BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm
2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện
thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm
2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
Công nghệ thông tin và truyền thông1,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy trình kiểm định trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng”.
Điều 2.2 Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Vụ PC;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CVT (12).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
TRẠM
GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
LỜI NÓI ĐẦU
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt
đất công cộng do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông
biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng trong việc kiểm định trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng.
Các doanh nghiệp quản lý, khai thác trạm gốc điện
thoại di động mặt đất công cộng phải phối hợp với Tổ chức kiểm định để thực hiện
công tác kiểm định theo quy trình này nhằm đảm bảo an toàn về phơi nhiễm trường
điện từ cho người dân tại khu vực lân cận.
2. QUY CHUẨN ÁP DỤNG
Quy chuẩn áp dụng để kiểm định trạm gốc điện thoại
di động mặt đất công cộng trong quy trình này là QCVN 8: 2010/BTTTT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động
mặt đất công cộng.
Việc kiểm định có thể thực hiện theo một tiêu chuẩn
khác trong trường hợp có đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tiêu chuẩn đó phải
không trái hoặc có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với
các chỉ tiêu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành.
3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1. Trạm gốc: là thuật ngữ viết tắt của trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng.
3.2. Kiểm định trạm gốc: là việc đo kiểm và chứng
nhận trạm gốc phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Việc kiểm định trạm gốc không
thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất
lượng, an toàn của trạm gốc theo quy định của pháp luật.
3.3.3 Trạm gốc bắt buộc
kiểm định là trạm gốc thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện
bắt buộc kiểm định”.
3.4. Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí: là
các trạm gốc có các anten được lắp đặt trên cùng một cột anten hoặc lắp đặt
trên cùng một công trình xây dựng.
3.5. Giới hạn an toàn của cột anten: là khoảng chiều
cao trên cột anten của trạm gốc được ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định. Trong
giới hạn an toàn này, doanh nghiệp không phải tiến hành kiểm định bất thường
khi có sự thay đổi trong giới hạn cho phép.
4. QUY ĐỊNH CHUNG
4.1.4 Các trạm gốc lắp
đặt tại cùng một vị trí có thể được cấp chung hoặc riêng Giấy chứng nhận kiểm định
theo đề nghị của doanh nghiệp.
4.2. Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí chỉ
do một Tổ chức kiểm định thực hiện việc kiểm định trong suốt quá trình hoạt động.
4.3. Các doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với
nhau để hoàn thiện đầy đủ hồ sơ và thực hiện việc kiểm định theo quy định tại mục 6 của Quy trình này.
4.4. Các thay đổi cho phép trong giới hạn an toàn của
cột anten được quy định tại mục 6.3.2.6 của Quy trình này.
4.5.5 Các Tổ chức kiểm
định được phép thuê các phòng thử nghiệm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ
định (sau đây gọi là phòng thử nghiệm) để thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội
dung đo kiểm định quy định tại mục 6.3.2 để phục vụ công tác
kiểm định trạm gốc.
5. THIẾT BỊ ĐO KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị đo kiểm định bao gồm những loại sau:
- Dụng cụ đo kích thước (thước, máy đo khoảng
cách...).
- Thiết bị xác định tọa độ sử dụng tín hiệu của hệ
thống định vị toàn cầu (Global Positioning System - GPS).
- Thiết bị xác định phương hướng (la bàn).
- Máy đo phơi nhiễm trường điện từ (Electro
Magnetic Field - EMF).
- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác.
6. TRÌNH TỰ KIỂM ĐỊNH
6.1. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị kiểm định bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động
mặt đất công cộng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1);
- Báo cáo về sự thay đổi (đối với các trường hợp kiểm
định bất thường);
- Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng,
hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng loại thiết bị trạm gốc đề nghị kiểm định
lần đầu tiên).
6.2. KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH
Trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày doanh nghiệp
hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định, Tổ chức kiểm định có
trách nhiệm lập kế hoạch kiểm định và thông báo kế hoạch kiểm định cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm bố trí đầy đủ các điều kiện cần thiết để đảm
bảo việc kiểm định theo đúng kế hoạch của Tổ chức kiểm định, cử đại diện có mặt
tại trạm gốc trong thời gian kiểm định.
6.3. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm định, Tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định trạm gốc theo các
bước sau:
- Chuẩn bị kiểm định.
