TRUNG TÂM
LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/QĐ-VSD
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán
ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 22
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ công văn số 1137A/UBCK-PTTT ngày 13/03/2015
của UBCKNN về việc chấp thuận các quy chế hoạt động nghiệp vụ tại
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng
khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/QĐ-VSD ngày 25/4/2012
của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy
chế hoạt động đăng ký chứng khoán và Quyết định 150/QĐ-VSD ngày 21/08/2012 của Tổng Giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký,
bù trừ và thanh toán giao dịch tín phiếu kho bạc.
Điều 3. Giám
đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng
ký Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam,
các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- HĐQT (để b/cáo);
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
-
Lưu: HCQT, ĐK.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Dương
Văn Thanh
|
QUY CHẾ HOẠT
ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 22/QĐ-VSD ngày 13 tháng 03 năm 2015 của Tổng Giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này quy định các nội dung liên quan
đến quy trình, thủ tục thực hiện đăng ký, hủy đăng ký chứng khoán, điều chỉnh
thông tin chứng khoán đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD).
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
- Thông tin nhận diện người sở hữu chứng
khoán:
là số hiệu, ngày cấp các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho tổ chức, cá nhân sở hữu chứng khoán được VSD
ghi nhận để theo dõi, xác định và quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán
trên hệ thống của VSD, cụ thể:
+ Đối với cá nhân trong nước: số chứng minh
nhân dân và ngày cấp;
+ Đối với tổ chức trong nước: số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư và ngày cấp;
+ Đối với tổ chức là Thành viên lưu ký của
VSD: Số Giấy chứng nhận thành viên lưu ký do VSD cấp và ngày cấp;
+ Đối với cá nhân/tổ chức nước ngoài: Mã số
giao dịch chứng khoán (trading code) và ngày cấp;
+ Các giấy tờ khác được VSD chấp thuận.
- Bản sao hợp lệ: là bản sao được cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.
- Chứng khoán tự do chuyển nhượng: là loại chứng khoán
mà người sở hữu được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và điều lệ
của tổ chức phát hành.
- Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện: là loại chứng khoán
mà người sở hữu chỉ được chuyển nhượng khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định
của pháp luật và Điều lệ của TCPH.
- Tổ chức phát hành (sau đây viết tắt
là TCPH): là tổ chức có chứng khoán đăng ký tại VSD.
- Thành viên lưu ký (sau đây viết
tắt là TVLK): là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động
tại Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN) cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được VSD chấp thuận trở
thành TVLK.
- Tổ chức mở tài khoản trực tiếp: là tổ chức mở tài khoản
lưu ký chứng khoán trực tiếp tại VSD và sử dụng các dịch vụ lưu ký, thanh toán
bù trừ của VSD trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ với VSD.
Chương II
ĐĂNG KÝ
CHỨNG KHOÁN
Điều 3. Chứng khoán
đăng ký tại VSD
1. Các loại chứng khoán được đăng ký tại VSD
bao gồm các chứng khoán được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
15 Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán.
2. Chứng khoán đăng ký tại VSD theo hình thức
chứng khoán ghi sổ.
3. Đối với chứng chỉ chứng khoán đã phát
hành, TCPH phải chuyển đổi sang chứng khoán ghi sổ khi đăng ký chứng khoán với
VSD.
4. Chứng khoán đăng ký tại VSD phải có mệnh
giá theo quy định giao dịch của các Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết
tắt là SGDCK) đối với từng loại chứng khoán. Trường hợp khác mệnh giá, khi
đăng ký chứng khoán với VSD, TCPH phải chuyển đổi sang mệnh giá phù hợp với
mệnh giá giao dịch tại các SGDCK.
Điều 4. Thông tin về
chứng khoán đăng ký
1. TCPH thực hiện đăng ký các thông tin sau
tại VSD:
a. Thông tin về TCPH bao gồm:
- Tên đầy đủ;
- Tên giao dịch/tên viết tắt/tên tiếng anh;
- Trụ sở chính, số điện thoại, fax;
- Vốn điều lệ, vốn thực góp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư;
- Mã số thuế;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Người đại diện liên hệ.
b. Thông tin về chứng khoán phát hành bao
gồm:
- Tổng số lượng và giá trị chứng khoán phát
hành;
- Tổng số lượng và giá trị chứng khoán phát
hành theo từng loại (chứng khoán tự do chuyển nhượng, chứng khoán chuyển
nhượng có điều kiện…);
- Số lượng chứng khoán do nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ.
c. Thông tin về người sở hữu chứng khoán bao
gồm:
- Họ, tên;
- Thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân;
- Quốc tịch;
- Loại hình người sở hữu (cá nhân, tổ
chức, trong nước, ngoài nước);
- Địa chỉ liên hệ;
- Email;
- Điện thoại;
- Số lượng và loại chứng khoán sở hữu.
2. TCPH thực hiện đăng ký các thông tin theo
hồ sơ đăng ký chứng khoán quy định tại Điều 6, Điều 10 Quy chế này.
Điều 5. Nộp hồ sơ
đăng ký chứng khoán
1. TCPH làm thủ tục đăng ký chứng khoán trực
tiếp với VSD hoặc thông qua công ty chứng khoán tư vấn.
2. TCPH chịu trách nhiệm về tính chính xác,
đầy đủ và hợp lệ của các thông tin đăng ký với VSD. Công ty chứng khoán chịu
trách nhiệm trong phạm vi liên quan khi thực hiện tư vấn hồ sơ đăng ký chứng
khoán cho TCPH.
3. TCPH chuyển sàn giao dịch từ đăng ký giao
dịch lên niêm yết trên SGDCK Hà Nội và ngược lại hoặc niêm yết/đăng ký giao
dịch trên SGDCK Hà Nội sang niêm yết trên SGDCK TP Hồ Chí Minh và ngược lại
hoặc chuyển từ niêm yết/đăng ký giao dịch trên các SGDCK sang công ty đại chúng
chưa niêm yết/đăng ký giao dịch và ngược lại không phải nộp lại hồ sơ đăng ký
chứng khoán với VSD mà chỉ phải làm các thủ tục quy định tại Điều 15 Quy chế
này.
4. Đối với các TCPH không bắt buộc phải đăng
ký chứng khoán tại VSD nhưng có yêu cầu đăng ký chứng khoán tại VSD, các quy
định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán (bao gồm
đăng ký lần đầu, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký
chứng khoán) được thực hiện theo quy định tại Quy chế này và thỏa thuận giữa
VSD và TCPH.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký
chứng khoán lần đầu
1. Hồ sơ đăng ký đối với cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu công ty
1.1. Hồ sơ yêu cầu chung gồm:
a. Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán của TCPH
(Mẫu 01A, 01B, 01C/ĐKCK) (02 bản gốc);
b. Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán (Mẫu 02A, 02B, 02C/ĐKCK) (02 bản gốc và file mềm) theo định dạng
do VSD quy định kèm theo bản sao tài liệu TCPH thông báo cho cổ đông về ngày
chốt danh sách để làm thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSD.
Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phải được
lập trong khoảng thời gian tối đa là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng
khoán tại VSD;
c. Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 03/ĐKCK);
d. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập/Giấy chứng
nhận đầu tư;
đ. Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ có chữ ký của
người đại diện pháp luật và đóng dấu của TCPH. Trường hợp sao y bản chính phải
có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị và đóng dấu của TCPH;
e. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán
có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCPH (03 bản);
g. Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển
nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn
chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người
sở hữu (nếu có) (02 bản);
h. Bản sao Hợp đồng quản lý cổ đông và Biên
bản thanh lý hợp đồng quản lý cổ đông (trường hợp trước khi đăng ký chứng
khoán, TCPH có ủy quyền quản lý cổ đông cho Công ty chứng khoán);
i. Văn bản báo cáo về quá trình tăng vốn điều
lệ kèm các tài liệu liên quan đến các đợt phát hành tăng vốn;
k. Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm
toán xác nhận số vốn thực góp. Trường hợp TCPH thực hiện phát hành thêm chứng
khoán để tăng vốn sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính kiểm
toán gần nhất, TCPH phải bổ sung thêm báo cáo kiểm toán vốn cho phần phát
hành thêm đó;
l. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đã có chữ ký của
người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mẫu 05/ĐKCK);
m. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD
trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.
1.2. Trường hợp TCPH chưa thực hiện đăng
ký niêm yết/đăng ký giao dịch trên các SGDCK, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1
Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Văn bản của TCPH thông báo cho VSD về
việc chỉ đăng ký chứng khoán tại VSD theo nghĩa vụ của Công ty đại
chúng và chưa thực hiện đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch trên các
SGDCK;
c. Hợp đồng tư vấn giữa TCPH và công ty chứng
khoán tư vấn về việc lập hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSD (nếu có).
