BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1313/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Kiểm
tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công tác kiểm
tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3592/QĐ-BHXH ngày
27/12/2006 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3.
Trưởng Ban Kiểm tra, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân, Ban Cơ yếu
Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- HĐQL BHXH VN;
- TGĐ, các P.TGĐ;
- Thanh tra Bộ: LĐTB&XH, Y tế;
- Lưu: VT, KT.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|
QUY ĐỊNH
CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 11 năm 2011
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định về hoạt
động kiểm tra của các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi
là Ban nghiệp vụ), Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội
Ban cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi là BHXH tỉnh), Bảo hiểm xã hội các quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là BHXH huyện) và trình
tự, thủ tục, nội dung tiến hành một cuộc kiểm tra, bao gồm: Chuẩn bị kiểm tra,
tiến hành kiểm tra và kết thúc kiểm tra.
2. Quy định này không điều chỉnh
hoạt động kiểm tra phối hợp của các Ban nghiệp vụ và kiểm tra nhằm mục đích
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng kiểm tra
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia và thụ hưởng bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH), bảo hiểm y tế (sau
đây viết tắt là BHYT) theo quy định của Luật BHXH, Luật BHYT.
2. Các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT;
đại lý thu BHYT, đại diện chi trả BHXH.
3. Cá nhân và đơn vị thuộc hệ thống
BHXH Việt Nam.
Điều 3. Nội
dung kiểm tra
1. Kiểm tra các đơn vị sử dụng,
quản lý người tham gia BHXH, BHYT; cá nhân tham gia, thụ hưởng chính sách BHXH,
BHYT:
a) Việc đăng ký, thực hiện trách
nhiệm đóng và quản lý hồ sơ tham gia BHXH, BHYT; quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
b) Việc giải quyết, thanh toán các
chế độ BHXH cho người lao động.
2. Kiểm tra việc thực hiện chính
sách BHYT tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Luật BHYT.
3. Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng
của đại lý thu BHYT, đại diện chi trả BHXH.
4. Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật và quy định của BHXH Việt Nam đối với các đơn vị và cá nhân trong Ngành
BHXH:
a) Việc thực hiện chính sách BHXH,
BHYT;
b) Việc thực hiện quản lý tài chính
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của BHXH Việt Nam;
c) Việc kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và tiếp công dân;
d) Việc thực thi công vụ của cán
bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Nguyên
tắc kiểm tra
1. Hoạt động kiểm tra của BHXH phải
được thực hiện trên cơ sở chương trình kế hoạch đã được phê duyệt. Trong trường
hợp cần thiết có thể kiểm tra đột xuất theo quyết định của người có thẩm quyền.
2. Thực hiện kiểm tra phải tuân thủ
pháp luật và quy định của Ngành; đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực,
công khai; dân chủ, kịp thời; đúng nội dung, đối tượng, thời hiệu và thời gian
ghi trong quyết định kiểm tra.
3 Trong quá trình thực hiện kiểm
tra không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân là đối tượng kiểm tra.
4. Hoạt động kiểm tra không thực
hiện trùng lặp về đối tượng kiểm tra trong cùng một thời gian giữa các cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra khác và kiểm toán.
5. Khi làm việc với đối tượng kiểm
tra hoặc xác minh, thu thập chứng cứ phải có ít nhất 02 thành viên trong đoàn
kiểm tra và thực hiện tại công sở, trong giờ hành chính. Nội dung làm việc với
đối tượng kiểm tra phải được ghi nhận bằng biên bản giữa các bên. Khi cần làm
việc ngoài giờ phải được sự thống nhất của Trưởng đoàn kiểm tra, và Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân được kiểm tra.
Điều 5. Các
hành vi bị nghiêm cấm
1. Người có thẩm quyền kiểm tra và
thành viên Đoàn kiểm tra:
a) Cố ý không ra quyết định kiểm
tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; kết luận sai sự thật; quyết
định, xử lý trái pháp luật; bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm pháp luật;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn kiểm
tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho
đối tượng kiểm tra;
c) Kiểm tra không đúng thẩm quyền,
phạm vi, nội dung công việc được giao;
d) Tiết lộ thông tin, tài liệu về
nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức;
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu
không chính xác, thiếu trung thực; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng
liên quan đến nội dung kiểm tra;
e) Nhận, môi giới hối lộ;
f) Các hành vi khác theo quy định
của pháp luật.
