BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
958/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị
định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và Thông tư số
07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 1/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương
trình, dự án ODA và Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày
28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo
Quyết định số Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ;
Xét đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05
(năm) thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Văn
phòng Bộ thường xuyên cập nhật để trình Bộ trưởng công bố những thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian loại bỏ hoặc cập nhật các thủ tục
hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC -VPCP (để b/c);
- Lưu: VT, KSTT,V
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 958/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Tiếp
nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
(PCPNN)
|
Viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng
các khoản viện trợ PCPNN.
|
2
|
Tiếp
nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
Viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ
PCPNN.
|
3
|
Tiếp
nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
Viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ
PCPNN.
|
4
|
Tiếp
nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự
án.
|
Viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ
PCPNN.
|
5
|
Thủ
tục xác nhận chuyên gia
|
Hỗ
trợ phát triển chính thức
|
Các
chủ dự án (của các chương trình, dự án ODA có chuyên gia nước ngoài làm việc
và cần xác nhận chuyên gia)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan chủ quản giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ quan
chủ quản ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN
(trong trường hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ
khoản viện trợ PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện dự án hỗ
trợ kỹ thuật theo đúng mẫu quy định.
- Bước 4: Cơ quan
chủ quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN
(trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ
thống bưu chính.
* Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề
nghị trình phê duyệt của:
+ Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản
(hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản
lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của
Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam
kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn
kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước
ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết
thay văn kiện chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy
đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên
tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của
văn bản.
* Số lượng hồ
sơ:
- 08 bộ trong
đó ít nhất 01 bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ).
- Với trường hợp
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan
phê duyệt khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
* Thời hạn giải
quyết: Thời hạn thẩm định
không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực
hiện:
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCNNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Đơn vị đầu mối
trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại
Nghị định 93/2009/NĐ-CP .
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (Quy định tại Điều 4 Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm Nghị
định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
* Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm): Nội dung văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử
dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài; Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ KH&ĐT
hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1a
NỘI DUNG VĂN KIỆN
DỰ ÁN HỖ
TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự
án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án :
2. Mã ngành dự án[1]: …………….. Mã
số dự án[2]:………………
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ:
a) Địa chỉ liên
lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên
lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
6. Chủ dự án[3]:
a) Địa chỉ liên
lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
7. Thời gian
dự kiến thực hiện dự án[4]:
8. Địa điểm
thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể
áp dụng được):
9. Tổng vốn
của dự án: …………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn
lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
…………...VND tương đương với…………….. USD
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết quả
của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
Đại diện Bên tài trợ ký tên và
đóng dấu (nếu cần)
|
Ngày
tháng năm
Ngày
tháng năm
|
NỘI
DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành dự án
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định phê duyệt
Dự án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
b) Quyết định của
Cơ quan chủ quản về chủ dự án
c) Các văn bản
pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự
án
a) Mô tả chi tiết
vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch
phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ
quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương
trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản
lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng
một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa
các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ
được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối
tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.
II. Cơ sở đề xuất
nhà tài trợ
1. Mô tả tính phù
hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do
lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn
chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Nêu các điều kiện
ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
Mô tả hiệu quả, những
lợi ích lâu dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực,
địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu ngắn hạn
Mô tả đích mà dự
án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng,
từ đó hỗ trợ đạt được mục tiêu dài hạn.
IV. Các kết quả
chủ yếu của dự án
Xác định rõ các kết
quả cuối cùng của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó
V. Những cấu phần
và hoạt động của dự án
Mô tả chi tiết kế
hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của
dự án theo các nội dung sau:
- Mục đích
- Các kết quả dự
kiến
- Tổ chức thực hiện
- Thời gian bắt đầu
và kết thúc
- Dự kiến nguồn lực
VI. Ngân sách dự
án
1. Tổng vốn của dự
án: …………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn
lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương
đương……….. VND
- Tiền mặt:…….........................…VND
Nguồn vốn được huy
động theo một hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách
nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn
NS trung ương ….... %, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan
chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của
chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của
các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
2. Cơ cấu vốn
theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế),
đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu),
kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí
quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí
khác.