1.3. Trường hợp TCPH đăng ký giao dịch trên
thị trường UPCOM, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1
Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết
Hội đồng quản trị thông qua việc đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM (nếu
có);
c. Hợp đồng tư vấn giữa TCPH và công ty chứng
khoán về việc lập hồ sơ đăng ký tại VSD (nếu có)
1.4. Trường hợp TCPH đăng ký niêm yết tại các
SGDCK, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1
Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Đại hội
nhà đầu tư thông qua việc niêm yết trên SGDCK (trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ, trái phiếu chuyển đổi), Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua việc niêm
yết (trường hợp trái phiếu);
c. Bản cam kết nắm giữ chứng khoán của các
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đôc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng (sau đây được gọi là thành viên ban
quản lý điều hành) theo quy định pháp luật hiện hành (Mẫu
04/ĐKCK) (trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ); Trường hợp các tổ chức có
đại diện sở hữu là thành viên ban quản lý điều hành, trong bản cam kết phải có
chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu xác nhận của tổ chức đó. Trường
hợp cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên ban quản lý điều hành,
trong bản cam kết phải có chữ ký của cổ đông lớn (đối với cổ đông lớn là cá
nhân) hoặc chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu xác nhận của tổ chức
(đối với cổ đông lớn là tổ chức);
1.5. Trường hợp Công ty quản lý quỹ đăng ký
chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện
hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện
quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc
VSD ban hành.
2. Hồ sơ đăng ký đối với trái phiếu niêm yết
và giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ chuyên biệt
2.1. Trường hợp phát hành theo phương thức
đấu thầu, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản thông báo về việc tổ chức đấu thầu
và đề nghị đăng ký, lưu ký trái phiếu của TCPH;
b. Thông báo kết quả đấu thầu của đơn vị tổ
chức đấu thầu;
c. Danh sách các nhà đầu tư trúng thầu của
đơn vị tổ chức đấu thầu, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi
mở tài khoản lưu ký;
d. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.2. Trường hợp phát hành theo phương thức
bảo lãnh phát hành/đại lý phát hành, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản thông báo về kết quả phát hành và
đề nghị đăng ký, lưu ký trái phiếu của TCPH;
b. Danh sách người sở hữu trái phiếu, trong
đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký;
c. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.3. Trường hợp phát hành do thực hiện hoán
đổi trái phiếu Chính phủ
a. Văn bản của TCPH thông báo về việc tổ chức
đợt hoán đổi trái phiếu
b. Văn bản thông báo về kết quả hoán
đổi trái phiếu và đề nghị hủy đăng ký với trái phiếu bị hoán đổi và
đăng ký, lưu ký với trái phiếu được hoán đổi của TCPH;
c. Danh sách chủ sở hữu trái phiếu hoán đổi
trái phiếu.
3. Hồ sơ đăng ký đối với tín phiếu Kho bạc
3.1. Trường hợp phát hành theo phương thức
đấu thầu, hồ sơ bao gồm
a. Văn bản của Kho bạc Nhà nước đề nghị tổ
chức đấu thầu, đăng ký, lưu ký, niêm yết tín phiếu (Mẫu
01D/ĐKCK);
b. Văn bản của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước thông báo kết quả đấu thầu;
c. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
3.2. Trường hợp phát hành theo phương thức
bán trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là NHNN) bao gồm:
a. Văn bản của Kho bạc Nhà nước thông báo kết
quả phát hành và đề nghị đăng ký, lưu ký tín phiếu (Mẫu
01E/ĐKCK);
b. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 7. Xử lý hồ sơ đăng
ký chứng khoán lần đầu
1. Thời gian xử lý
1.1. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.2,
1.3, 1.4 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ đăng ký
chứng khoán lần đầu là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc
theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện);
1.2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.5
Khoản 1 Điều 6 Quy chế này, thời gian xem xét, xử lý hồ sơ đăng ký được thực
hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh
toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh
mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành;
1.3. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2
và Khoản 3 Điều 6 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ là trong
vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao
nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến
(trường hợp chuyển bằng đường bưu điện) hoặc theo ngày nhận được bản fax.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD
cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (Mẫu 06A,06B,06C/ĐKCK) cho
TCPH và gửi thông báo chấp thuận đăng ký chứng khoán cho TCPH, SGDCK có liên
quan và các Thành viên lưu ký (Mẫu 07/ĐKCK). Mã
chứng khoán được VSD cấp theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán
trong nước và cấp mã số định danh quốc tế do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSD gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu
rõ lý do chưa thực hiện đăng ký chứng khoán.
Điều 8. Trách nhiệm
của TCPH trong quá trình làm thủ tục đăng ký chứng khoán
1. Kể từ ngày chốt danh sách người sở hữu
chứng khoán để đăng ký chứng khoán tại VSD, TCPH chỉ được thực hiện xác nhận
chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi đã có sự chấp thuận của VSD để đảm bảo tính
thống nhất trong hồ sơ đăng ký nộp tại VSD.
2. Hoàn tất hồ sơ đăng ký chứng khoán
lần đầu theo đề nghị bằng văn bản của VSD (nếu có) tối đa trong vòng
60 ngày kể từ ngày VSD có văn bản phản hồi. Quá thời hạn trên, TCPH phải
làm lại hồ sơ đăng ký chứng khoán mới.
3. Đối với các chứng khoán niêm yết/đăng ký
giao dịch trên SGDCK (bao gồm trường hợp niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu và
niêm yết/đăng ký giao dịch bổ sung), TCPH có trách nhiệm hoàn tất thủ tục đăng
ký chứng khoán tại VSD chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày giao dịch trên
SGDCK (Ngày hoàn tất thủ tục đăng ký căn cứ vào ngày hiệu lực đăng ký ghi
trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do VSD cấp).
4. Trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký, trường
hợp thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân là người sở hữu chứng khoán của TCPH
trùng với thông tin đã có trong hệ thống của VSD nhưng có sự khác biệt về Họ
tên, Loại hình, Quốc tịch của người sở hữu, TCPH có trách nhiệm thực hiện xác
nhận thông tin theo nguyên tắc quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 18 Quy chế
này.
5. Sau khi đăng ký chứng khoán tại VSD, TCPH
phải thực hiện theo đúng quy định về quản lý, thay đổi, điều chỉnh thông tin và
chuyển quyền sở hữu quy định tại Chương III và Chương IV Quy chế này.
6. TCPH nộp phí đăng ký chứng khoán theo quy
định hiện hành.
Điều 9. Điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
VSD thực hiện thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký chứng khoán trong các trường hợp sau:
1. TCPH đăng ký bổ sung chứng khoán.
2. TCPH điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán
đăng ký do hủy đăng ký một phần.
3. TCPH thay đổi tên.
Điều 10. Hồ sơ điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
1. Trường hợp điều chỉnh do đăng ký chứng
khoán bổ sung
1.1. Hồ sơ đối với cổ phiếu, trái phiếu công
ty và chứng chỉ quỹ:
a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán do đăng ký bổ sung (Mẫu 08A/ĐKCK);
b. Danh sách người sở hữu chứng khoán đối với
phần chứng khoán bổ sung chưa lưu ký (bản gốc và file mềm theo định dạng do VSD
quy định) (Mẫu 02/ĐKCK);
c. Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ thay đổi theo
vốn điệu lệ mới có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu của TCPH.
Trường hợp sao y bản chính phải có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản
trị và đóng dấu của TCPH. Trường hợp TCPH chưa sửa đổi Điều lệ thì phải có bản
cam kết sẽ sửa đổi Điều lệ Công ty/Điều lệ quỹ theo vốn điều lệ mới tại kỳ Đại
hội cổ đông gần nhất;
d. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán
có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCPH (03 bản) (đối với trường
hợp Mẫu khác so với Mẫu đã đăng ký với VSD trước đây);
đ. Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển
nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn
chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người
sở hữu (nếu có);
e. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD
trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký bổ sung;
Trường hợp đăng ký bổ sung đối với các chứng
khoán phát hành thêm ra công chúng do thực hiện quyền mua, thực hiện trả cổ
tức bằng cổ phiếu/cổ phiếu thưởng, thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển
đổi, thực hiện hoán đổi, phát hành riêng lẻ, phát hành cho cán bộ nhân
viên…, TCPH
nộp thêm các tài liệu kèm theo sau:
g. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
của TCPH thông qua việc phát hành, nguyên tắc làm tròn thành cổ phiếu hoặc
nguyên tắc xử lý số cổ phiếu lẻ, cổ phiếu nhà đầu tư không đặt mua hết; Nghị
quyết HĐQT về việc xử lý cổ phiếu nhà đầu tư không đặt mua hết;
h. Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả
phát hành và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được kết quả phát hành;
i. Bản sao văn bản chấp thuận hoặc không phản
đối kết quả phát hành của cơ quan có thẩm quyền có liên quan khác (nếu có);
k. Văn bản xác nhận số dư tiền đặt mua chứng
khoán trên tài khoản phong tỏa của ngân hàng nơi TCPH mở tài khoản hoặc báo cáo
kiểm toán có xác nhận thông tin về việc tăng vốn thông qua phát hành thêm (áp
dụng đối với trường hợp phát hành thêm do thực hiện quyền mua, phát hành riêng
lẻ, phát hành cho cán bộ nhân viên);
Trường hợp đăng ký bổ sung đối với chứng
khoán được bán đấu giá cổ phần, TCPH phải nộp thêm bản sao văn bản của các
tổ chức thực hiện đấu giá xác nhận về kết quả cuối cùng của đợt đấu giá,
trong đó nêu rõ tổng số lượng và giá trị cổ phần bán được, số tiền đã thu
được.
