|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Doãn Văn Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2014/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 29
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy
định về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của
Sở Tài chính tại Tờ trình số 447/TTr-STC ngày 18/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp
phí: Các chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm
đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị của địa phương, được cơ quan có thẩm quyền cho phép thu phí.
2. Mức thu phí:
2.1. Mức thu phí
trông giữ xe tại các bến, bãi, điểm đỗ xe:
Tên phương tiện
|
Mức thu
|
Ban ngày
(đồng/xe/lần)
|
Ban đêm
(đồng/xe/lần)
|
Theo tháng
(đồng/xe/tháng)
|
a) Xe đạp, xe đạp điện:
|
2.000
|
3.000
|
60.000
|
b) Xe máy, xe máy điện và các
loại xe máy, xe thô sơ khác:
|
4.000
|
5.000
|
90.000
|
c) Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi;
Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn:
|
10.000
|
15.000
|
300.000
|
d) Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến
30 chỗ ngồi; Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn:
|
15.000
|
20.000
|
450.000
|
đ) Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe
ô tô tải trên 05 tấn; xe constener và các loại xe khác:
|
20.000
|
30.000
|
600.000
|
e) Trường hợp trông giữ cả
ngày và đêm:
|
Bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm
|
Bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm
|
|
2.2. Đối với mức
thu trông giữ xe đạp, xe đạp điện; xe máy, xe máy điện, xe ô tô tại các trường
học, bệnh viện: Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và
điểm d, mục 2.1.
2.3. Mức thu phí
trông giữ phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Tên phương tiện
|
Mức thu
(đồng/xe/ngày đêm)
|
a) Xe đạp, xe đạp điện:
|
10.000
|
b) Xe máy, xe máy điện, xe đạp
thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bánh và các xe thô sơ khác:
|
15.000
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi;
xe ô tô tải dưới 10 tấn:
|
50.000
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở
lên; xe ô tô tải từ 10 tấn trở lên:
|
70.000
|
2.4. Mức thu phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm trông giữ phương tiện tại các điểm
danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự
kiện theo kế hoạch được UBND các huyện, thành phố Lào Cai và UBND tỉnh phê duyệt;
các hoạt động lễ hội, hội chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Mức thu này chỉ được
áp dụng trong những ngày tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ được quy định trong
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ):
Tên phương tiện
|
Mức thu ban ngày
(đồng/xe/lần)
|
Mức thu ban đêm
(đồng/xe/lần)
|
a) Xe đạp, xe đạp điện:
|
3.000
|
5.000
|
b) Xe máy, xe máy điện:
|
7.000
|
15.000
|
c) Xe ô tô dưới 12 chỗ:
|
15.000
|
20.000
|
d) Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên:
|
20.000
|
25.000
|
3. Quản lý, sử dụng
nguồn phí thu được
3.1. Đơn vị thu
phí:
Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dịch
vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm, bến, bãi trông giữ xe phù hợp
với quy hoạch và quy định của pháp luật.
3.2. Quy định tỷ
lệ nộp ngân sách:
a) Đối với các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí được để lại 50% trên tổng số tiền phí
thực thu được; Nộp 50% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
b) Đối với phí
trông giữ xe do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ do cơ quan công an
thực hiện: Cơ quan thu phí được để lại 30% tổng số tiền thực thu được; Nộp 70%
vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
c) Đối với các tổ
chức, cá nhân đầu tư bến bãi để kinh doanh được phép thu phí, số tiền phí thu
được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước
theo quy định.
3.3. Quản lý, sử
dụng:
a) Nguồn thu từ
phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Chứng từ thu
thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành,
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục
& Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Ban Quản
lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và bãi bỏ Quyết định số
24/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý
và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định việc thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/2014/QĐ-UBND ngày 29/09/2014 quy định việc thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
5.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|