ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
16 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số
72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định mức lương
cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch
vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị (Bao gồm Đơn giá và Phụ lục đơn giá chi tiết kèm theo Quyết
định này).
Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, hộ gia đình về cá nhân có liên quan đến
công tác đo đạc địa chính và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai tại
Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Trừ trường hợp thực hiện
dự án tập trung đã được Nhà nước đầu tư kinh phí).
2. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về
mức thu dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất
đai và các Chi nhánh, đối tượng nộp, danh mục và mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
Điều 3. Đơn giá được xây dựng theo mức lương cơ sở
1.390.000 đồng/tháng và đơn giá nhân công lao động phổ thông 205.000 đồng/công
cho khu vực nông thôn; 230.000 đồng/công cho khu vực đô thị.
Trong trường hợp mức lương cơ sở của
Nhà nước và đơn giá nhân công lao động phổ thông trên địa bàn tỉnh có thay đổi
thì các chi phí trong đơn giá được điều chỉnh theo chi phí nhân công lao động kỹ
thuật và chi phí nhân công lao động phổ thông điều chỉnh; chi phí nhân công được
tính điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công lao động kỹ
thuật:
Chi phí nhân công
lao động kỹ thuật điều chỉnh
|
=
|
Chi phí nhân công
lao động kỹ thuật đã tính trong đơn giá
|
x
|
H
|
Trong đó: H = Mức lương cơ sở mới/1.390.000
đồng
- Chi phí nhân công lao động phổ
thông:
+ Đối với khu vực nông thôn:
Chi phí nhân công
lao động phổ thông điều chỉnh
|
=
|
Chi phí nhân công
lao động phổ thông đã tính trong đơn giá
|
x
|
P
|
Trong đó: P = Tiền công lao động
phổ thông mới/205.000 đồng
+ Đối với khu vực đô thị:
Chi phí nhân công
lao động phổ thông điều chỉnh
|
=
|
Chi phí nhân công
lao động phổ thông đã tính trong đơn giá
|
x
|
Q
|
Trong đó: Q = Tiền công lao động
phổ thông mới/230.000 đồng
Điều 4. Đối tượng miễn, giảm
1. Đối với hộ nghèo: Được giảm 50%
đơn giá các sản phẩm dịch vụ về đăng ký cấp giấy chứng nhận.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân là
đồng bào dân tộc thiểu số: Được giảm 30% các sản phẩm dịch vụ về đăng ký cấp giấy
chứng nhận.
3. Đối với trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thay đổi thông tin chứng minh nhân dân
trên giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước cấp sai:
- Trường hợp chỉnh lý Trang 4 của
Giấy chứng nhận: Được miễn thu tiền đơn giá dịch vụ công.
- Trường hợp người sử dụng đất có
nhu cầu in mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Được giảm 50% đơn giá dịch vụ
công về đăng ký biến động quyền sử dụng đất (Mục 2.19, Trang 20 của đơn giá).
(Trường hợp hộ gia đình cá nhân
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này thì được
áp dụng mức giảm cao nhất).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công khai đơn giá tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của Sở để các tổ chức, cá
nhân biết, thực hiện;
- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết
cho phù hợp.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh:
Xác định cụ thể các nội dung, phần công việc do Văn phòng Đăng ký đất đai thực
hiện để tính thu dịch vụ công nhưng không vượt quá đơn giá được ban hành tại
Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Công khai đơn giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên
Trang thông tin điện tử để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 3188/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của
UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất
đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung lâm Tin học tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT, TM, TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|