1.2. Hồ sơ đăng ký bổ sung đối với các trái
phiếu niêm yết và giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ chuyên biệt do
trường hợp phát hành lô lớn:
a. Văn bản đề nghị đăng ký, lưu ký trái phiếu
của TCPH;
b. Thông báo kết quả đấu thầu; Danh sách các
nhà đầu tư trúng thầu của đơn vị tổ chức đấu thầu, trong đó nêu rõ số tài khoản
lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký (trường hợp phát hành qua đấu
thầu);
c. Danh sách chủ sở hữu trái phiếu trong đó
nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký (trường hợp
phát hành qua bảo lãnh).
1.3. Hồ sơ đăng ký bổ sung đối với các trái
phiếu niêm yết và giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ chuyên biệt do
trường hợp hoán đổi trái phiếu:
a. Văn bản của TCPH thông báo về việc tổ chức
đợt hoán đổi trái phiếu;
b. Văn bản thông báo về kết quả hoán
đổi trái phiếu và đề nghị hủy đăng ký với trái phiếu bị hoán đổi và
đăng ký, lưu ký với trái phiếu được hoán đổi của TCPH;
c. Danh sách chủ sở hữu trái phiếu hoán đổi
trái phiếu.
2. Trường hợp điều chỉnh giảm số lượng chứng
khoán đăng ký do hủy một phần chứng khoán đăng ký
Hồ sơ điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán
đăng ký do hủy một phần chứng khoán đăng ký thực hiện theo quy định về hồ sơ
hủy đăng ký chứng khoán tại Điều 13 Quy chế này.
3. Trường hợp điều chỉnh do thay đổi tên TCPH
Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán đối với việc thay đổi tên TCPH bao gồm:
a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán (Mẫu 08B/ĐKCK);
b. Bản sao Nghị quyết đại hội đồng cổ
đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị về việc đổi tên công ty;
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập/Giấy chứng
nhận đầu tư thay đổi theo tên mới;
d. Tài liệu xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi con dấu;
đ. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
4. Đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục,
hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thực hiện theo quy định
hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực
hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám
đốc VSD ban hành
Điều 11. Xử lý hồ sơ điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
1. Thời gian xử lý
1.1. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.1
Khoản 1 Điều 10 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký chứng khoán là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp
trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển qua đường bưu điện);
1.2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.2
và 1.3 Khoản 1 Điều 10 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán là trong vòng 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển qua đường bưu
điện) hoặc theo ngày nhận được bản fax;
1.3. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
10 Quy chế này, thời gian VSD xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 14
Quy chế này;
1.4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều
10 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán là trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc
theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển qua đường bưu điện);
1.5. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục được thực
hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký,
lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi
danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD
sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh (Mẫu 09A, 09B, 09C/ĐKCK) cho TCPH và gửi công văn thông báo về
việc điều chỉnh (Mẫu 10A, 10B, 10C/ĐKCK) cho
TCPH, SGDCK có liên quan và các TVLK.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSD gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu
rõ lý do chưa thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
Điều 12. Các trường
hợp hủy đăng ký chứng khoán
VSD thực hiện hủy đăng ký chứng khoán trong
các trường hợp sau:
1. Trái phiếu, tín phiếu đến thời gian đáo hạn;
2. Trái phiếu được tổ chức phát hành mua lại
trước thời gian đáo hạn;
3. Tổ chức phát hành giải thể, phá sản, chia
tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn;
4. Tổ chức phát hành hoán đổi cổ phiếu, trái
phiếu;
5. Chứng chỉ quỹ đầu tư hủy niêm yết trên SGDCK;
6. Quỹ hoán đổi danh mục giải thể;
7. Chứng khoán của các công ty đại chúng đã
đăng ký tại VSD nhưng không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và có
yêu cầu hủy đăng ký;
8. Tự nguyện hủy đăng ký chứng khoán của tổ
chức phát hành đăng ký chứng khoán theo thỏa thuận với VSD.
Điều 13. Hồ sơ hủy đăng
ký chứng khoán
1. Hồ sơ hủy đăng ký đối với trái phiếu, tín
phiếu đến thời gian đáo hạn
1.1. Đối với trái phiếu chính phủ, trái phiếu
chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và tín phiếu:
TCPH không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký khi
trái phiếu, tín phiếu đến thời gian đáo hạn. Việc hủy đăng ký được VSD thực
hiện sau khi VSD nhận được Thông báo về việc hủy niêm yết và ngày giao dịch
cuối cùng của SGDCK và hoàn tất thủ tục thông báo về việc chốt danh sách người
sở hữu thanh toán lãi, gốc trái phiếu, tín phiếu có liên quan theo quy định
hiện hành tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Tổng Giám
đốc VSD ban hành.
1.2. Đối với trái phiếu công ty:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Phương án phát hành trái phiếu được Đại
hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua trong đó có quy định về thời gian
đáo hạn của trái phiếu;
c. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản
thông báo hủy đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp trái phiếu đã niêm yết/đăng
ký giao dịch);
d. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
2. Hồ sơ hủy đăng ký đối với trái phiếu được
TCPH mua lại trước thời gian đáo hạn
2.1. Đối với trái phiếu chính phủ/trái phiếu
chính phủ bảo lãnh/trái phiếu chính quyền địa phương: Hồ sơ hủy đăng ký được
thực hiện theo văn bản thỏa thuận giữa VSD và TCPH.
2.2. Đối với trái phiếu công ty:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua việc
phát hành trái phiếu trong đó cho phép TCPH được mua lại trước thời gian đáo
hạn;
c. Nghị quyết đại hội cổ đông/Nghị quyết Hội
đồng quản trị thông qua phương án mua lại trái phiếu trước hạn;
d. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản
thông báo hủy đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp trái phiếu đã niêm yết/đăng
ký giao dịch);
đ. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Hồ sơ hủy đăng ký đối với TCPH giải thể,
phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn bao gồm:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua việc
giải thể, phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn hoặc quyết định của
Tòa án về việc phá sản doanh nghiệp (trường hợp phá sản);
c. Tài liệu pháp lý liên quan đến việc giải
thể, phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn của TCPH (Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn..);
d. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản
thông báo hủy đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp chứng khoán đã niêm yết/đăng
ký giao dịch);
đ. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
4. Hồ sơ hủy đăng ký đối với TCPH hoán đổi cổ
phiếu, trái phiếu
4.1. Đối với cổ phiếu bị hoán đổi:
TCPH có cổ phiếu bị hoán đổi không phải nộp
hồ sơ hủy đăng ký tại VSD. Việc hủy đăng ký được VSD thực hiện căn cứ vào
hồ sơ thông báo thực hiện quyền hoán đổi cổ phiếu của TCPH có cổ phiếu
bị hoán đổi, hồ sơ đăng ký bổ sung cổ phiếu phát hành thêm để hoán
đổi của TCPH có cổ phiếu phát hành thêm để hoán đổi và Quyết định
hủy niêm yết/đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu bị hoán đổi của SGDCK có
liên quan (trường hợp cổ phiếu bị hoán đổi đã niêm yết/đăng ký giao dịch).
4.2. Đối với trái phiếu chính phủ/trái phiếu
chính phủ bảo lãnh/trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi:
TCPH không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký tại
VSD. Việc hủy đăng ký được VSD thực hiện căn cứ vào văn bản thông báo kết quả
hoán đổi trái phiếu của TCPH và Quyết định hủy niêm yết, Thông báo về việc hủy
niêm yết và ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK.
4.3. Đối với trái phiếu chuyển đổi:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua việc
phát hành trái phiếu chuyển đổi kèm theo bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả
phát hành trái phiếu chuyển đổi và bản sao văn bản của UBCKNN thông báo về việc
nhận được kết quả phát hành trái phiếu chuyển đổi;
c. Nghị quyết đại hội cổ đông/Nghị quyết Hội
đồng quản trị thông qua phương án chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi;
d. Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả
phát hành cổ phiếu do chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi và bản sao văn bản của
UBCKNN thông báo đã nhận được kết quả phát hành;
đ. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản
thông báo hủy đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp trái phiếu chuyển đổi đã
niêm yết/đăng ký giao dịch);
e. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
5. Hồ sơ hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ
đầu tư hủy niêm yết trên SGDCK bao gồm:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông
qua việc hủy niêm yết trên SGDCK;
c. Bản sao Quyết định hủy niêm yết và văn bản
thông báo về ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK;
d. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
6. Hồ sơ hủy đăng ký đối với quỹ hoán đổi
danh mục giải thể được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động
giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền đối
với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
7. Hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán của các công
ty đại chúng đã đăng ký tại VSD nhưng không còn đáp ứng điều kiện là công ty
đại chúng và có yêu cầu hủy đăng ký bao gồm:
a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Nghị
quyết HĐQT thông qua việc hủy đăng ký chứng khoán (nếu có);
c. Bản sao văn bản của UBCKNN xác nhận đã rút
tên TCPH ra khỏi danh sách công ty đại chúng;
d. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản
thông báo hủy đăng ký giao dịch và văn bản thông báo về ngày giao dịch cuối
cùng của SGDCK (trường hợp chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch);
đ. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 14. Xử lý hồ sơ hủy
đăng ký chứng khoán
1. Thời gian xử lý
1.1. Đối với các trường hợp quy định tại Điểm
1.2 Khoản 1, Điểm 2.2 Khoản 2, Khoản 3, Điểm 4.3 Khoản 4, Khoản 5, Khoản 7 Điều
13 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán là
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận
công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp
chuyển qua đường bưu điện);
1.2. Đối với các trường hợp quy định tại Điểm
1.1 Khoản 1, Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 13 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý
hủy đăng ký chứng khoán là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định hủy
niêm yết/đăng ký giao dịch của SGDCK;
1.3. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 2.1
Khoản 2 Điều 13 Quy chế này, thời gian hủy đăng ký được thực hiện theo thỏa
thuận giữa VSD và TCPH;
1.4. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 4.1
Khoản 4 Điều 13 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hủy đăng ký là 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bổ sung đầy đủ, hợp lệ của
TCPH phát hành cổ phiếu để hoán đổi;
1.5. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ hủy
đăng ký đối với quỹ hoán đổi danh mục giải thể được thực hiện theo quy định
hiện hành tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán
bù trừ và thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám
đốc VSD ban hành.
2. Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi thực
hiện hủy đăng ký chứng khoán, VSD gửi Thông báo về việc hủy đăng ký chứng khoán
(Mẫu 12A/ĐKCK) cho TCPH và công văn thông báo hủy
đăng ký chứng khoán (Mẫu 12B/ĐKCK) cho SGDCK có
liên quan và các TVLK. Đối với trường hợp TCPH chỉ hủy một phần chứng khoán
đăng ký, VSD sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh và gửi
thông báo về việc điều chỉnh cho các bên liên quan như quy định tại Khoản 2 Điều
11 Quy chế này.
3. Đối với chứng khoán đã lưu ký, khi hủy
đăng ký VSD sẽ thực hiện rút chứng khoán theo quy định hiện hành tại Quy chế
hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
4. VSD lập và gửi Danh sách người sở
hữu chứng khoán sau khi hủy đăng ký theo yêu cầu của TCPH (nếu có đề
nghị) hoặc các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp hủy đăng ký quy định tại Khoản 3, Khoản 7 Điều 13 Quy
chế này, Danh sách người sở hữu chứng khoán sẽ được chuyển cho TCPH sau khi VSD
đã xác nhận thông tin về người sở hữu chứng khoán lưu ký với các TVLK có liên
quan.
Điều 15. Thủ tục
đăng ký đối với chứng khoán chuyển sàn giao dịch
1. Trường hợp chuyển sàn giao dịch từ đăng ký
giao dịch sang niêm yết trên SGDCK Hà Nội và ngược lại hoặc niêm yết, đăng ký
giao dịch trên SGDCK Hà Nội sang niêm yết trên SGDCK TP Hồ Chí Minh và ngược
lại.
1.1. TCPH có trách nhiệm lựa chọn ngày giao
dịch đầu tiên tại sàn giao dịch chuyển đến cách ngày giao dịch cuối cùng tại
sàn giao dịch chuyển đi ít nhất 3 ngày làm việc.
1.2. Trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày
giao dịch cuối cùng tại SGDCK chuyển đi, TCPH chuyển sàn giao dịch phải nộp cho
VSD các tài liệu sau:
a. Văn bản thông báo cho VSD về việc chuyển
sàn giao dịch trong đó nêu rõ thông tin về ngày hủy giao dịch/niêm yết, ngày
giao dịch cuối cùng tại SGDCK chuyển đi, ngày dự kiến giao dịch đầu tiên tại
SGDCK chuyển đến và đề nghị VSD thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, thanh
toán bù trừ có liên quan đến việc chuyển sàn;
b. Bản sao Quyết định chấp thuận hủy đăng ký
niêm yết/văn bản thông báo về việc hủy đăng ký giao dịch và Thông báo về ngày
hủy niêm yết/đăng ký giao dịch, ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK chuyển đi;
c. Bản sao Quyết định chấp thuận niêm yết/văn
bản thông báo về việc đăng ký giao dịch của SGDCK chuyển đến và Thông báo về
ngày giao dịch chính thức đầu tiên tại SGDCK chuyển đến;
d. Các tài liệu quy định tại Điểm c
Mục 1.4 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này (trường hợp TCPH chuyển sàn giao dịch
từ thị trường UPCOM lên thị trường niêm yết tại các SGDCK);
đ. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2. Trường hợp chuyển sàn từ công ty đại chúng
chưa niêm yết, đăng ký giao dịch sang niêm yết, đăng ký giao dịch trên các
SGDCK
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
SGDCK có quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức, TCPH
phải gửi đến VSD văn bản thông báo về việc thực hiện đăng ký giao dịch/niêm
yết trên SGDCK kèm theo các tài liệu sau:
a. Các tài liệu quy định tại điểm b
Mục 1.3 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này (trường hợp đăng ký giao dịch trên thị
trường UpCOM);
b. Văn bản điều chỉnh loại chứng khoán đối
với các thành viên ban quản lý điều hành (Mẫu 14/ĐKCK)
và tài liệu quy định tại điểm c Mục 1.4 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này
(trường hợp niêm yết trên các SGDCK).
3. Trường hợp chuyển sàn từ niêm yết/đăng ký
giao dịch trên các SGDCK sang công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký
Việc chuyển sàn giao dịch sẽ được VSD thực
hiện sau khi nhận được Quyết định chấp thuận việc hủy niêm yết, đăng ký giao
dịch và Thông báo về việc hủy niêm yết, đăng ký giao dịch từ SGDCK có liên
quan.
4. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của
VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển qua
đường bưu điện), VSD sẽ xử lý hồ sơ và gửi thông báo xác nhận cho TCPH và
các TVLK.
Chương III
QUẢN LÝ
VÀ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
Điều 16. Quy định
chung về điều chỉnh thông tin đăng ký
1. VSD thực hiện điều chỉnh thông tin theo đề
nghị của TCPH khi có sự thay đổi thông tin về chứng khoán đăng ký quy định tại Điều
4 Quy chế này.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin TCPH gửi đến VSD phải có đầy
đủ chứng từ theo quy định, đóng dấu giáp lai đối với tài liệu đính kèm. Trường hợp hồ sơ điều
chỉnh thông tin được giao, nhận trực tiếp giữa TCPH với VSD, VSD sẽ căn cứ vào
ngày ký nhận trên sổ giao nhận công văn của VSD để xử lý. Trường hợp hồ sơ
chuyển bằng đường bưu điện, VSD căn cứ vào ngày nhận theo dấu công văn để xử
lý.
Điều 17. Điều chỉnh
thông tin về TCPH
1. TCPH phải gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin
về TCPH cho VSD khi có sự thay đổi các thông tin sau:
a. Trụ sở chính
b. Mã số thuế
c. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
d. Người đại diện pháp luật
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về TCPH bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị VSD điều chỉnh
thông tin;
b. Bản sao các tài liệu kèm theo liên quan
đến việc thay đổi thông tin nêu trên của TCPH (Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông,
Nghị quyết Hội đồng quản trị, Giấy chứng nhận ĐKKD thay đổi…).
3. VSD thực hiện điều chỉnh và thông báo cho
TCPH trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
của TCPH.
4. Trường hợp thay đổi tên, TCPH gửi hồ sơ
cho VSD theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy chế này. Thời gian VSD xử lý hồ
sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy chế này.
Điều 18. Quản lý
và điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán
1. Nguyên tắc quản lý thông tin người sở hữu
chứng khoán tại VSD
1.1. Thông tin của người sở hữu chứng khoán
được đăng ký trên hệ thống của VSD là duy nhất dựa trên thông tin nhận diện của
tổ chức, cá nhân do TCPH hoặc Thành viên cung cấp;
1.2. Trong quá trình đăng ký chứng khoán,
thực hiện quyền, trường hợp họ tên, thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân, loại
hình, quốc tịch của người sở hữu chứng khoán do TCPH cung cấp đã có trên hệ
thống của VSD, VSD sẽ sử dụng thông tin đã có để theo dõi và quản lý người sở
hữu trên hệ thống;
1.3. Trường hợp thông tin nhận diện tổ chức,
cá nhân của người sở hữu chứng khoán do TCPH cung cấp trùng với thông tin trên
hệ thống của VSD nhưng thông tin về Họ tên, Loại hình hoặc Quốc tịch của người
sở hữu chứng khoán khác với thông tin trên hệ thống của VSD, TCPH có trách
nhiệm gửi văn bản xác nhận lại tính chính xác về thông tin của người sở hữu
chứng khoán theo yêu cầu của VSD;
- Trường hợp TCPH gửi văn bản xác nhận thông
tin chính xác của người sở hữu chứng khoán, VSD sẽ thực hiện điều chỉnh thông
tin trên hệ thống của VSD và thông báo nội dung điều chỉnh tới TCPH khác mà
người đầu tư có chứng khoán sở hữu (trường hợp chứng khoán đó chưa lưu ký) và
TVLK nơi người sở hữu chứng khoán này mở tài khoản lưu ký chứng khoán;
- Trường hợp không thể xác định chính xác
thông tin của người sở hữu chứng khoán, TCPH phải có văn bản đề nghị VSD theo
dõi và thực hiện điều chỉnh lại sau khi đã xác định được thông tin chính xác.