- Tổ chức kiểm định hoặc phòng thử nghiệm tiến hành
đo kiểm định6.
- Đánh giá và cấp giấy chứng nhận kiểm định.
6.3.1. Chuẩn bị kiểm định
6.3.1.1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật
Kiểm tra các nội dung sau:
- Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động
mặt đất công cộng.
- Báo cáo về sự thay đổi.
- Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng,
hướng dẫn lắp đặt.
6.3.1.2. Chuẩn bị thiết bị đo kiểm định
- Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị đo và phương tiện để
đo kiểm xác định các thông số kỹ thuật yêu cầu của quá trình kiểm định.
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị đo.
6.3.2. Tiến hành đo kiểm định
Tổ chức kiểm định hoặc phòng thử nghiệm thực hiện
đo kiểm định tại trạm gốc, ghi đầy đủ thông tin vào kết quả đo kiểm định (theo
mẫu tại Phụ lục 2) các nội dung sau7:
6.3.2.1. Kiểm tra thông tin và các thông số kỹ
thuật tại trạm gốc
a) Kiểm tra thông tin của các trạm gốc:
- Kiểm tra địa chỉ lắp đặt.
- Xác định tọa độ lắp đặt.
- Kiểm tra số lượng trạm gốc, tên các doanh nghiệp
có trạm gốc.
- Kiểm tra tên, mã của từng trạm gốc.
b) Xác định các thông số kỹ thuật cơ bản đối với từng
trạm gốc:
- Thiết bị phát: chủng loại thiết bị phát; số máy
phát, thu phát hoặc số sóng mang.
- Anten: số anten phát, loại anten (đẳng hướng/định
hướng), chiều cao anten, độ dài mặt bức xạ.
- Góc ngẩng (downtilt), góc phương vị (azimuth) của
anten.
- Feeder: chủng loại feeder (hoặc kích thước
ngang), chiều dài feeder.
- Jumper: chủng loại Jumper (hoặc kích thước
ngang), chiều dài Jumper.
- Connector: số lượng connector.
- Thành phần khác (nếu có như duplexer,
combiner,...).
6.3.2.2. Chụp ảnh địa điểm lắp đặt trạm gốc
- Chụp ảnh khung cảnh xung quanh nhà trạm.
- Chụp ảnh cột anten trong đó thể hiện rõ số anten
lắp đặt trên cột anten.
6.3.2.3. Tính toán vùng tuân thủ, vùng liên quan
của từng trạm gốc
- Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (PEIRP).
- Đường kính vùng tuân thủ (Dtt).
- Chiều cao của vùng tuân thủ (Htt).
- Đường kính của vùng liên quan (Dlq =
5*Dtt).
- Chiều cao của vùng liên quan (Hlq= 5*Htt).
6.3.2.4. Xác định vùng thâm nhập và vẽ các bản vẽ
công trình viễn thông
a) Xác định vùng thâm nhập:
- Xác định vùng thâm nhập (là vùng người dân có thể
tiếp cận).
- Trường hợp người dân có thể tiếp cận vào vùng
tuân thủ, thì kết luận trạm gốc không đảm bảo an toàn.
- Trường hợp người dân có thể tiếp cận vào vùng
liên quan thì phải tiến hành đo kiểm theo mục 6.3.2.5 và
không cần xác định giới hạn an toàn.
- Trường hợp người dân không thể tiếp cận đến vùng
liên quan, thì kết luận trạm gốc đảm bảo an toàn và xác định giới hạn an toàn
theo mục 6.3.2.6.
b) Vẽ các bản về công trình viễn thông:
- Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm
ngang).
- Bản vẽ riêng cho từng anten theo phương thẳng đứng.
- Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống
(phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.
- Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định
(như nêu tại mục 6.3.2.6) quay một vòng tròn quanh cột
anten: chỉ áp dụng trong trường hợp cột anten không lắp đặt trên những công trình
xây dựng có sẵn.
6.3.2.5. Đo phơi nhiễm
Các bước đo phơi nhiễm tiến hành như sau:
- Bật máy, khai báo tham số cho máy đo, chọn nơi
lưu trữ dữ liệu.
- Thiết lập cấu hình đo.
- Tiến hành đo phơi nhiễm theo QCVN 8:2010/BTTTT.