VII. Các quy định
về quản lý tài chính của dự án
1. Hình thức giải
ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)
2. Tổ chức công
tác kế toán, thanh quyết toán
3. Trách nhiệm quản
lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm toán dự án
VIII. Tổ chức
quản lý thực hiện dự án
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý dự án
theo thoả thuận với nhà tài trợ
b) Hoạt động của Ban quản lý dự
án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày ……..về Hướng dẫn thực
hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ quản,
chủ dự án, Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án)
b) Phối hợp giữa các đơn vị tham
gia thực hiện dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện
dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực
hiện của chủ dự án sẽ được giao thực hiện dự án.
IX. Theo dõi và
đánh giá dự án
1. Xây dựng chi tiết
kế hoạch theo dõi thực hiện dự án trên các mặt:
a) Thực hiện dự án
b) Quản lý dự án
c) Xử lý, phản hồi thông tin
theo dõi
2. Xây dựng chi tiết
kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm
tra, báo cáo của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Thông tư
số …/2010/TT-BKH ngày về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng
viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
XI. Tác động của
dự án
1. Phân tích tác động
của dự án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)
Nêu rõ những lợi
ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định
lượng).
2. Phân tích các
tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi kết thúc
a) Mô tả tác động
kinh tế - xã hội của dự án: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người
dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả những tác
động môi trường của dự án
3. Tác động giới
XII. Rủi ro
Đánh giá các rủi
ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XIII. Đánh giá
tính bền vững của dự án sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền
vững của dự án trên các phương diện:
1. Bền vững về kết
quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ
chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục
sau khi dự án kết thúc.
3. Bền vững về tài
chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để
tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi
trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi
dự án kết thúc.
Văn kiện dự án
có thể kèm theo một số phụ lục sau:
1. Danh mục trang thiết
bị cung cấp để thực hiện dự án
2. Khung logic của dự án
3. Điều khoản giao việc của các
chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
4. Các bảng biểu bao gồm cả bảng
tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
5. Ảnh minh hoạ
6. Bản đồ
7. Các tài liệu có liên quan
khác.
2. Thủ tục Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài (PCPNN).
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan chủ quản giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ
quan chủ quản ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN
(trong trường hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ
khoản viện trợ PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện dự án
đầu tư theo đúng mẫu quy định.
- Bước 4: Cơ
quan chủ quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN
(trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ
thống bưu chính.
* Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề
nghị trình phê duyệt của:
+ Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Cơ quan chủ
quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp
quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của
Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam
kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn
kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước
ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết
thay văn kiện chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy
đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên
tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của
văn bản.
* Số lượng hồ
sơ:
- 08 bộ trong
đó ít nhất 01 bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ).
- Với trường hợp
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan
phê duyệt khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
* Thời hạn giải
quyết: Thời hạn thẩm định
không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực
hiện:
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCNNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Đơn vị đầu mối
trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Nghị
định 93/2009/NĐ-CP .