1.4. Trường hợp người sở hữu chứng
khoán là cá nhân người Việt Nam có nhiều quốc tịch sẽ được quản lý
như sau:
a. Người sở hữu chứng khoán định
cư ở nước ngoài, đã nhập quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam
(hộ chiếu do Việt Nam cấp còn hiệu lực) sẽ được đăng ký là nhà đầu tư trong
nước và được sử dụng số hộ chiếu còn thời hạn sử dụng do cơ quan có thẩm quyền
Việt Nam cấp để làm thông tin nhận diện người đầu tư khi đăng ký sở hữu;
b. Trường hợp không lựa chọn quốc tịch
Việt Nam mà lựa chọn quốc tịch nước ngoài thì phải làm thủ tục đăng ký
trading code với VSD theo quy định tại Quy chế cấp mã số giao dịch chứng
khoán do VSD ban hành và sẽ không được thay đổi về quốc tịch Việt Nam trong
quá trình giao dịch sau này;
c. Trường hợp trước đây đã đăng ký là
quốc tịch nước ngoài trên Danh sách người sở hữu mà TCPH đã nộp cho VSD
nay muốn đăng ký lại là cá nhân trong nước với quốc tịch Việt Nam sẽ thực hiện điều
chỉnh thông tin tại VSD sang loại hình nhà đầu tư trong nước theo quy định
tại Quy chế này và sẽ không được sử dụng mã số trading code cùng tài khoản
lưu ký được cấp trước đây (nếu có).
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin người sở
hữu chứng khoán
Trường hợp có sai sót thông tin về
người sở hữu chứng khoán theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Quy chế này,
TCPH gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán cho VSD. Hồ sơ
bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị điều chỉnh
thông tin về người sở hữu chứng khoán (Mẫu 13A/ĐKCK)(02
bản) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân có
liên quan;
b. Văn bản của người sở hữu chứng
khoán gửi TCPH và VSD thông báo về việc lựa chọn quốc tịch Việt Nam trong đó
có cam kết không thay đổi quốc tịch trong quá trình giao dịch sau này và không
còn CMND, đề nghị sử dụng hộ chiếu làm thông tin đăng ký (trường hợp người
sở hữu đề nghị thay đổi sang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại
điểm c Mục 1.4 Khoản 1 Điều này);
c. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
3. Trong vòng 02 ngày làm việc sau
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh thông tin người
sở hữu chứng khoán, gửi văn bản xác nhận cho TCPH và thông báo về nội dung điều
chỉnh tới các TCPH khác mà nhà đầu tư có chứng khoán sở hữu (trường hợp chứng
khoán đó chưa lưu ký) và TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khoán.
Trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin người sở hữu chứng khoán có từ
300 nhà đầu tư trở lên, thời gian VSD xử lý tối đa không quá 03 ngày làm việc
sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 19. Điều chỉnh
thông tin về loại chứng khoán
1. Hồ sơ điều chỉnh loại chứng khoán
từ chứng khoán hạn chế chuyển nhượng sang chứng khoán tự do chuyển nhượng và
ngược lại bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị điều chỉnh
loại chứng khoán (Mẫu 14/ĐKCK);
b. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông/Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua việc điều chỉnh loại chứng
khoán (Trong trường hợp pháp luật có liên quan hoặc Điều lệ Công ty có quy
định);
c. Các tài liệu chứng minh kèm theo
(nếu có).
2. Trong vòng 02 ngày làm việc sau
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh loại chứng
khoán và gửi văn bản xác nhận cho TCPH và TVLK liên quan (Mẫu 15/ĐKCK). Trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
thông tin loại chứng khoán có từ 300 nhà đầu tư trở lên, thời gian VSD xử lý
tối đa không quá 03 ngày làm việc sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 20. Điều chỉnh
thông tin sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu
1. VSD thực hiện điều chỉnh các sai
sót về số lượng chứng khoán sở hữu của người đầu tư trong các trường hợp sau:
1.1. Do TCPH sai sót trong việc cập
nhật thông tin chuyển nhượng vào Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán đã đăng ký
với VSD đối với các giao dịch đã được chuyển nhượng trước thời điểm TCPH chốt
danh sách người sở hữu để thực hiện đăng ký chứng khoán và đã được TCPH xác nhận
chuyển quyền sở hữu.
1.2. Do TCPH nhập nhầm thông tin số
lượng chứng khoán của người sở hữu trong quá trình lập Sổ đăng ký người sở hữu
chứng khoán
1.3. Do người sở hữu chứng khoán chưa
lưu ký thay đổi số thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân hoặc do sai sót trong
quá trình cập nhật thông tin sau khi thực hiện quyền dẫn đến TCPH cung cấp cho
VSD nhiều số thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân khác nhau đối với cùng một
người sở hữu trên hệ thống.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin sai sót
về số lượng chứng khoán sở hữu:
2.1. Trường hợp do TCPH sai sót không
cập nhật vào Sổ đăng ký chứng khoán với VSD giao dịch chuyển nhượng của nhà đầu
tư trước thời điểm chốt danh sách:
a. TCPH phải gửi hồ sơ điều chỉnh sai
sót cho VSD trong vòng 30 ngày kể từ ngày VSD cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng
khoán. Quá thời hạn trên, VSD có quyền từ chối thực hiện, trừ những trường hợp
có sai sót đặc biệt do Tổng Giám đốc VSD quyết định.
b. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản của TCPH đề nghị điều chỉnh sở hữu
chứng khoán trong đó giải trình rõ lý do và cam kết chịu trách nhiệm liên quan
đến việc điều chỉnh;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh sở hữu chứng
khoán của các nhà đầu tư có liên quan (Mẫu 13B/ĐKCK)
kèm theo
bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán/Giấy
xác nhận chuyển nhượng của các bên có xác nhận của TCPH;
- Bản sao Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng
khoán của các nhà đầu tư có liên quan;
- Tài liệu liên quan khác trong trường hợp
VSD có yêu cầu để làm rõ thông tin trong hồ sơ.
2.2. Trường hợp TCPH nhập nhầm thông tin số
lượng chứng khoán của người sở hữu trong quá trình lập Sổ đăng ký người sở hữu
chứng khoán và trường hợp người sở hữu có nhiều số thông tin nhận diện khác
nhau, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin của TCPH,
trường hợp do sai sót của TCPH cần nêu rõ lý do và cam kết chịu trách nhiệm
liên quan đến việc điều chỉnh;
b. Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin của
các nhà đầu tư có liên quan (Mẫu 13B/ĐKCK)
kèm theo
bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
c. Bản sao Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng
khoán của các nhà đầu tư có liên quan;
d. Tài liệu liên quan khác trong trường hợp
VSD có yêu cầu để làm rõ thông tin trong hồ sơ.
3. Thời gian VSD thực hiện điều chỉnh sai sót
số lượng chứng khoán sở hữu cho người đầu tư và gửi văn bản xác nhận cho TCPH
là 03 ngày làm việc sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 21. Điều chỉnh
thông tin về quyền sở hữu do thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu
vốn Nhà nước:
1. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu
do thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước gồm:
a. Công văn của TCPH đề nghị điều chỉnh sở
hữu chứng khoán, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh;
b. Bản sao Quyết định của cơ quan chủ quản về
việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (nếu
có);
c. Bản sao Biên bản chuyển giao phần vốn nhà
nước giữa đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn bàn giao và
Công ty được bàn giao;
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu
và gửi văn bản xác nhận cho TCPH.
Điều 22. Từ chối điều
chỉnh thông tin chứng khoán đăng ký
1. VSD sẽ từ chối đề nghị điều chỉnh thông
tin của TCPH quy định tại các Điều 18, 19, 20 và 21 Quy chế này nếu hồ sơ điều
chỉnh không đầy đủ theo quy định, tài liệu liên quan để chứng minh không rõ
ràng, không có đóng dấu giáp lai hoặc việc điều chỉnh thông tin không phù hợp
với các quy định của pháp luật.
2. Trường hợp từ chối, VSD có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do.
Chương IV
CHUYỂN
QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
Điều 24. Nguyên tắc
chuyển quyền sở hữu
1. Đối với các chứng khoán niêm yết, đăng ký
giao dịch thực hiện giao dịch mua, bán qua hệ thống giao dịch của các SGDCK,
VSD chuyển quyền sở hữu căn cứ vào kết quả giao dịch mua, bán của nhà đầu tư do
SGDCK cung cấp.
2. Đối với các chứng khoán niêm yết, đăng ký
giao dịch nhưng không thể thực hiện giao dịch mua, bán qua hệ thống giao dịch
của SGDCK hoặc các giao dịch không mang tính chất mua bán, VSD chỉ thực hiện
chuyển quyền sở hữu đối với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều 19 Thông tư 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán.
