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
80.000
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
120.000
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
120.000
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
160.000
|
- Các khu vực khác
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
60.000
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
60.000
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
80.000
|
3
|
Nhóm 3: Các tổ chức
|
|
|
a)
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp
và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có
tính chất hành chính.
Bao gồm cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp (kể cả bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng), ban quản
lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn
phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an
ninh quốc phòng, các đơn vị hành chính khác.
|
người
/tháng
|
1.000
(nhưng không quá 100.000 đồng / đơn vị / 1 tháng)
|
b)
|
- Các đơn vị sản xuất kinh
doanh dịch vụ
|
|
|
+ Đơn vị có sử dụng dưới 15
người lao động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng
|
đơn
vị /tháng
|
60.000
|
+ Đơn vị có sử dụng từ 15 đến
40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng
/tháng.
|
đơn
vị /tháng
|
150.000
|
+ Đơn vị có trên 40 lao động
hoặc đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng /tháng
|
đơn
vị /tháng
|
170.000
|
c)
|
- Đơn vị kinh doanh khách sạn,
nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách:
|
|
|
|
+ Khách sạn
|
Giường
/tháng
|
7.500
(Nhưng không quá 200.000 đồng /đơn vị /tháng)
|
|
+ Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
|
Giường
/tháng
|
5.000
(Nhưng không quá 200.000 đồng /đơn vị /tháng)
|
d)
|
- Đơn vị dịch vụ ăn uống:
|
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu
trên 50 triệu đồng /tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
200.000
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu
từ 30 đến 50 triệu đồng /tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
170.000
|
+ Các đơn vị ăn uống dịch vụ
có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
100.000
|
4
|
Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi
(bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui
chơi giải trí... mức thu được xác định theo hộ hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa
không quá 160.000đ/m3 rác. Cụ thể:
|
|
|
a)
|
Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ
có địa điểm cố định kinh doanh cố định)
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
20.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
25.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
b)
|
Chợ họp thường xuyên ở thành
phố Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hòa (các
hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
20.000
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
8.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
12.000
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
7.000
|
c)
|
Chợ họp thường xuyên ở các thị
trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
6.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
4.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
8.000
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
11.000
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
4.000
|
d)
|
Chợ họp thường xuyên ở các khu
vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
- Hàng ăn, hàng tươi sống
|
Hộ/tháng
|
4.000
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
3.000
|
e)
|
Chợ họp không thường xuyên
(các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
Hộ/tháng
|
2.000
|
f)
|
Nhà ga, bến xe, các trung tâm
văn hoá thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hóa, nhà
hát, rạp chiếu phim...) tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và
sân ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim...
|
M2/tháng
|
150
|
c) Đối với những mức thu mà chưa
bằng mức thu tối đa theo quy định của Chính phủ thì trong trường hợp thị trường
có biến động tăng, giao UBND tỉnh điều chỉnh tăng nhưng không được vượt quá mức
thu tối đa của Chính phủ.
2. Đối với phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn
a) Đối tượng thu phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn
Các tổ chức, cá nhân có chất thải
rắn được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động
khác (trừ những tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất
thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật và cá nhân,
hộ gia đình thải chất rắn thông thường phát thải trong quá trình sinh hoạt của
cá nhân, hộ gia đình).
b) Mức thu phí phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn:
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG THU
|
ĐVT
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Chất thải rắn thông thường.
Bao gồm:
|
Tấn
|
40.000
|
- Chất thải phát thải từ hoạt
động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng
nghề;
|
- Chất thải phát thải từ các
công trình xây dựng của tổ chức;
|
- Chất thải từ ngành sản xuất
hóa chất hữu cơ.
|
|
|
II
|
Chất thải rắn nguy hại
|
Tấn
|
3.000.000
đến 6.000.000
|
3. Tỷ lệ trích nộp
phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
a) Các đơn vị tham gia hoạt động
vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư:
Được trích 5% tổng số tiền phí
thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí (bao gồm chi phí mua sổ sách,
biểu mẫu báo cáo, biên lai thu tiền và trả thù lao cho người trực tiếp thu),
95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thực hiện công tác thu
phí và được ký hợp đồng thu ủy quyền về thu phí vệ sinh môi trường cho cán bộ
khối xóm để thu trực tiếp các hộ dân và được trích một khoản theo quy định để
chi trả cho những người làm công tác thu.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư
nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán,
tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc
ngân sách Nhà nước thì đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối
với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu phí sau khi đã
nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Giao UBND tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định
của Chính phủ, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh
môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn
toàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua.
Bãi bỏ các Nghị quyết về thu phí
vệ sinh môi trường trước đây của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thị Thu Hương
|
Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND ngày 23/07/2009 thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
3.133
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|