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (Quy định tại Điều 4 Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm Nghị
định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
* Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm): Đề cương chi tiết dự án đầu tư sử dụng vốn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài; Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ KH&ĐT
hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1b
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự án)
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên đơn vị đề xuất dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[5]:
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ:
a) Địa
chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b)
Số điện thoại/Fax:……………
6. Đơn vị đề xuất dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
7. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
8. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[6]:
9. Địa điểm thực hiện dự án:
10. Tổng vốn của dự án:
…………..USD
Trong đó:
- Vốn viện trợ PCPNN không hoàn
lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
a) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
…………...VND tương đương với…………….. USD
Đại diện Chủ dự án ký tên và
đóng dấu
Đại diện Bên tài trợ ký tên và
đóng dấu (nếu cần)
|
Ngày
tháng năm
Ngày
tháng năm
|
ĐỀ
CƯƠNG CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
1. Bối cảnh và sự cần thiết của
dự án
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế
hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến
nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch,
kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự
án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ
giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải
quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án đề xuất.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự
án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi
thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc
lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo
quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
3. Các mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
4. Các kết quả chủ yếu của dự
án
Kết quả dự kiến đạt được của dự
án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
5. Cấu phần, hạng mục, hoạt động
chủ yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của dự án
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng
mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng
kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
6. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án
1. Đối với vốn viện trợ PCPNN:
a) Vốn viện trợ PCPNN:…………nguyên
tệ, tương đương………...USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. VND
Trong đó: -Hiện vật:
tương đương ………..
VND
Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo
một hoặc một số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách trung ương cấp
phát…………..VND (…%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
………………VND (…%) tổng vốn đối ứng
7. Tổ chức quản lý thực hiện
dự án
1. Phương thức tổ chức quản lý
thực hiện dự án.
2. Khái quát cơ chế làm việc,
quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các
nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực
hiện của chủ dự án dự kiến sẽ được giao thực hiện dự án, bao gồm cả năng lực
tài chính.
8. Phương án xây dựng và công
nghệ dự kiến để thực hiện dự án
9. Phân tích sơ bộ tính khả
thi của dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ, năng lực tổ chức thực hiện)
10. Phân tích sơ bộ hiệu quả
dự án
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối
với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã
hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự
án sau khi kết thúc.
Văn kiện dự án có thể kèm
theo một số phụ lục sau:
1. Các hồ sơ theo quy định của
Luật xây dựng (nếu là Dự án đầu tư xây dựng công trình)
2. Danh mục trang thiết bị cung
cấp để thực hiện dự án
3. Khung logic của dự án
4. Điều khoản giao việc của các
chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng
tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
6. Ảnh minh hoạ
7. Bản đồ
8. Các tài liệu có liên quan
khác.
3. Thủ tục tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài (PCPNN)
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan chủ quản giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ
quan chủ quản ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN
(trong trường hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ
khoản viện trợ PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương
trình theo đúng mẫu quy định.
- Bước 4: Cơ
quan chủ quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN
(trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ
thống bưu chính.
* Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề
nghị trình phê duyệt của:
+ Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Cơ quan chủ
quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp
quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của
Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam
kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn
kiện chương trình (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận
viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự
án sau này).
- Bản sao Giấy
đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên
tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của
văn bản.
* Số lượng hồ
sơ:
- 08 bộ trong
đó ít nhất 01 bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ).
- Với trường hợp
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan
phê duyệt khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
* Thời hạn giải
quyết: Thời hạn thẩm định
không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực
hiện:
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCNNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Đơn vị đầu mối
trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại
Nghị định 93/2009/NĐ-CP .
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (Quy định tại Điều 4 Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm Nghị
định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
* Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm): Nội dung văn kiện chương trình sử dụng vốn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài; Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ KH&ĐT
hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1c
NỘI DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN[7]
(Tên chương trình)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Mã ngành chương trình[8]:……………
Mã số chương trình[9]:……….
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ:
a) Địa chỉ liên
lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
6. Chủ chương trình:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b)
Số điện thoại/Fax:……………
7. Thời gian dự kiến thực hiện
chương trình[10]:
8. Địa điểm thực hiện chương
trình (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của chương trình:
…………..USD
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn
lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
…………...VND tương đương với…………….. USD
10. Mục tiêu và
kết quả chủ yếu của chương trình
Khái quát mục tiêu
và kết quả của chương trình.