3. Đối với chứng khoán của công ty đại
chúng đã đăng ký tập trung tại VSD nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký
giao dịch tại các SGDCK, VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu theo văn bản hướng
dẫn của UBCKNN.
Điều 25. Lưu ký chứng
khoán khi chuyển quyền sở hữu
Người sở hữu chứng khoán đã đăng ký tại VSD
phải thực hiện lưu ký chứng khoán tập trung tại VSD trước khi thực hiện chuyển
quyền sở hữu trừ các trường hợp sau:
1. Chuyển quyền sở hữu do thừa kế nhưng chứng
khoán là di sản thừa kế chưa được lưu ký;
2. Chuyển quyền sở hữu do TCPH hoặc công đoàn
của TCPH mua lại, thu hồi cổ phiếu chưa lưu ký của cán bộ công nhân viên chấm
dứt hợp đồng lao động;
3. Chuyển quyền sở hữu theo Quyết định của cơ
quan thi hành án;
4. Chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất nhưng bên chuyển quyền sở hữu không còn tồn tại do đã hoàn tất
các thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
5. Các trường hợp khác sau khi có ý kiến của
UBCKNN.
Điều 26. Hiệu lực
chuyển quyền sở hữu
1. Trường hợp chứng khoán đã lưu ký, việc
chuyển quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực vào ngày thực hiện bút toán ghi sổ
trên tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD.
2. Trường hợp chứng khoán chưa lưu ký, việc
chuyển quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực vào ngày ghi sổ đăng ký người sở
hữu chứng khoán do VSD quản lý.
Điều 27. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu do biếu, tặng, cho chứng khoán
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do biếu,
tặng, cho chứng khoán gồm:
1. Văn bản của TVLK đề nghị xử lý hồ
sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư do biếu, tặng, cho;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của các bên biếu, tặng cho (Mẫu 16A/ĐKCK)
kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên biếu, tặng,
cho.
3. Bản sao hợp lệ Hợp đồng biếu, tặng,
cho chứng khoán có xác nhận của cơ quan công chứng.
4. Bản sao các tài liệu chứng minh đã
nộp thuế thu nhập cá nhân từ được biếu, tặng, cho chứng khoán (trường hợp bên
nhận biếu, tặng, cho là cá nhân) theo quy định Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
của Bộ Tài chính (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác
nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách
nhà nước).
5. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán
(03 liên) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác
nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa
trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
6. Tài liệu chứng minh việc đã thực
hiện công bố thông tin theo quy định đối với các đối tượng phải thực hiện công
bố thông tin khi chuyển nhượng chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán.
7. Các tài liệu, giấy tờ liên quan
khác (nếu có).
Điều 28. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu do thừa kế
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do thừa kế
gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của người nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế (Mẫu 16B/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện
thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử của
bên để lại tài sản thừa kế.
2. Bản sao các tài liệu chứng minh đã
nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế (trường hợp bên nhận thừa kế là cá nhân) theo
quy định Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính (Tờ khai/Thông
báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn
bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
3. Trường hợp thừa kế theo di chúc:
a. Bản sao hợp lệ Di chúc hợp pháp
theo quy định của pháp luật, Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của
những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
b. Bản sao hợp lệ văn bản phân chia
tài sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng chứng khoán.
4. Trường hợp thừa kế theo pháp luật:
a. Bản tường trình của người nhận thừa
kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy
đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế (vợ, chồng, cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi…) và cam kết về tính chính xác của các thông tin
kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật nếu có phát sinh tranh chấp;
b. Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận
về việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được
nhận thừa kế)/văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người
trong diện được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
c. Bản sao hợp lệ Văn bản từ chối nhận
di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện thừa kế từ chối nhận di sản
thừa kế)/văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế (trường hợp
những người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho người khác) có xác nhận của cơ
quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán
theo Mẫu 07/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng
khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và Văn bản của TVLK nơi bên để
lại thừa kế mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký và cam
kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu (trường hợp chứng
khoán đã lưu ký).
đ. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Điều 29. Chuyển
quyển sở hữu đối với các giao dịch chứng khoán lô lẻ theo quy định của pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Trường hợp công ty chứng khoán
mua chứng khoán lô lẻ của khách hàng
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện chuyển
quyền sở hữu với các giao dịch chứng khoán lô lẻ do Công ty chứng
khoán mua lại từ khách hàng được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế
hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trường hợp TCPH mua cổ phiếu lô lẻ
của cổ đông để làm cổ phiếu quỹ.
2.1. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do TCPH
mua cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư làm cổ phiếu quỹ bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán do mua chứng khoán lô lẻ, trong đó nêu rõ các thông
tin liên quan bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng chứng khoán
chuyển nhượng của cổ đông;
b. Giấy đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán lô lẻ của bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu
16C/ĐKCK);
c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán
của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên);
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
2.2. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ
sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn tại VSD (trường hợp
nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu
điện).
2.3. Trong vòng 01 ngày làm việc sau
khi thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản xác nhận việc
chuyển quyền sở hữu cho các bên liên quan.
Điều 30. Chuyển
quyền sở hữu do TCPH mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu (không phát
sinh tiền mua lại) của cán bộ, nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao động làm cổ
phiếu quỹ/cổ phiếu thưởng cho cán bộ, nhân viên.
1. VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu
do TCPH mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu của cán bộ, nhân viên
(CBNV) trong trường hợp sau:
a. TCPH mua lại cổ phiếu đã bán với
giá ưu đãi cho CBNV khi CBNV chấm dứt hợp đồng lao động để làm cổ phiếu
quỹ/cổ phiếu thưởng cho CBNV khác trên nguyên tắc giá mua lại không thay
đổi so với giá bán ưu đãi ban đầu.
b. TCPH thu hồi các cổ phiếu đã
thưởng, phân bổ cho CBNV (không phát sinh tiền) khi CBNV chấm dứt hợp đồng lao
động
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do mua
lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu (không phát sinh tiền mua lại) của
CBNV thôi việc bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển
quyền sở hữu cổ phiếu từ CBNV thôi việc sang TCPH, trong đó nêu rõ lý do chuyển
quyền sở hữu và cam kết chịu trách nhiệm trong trường hợp có phát sinh tranh
chấp từ việc mua lại/thu hồi cổ phiếu;
b. Bản sao Điều lệ công ty hoặc Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành chứng khoán cho CBNV
có điều khoản quy định về việc mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc;
c. Bản sao Danh sách CBNV được mua và
số lượng mua cổ phần ưu đãi đã được Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị phê
duyệt;
d. Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động
của CBNV với công ty;
đ. Văn bản xác nhận việc TCPH đã thanh
toán tiền do mua lại của CBNV thôi việc (trường hợp mua lại);
e. Tài liệu chứng minh TCPH đã công bố
thông tin tại SGDCK về việc mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc để làm
cổ phiếu quỹ;
g. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK nơi CBNV thôi việc mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký của các CBNV và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu (trường hợp chứng khoán đã lưu ký);
h. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Điều 31. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu do Công đoàn của TCPH mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi
cổ phiếu (không phát sinh tiền mua lại) của CBNV khi chấm dứt hợp đồng lao động
làm cổ phiếu thưởng cho CBNV
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do Công đoàn
mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu (không phát sinh tiền mua lại) của
CBNV thôi việc gồm:
1. Công văn của TCPH đề nghị chuyển
quyền sở hữu từ CBNV thôi việc sang Công đoàn Công ty;
2. Bản sao Điều lệ hoặc Nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu cho CBNV có điều khoản
cho phép Công đoàn mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc;
3. Bản sao Danh sách CBNV được mua cổ
phiếu và số lượng cổ phiếu mua đã được Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị
phê duyệt;
4. Nghị quyết của Công đoàn thông qua
việc mua lại/thu hồi cổ phiếu. Trường hợp mua lại cổ phiếu, trong Nghị quyết
của Công đoàn phải có nội dung về nguồn tiền dùng để mua lại;
5. Bản sao Quyết định của Hội đồng
quản trị/Tổng Giám đốc cho phép Công đoàn trích quỹ khen thưởng phúc lợi thanh
toán tiền mua lại cổ phiếu của CBNV thôi việc và Nghị quyết Hội nghị người lao
động toàn Công ty thông qua việc Công đoàn được dùng quỹ khen thưởng phúc lợi
và đứng tên đại diện mua lại cổ phiếu của CBNV thôi việc (trường hợp Công đoàn
mua lại bằng tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi);
6. Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động
của CNBV với Công ty và tài liệu xác nhận Công đoàn đã thanh toán tiền cho
CBNV có liên quan trong trường hợp Công đoàn mua lại;
7. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK nơi CBNV thôi việc mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký của các CBNV và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
8. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 32. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu trong trường hợp TCPH dùng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu thu hồi
để thưởng, phân phối cho CBNV
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu trong trường
hợp TCPH dùng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu thu hồi để thưởng,phân phối cho CBNV gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển
quyền sở hữu cổ phiếu quỹ cho CBNV (Mẫu 16A/ĐKCK);
2. Bản sao Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông thông qua việc cho phép sử dụng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu thu hồi để
thưởng,phân phối cho CBNV;
3. Bản sao Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông hoặc Hội đồng quản trị về việc ban hành Quy chế thưởng,phân phối cổ
phiếu cho CBNV, trong đó nêu rõ tiêu chí xét thưởng,phân phối cho CBNV;
4. Bản sao Danh sách CBNV được
thưởng,phân phối cổ phiếu có phê duyệt của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản
trị;
5. Tài liệu chứng minh đã nộp đầy đủ
hồ sơ cho UBCKNN.