2. Đối với đối tượng được kiểm tra:
a) Chống đối, cản trở, mua chuộc,
đe dọa, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ kiểm tra, người cung cấp thông tin,
tài liệu cho Đoàn kiểm tra; gây khó khăn cho hoạt động kiểm tra;
b) Can thiệt trái pháp luật vào
hoạt động kiểm tra, lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người làm nhiệm vụ
kiểm tra;
c) Đưa, môi giới hối lộ;
d) Các hành vi khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 6. Thẩm
quyền kiểm tra
1. Thẩm quyền ra quyết định kiểm
tra và thành lập Đoàn kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra quy định tại Điều 2,
cụ thể như sau:
a) Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra và ký ban hành văn bản
kết luận sau kiểm tra trên phạm vi toàn quốc;
b) Giám đốc BHXH tỉnh có thẩm quyền
ra quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra và ký ban hành văn bản kết luận
sau kiểm tra thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
c) Giám đốc BHXH huyện thực hiện
thẩm quyền kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra theo phân cấp của Giám đốc BHXH
tỉnh; ký ban hành văn bản kết luận sau kiểm tra sau khi đã báo cáo và được sự
chấp thuận của Giám đốc BHXH tỉnh.
2. Trước và trong quá trình kiểm
tra, người ký quyết định kiểm tra có thẩm quyền ký quyết định thay đổi các nội
dung sau:
a) Thời điểm thực hiện kiểm tra,
nội dung kiểm tra, thời hiệu kiểm tra, gia hạn thêm thời gian kiểm tra (mẫu số
04/QĐ-KT);
b) Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và
thành viên Đoàn kiểm tra (mẫu số 05/QĐ-KT).
Điều 7. Quyền
và trách nhiệm của các thành viên Đoàn kiểm tra
1. Quyền và trách nhiệm của Trưởng
đoàn:
a) Trưởng đoàn kiểm tra có quyền:
Được chủ động thực hiện các nội dung, yêu cầu của cuộc kiểm tra; được quyền yêu
cầu đối tượng được kiểm tra hoặc các đối tượng khác có liên quan cung cấp các
thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề có liên
quan đến nội dung kiểm tra;
b) Trưởng đoàn kiểm tra có trách
nhiệm: Tổ chức họp Đoàn kiểm tra để phổ biến kế hoạch tiến hành kiểm tra; phân
công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; quản lý, điều hành, đảm bảo
điều kiện cho các thành viên trong Đoàn hoàn thành công việc được giao và chịu
trách nhiệm trước người ra quyết định kiểm tra; xem xét, xử lý kịp thời kiến
nghị của thành viên Đoàn kiểm tra và các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm
tra (Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì phải kịp thời báo cáo người ra quyết
định kiểm tra); báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra khi có yêu
cầu của người ra quyết định kiểm tra; chỉ đạo tổng hợp kết quả kiểm tra; lập
biên bản kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra, kiến nghị sau kiểm tra trình người
ra quyết định kiểm tra.
2. Quyền và trách nhiệm của các
thành viên tham gia Đoàn kiểm tra:
a) Thành viên Đoàn kiểm tra có
quyền: Chủ động thực hiện nội dung kiểm tra được phân công; yêu cầu đối tượng
được kiểm tra hoặc các đối tượng có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu,
hồ sơ, báo cáo bằng văn bản hoặc giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung
kiểm tra; bảo lưu ý kiến của mình để báo cáo với người ra quyết định kiểm tra
nếu không nhất trí với ý kiến, kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra;
b) Thành viên Đoàn kiểm tra có
trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra; báo
cáo về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của Trưởng
đoàn kiểm tra; trường hợp phát hiện những vấn đề cần phải xử lý ngay thì kịp
thời báo cáo để Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định; báo cáo bằng văn bản
với Trưởng đoàn kiểm tra về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung báo cáo của mình; trong quá
trình kiểm tra không được nêu ý kiến kết luận chủ quan của mình với đối tượng kiểm
tra; quản lý, khai thác và sử dụng hồ sơ, tài liệu đã thu thập đúng quy định
của pháp luật.
Điều 8. Quyền
và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra
1. Đối tượng được kiểm tra có
quyền:
a) Khiếu nại về quyết định, hành vi
của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong
Đoàn trong quá trình kiểm tra; khiếu nại về kết luận kiểm tra, văn bản kết luận
sau kiểm tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
b) Tố cáo về những hành vi tiêu cực
của những thành viên trong Đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật về tố cáo;
c) Giải trình những vấn đề liên
quan đến kết luận kiểm tra; yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
2. Trách nhiệm của đối tượng được
kiểm tra:
a) Chấp hành quyết định kiểm tra,
báo cáo bằng văn bản theo đề cương kiểm tra; giải trình những vấn đề thuộc nội
dung kiểm tra;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ thông
tin, hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin, hồ sơ, tài liệu đã cung cấp;
c) Thực hiện văn bản kết luận sau
kiểm tra và báo cáo theo quy định.
Chương 2.
QUY TRÌNH KIỂM TRA
MỤC 1. CHUẨN BỊ
KIỂM TRA
Điều 9. Ra
quyết định kiểm tra
1. Căn cứ chương trình kế hoạch
kiểm tra đã được phê duyệt hoặc tài liệu làm căn cứ tổ chức cuộc kiểm tra, Thủ
trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm tra chỉ đạo dự thảo quyết định kiểm
tra (mẫu số 01/QĐ-KT) và đề cương kiểm tra (mẫu số 02/ĐC-KT) trình người có
thẩm quyền phê duyệt và ký quyết định kiểm tra.