6.3.2.6. Xác định giới hạn an toàn
Chỉ xác định giới hạn an toàn đối với những cột
anten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn.
a) Tính toán vùng liên quan giả định:
Tính toán vùng liên quan giả định đối với anten thấp
nhất trên cột anten với các thông số kỹ thuật giả định như sau:
- Downtilt tổng cộng bằng 12°.
- Đường kính vùng liên quan giả định là 100m.
- Chiều cao của vùng liên quan giả định: bằng chiều
cao của vùng liên quan của anten giả định (là anten có độ dài mặt bức xạ là
2,58m và có mép dưới trùng với mép dưới của anten thấp nhất trên cột anten).
b) Xác định giới hạn an toàn:
- Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng
tròn quanh cột anten không giao cắt vùng thâm nhập thì giới hạn an toàn là từ điểm
mép dưới của anten thấp nhất trở lên.
- Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng
tròn quanh cột anten có giao cắt vùng thâm nhập thì cột anten đó không có giới
hạn an toàn.
c) Các thay đổi trong giới hạn an toàn mà không phải
kiểm định bất thường gồm:
- Điều chỉnh góc phương vị (azimuth) hoặc vị trí của
anten.
- Điều chỉnh góc ngẩng (downtilt) của anten với điều
kiện góc ngẩng tổng cộng không vượt quá 12°.
- Lắp thêm máy phát hoặc điều chỉnh công suất phát
với tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn
tín hiệu lên từng anten không vượt quá 150W.
6.3.2.7.8
Hoàn thiện kết quả đo kiểm định
Hoàn thiện kết quả đo kiểm định trạm gốc điện thoại
di động mặt đất công cộng (theo mẫu tại Phụ lục 2).
6.3.3. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận kiểm định
- Trường hợp trạm gốc được kiểm định phù hợp quy
chuẩn, Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định (theo mẫu tại Phụ lục 3).
- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tổ
chức Kiểm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ nhưng điểm chưa phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật gửi doanh nghiệp để doanh nghiệp khắc phục và thực hiện
lại thủ tục kiểm định.
6.4. CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU, LƯU TRỮ HỒ SƠ
6.4.1. Cập nhật cơ sở dữ liệu
Trong vòng mười (10) ngày đầu tiên hàng tháng, các
Tổ chức kiểm định phải cập nhật dữ liệu của trạm gốc được kiểm định trong tháng
trước đó vào cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Viễn thông.
6.4.2. Lưu trữ hồ sơ
Tổ chức kiểm định phải lưu trữ hồ sơ của trạm gốc
được kiểm định ít nhất là mười (10) năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định
hoặc kể từ ngày có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng
nhận kiểm định. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm định.
- Kết quả đo kiểm định9.
- Bản chính của Giấy chứng nhận kiểm định (trong
trường hợp trạm gốc được cấp Giấy chứng nhận kiểm định).
- Công văn thông báo về việc không cấp Giấy chứng
nhận kiểm định (trường hợp trạm gốc không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định).
7. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:
7.1. Báo cáo của doanh nghiệp:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày trạm
gốc được đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải hoàn thành việc niêm yết tại trạm gốc
bản công bố (theo mẫu tại Phụ lục 4) đối với trạm gốc
không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.
Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý, doanh nghiệp phải báo cáo Cục
Viễn thông danh sách các trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và
đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã lắp đặt và đã niêm yết bản công bố
trong quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 5). Trường hợp
trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc
kiểm định” và đã được công bố nhưng sau đó có sự thay đổi trở thành trạm gốc
thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”
thì trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp phải
tiến hành kiểm định cho trạm gốc này10.
- Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý,
doanh nghiệp phải gửi báo cáo danh sách các trạm gốc bắt buộc kiểm định mà có sự
thay đổi trong phạm vi giới hạn an toàn cho phép trong quý trước đó đến Tổ chức
kiểm định đã cấp giấy chứng nhận kiểm định cho các trạm gốc đó (theo mẫu tại Phụ lục 6).
- Báo cáo đột xuất về công tác kiểm định theo yêu cầu
của các cơ quan quản lý nhà nước.
7.2. Báo cáo của Tổ chức kiểm định:
- Trong vòng mười (10) ngày đầu tiên hàng tháng,
các Tổ chức kiểm định tổng hợp, báo cáo Cục Viễn thông danh sách các trạm gốc bắt
buộc kiểm định được kiểm định trong tháng trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 7).