6. Tài liệu chứng minh việc đã thực
hiện công bố thông tin theo quy định.
7. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK nơi TCPH mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán
lưu ký của TCPH và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền
sở hữu.
8. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 33. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu trong trường hợp Công đoàn của TCPH dùng cổ phiếu của mình
từ các nguồn như được phân phối, mua lại, thu hồi để phân phối, thưởng cho CBNV
Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu từ
Công đoàn sang CBNV gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của tổ chức Công đoàn cho CBNV (Mẫu 16A/ĐKCK);
3. Bản sao Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông/Nghị quyết của Hội đồng quản trị cho phép Công đoàn được mua lại, phân
phối, thu hồi cổ phiếu trong đợt phát hành;
4. Bản sao Nghị quyết của Công đoàn về
việc mua lại, phân phối, thu hồi cổ phiếu để thưởng, phân phối lại cho CBNV.
Trường hợp mua lại, trong Nghị quyết của Công đoàn phải nêu rõ nguồn tiền sử
dụng để mua lại khi phân phối lại cho CBNV và nếu nguồn tiền Công đoàn mua là
nguồn từ quỹ khen thưởng phúc lợi thì bổ sung thêm Bản sao Quyết định của Hội
đồng quản trị/Tổng Giám đốc cho phép Công đoàn trích quỹ khen thưởng phúc lợi
thanh toán tiền mua cổ phiếu và Nghị quyết Hội nghị người lao động toàn Công ty
thông qua việc Công đoàn được dùng quỹ khen thưởng phúc lợi và đứng tên đại
diện mua cổ phiếu;
5. Bản sao Quy chế về việc sử dụng cổ
phiếu của Công đoàn để phân phối, thưởng cho CBNV, trong đó nêu rõ các tiêu chí
về đối tượng được phân phối, thưởng;
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK nơi tổ chức công đoàn mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký của tổ chức công đoàn và cam kết phong tỏa trong quá trình
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 34. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian hạn
chế chuyển nhượng
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu đối với cổ
phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng gồm:
1. Công văn của TCPH đề nghị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán của cổ đông sáng lập, trong đó nêu rõ các thông tin
liên quan đến bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng chứng khoán
chuyển nhượng;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của các bên chuyển nhượng (Mẫu 16A/ĐKCK)
kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên chuyển
nhượng;
3. Bản sao Điều lệ công ty hoặc Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho cổ đông sáng lập được phép chuyển
nhượng cổ phần;
4. Tài liệu chứng minh việc đã thực
hiện công bố thông tin tại SGDCK có liên quan đối với trường hợp các bên chuyển
nhượng thuộc đối tượng phải công bố thông tin theo quy định;
5. Bản sao văn bản của UBCKNN chấp
thuận về mức giá thực hiện chuyển nhượng giữa các bên (nếu có);
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK viên bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về
số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá
trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Điều 35. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu trong trường hợp TCPH thay đổi cổ đông chiến lược trong
thời gian hạn chế chuyển nhượng
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu trong trường
hợp TCPH thay đổi cổ đông chiến lược trong thời gian hạn chế chuyển nhượng bao
gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị VSD thực
hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
3. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của
TCPH thông qua việc thay đổi cổ đông chiến lược;
4. Tài liệu chứng minh việc đã báo cáo
UBCKNN và thực hiện công bố thông tin theo quy định đối với các đối tượng phải
thực hiện công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán;
5. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về
số dư chứng khoán lưu ký của bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong
quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
6. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 36. Chuyển
quyền sở hữu giữa nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ hoặc ngược lại và
giữa công ty quản lý quỹ với nhau
1. Chuyển quyền sở hữu từ nhà đầu tư
ủy thác sang Công ty quản lý quỹ
1.1. VSD thực hiện chuyển quyền sở
hữu các chứng khoán từ nhà đầu tư ủy thác sang công ty quản lý quỹ trong trường
hợp công ty quản lý quỹ nhận quản lý danh mục đầu tư ủy thác bằng tài sản.
1.2. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu
gửi lên VSD bao gồm:
a. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác của
nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng
khoán nhà đầu tư đồng ý ủy thác cho công ty quản lý quỹ, thời gian ủy thác, điều
kiện chấm dứt ủy thác…;
c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK xác nhận về số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký của bên
chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong thời gian làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu tại VSD;
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
2. Chuyển quyền sở hữu giữa Công ty
quản lý quỹ và nhà đầu tư hoặc giữa Công ty quản lý với nhau
2.1. VSD thực hiện chuyển quyền sở
hữu các chứng khoán được ủy thác từ công ty quản lý quỹ sang nhà đầu tư ủy
thác hoặc sang công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp 2 bên chấm dứt hợp
đồng quản lý danh mục đầu tư hoặc công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, phải
hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản hoặc nhà đầu tư chấm dứt hợp đồng ủy
thác và chuyển danh mục tài sản sang công ty quản lý quỹ khác quản lý.
2.2. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu
gửi lên VSD bao gồm:
a. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b. Bảng kê chi tiết danh mục tài sản
của nhà đầu tư ủy thác có xác nhận bởi ngân hàng lưu ký;
c. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác,
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư với công ty quản lý quỹ trong
đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển
lại cho nhà đầu tư (trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy thác);
d. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác,
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ trong đó có nêu
rõ danh mục, số lượng chứng khoán được ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại
cho nhà đầu tư và Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ mới trong đó có nêu
rõ danh mục, số lượng chứng khoán được nhà đầu tư ủy thác (trường hợp chuyển
danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
đ. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác,
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác và các tài liệu pháp lý liên quan đến việc
giải thể, phá sản (trường hợp công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản phải hoàn
trả nhà đầu tư ủy thác tài sản);
e. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK xác nhận về số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký của bên
chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong thời gian làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu tại VSD;
g. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Điều 37. Chuyển
quyền sở hữu chứng khoán theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của
Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án
1. VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng
khoán theo quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của
cơ quan thi hành án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành quyết
định và VSD không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh
(nếu có) liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài
hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo
bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết
định của cơ quan thi hành án bao gồm:
2.1. Trường hợp các bên tự thỏa thuận
thực hiện theo bản án, Quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài:
a. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b. Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc bản án có
hiệu lực của Tòa án, phán quyết của Trọng tài kèm theo các hồ sơ liên quan đến
xử lý vụ việc;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định của cơ quan
thi hành án đối với trường hợp thực hiện thi hành án (nếu có);
d. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK xác nhận số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký của bên
chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong thời gian làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu tại VSD (trường hợp chứng khoán đã lưu ký);
đ. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
2.2. Trường hợp thực hiện theo Quyết
định của cơ quan thi hành án:
a.
Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự trong đó nêu rõ thông tin của
các bên chuyển quyền sở hữu;
b.
Bản án, quyết định của Tòa án;
c.
Quyết định thi hành án, quyết định kê biên tài sản;
d.
Văn bản bán đấu giá hoặc biên bản giao nhận tài sản để thi hành án;
đ.
Giấy tờ khác có liên quan đến tài sản, nếu có.
Điều 38. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan
có thẩm quyền xác nhận về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
3. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp của các bên có liên quan;
4. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
5. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 39. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu do góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do góp vốn
bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Điều lệ/Nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông hoặc quyết định của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu của doanh nghiệp nhận
góp vốn bằng cổ phiếu, trong đó nêu rõ việc chấp thuận hình thức góp vốn bằng
cổ phiếu;
3. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Quyết
định của Hội đồng quản trị hoặc quyết định của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu
của bên góp vốn bằng cổ phiếu (trường hợp bên góp vốn là pháp nhân) về việc góp
vốn, trong đó phải kê khai chi tiết về cổ phiếu dùng để góp vốn;
4. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
5. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 40. Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do bán đấu
giá phần vốn nhà nước, bao gồm:
1. Văn bản của tổ chức nhà nước có cổ
phiếu bán đấu giá đề nghị VSD chuyển quyền sở hữu chứng khoán sang cho các bên
trúng đấu giá;
2. Danh sách bên chuyển quyền sở hữu,
bên nhận chuyển quyền sở hữu trong đó nêu rõ các thông tin về số lượng chứng
khoán chuyển quyền sở hữu và tài khoản giao dịch và nơi mở tài khoản giao dịch
(Mẫu 17/ĐKCK);
3. Bản sao Danh sách nhà đầu tư trúng
đấu giá đã hoàn tất việc nộp tiền mua cổ phiếu do đơn vị tổ chức đấu giá gửi
cho tổ chức nhà nước có cổ phiếu bán đấu giá và các tài liệu liên quan đến đợt
đấu giá;
4. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
5. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 41. Chuyển
quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai
1.