2. Thời hạn thực hiện một cuộc kiểm
tra của BHXH các cấp (bao gồm cả kiểm tra liên ngành) được quy định như sau:
a) Bảo hiểm xã hội Việt Nam không
quá 45 ngày; BHXH tỉnh không quá 20 ngày; BHXH huyện không quá 10 ngày;
b) Việc kéo dài thời hạn kiểm tra
quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này do người ra quyết định kiểm tra quyết
định.
3. Đối với các cuộc kiểm tra đột
xuất ngoài kế hoạch đã được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc
kiểm tra xét thấy cần trưng tập cán bộ của đơn vị khác hoặc phối hợp với các
đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra thì làm tờ trình đề xuất với người có
thẩm quyền ra quyết định kiểm tra xem xét quyết định đưa vào danh sách thành
viên Đoàn kiểm tra.
Điều 10. Gửi
quyết định kiểm tra
1. Sau khi người có thẩm quyền kiểm
tra phê duyệt đề cương và ký quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra chỉ đạo
và kiểm tra việc gửi quyết định kiểm tra kèm theo đề cương kiểm tra tới đối
tượng được kiểm tra trước ít nhất 10 ngày Đoàn đến làm việc để đối tượng được
kiểm tra chuẩn bị theo nội dung quy định tại các Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều
8 của Quy định này (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
2. Đối tượng được kiểm tra là BHXH
tỉnh hoặc BHXH huyện khi nhận được quyết định kiểm tra thì ngoài việc thực hiện
trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra còn có trách nhiệm thông báo cho đơn vị
hoặc cá nhân thuộc đối tượng kiểm tra trên địa bàn quản lý của mình (theo đề
cương) về nội dung kiểm tra và kế hoạch làm việc cụ thể của Đoàn kiểm tra (mẫu
số 03/TB-KT). Thông báo kiểm tra phải được gửi cho đối tượng kiểm tra trước ít
nhất 3 ngày Đoàn đến làm việc để đơn vị có thời gian chuẩn bị và thực hiện
trách nhiệm theo quy định (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
MỤC 2. TIẾN HÀNH
KIỂM TRA
Điều 11. Công
bố quyết định kiểm tra
1. Thành phần tham dự buổi công bố
quyết định kiểm tra bao gồm:
a) Toàn bộ thành viên của Đoàn kiểm
tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, người ra quyết định kiểm tra và Thủ
trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra cùng tham dự;
b) Thủ trưởng đơn vị, đại diện các
bộ phận liên quan và cá nhân thuộc đối tượng được kiểm tra;
c) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có).
2. Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì
buổi công bố quyết định kiểm tra; đọc toàn văn quyết định kiểm tra, nêu rõ mục
đích, yêu cầu và phương pháp làm việc của Đoàn kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của
đối tượng được kiểm tra; chương trình, kế hoạch làm việc của Đoàn kiểm tra.
3. Đối tượng được kiểm tra báo cáo
bằng văn bản về những nội dung được ghi trong đề cương kiểm tra. Trường hợp báo
cáo chưa đầy đủ, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu đối tượng được kiểm tra
tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo.
4. Trưởng đoàn kiểm tra và đối
tượng được kiểm tra trao đổi, thống nhất nội dung liên quan đến quá trình tổ
chức kiểm tra để cùng phối hợp thực hiện.
5. Trường hợp đối tượng kiểm tra
không tiếp Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản, trình
người ra quyết định kiểm tra để xem xét xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thực
hiện kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng
kiểm tra cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và tiếp nhận
bằng biên bản (Mẫu số 06/BB-KT).
2. Trên cơ sở tài liệu, thông tin
đã thu thập được, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm nghiên cứu, đối chiếu, so sánh,
đánh giá; yêu cầu đối tượng được kiểm tra giải trình những vấn đề liên quan đến
nội dung kiểm tra.
3. Trường hợp thành viên Đoàn kiểm
tra cần phải xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến tổ chức, cá nhân không
phải là đối tượng kiểm tra, phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn kiểm tra. Kết
quả xác minh thông tin tài liệu nói trên phải được thể hiện bằng biên bản. Biên
bản xác minh thông tin tài liệu phải ghi rõ: Thành phần, thời gian, địa điểm và
những vấn đề liên quan của người cung cấp thông tin, tài liệu xác minh (Mẫu số
07/BB-KT).
4. Trong quá trình kiểm tra nếu
phát hiện đối tượng kiểm tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thực hiện sai quy
định của cơ quan nhà nước và của ngành, cản trở đến hoạt động kiểm tra thì phải
tiến hành lập biên bản và kịp thời báo cáo với Trưởng đoàn kiểm tra. Biên bản
phải ghi rõ nội dung, tính chất, mức độ và nguyên nhân dẫn đến sai phạm (Mẫu số
07/BB-KT).