- Báo cáo đột xuất về công tác kiểm định theo yêu cầu
của các cơ quan quản lý nhà nước.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT
ĐẤT CÔNG CỘNG
(DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM
ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG11
Kính gửi: (Tổ chức
Kiểm định)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị kiểm định:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
2. Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3. Đề nghị kiểm định cho trạm gốc điện thoại di động
mặt đất công cộng (như danh sách kèm theo).
4. Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 8: 2010/BTTTT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện
thoại di động mặt đất công cộng.
5. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Báo cáo về sự thay đổi của trạm gốc điện thoại
di động mặt đất công cộng (trong trường hợp kiểm định bất thường).
b) Tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng của
trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (trong trường hợp chủng loại thiết
bị trạm gốc đề nghị kiểm định lần đầu tiên).
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các
quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC TRẠM
GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Đơn đề
nghị kiểm định số ngày tháng
năm )
STT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Tỉnh /TP
|
Tọa độ (1)
|
Doanh nghiệp (2)
|
Số lượng trạm gốc (3)
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết bị phát (4)
|
Số máy phát, thu-phát hoặc số sóng mang (5)
|
Tổng công suất phát từng anten (6)
|
Số anten phát (7)
|
Băng tần hoạt động (8)
|
Chủng loại anten
|
Độ cao anten (9)
|
Góc ngẩng tổng cộng (10)
|
Chủng loại jumper (hoặc kính thước ngang)
|
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
|
Chủng loại Connector
|
Thành phần suy hao khác
|
Độ cao công trình xây dựng (11)
|
Ghi chú (12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Tọa độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2) - Trường hợp các trạm gốc của các doanh nghiệp
khác nhau lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí thì ghi đầy đủ tên
các doanh nghiệp
(3) - Số lượng trạm gốc lắp đặt trên cùng một cột
anten hoặc tại cùng vị trí của từng doanh nghiệp
(4) - Chủng loại thiết bị phát sóng vô tuyến của
từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(5) - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten
hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng
mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6) - Tổng công suất phát từng anten (W) của
toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước
feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi
công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ:
71,49W/71,49W/71,49W
(7) - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc.
Ví dụ: 3
(8) - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc
(MHz). Ví dụ: 900 MHz, 1800 MHz,...
(9) - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc tính
từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.
(10) - Góc ngẩng tổng cộng từng anten của tất cả
trạm gốc: tổng góc ngẩng cơ và điện.
(11) - Độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của
các công trình xây dựng (trong đó có người sinh sống, làm việc) trong khoảng
cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc đó. Trường
hợp không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc thì bỏ
trống.
(12) - Ghi tương ứng là 1 - kiểm định lần đầu; 2
- kiểm định định kỳ; 3 - kiểm định bất thường; 4 - kiểm định cho các trạm gốc
không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”
và đã được công bố nhưng sau đó có sự thay đổi trở thành trạm gốc thuộc “Danh mục
thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.
PHỤ LỤC 2
MẪU KẾT QUẢ ĐO KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT
ĐẤT CÔNG CỘNG 12
(TỔ CHỨC THỰC
HIỆN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
….., ngày ….
tháng … năm ….
|
KẾT QUẢ ĐO KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP:
- Tên doanh nghiệp đề nghị kiểm định:
............................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Số điện thoại:…………………….Fax:.............................................................................
2. NHÓM ĐO:
Thành phần nhóm đo gồm:
- ........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
3. THÔNG TIN TRẠM GỐC:
- Địa điểm lắp đặt:
............................................................................................................
- Tọa độ:
...........................................................................................................................
- Số lượng trạm gốc:
........................................................................................................
- Thời gian đo kiểm định:
.................................................................................................
DOANH NGHIỆP
CUNG CẤP DỊCH VỤ
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản tại thời điểm đo
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết bị
phát
|
Số anten phát
|
Số máy phát,
thu-phát
|
Tổng công suất
phát từng anten
|
Băng tần hoạt động
|
Độ cao từng anten
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. QUY CHUẨN ÁP DỤNG:
QCVN 8: 2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
5. THIẾT BỊ ĐO KIỂM ĐỊNH:
- Chủng loại:
- Hãng sản xuất:
- Năm sản xuất:
6. NỘI DUNG ĐO KIỂM:
6.1. Tính toán thông số trạm gốc
6.1.1. Bảng các thông số kỹ thuật cơ bản và kết quả
tính toán theo các số liệu thực tế của trạm gốc
- Trạm gốc n của ...(Tên viết tắt của Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ)...
