BỘ CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
PHÂN
LOẠI CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 15 ĐIỀU 16 NGHỊ ĐỊNH SỐ 149/2005/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 12
NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
Thông tư số 02/2007/TT-BTM ngày 02 tháng 02 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật
tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị
định số 49/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 3
năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 05/2010/TT-BCT ngày 25 tháng 1 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2007/TT-BTM
ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về phân loại chi tiết
nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 49/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2010.
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng
12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan;
Bộ Thương mại hướng dẫn phân loại chi tiết
nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP của Chính phủ như sau:[1]
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (Mục
A - Phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn (Phụ lục II Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) và đầu tư vào sản xuất
linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nguyên liệu sản xuất,
vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
2. Giải thích từ ngữ
a) "Nguyên liệu sản xuất" dùng để chỉ loại
nguyên liệu phải qua gia công, chế tạo, chế biến trực tiếp cấu thành sản phẩm
được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
b) "Vật tư" dùng để chỉ loại vật liệu cần
thiết được sử dụng trong quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, nhưng không trực
tiếp cấu thành sản phẩm.
c) "Linh kiện" dùng để chỉ các chi tiết
điện tử, chi tiết bán dẫn, chi tiết cơ khí nhập khẩu để lắp ráp hoàn chỉnh sản
phẩm.
3. Điều kiện chung đối với nguyên liệu sản xuất, vật
tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu
a) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn
thuế nhập khẩu phải không thuộc "Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành
phẩm trong nước sản xuất được" do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố.
b) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn
thuế nhập khẩu không bao gồm phế liệu, phế phẩm.
c) Vật tư không bao gồm vật liệu bao gói, bao bì để
hoàn chỉnh sản phẩm; phụ tùng thay thế, dầu mỡ… bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết
bị; hóa chất vệ sinh công nghiệp.
4. Việc bổ sung, điều chỉnh phân loại
Phân loại nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện
miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này sẽ được xem xét bổ sung, điều
chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành.
II. PHÂN LOẠI NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT,
VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
A. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC ĐẶC
BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Sản xuất vật liệu mới,
năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ
thông tin; cơ khí chế tạo
a)[2] Sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm:
- Nguyên liệu ban đầu chưa định hình để sản xuất vật
liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
- Sợi thủy tinh, các sản phẩm sau sợi và nhựa dạng
hạt để sản xuất vật liệu composit;
- Các chất phụ gia.
b) Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt,
sắt xốp, phôi thép
- Phôi thép, phôi kim loại màu dùng để sản xuất
theo cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại đặc biệt, sắt xốp;
- Quặng kim loại, quặng sắt để sản xuất phôi thép;
- Chất phủ bề mặt;
- Chất chống gỉ, chất chống cháy dùng trong luyện
kim;
- Các loại vật tư, chất trợ dung dùng cho luyện
kim.
c) Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích
và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên
dùng cho người tàn tật
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn,
ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách
điện, chất hàn;
- Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống
cháy;
- Chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn.
d) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học
để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất
nguyên liệu thuốc kháng sinh
- Hóa chất vô cơ, hữu cơ để sản xuất nguyên liệu
thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh cho người;
- Vi khuẩn để nuôi cấy tạo chất kháng sinh;
- Môi trường để nuôi cấy vi khuẩn;
- Chất chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn.
đ) Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, viễn
thông, internet và sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn,
ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phù cách nhiệt, cách
điện, chất hàn.
e) Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ
thuật cao
- Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất bán dẫn;
- Chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn.
g) Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính
xác; thiết bị máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp;
rô bốt công nghiệp
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn,
ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách
điện, chất hàn;
- Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống
cháy;
- Chi tiết điện tử, bán dẫn, cụm linh kiện điện tử
dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển.
2. Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản;
làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
a) Trồng, chăm sóc rừng
- Cây giống;
- Thuốc thú y;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân bón;
- Hóa chất chăm sóc cây.
b) Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản trên đất hoang,
hóa, vùng nước chưa được khai thác
- Cây giống, con giống, trứng giống, hạt giống;
- Thức ăn chăn nuôi con giống;
- Thuốc thú y;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân bón;
- Hóa chất chăm sóc cây giống, con giống;
- Chất để tạo môi trường nuôi trồng cây giống, con
giống.
c) Sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng, vật
nuôi mới và có hiệu quả kinh tế cao
- Giống gốc của cây, con, trứng giống, hạt giống;
- Thức ăn chăn nuôi con giống;
- Thuốc thú y;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân bón;
- Hóa chất chăm sóc cây giống, con giống;
- Chất để tạo môi trường nuôi trồng, cây giống, con
giống.
d) Sản xuất, khai thác và tinh chế muối
- Muối tự nhiên chưa qua sơ chế;
- Hóa chất dùng trong công nghệ sản xuất muối
thương phẩm.
3. Sử dụng công nghệ cao, kỹ
thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo
công nghệ cao
a) Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết
bị xử lý ô nhiệm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn,
ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách
điện, chất hàn;
- Hóa chất các loại để xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường;
- Nguyên liệu vi sinh để xử lý chất thải và xử lý ô
nhiệm;
- Các chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống
cháy;
- Chi tiết điện tử, bán dẫn, cụm linh kiện điện tử
dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển.
b) Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn;
tái chế, tái sử dụng chất thải
- Hóa chất các loại để xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn;
- Nguyên liệu vi sinh để xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn.
4. Sử dụng nhiều lao động
Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở
lên
- Nguyên liệu sản xuất;
- Vật tư.
B. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO ĐỊA BÀN CÓ
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất và
vật tư, không được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện
C. DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT LINH
KIỆN, PHỤ TÙNG CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
1. Sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí
- Kim loại chế tạo ở các dạng tấm, thanh, cuộn, ống;
- Chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách nhiệt, cách
điện, chất hàn, hóa chất;
- Linh kiện để lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm sau:
+ Động cơ, bộ phận truyền động, hộp số của máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải.
+ Linh kiện, phụ tùng của động cơ, bộ phận truyền động,
hộp số của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
+ Linh kiện, phụ tùng của sản phẩm cơ khí chính
xác.
2. Sản xuất linh kiện, phụ tùng điện
Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn
thuế nhập khẩu nêu dưới đây chỉ áp dụng đối với sản xuất phụ tùng, linh kiện của
các thiết bị phát điện, truyền tải và phân phối điện năng (bao gồm tổ máy phát
điện, thiết bị phân phối điện, thiết bị truyền tải ngành điện lực, các trạm biến
áp):
- Kim loại chế tạo ở tất cả các dạng tấm, thanh, cuộn,
ống;
- Hóa chất, chất mạ, sơn các loại, chất phủ cách
nhiệt, cách điện, chất hàn;
- Dây kim loại dẫn điện;
- Chất làm bóng, chất tách khuôn, chất chống cháy;
- Linh kiện điện tử, cụm linh kiện điện tử, màn
hình hiển thị dùng cho lắp ráp bộ phận điều khiển và hoạt động của máy móc thiết
bị điện nêu trên.
3. Sản xuất linh kiện điện tử
- Chất bán dẫn, tấm làm mạch in;
- Chất hàn, chất gắn kết, chất phủ bề mặt, các chất
phụ gia;
- Linh kiện điện tử, bo mạch chính, bảng mạch in, tụ
điện, chíp vi xử lý (CPU), chíp điện tử (IC), điện trở, chiết áp, cảm biến, chất
bán dẫn, cáp điện, cáp tín hiệu, sợi quang dẫn.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[3]
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2004/TT-BTM
ngày 26 tháng 8 năm 2004 của Bộ Thương mại về hướng dẫn phân loại chi tiết
nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể
từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên
hợp doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định
số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ, trừ trường hợp nêu tại khoản 2
dưới đây.
2. Đối với các dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, vật
tư, linh kiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày
19/3/2003 và khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 thì
tiếp tục được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện cho đến
hết thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo phân loại tại Mục II Thông
tư số 07/2004/TT-TM nêu trên của Bộ Thương mại.
3. Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|