Trường hợp phát hiện đối tượng kiểm
tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự,
Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kịp thời với người ra quyết định
kiểm tra để có biện pháp xử lý.
Điều 13. Lập
và thông qua biên bản cuộc kiểm tra
1. Trưởng đoàn kiểm tra có trách
nhiệm chỉ đạo tổng hợp kết quả kiểm tra của các thành viên, dự thảo biên bản
kiểm tra. Thành viên Đoàn kiểm tra được trao đổi công khai dân chủ về nội dung
biên bản kiểm tra, được bảo lưu ý kiến theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều
7 của Quy định này nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận cuối cùng của Trưởng
đoàn kiểm tra (Mẫu số 08/BB-KT).
2. Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì buổi
họp thông qua biên bản kiểm tra và ghi nhận các ý kiến, kiến nghị của đối tượng
được kiểm tra (nếu có) vào biên bản kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần
thiết, người ra quyết định kiểm tra và Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra
cùng tham dự.
3. Trường hợp có những nội dung
chưa thống nhất, đối tượng được kiểm tra làm văn bản giải trình và kiến nghị
với người ra quyết định kiểm tra.
4. Trường hợp đối tượng kiểm tra
không ký vào biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản,
trình người ra quyết định kiểm tra để xem xét xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
MỤC 3. KẾT THÚC
KIỂM TRA
Điều 14. Báo
cáo kết quả cuộc kiểm tra
1. Sau khi kết thúc kiểm tra, trong
thời gian 15 ngày, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm xây dựng và báo cáo kết
quả kiểm tra với người ra quyết định kiểm tra. Nội dung báo cáo kết quả kiểm
tra: Nêu những vấn đề về thực trạng, ưu điểm, nhược điểm, tồn tại hạn chế và
nhận xét, đánh giá cụ thể theo từng nội dung kiểm tra; phân tích tính chất, mức
độ, nguyên nhân vi phạm và trách nhiệm của cá nhân, đơn vị liên quan; những
kiến nghị, đề xuất trong công tác quản lý và kết luận kiểm tra (Mẫu số
11/BC-KT).
2. Người ra quyết định kiểm tra
nghiên cứu, xem xét các nội dung trong báo cáo kết quả kiểm tra, nội dung giải
trình của đối tượng kiểm tra hoặc ý kiến bảo lưu của thành viên Đoàn kiểm tra
(nếu có) và các tài liệu có liên quan, để có ý kiến chỉ đạo kết luận sau kiểm
tra hoặc lập hồ sơ kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 15. Kết
luận sau kiểm tra
1. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày
người ra quyết định kiểm tra xem xét cho ý kiến kết luận về cuộc kiểm tra,
Trưởng đoàn kiểm tra phải trình văn bản kết luận sau kiểm tra, quyết định thu
hồi tiền, tài sản (nếu có) do vi phạm hoặc lập hồ sơ kèm theo văn bản kiến nghị
(trường hợp chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý) để người ra quyết định kiểm tra
ký ban hành.
2. Kết luận sau kiểm tra phải có
các nội dung sau đây:
a) Đánh giá việc thực hiện chính
sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng kiểm tra thuộc nội dung kiểm
tra;
b) Kết luận về nội dung kiểm tra;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ vi
phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
pháp luật;
d) Biện pháp xử lý theo thẩm quyền
và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Hồ sơ kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật gồm có:
a) Văn bản kiến nghị xử lý;
b) Biên bản kiểm tra;
c) Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh việc vi phạm pháp luật;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
4. Việc công khai và hình thức công
khai kết luận sau kiểm tra do người ra quyết định kiểm tra lựa chọn theo quy
định của pháp luật Thanh tra.
Điều 16. Thực
hiện kết luận sau kiểm tra
1. Đối tượng được kiểm tra tổ chức
thực hiện theo văn bản kết luận sau kiểm tra và báo cáo bằng văn bản kết quả tổ
chức thực hiện với người ra quyết định kiểm tra.
2. Nếu có khiếu nại về việc kết
luận sau kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra chỉ đạo xem xét, giải quyết
khiếu nại của đối tượng kiểm tra trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
khiếu nại.
3. Trưởng đoàn kiểm tra có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau kiểm tra, đồng thời tổng hợp báo
cáo định kỳ tiến độ thực hiện kết luận sau kiểm tra với người ra quyết định
kiểm tra.