STT
|
Các thông số
|
Anten 1
|
Anten 2
|
Anten N
|
1
|
Thiết bị phát sóng tần số radio
|
1. Chủng loại thiết bị phát
|
|
2. Số máy phát, thu-phát (số sóng mang)
|
|
|
|
3. Tổng công suất phát từng anten (dBm)
|
|
|
|
2
|
Anten
|
1. Chủng loại anten
|
|
|
|
2. Loại anten (đẳng hướng/định hướng)
|
|
|
|
3. Độ tăng ích của anten - G (dBi)
|
|
|
|
4. Băng tần hoạt động (MHz)
|
|
|
|
5. Độ dài mặt bức xạ của anten - h (m)
|
|
|
|
6. Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng của anten (độ)
|
|
|
|
7. Góc phương vị (azimuth) của anten (độ)
|
|
|
|
8. Độ cao anten so với mặt đất(1) (m)
|
|
|
|
9. Độ cao cột anten so với mặt đất(2)
(m)
|
|
|
|
3
|
Tổng suy hao từ máy phát đến anten
|
1. Jumper
|
Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)
|
|
|
|
Chiều dài jumper (m)
|
|
|
|
Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật) dB
|
|
|
|
Suy hao của jumper (dB)
|
|
|
|
2. Feeder
|
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
|
|
|
|
Chiều dài feeder (m)
|
|
|
|
Suy hao dB/100m(theo tài liệu kỹ thuật) dB
|
|
|
|
Suy hao feeder (dB)
|
|
|
|
3. Connector
|
Tổng suy hao của các connector (dB)
|
|
|
|
4. Thành phần khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tổng suy hao Lsh
|
|
|
|
4
|
Kết quả tính toán
|
1. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương - PEIRP
(dBm)
|
|
|
|
2. Đường kính vùng tuân thủ - Dtt (m)
|
|
|
|
3. Chiều cao của vùng tuân thủ - Htt
(m)
|
|
|
|
4. Đường kính của vùng liên quan - Dlq
(m)
|
|
|
|
5. Chiều cao của vùng liên quan - Hlq
(m)
|
|
|
|
- Trạm gốc (n+1) của ...(Tên viết tắt của Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ)...
STT
|
Các thông số
|
Anten 1
|
Anten 2
|
Anten N
|
1
|
Thiết bị phát sóng tần số radio
|
1. Chủng loại thiết bị phát
|
|
2. Số máy phát, thu-phát (số sóng mang)
|
|
|
|
3. Tổng công suất phát từng anten (dBm)
|
|
|
|
2
|
Anten
|
1. Chủng loại anten
|
|
|
|
2. Loại anten (đẳng hướng/định hướng)
|
|
|
|
3. Độ tăng ích của anten - G (dBi)
|
|
|
|
4. Băng tần hoạt động (MHz)
|
|
|
|
5. Độ dài mặt bức xạ của an ten - h (m)
|
|
|
|
6. Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng của anten (độ)
|
|
|
|
7. Góc phương vị (azimuth) của anten (độ)
|
|
|
|
8. Độ cao anten so với mặt đất(1) (m)
|
|
|
|
9. Độ cao cột anten so với mặt đất(2)
(m)
|
|
|
|
3
|
Tổng suy hao từ máy phát đến anten
|
1. Jumper
|
Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)
|
|
|
|
Chiều dài jumper (m)
|
|
|
|
Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật) dB
|
|
|
|
Suy hao của jumper (dB)
|
|
|
|
2. Feeder
|
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
|
|
|
|
Chiều dài feeder (m)
|
|
|
|
Suy hao dB/100m(theo tài liệu kỹ thuật) dB
|
|
|
|
Suy hao feeder (dB)
|
|
|
|
3. Connector
|
Tổng suy hao của các connector (dB)
|
|
|
|
4. Thành phần khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tổng suy hao Lsh
|
|
|
|
4
|
Kết quả tính toán
|
1. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương - PEIRP
(dBm)
|
|
|
|
2. Đường kính vùng tuân thủ - Dtt (m)
|
|
|
|
3. Chiều cao của vùng tuân thủ - Htt
(m)
|
|
|
|
4. Đường kính của vùng liên quan - Dlq
(m)
|
|
|
|
5. Chiều cao của vùng liên quan - Hlq
(m)
|
|
|
|
…
Ghi chú:
(1) Độ cao tính từ mặt đất tới mép thấp nhất của
anten
(2) Độ cao tính từ mặt đất tới đỉnh cột anten
6.1.2. Xác định người dân có thể tiếp cận đến
vùng tuân thủ, vùng liên quan không
- Người dân có thể tiếp cận đến vùng tuân thủ
không?