Sau khi UBCKNN thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua công khai, Công ty
chứng khoán được chỉ định làm Đại lý chào mua công khai gửi hồ sơ thông báo cho
VSD bao gồm các tài liệu sau:
a.
Văn bản thông báo về việc được chỉ định làm đại lý chào mua công khai trong đó
phải nêu đầy đủ thông tin về chào mua bao gồm tên tổ chức/cá nhân thực hiện
chào mua (họ tên, chứng minh nhân dân, số tài khoản lưu ký), số lượng chứng
khoán chào mua (trong đó nêu rõ phương pháp/tỷ lệ tính toán khi số lượng bán
vượt quá số lượng chứng khoán mua trong bản chào mua), giá chào mua, thời gian
đăng ký chào mua, thời gian chuyển tiền chào mua (Mẫu
18/ĐKCK);
b.
Bản sao văn bản của UBCKNN thông báo về việc đã nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua
công khai;
c.
Bản sao Hồ sơ đăng ký chào mua gửi UBCKNN.
2.
Trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công
khai, căn cứ vào Giấy đề nghị bán chứng khoán của các nhà đầu tư có xác nhận
của các TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký, Đại lý chào mua có trách nhiệm
tập hợp và gửi văn bản xác nhận về số chứng khoán mua và số tiền sẽ thanh toán
đồng thời thông báo về số tài khoản lưu ký của Tổ chức/cá nhân chào mua công
khai cho các TVLK liên quan và đề nghị các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu
chuyển khoản chứng khoán với VSD.
3.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công
khai, Đại lý chào mua gửi cho VSD Văn bản đề nghị thanh toán tiền mua chứng
khoán (Mẫu 19/ĐKCK) kèm theo Danh sách nhà đầu tư
bán chứng khoán chi tiết theo TVLK đã được Đại lý chào mua xác nhận (Mẫu 20/ĐKCK) đồng thời chuyển toàn bộ số tiền thanh
toán vào tài khoản tiền đăng ký mua chứng khoán của VSD.
4.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công
khai, các TVLK có nhà đầu tư đồng ý bán chứng khoán gửi cho VSD các tài liệu
sau:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
b.
Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu cam kết chịu trách nhiệm thực
hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định khi nhận được tiền thanh toán
(trường hợp bên bán là nhà đầu tư cá nhân) và thông tin về số tài khoản nhận
tiền thanh toán.
5.
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ của các bên, VSD
sẽ thực hiện chuyển tiền và chứng khoán cho các bên liên quan. Việc thanh toán
tiền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán sẽ được VSD thực hiện đồng thời trong
một ngày.
6.
Các TVLK có liên quan thực hiện chuyển tiền thanh toán cho nhà đầu tư bên bán
và hạch toán chứng khoán về cho nhà đầu tư bên chào mua công khai. Phí chuyển
tiền sẽ do các TVLK chi trả. Các TVLK bên bán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân và nộp phí chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của
SGDCK theo quy định hiện hành.
7.
Đối với trường hợp hủy đăng ký chào mua công khai khi có đề nghị rút lại đề
nghị chào mua công khai từ bên chào mua theo quy định của pháp luật, đại lý
chào mua công khai phải gửi văn bản cho VSD thông báo việc không thực hiện chào
mua kèm theo văn bản chấp thuận của UBCKNN.
8.
Trường hợp phải tiếp tục thực hiện chào mua công khai đối với số chứng khoán
còn lại sau khi kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai theo quy định
hiện hành, sau khi kết thúc thời hạn 30 ngày chào mua tiếp, các bên liên quan
thực hiện quy trình như quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
Điều 42. Hồ sơ chuyển
quyền sở hữu do TCPH mua lại cổ phiếu của cổ đông biểu quyết phản đối quyết
định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông theo
Điều lệ Công ty
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do TCPH mua
lại cổ phiếu của cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại
công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông theo Điều lệ Công ty gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Quyết định của Hội đồng quản trị về
việc mua lại cổ phiếu;
3. Văn bản yêu cầu TCPH mua lại cổ
phiếu của bên chuyển quyền sở hữu;
4. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông/Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc quyết định của Hội đồng thành viên/chủ
sở hữu của bên chuyển quyền sở hữu về việc yêu cầu TCPH mua lại cổ phiếu
(trường hợp bên chuyển quyền sở hữu là pháp nhân);
5. Tài liệu công bố thông tin về việc
mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ;
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) và
Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư
chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
Điều 43. Chuyển quyền
sở hữu chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ trong giao dịch hoán đổi với quỹ hoán
đổi danh mục
Việc chuyển quyền sở hữu
chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ trong giao giao dịch hoán đổi với quỹ hoán
đổi danh mục (bao gồm giao dịch góp vốn lập quỹ lần đầu và giao dịch hoán đổi
định kỳ) được thực
hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng
ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi
danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Điều 44. Chuyển quyền
sở hữu giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ theo đề nghị của Ngân hàng nhà
nước
Việc chuyển quyền sở hữu
các chứng khoán là giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ theo đề nghị
của Ngân hàng nhà nước được VSD thực hiện theo văn bản thỏa thuận giữa VSD và
Ngân hàng nhà nước.
Điều 45. Chuyển quyền
sở hữu trong hoạt động vay và cho vay chứng khoán
Việc chuyển quyền sở hữu
chứng khoán trong hoạt động vay và cho vay chứng khoán được thực hiện
theo quy định hiện hành tại Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng
khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Điều 46. Chuyển quyền
sở hữu do xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế
chấp, ký quỹ
1. VSD chỉ thực hiện chuyển quyền sở
hữu chứng khoán từ tài khoản của bên cầm cố, thế chấp, ký quỹ sang tài khoản
của bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ trong trường hợp tại hợp đồng cầm cố, thế
chấp, ký quỹ chứng khoán có quy định phương thức xử lý tài sản đảm bảo là chứng
khoán cầm cố, thế chấp, ký quỹ được thực hiện bằng chuyển quyền sở hữu từ bên
cầm cố, thế chấp, ký quỹ cho bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ qua hệ thống
chuyển nhượng của VSD.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do xử lý
chứng khoán theo hợp đồng cầm cố, thế chấp, ký quỹ, trừ trường hợp quy định tại
Khoản 3 Điều này, bao gồm:
a. Văn bản của bên nhận cầm cố, thế
chấp, ký quỹ đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán sang bên nhận cầm cố, thế
chấp, ký quỹ do xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch cầm
cố, thế chấp, ký quỹ;
b. Văn bản của bên cầm cố, thế chấp,
ký quỹ đề nghị giải toả và đồng ý chuyển quyền sở hữu chứng khoán là tài sản
đảm bảo cho bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ;
c. Bản sao hợp lệ Hợp đồng cầm cố, thế
chấp, ký quỹ;
d. Tài liệu chứng minh bên cầm cố, thế
chấp, ký quỹ không hoàn tất nghĩa vụ theo hợp đồng cầm cố dẫn đến phải xử lý
tài sản đảm bảo;
đ. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu
07/LK
Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 liên) của
TVLK bên cầm cố lưu ký chứng khoán;
e. Tài liệu liên quan khác trong
trường hợp VSD có yêu cầu để làm rõ thông tin trong hồ sơ.
3. Trường hợp các bên trong giao dịch
cầm cố, thế chấp, ký quỹ ủy quyền cho VSD làm bên trung gian quản lý tài sản
đảm bảo là chứng khoán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, hồ sơ, thủ tục thực hiện
chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch
cầm cố, thế chấp, ký quỹ được thực hiện theo quy định tại hợp đồng VSD ký với
các bên.
4. Trường hợp chuyển quyền sở hữu do
xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế chấp, ký
quỹ mà bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ là nhà đầu tư nước ngoài, VSD chỉ thực
hiện chuyển quyền sở hữu sau khi có ý kiến của UBCKNN.
Điều 47. Xử lý hồ sơ
chuyển quyền sở hữu chứng khoán
1. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ
chuyển quyền sở hữu chứng khoán là 05 ngày làm việc (trừ các trường hợp chuyển
quyền sở hữu quy định tại Khoản 1 Điều 29 và Điều 41, 43, 44, 45 Quy chế này) kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn
tại VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp
chuyển bằng đường bưu điện).
2. Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi
thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản xác nhận việc chuyển
quyền sở hữu cho các bên liên quan. Trường hợp chứng khoán chưa lưu ký, VSD sẽ
gửi thông báo cho TCPH có liên quan và TCPH sẽ chịu trách nhiệm thu hồi/cấp mới
Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các nhà đầu tư có liên quan.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, VSD sẽ gửi văn bản thông báo cho bên có liên quan đề nghị bổ
sung, giải trình và nêu rõ lý do chưa chấp thuận chuyển quyền sở
hữu.
4. Đối với trường hợp chuyển quyển sở
hữu chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch không qua hệ thống của các SGDCK và
chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch, việc thanh
toán tiền đối với chứng khoán chuyển quyền sở hữu (nếu có) sẽ do các bên liên
quan tự thỏa thuận và thực hiện theo đúng quy định pháp luật và TVLK bên chuyển
quyền sở hữu có trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế thay mặt nhà
đầu tư bên chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật (nếu có).
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 48. Điều khoản
thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng
dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|