4. Trường hợp đối tượng kiểm tra
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời kết luận sau kiểm
tra thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm người ra quyết định kiểm tra xem xét
xử lý vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Kiểm
tra lại
1. Kiểm tra lại là việc xem xét kết
quả đã kiểm tra nếu có một trong những căn cứ sau:
a) Có khiếu nại của đối tượng được
kiểm tra về kết quả kiểm tra nếu khiếu nại đó được xác định có căn cứ phù hợp;
b) Có căn cứ cho rằng kết quả kiểm
tra chưa phản ánh đúng thực tế hoặc có sai sót trong việc nhận định, đánh giá
vấn đề của Đoàn kiểm tra;
c) Kết quả kiểm tra bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền kiểm tra lại:
a) Tổng Giám đốc ra quyết định kiểm
tra lại kết quả kiểm tra do các Ban nghiệp vụ của BHXH Việt Nam chủ trì và của BHXH tỉnh;
b) Giám đốc BHXH tỉnh ra quyết định
kiểm tra lại kết quả kiểm tra của các phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh chủ trì
và BHXH huyện.
3. Quy trình thực hiện kiểm tra lại
kết quả đã kiểm tra được thực hiện như quy trình tiến hành cuộc kiểm tra. Thời
hiệu kiểm tra lại là 2 năm kể từ ngày ký kết luận sau kiểm tra. Thời hạn tiến
hành kiểm tra lại không vượt quá thời gian đã kiểm tra.
Điều 18. Lưu
trữ hồ sơ kiểm tra
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày ra văn bản kết luận sau kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra lập hồ sơ cuộc kiểm
tra để lưu trữ theo quy định. Hồ sơ của một cuộc kiểm tra gồm: Quyết định kiểm
tra; biên bản kiểm tra; báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; báo cáo kết
quả kiểm tra; kết luận sau kiểm tra; văn bản kiến nghị việc xử lý (nếu có) và
các tài liệu khác có liên quan.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh có trách nhiệm tổ chức quản lý, lưu trữ
hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Chương 3.
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA VÀ
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 19. Lập
kế hoạch kiểm tra
1. Các Ban nghiệp vụ, BHXH tỉnh căn
cứ vào chương trình, kế hoạch công tác, nhiệm vụ trọng tâm của Ngành đối với
từng lĩnh vực, tình hình thực tế ở địa phương và kết quả thực hiện kiểm tra của
đơn vị trong năm để xây dựng kế hoạch kiểm tra cho năm sau gửi BHXH Việt Nam
(qua Ban Kiểm tra) trước ngày 15 tháng 11 (mẫu số 09a/KH-KT và mẫu số
09b/KH-KT).
2. Ban Kiểm tra căn cứ kế hoạch
kiểm tra của các Ban nghiệp vụ, BHXH tỉnh gửi và kết quả kiểm tra trong năm để
xây dựng kế hoạch kiểm tra của toàn Ngành trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Kế
hoạch kiểm tra của năm sau được gửi đến các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm thực hiện kiểm tra.
3. BHXH tỉnh căn cứ kế hoạch, chỉ
tiêu kiểm tra do BHXH Việt Nam giao để tổ chức triển khai thành kế hoạch cụ thể
gửi các phòng nghiệp vụ, Giám đốc BHXH huyện và các đơn vị phối hợp kiểm tra
trước ngày 10 tháng 01 của năm thực hiện kiểm tra, đồng thời gửi BHXH Việt Nam
(qua Ban Kiểm tra) để theo dõi.
Điều 20. Chế
độ báo cáo và theo dõi công tác kiểm tra
1. Chế độ báo cáo:
a) BHXH tỉnh thực hiện báo cáo công
tác kiểm tra với BHXH Việt Nam (qua Ban Kiểm tra) theo định kỳ và báo cáo đột
xuất khi có yêu cầu. Báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm thực hiện
chốt số liệu và gửi báo cáo vào ngày cuối cùng của tháng báo cáo hoặc ngày cuối
cùng của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo;
b) Các Ban nghiệp vụ được giao chủ
trì các cuộc kiểm tra (kể cả kiểm tra hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ) khi kết
thúc kiểm tra gửi 01 bản báo cáo kiểm tra và văn bản kết luận sau kiểm tra (nếu
có) cho Ban Kiểm tra để theo dõi và tổng hợp chung;
c) Ban Kiểm tra BHXH Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp chung về hoạt động kiểm tra của toàn Ngành và thực hiện các chế độ báo
cáo định kỳ, đột xuất theo quy định đối với Thanh tra Chính phủ và BHXH Việt Nam;
2. Nội dung báo cáo nêu rõ tiến độ
thực hiện kế hoạch kiểm tra; kết quả công tác kiểm tra; các đề xuất, kiến nghị
về xử lý các sai phạm; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra; tình hình triển khai các văn bản quản lý, những thuận
lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện (mẫu số 12/BC-KT).
3. Ban Kiểm tra BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh phải mở sổ theo dõi về việc thực hiện kiểm tra hàng năm (Mẫu số 10a/S-KT
và mẫu số 10b/S-KT).
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Các đơn vị và cá nhân có thành
tích xuất sắc trong quá trình kiểm tra thì được đề nghị cấp có thẩm quyền xét
khen thưởng theo quy định của Nhà nước và của BHXH Việt Nam.