Có:
□
Không: □
- Người dân có thể tiếp cận đến vùng liên quan
không?
Có:
□
Không: □
- Trạm gốc này có phải tiến hành đo kiểm phơi nhiễm
không?
Có: □
Không: □
6.1.3. Các thông số kỹ thuật giả định để tính
toán xác định giới hạn an toàn của cột anten:
- Downtilt tổng cộng của anten: 12°.
- Đường kính của vùng liên quan giả định: 100m.
- Chiều cao của vùng liên quan giả định (bằng chiều
cao của vùng liên quan của anten thấp nhất trên cột anten):
- Vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh
cột anten có giao cắt vùng thâm nhập?
Có:
□
Không: □
6.2. Kết quả đo phơi nhiễm (nếu có):
Lớp đo
|
TT
|
Điểm đo
|
Kết quả đo (V/m
hoặc W/m2 hoặc A/m)
|
Vị trí đo 1,1m
|
Vị trí đo 1,5m
|
Vị trí đo 1,7m
|
Lớp 1
|
1.
|
p1
|
|
|
|
2.
|
p2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 2
|
1.
|
p9
|
|
|
|
2.
|
p10
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
….
|
…
|
...
|
|
|
|
6.3. Bản vẽ và ảnh chụp
- Ảnh chụp địa điểm lắp đặt trạm gốc: ảnh chụp
khung cảnh nhà trạm và ảnh chụp cột anten (thể hiện rõ số anten lắp đặt trên cột
anten).
- Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm
ngang);
- Bản vẽ riêng cho từng anten theo phương thẳng đứng;
- Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống
(phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.
- Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định
quay một vòng tròn quanh cột anten: chỉ áp dụng trong trường hợp cột anten
không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn.
6.4. Độ cao công trình xây dựng (nếu có)
Độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công
trình xây dựng (trong đó có người sinh sống, làm việc) trong khoảng cách 100 m
tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc là……m.
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
□ Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng phù
hợp quy chuẩn QCVN 8:2010/BTTTT
- Kiến nghị giới hạn an toàn của cột anten:
□ Không.
□ CÓ. Giới hạn an toàn của cột anten: Điểm an
toàn ở trên cột anten là điểm có độ cao……….m tính từ mặt đất nơi lắp đặt trạm gốc.
□ Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
không phù hợp quy chuẩn QCVN 8:2010/BTTTT
□ Kết luận và kiến nghị khác:
…………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN NHÓM
ĐO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG13
(TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Số:………………………..
(TÊN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH)
CHỨNG NHẬN
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
|
Địa điểm lắp đặt
|
|
Mã trạm gốc
|
|
Doanh nghiệp đề nghị kiểm định
|
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản tại thời điểm đo kiểm định
|
Chủng loại thiết bị phát
|
|
|
Số anten phát
|
|
|
Số máy phát, thu-phát
|
|
|
Tổng công suất phát từng anten
|
|
|
Băng tần hoạt động
|
|
|
Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp
nhất của anten)
|
|
|
Được kiểm định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật QCVN
8:2010/BTTTT.
……………………………………………………(1)……………………………………………
Giới hạn an toàn: là khoảng chiều cao trên cột anten
tính từ điểm có độ cao ... m so với mặt đất trở lên.
Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng này
có mức an toàn phơi nhiễm trường điện từ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật trên.
Nơi cấp:
Ngày cấp:
Có giá trị đến:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú (1):
- Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm
bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc mà không có công trình xây dựng
trong đó có người sinh sống, làm việc thì ghi là: trong khoảng cách 100 m
tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc không có công trình
xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.
- Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm
bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc mà có công trình xây dựng trong đó
có người sinh sống làm việc thì ghi là: trong khoảng cách 100 m tính từ điểm
bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc có công trình xây dựng trong đó có
người sinh sống, làm việc và có độ cao mép dưới thấp nhất của các anten cao
hơn/thấp hơn độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng
này là... (ghi rõ chênh lệch độ cao thực tế tính được)... m.
Thông tin về trạm gốc
của doanh nghiệp khác lắp đặt tại cùng vị trí(2)
DOANH NGHIỆP
CUNG CẤP DỊCH VỤ
|
Mã trạm gốc
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản tại thời điểm đo kiểm định
|
Chủng loại thiết bị
phát
|
Số anten phát
|
Số máy phát, thu-
phát
|
Tổng công suất
phát từng an ten
|
Băng tần hoạt động
|
Độ cao từng anten
(tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú 2: Chỉ ghi các thông tin này trong trường
hợp doanh nghiệp đề nghị kiểm định cho cả các trạm gốc của doanh nghiệp khác lắp
đặt tại cùng vị trí.
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN CÔNG BỐ TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
CÔNG CỘNG KHÔNG THUỘC DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC
KIỂM ĐỊNH14
………..(1)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày
tháng năm
|
BẢN CÔNG BỐ
Số…………….
Tên doanh nghiệp: ………………………………..(1)..........................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:............................................................................
CÔNG BỐ
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
|
Địa điểm lắp đặt
|
|
Mã trạm gốc
|
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản tại thời điểm công bố
|
Chủng loại thiết bị phát
|
|
|
Số anten phát
|
|
|
Số máy phát, thu-phát
|
|
|
Tổng công suất phát từng anten
|
|
|
Băng tần hoạt động
|
|
|
Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp
nhất của anten)
|
|
|
Trạm gốc này phù hợp quy chuẩn kỹ thuật QCVN
8:2010/BTTTT.
...................................................................(2)…………………………………………………………..
Bản công bố này có thời hạn 5 năm kể từ ngày
...(3)....
….(1)……cam kết các thông tin trên là chính xác và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin này.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
(2) - Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ
điểm bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc mà không có công trình xây dựng
trong đó có người sinh sống, làm việc thì ghi là: trong khoảng cách 100 m
tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc không có công trình
xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.
- Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm
bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc mà có công trình xây dựng trong đó
có người sinh sống, làm việc và có hiệu độ cao mép dưới thấp nhất của các anten
và độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này lớn
hơn 28 m thì ghi là: trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc
chân cột anten của trạm gốc có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống,
làm việc và có hiệu độ cao mép dưới thấp nhất của các anten và độ cao tính tới
nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này là... (ghi rõ hiệu độ
cao thực tế tính được)... m.
(3) Ghi rõ ngày/tháng/năm ký bản công bố.
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO DANH
SÁCH CÁC TRẠM GỐC KHÔNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN
BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” ĐÃ CÔNG BỐ15
(DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
….., ngày …..
tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Danh sách các trạm
gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục thiết bị viễn
thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã công bố15
Quý ... năm
20....
Kính gửi: Cục Viễn
thông
Thực hiện Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình
kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, (Doanh nghiệp) báo cáo
danh sách các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục
thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” lắp đặt trong quý
... năm 20... (chi tiết như danh sách kèm theo).
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các
quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRẠM GỐC
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG KHÔNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” ĐÃ CÔNG BỐ 16
(Kèm theo công văn số … ngày … của …)
STT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Tỉnh /TP
|
Tọa độ (1)
|
Số lượng trạm gốc
(2)
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết
bị phát (3)
|
Số anten phát
(4)
|
Số máy phát,
thu-phát(5)
|
Tổng công suất
phát từng anten (6)
|
Băng tần hoạt động
(7)
|
Độ cao từng
anten (8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Tọa độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2) - Số lượng trạm gốc của doanh nghiệp lắp đặt
tại cùng vị trí
(3) - Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio
của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(4) - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc.
Ví dụ: 3
(5) - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten
hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng
mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6) - Tổng công suất phát từng anten (W) của toàn
bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước
feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi
công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ:
71,49W/71,49W/71,49W
(7) - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc
(MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,...
(8) - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc tính
từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC TRẠM GỐC THUỘC “DANH MỤC THIẾT
BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” CÓ SỰ THAY ĐỔI NHƯNG
KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH
(DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
Danh sách các trạm
gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và
đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định
Quý ... năm 20....