2. Các đơn vị và cá nhân lợi dụng
chức vụ, quyền hạn kiểm tra để vụ lợi, xâm phạm quyền lợi hợp pháp của đối
tượng được kiểm tra; đơn vị và cá nhân gây cản trở, không chấp hành hoặc làm
hạn chế đến công tác kiểm tra thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử
lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt
hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị đối với việc bảo đảm cho hoạt động kiểm tra
1. Trưởng Ban Kiểm tra giúp Tổng
Giám đốc theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; phối
hợp với Trung tâm Thông tin sớm xây dựng phần mềm quản lý công tác kiểm tra
trong toàn Ngành.
2. Trưởng Ban Chi hướng dẫn chế độ
hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ kiểm tra, cán bộ trưng tập, phối hợp kiểm tra
của đơn vị khác theo quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam để thực hiện
thống nhất trong toàn Ngành.
3. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ giúp
Tổng Giám đốc chỉ đạo, kiện toàn tổ chức, bố trí cán bộ có đủ năng lực, phẩm
chất làm công tác kiểm tra đối với BHXH các cấp thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
4. Thủ trưởng các Ban nghiệp vụ,
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo hoạt động kiểm tra, tổ
chức thực hiện chỉ tiêu kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt hàng năm của
đơn vị mình. Trường hợp không thể hoàn thành chỉ tiêu được giao phải có văn bản
báo cáo và được Tổng Giám đốc cho phép điều chỉnh.
DANH MỤC
BIỂU MẪU CÔNG TÁC KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 11 năm 2011 của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT
|
TÊN
BIỂU MẪU
|
KÝ
HIỆU
|
I.
|
MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CÔNG
TÁC KIỂM TRA
|
|
1.
|
Quyết định kiểm tra, kiểm tra lại
|
01/QĐ-KT
|
2.
|
Đề cương kiểm tra
|
02/ĐC-KT
|
3.
|
Thông báo kiểm tra
|
03/TB-KT
|
4.
|
Quyết định về việc bổ sung nội
dung kiểm tra hoặc gia hạn thêm thời gian kiểm tra
|
04/QĐ-KT
|
5.
|
Quyết định về việc thay đổi
Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra hoặc bổ sung thành viên Đoàn
kiểm tra
|
05/QĐ-KT
|
6.
|
Biên bản giao nhận hồ sơ, tài
liệu phục vụ kiểm tra
|
06/BB-KT
|
7.
|
Biên bản làm việc hoặc kiểm tra
xác minh
|
07/BB-KT
|
8.
|
Biên bản kiểm tra
|
08/BB-KT
|
II
|
MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG THÔNG
TIN, BÁO CÁO VÀ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA
|
|
1.
|
Kế hoạch kiểm tra của BHXH tỉnh
|
09a/KH-KT
|
2.
|
Kế hoạch kiểm tra của các Ban
nghiệp vụ trực thuộc BHXH VN
|
09b/KH-KT
|
3.
|
Sổ theo dõi thực hiện công tác
kiểm tra
|
10a/S-KT
|
4.
|
Sổ theo dõi chi tiết kết quả công
tác kiểm tra
|
10b/S-KT
|
5.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra hoặc xác
minh đơn
|
11/BC-KT
|
6.
|
Báo cáo công tác kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
12/BC-KT
|
Mẫu số 01/QĐ-KT
………(1)………
……..(2)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./QĐ-BHXH
|
………..,
ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra …………………………..(3)
………………..
(4)…………………
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Luật .........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số ……………. ngày …
tháng … năm … của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số ………../QĐ-BHXH
ngày …../…../………… của ................................ (5);
Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-BHXH
ngày … tháng … năm … của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định công tác
kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ …………….. (6);
Xét đề nghị của ……….. (7),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra ...................................................................................................................
....................................................................................................................................... (8);
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm
tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. .................................................................................................................... Trưởng
đoàn
2. ................................................................................................................ P.
Trưởng đoàn
3. ........................................................................................................................ Thành
viên
............................................................................................................................ Thành
viên
Điều 3. Đoàn kiểm tra có
nhiệm vụ thực hiện những nội dung tại đề cương kiểm tra ban hành kèm theo quyết
định này.
Thời hiệu kiểm tra kể từ ngày
…../…../……… đến hết ngày …../…./……….
Thời gian kiểm tra là …..……….. ngày
làm việc kể từ ngày …./…../…………
Điều 4. Các ông (bà) ……….
(9) ……….. và các ông (bà) có tên tại Điều 2 và ………….. (10) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- ………….;
- Lưu: ………..
|
………
(4) ………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Quyết định
kiểm tra được ban hành trong các trường hợp kiểm tra theo chương trình kế hoạch
hoặc kiểm tra đột xuất và kiểm tra lại.
(1): Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2): Tên cơ quan ra quyết định;
(3): Tên cuộc kiểm tra;
(4): Chức danh của người ra quyết
định;
(5): Số Quyết định quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị ra Quyết định kiểm tra;
(6): Ghi lý do kiểm tra;
(7): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề
xuất tiến hành kiểm tra;
(8): Kiểm tra theo quy định của
Luật nào và đối tượng kiểm tra (Ví dụ: Kiểm tra về việc thực hiện các quy định
của Luật BHXH hoặc Luật BHYT tại BHXH tỉnh A hoặc BHXH huyện B hoặc các cơ
quan, đơn vị sử dụng lao động, các cơ sở KCB, các đại lý …). Đối với kiểm tra
lại chỉ nêu những nội dung làm căn cứ kiểm tra lại;
(9): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc kiểm tra;
(10): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc kiểm tra.
Mẫu số 02/ĐC-KT
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA
(Kèm
theo Quyết định số: ……./QĐ-BHXH ngày … tháng … năm … của ………)
I. Nội dung kiểm tra:
1. Nội dung chi tiết: ......................................................................................................... (1);
2. Đối tượng kiểm tra: ..................................................................................................... (2);
3. Đề nghị đơn vị chuẩn bị tài
liệu: .........................................................................................
............................................................................................................................................
II. Phạm vi và thời hiệu kiểm
tra:
1. Phạm vi kiểm tra: ............................................................................................................
2. Thời hiệu kiểm tra: Số
hiệu kiểm tra năm ….. và những vấn đề có liên quan trước đó.
Ghi chú:
(1): Nội dung kiểm tra cụ thể, chi
tiết (Ví dụ: Kiểm tra công tác chi quản lý bộ máy; công tác thu BHXH, BHYT;
công tác khám chữa bệnh BHYT; công tác cấp, quản lý và sử dụng sổ BHXH, thẻ
BHYT …);
(2): Các đối tượng dự kiến kiểm
tra: Số đơn vị SDLĐ, số cơ sở KCB …………….
Mẫu số 03/TB-KT
………(1)………
……..(2)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./TB-BHXH
|
………..,
ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện kiểm tra tại………………..(3)
………………..
(4)
- Căn cứ Quyết định số ………./QĐ-BHXH
ngày ….. /……../…….. của ………………… (5) về việc ……………………….;
- …………………. (4) Thông báo lịch kiểm
tra tại đơn vị …………… (3) về ………….; (có Quyết định và đề cương chi tiết kèm
theo);
1. Thành phần làm việc với Đoàn
kiểm tra.
2. Nội dung kiểm tra: (Ghi theo
Quyết định kiểm tra).
3. Thời hiệu kiểm tra: (Theo Quyết
định kiểm tra).
4. Thời gian kiểm tra:
……………………………….
………………… (4) Thông báo để đơn vị
…………….. (3) chuẩn bị báo cáo bằng văn bản và tài liệu để phục vụ cho kiểm tra.
Nơi nhận:
- Như (3);
- ………….;
- Lưu: ………..
|
………
(4) ………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu thông
báo này áp dụng đối với BHXH cấp tỉnh hoặc BHXH cấp huyện thông báo cho đối
tượng kiểm tra trên địa bàn quản lý của mình (theo đề cương).
(1): Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2): Tên cơ quan ra thông báo;
(3): Tên đối tượng được kiểm tra;
(4): Chức danh của người ra thông
báo;
(5): Chức danh của người ra quyết
định kiểm tra.
Mẫu số 04/QĐ-KT
………(1)………
……..(2)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./QĐ-BHXH
|
………..,
ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………..………………..(3)
Căn cứ Quyết định số ………./QĐ-BHXH
ngày ….. tháng ……. năm …….. của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định công tác kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-BHXH
ngày …../…../……….. của …………… (4) về ……………;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm
tra,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …………. (3) ……. của
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ………/QĐ-BHXH ngày …/..../....... của ……………. (4)
về ........................................................................................................................................... ;
- ..................................................................................................................................... (5);
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm
tra, …………. (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lưu: ………..
|
………
(4) ………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2): Tên cơ quan ra quyết định;
(3): Bổ sung nội dung kiểm tra hoặc
gia hạn thêm thời gian kiểm tra;
(4): Chức danh của người ra quyết
định;
(5): Nội dung kiểm tra được bổ
sung; thời gian kiểm tra được gia hạn thêm;
(6): Thủ trưởng các đơn vị liên
quan, Thủ trưởng các đơn vị là đối tượng kiểm tra.