Kính gửi: (Tổ chức
Kiểm định)
Thực hiện Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định
trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, (Doanh nghiệp) báo cáo danh sách
các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn
thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã được (Tổ chức kiểm định) cấp
Giấy chứng nhận kiểm định và có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định bất thường
trong quý... năm 20... (chi tiết như danh sách kèm theo).
Trân trọng kính chào.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRẠM GỐC
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI
VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” CÓ SỰ THAY ĐỔI NHƯNG KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH
TRONG QUÝ ... NĂM 20..
(Kèm theo công
văn số... ngày ... của ...)
STT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Tỉnh /TP
|
Tọa độ (1)
|
Số lượng trạm gốc
(2)
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết
bị phát (3)
|
Số anten phát
(4)
|
Số máy phát,
thu-phát(5)
|
Tổng công suất
phát từng anten (6)
|
Băng tần hoạt động
(7)
|
Độ cao từng
anten (8)
|
Ghi chú (sự
thay đổi)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Tọa độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2) - Số lượng trạm gốc của doanh nghiệp lắp đặt
tại cùng vị trí
(3) - Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio
của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(4) - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc.
Ví dụ: 3
(5) - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten
hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng
mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6) - Tổng công suất phát từng anten (W) của toàn
bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước
feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi
công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ:
71,49W/71,49W/71,49W
(7) - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc
(MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,...
(8) - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc tính
từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.
PHỤ LỤC 7
MẪU CÔNG VĂN BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
(TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm 20….
|
BÁO CÁO
Tình hình kiểm định
trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn
thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”
Tháng ... năm
20...
Kính gửi: Cục Viễn
thông
Thực hiện quy định tại Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, (tổ chức
kiểm định) xin báo cáo tình hình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất
công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm
định” từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20... như sau:
- Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công
cộng đề nghị kiểm định: ....
- Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công
cộng đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định:…..(danh sách chi tiết kèm theo).
- Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công
cộng không được cấp giấy chứng nhận kiểm định:…..(danh sách chi tiết kèm theo).
Trân trọng kính chào.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ….
|
GIÁM ĐỐC
|
DANH SÁCH TRẠM GỐC
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(kèm theo báo cáo số ... ngày ... của ...)
I. Danh sách trạm gốc được cấp giấy chứng nhận
kiểm định
STT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Tỉnh /TP
|
Tọa độ (1)
|
Doanh nghiệp
|
Số lượng trạm gốc
(2)
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết
bị phát (3)
|
Số anten phát
(4)
|
Số máy phát,
thu-phát(5)
|
Tổng công suất
phát từng anten (6)
|
Băng tần hoạt động
(7)
|
Độ cao từng
anten (8)
|
Số giấy chứng
nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách trạm gốc không được cấp giấy chứng
nhận kiểm định
STT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Tỉnh /TP
|
Tọa độ (1)
|
Doanh nghiệp
|
Số lượng trạm gốc
(2)
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết
bị phát (3)
|
Số anten phát
(4)
|
Số máy phát,
thu-phát(5)
|
Tổng công suất
phát từng anten (6)
|
Băng tần hoạt động
(7)
|
Độ cao từng
anten (8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Tọa độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2) - Số lượng trạm gốc lắp đặt trên cùng 1 cột
anten hoặc tại cùng vị trí của từng doanh nghiệp
(3) - Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio
của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(4) - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc.
Ví dụ: 3
(5) - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten
hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng
mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6) - Tổng công suất phát từng anten (W) của
toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước
feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi
công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ:
71,49W/71,49W/71,49W
(7) - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc
(MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,...
(8) - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc tính
từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.
1 Thông tư số
14/2017/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Nghị định số
49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm
2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.”
2 Điều 2 và Điều 3
của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư
số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh
nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 8 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.”
3 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm
định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2017.
4 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm
định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2017.
5 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm
định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2017.
6 Gạch đầu dòng này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
7 Câu này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm
định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2017.
8 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm
định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2017.
9 Gạch đầu dòng này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
10 Gạch đầu dòng này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
14/2017/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất
công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
11 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
12 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
13 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
14 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
15 Cụm từ “thông
báo” được thay thế bởi cụm từ “công bố” theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất
công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
16 Cụm từ “thông
báo” được thay thế bởi cụm từ “công bố” theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất
công cộng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.