Mẫu số 05/QĐ-KT
………(1)………
……..(2)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./QĐ-BHXH
|
………..,
ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………..………………..(3)
Căn cứ Quyết định số ………./QĐ-BHXH ngày
….. tháng ……. năm …….. của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định công
tác kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày …..
tháng ….. năm ... của …………… (4) về …………… (5);
Xét đề nghị của ……………… (6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử các ông (bà) có tên
sau đây …………………. (7) kể từ ngày …../…../……………;
Ông (bà) ……………………………………. chức vụ ................................................................. ;
........................................................................................................................................... ;
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm
tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và … (8) … chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lưu: ………..
|
………
(4) ………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2): Tên cơ quan ra quyết định;
(3): Về việc thay đổi trưởng Đoàn
kiểm tra hoặc thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra hoặc bổ sung thành viên Đoàn
kiểm tra;
(4): Chức danh của người ra quyết
định kiểm tra;
(5): Tên cuộc kiểm tra;
(6): Chức danh người đề xuất thay
đổi;
(7): Thay đổi Trưởng Đoàn hoặc bổ
sung thành viên hoặc thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra;
(8): Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra và đối tượng kiểm tra.
Mẫu số 06/BB-KT
………(1)………
……..(2)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ tài liệu phục vụ kiểm tra
(Biên bản số ……../BB-KT)
Hôm nay, hồi ….. giờ …… ngày …..
tháng ….. năm ………..
Tại ……………………… (3)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện Đoàn kiểm tra (Bên
nhận)
Ông …………………………………. Chức vụ:
………………………………
Ông …………………………………. Chức vụ:
………………………………
Ông …………………………………. Chức vụ:
………………………………
2. Đại diện …………………….. (Bên giao)
(4)
Ông …………………………………. Chức vụ:
………………………………
Ông …………………………………. Chức vụ:
………………………………
Ông …………………………………. Chức vụ:
………………………………
Tiến hành giao nhận các hồ sơ tài
liệu phục vụ cho công tác kiểm tra của ……………….. về việc ………………… Hồ sơ tài
liệu gồm:
STT
|
Tên
hồ sơ
|
Hình
thức
|
Số
trang
|
Tình
trạng hồ sơ
|
|
|
|
|
|
Biên bản này lập thành 2 bản có nội
dung và giá trị như nhau; mỗi bên giữ 1 bản.
…………
(4) ………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2): Tên cơ quan ra quyết định;
(3): Địa điểm giao nhận hồ sơ tài
liệu;
(4): Tên cơ quan, đơn vị cung cấp
hồ sơ tài liệu.
Mẫu số 07/BB-KT
………(1)………
……..(2)……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
………….. (3) …………..
Căn cứ .................................................................................................................................
Hôm nay, hồi ………. giờ ….. ngày …..
tháng ….. năm ….. tại ................................................
Đoàn kiểm tra đã tiến hành làm việc
với …………………… (4) về …..................................... (5)
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ..............................................................
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ..............................................................
2. Đại diện ………………….. (6):
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ..............................................................
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ..............................................................
II. Nội dung:
......................................................................................................................................... (7)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi …..
giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………,
Biên bản này được lập thành ….. bản,
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lưu … bản.
…………
(6) ………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan tiến hành kiểm tra;
(2): Tên Đoàn kiểm tra;
(3): Biên bản làm việc hoặc kiểm
tra xác minh;
(4): Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân;
(5): Nội dung làm việc;
(6): Tên các cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân làm việc với đoàn kiểm tra (nếu đối tượng làm việc là cơ quan, tổ chức
thì phải ký, đóng dấu);
(7): Nêu rõ diễn biến, kết quả của
buổi làm việc.
Mẫu số 08/BB-KT
………(1)………
……..(2)………
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm ………..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Hôm nay, vào hồi ………. giờ ….. ngày
….. tháng ….. năm ….. tại ..........................................
Thực hiện Quyết định số ………/QĐ-BHXH
ngày …/……/….. của ………. thống nhất thông qua biên bản kiểm tra với nội dung,
thành phần sau:
A. THÀNH PHẦN THAM DỰ GỒM CÓ:
I. Đại diện Đoàn kiểm tra
1. Ông (Bà) …………………………… chức vụ
……………………….. Trưởng đoàn
2. Ông (Bà) …………………………… chức vụ
……………………….. Thành viên
3. Ông (Bà) …………………………… chức vụ
……………………….. Thành viên
II. Đại diện ………………………….. (3)
1. Ông (bà) ……………………………………… Chức
vụ: ……………………………
2. Ông (bà) ……………………………………… Chức
vụ: ……………………………
3. Ông (bà) ……………………………………… Chức
vụ: ……………………………
III. Đại diện ………………………… (4) (nếu
có)
B. KẾT QUẢ KIỂM TRA
I. Nội dung kiểm tra
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................................ (5)
II. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Ý kiến của đơn vị được kiểm
tra
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản được thống nhất thông qua
hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, được lập thành 4 bản có nội dung và giá trị
như nhau. Đoàn kiểm tra giữ 2 bản, đơn vị được kiểm tra giữ 2 bản.
…………
(3) ………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan ra quyết định;
(2): Tên Đoàn kiểm tra;
(3): Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá
nhân là đối tượng kiểm tra;
(4): Tên cơ quan, đơn vị có liên
quan;
(5): Ghi cụ thể nội dung kiểm tra,
đánh giá nhận xét và số liệu (nếu có).