Chủ Chương trình
ký tên và đóng dấu
Đại diện Bên tài
trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
|
Ngày
tháng năm
Ngày
tháng năm
|
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
1. Căn cứ hình
thành chương trình
a) Cơ sở pháp lý
a) Quyết định của
Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ
b) Quyết định của cơ quan chủ quản
về chủ chương trình
c) Các văn bản pháp lý liên quan
b) Bối cảnh của
chương trình
a) Mô tả chi tiết
vai trò, vị trí và sự cần thiết của chương trình trong khung khổ quy hoạch, kế
hoạch phát triển dài hạn của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện
trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương
trình tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một
lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các
chương trình, dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
c) Các vấn đề sẽ
được giải quyết trong khuôn khổ chương trình.
d) Nêu rõ những đối
tượng thụ hưởng trực tiếp của chương trình.
2. Cơ sở đề xuất
nhà tài trợ
1. Tính phù hợp của
mục tiêu chương trình với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do
lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn
chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện
ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
3. Mục tiêu của
chương trình
1. Mục tiêu tổng
thể
Mô tả hiệu quả, những
lợi ích lâu dài mà chương trình đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành,
lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu thành
phần
Mô tả các mục tiêu
thành phần cần đạt được để hỗ trợ đạt được mục tiêu tổng thể của chương trình.
4. Các kết quả
chủ yếu của chương trình
Xác định rõ các kết
quả cuối cùng của chương trình và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
5. Các dự án
thành phần hoặc cấu phần và hoạt động của chương trình
1. Mô tả các thành
phần của chương trình, các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần và các
hoạt động tương ứng, gồm:
- Mục đích
- Các kết quả dự
kiến
- Tổ chức thực hiện
- Thời gian bắt đầu
và kết thúc
- Dự kiến nguồn lực.
2. Mô tả mối quan
hệ tương tác giữa các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần của chương
trình.
6. Ngân sách
chương trình
1. Tổng vốn của
chương trình
Tổng vốn của cả
chương trình:................. USD
Trong đó:
Vốn viện trợ PCPNN
không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển
đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện
chương trình)
- Vốn đối ứng:…………...VND
tương đương với…………….. USD
Trong đó: Hiện vật: tương đương………..
VND Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn được huy
động theo một hoặc một số trong các hình thức sau:
-Vốn ngân sách nhà
nước cấp phát…………VND (….. %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS
trung ương …%, Vốn NS địa phương…..%)
- Vốn tín dụng ưu
đãi………………VND (….. %) tổng vốn đối ứng
- Vốn của cơ quan
chủ quản……………VND (….. %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của
chủ chương trình……VND (….. %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của
các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….VND (….. %) tổng vốn đối ứng.
a) Vốn cho từng
thành phần (nếu có) hoặc cấu phần.
2. Cơ cấu vốn của
các thành phần chương trình phân theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên
gia trong nước/chuyên gia quốc tế); xây lắp; thiết bị và vật tư (trong nước,
ngoài nước); đào tạo (trong nước, ngoài nước); các chi phí quản lý; chi phí
theo dõi và đánh giá chương trình và các chi phí khác.
7. Các quy định
về quản lý tài chính của chương trình
1. Hình thức giải
ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)
2. Tổ chức công
tác kế toán, thanh quyết toán
3. Trách nhiệm quản
lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm toán chương trình
8. Tổ chức quản
lý thực hiện chương trình
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức
quản lý chương trình theo thoả thuận với nhà tài trợ
b) Hoạt động của
Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày về
Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm
theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa
cơ quan chủ quản, chủ chương trình, các đơn vị thực hiện cấu phần và Ban quản
lý chương trình.
b) Phối hợp giữa
các đơn vị tham gia thực hiện chương trình với nhà tài trợ và các cơ quan khác
trong quá trình thực hiện chương trình
3. Năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện của chủ chương trình sẽ được giao thực hiện chương trình, bao
gồm cả năng lực tài chính.
9. Theo dõi và
đánh giá chương trình
1. Xây dựng chi tiết
kế hoạch theo dõi thực hiện chương trình trên các mặt:
a) Thực hiện
chương trình
b) Quản lý chương
trình
c) Xử lý, phản hồi
thông tin theo dõi
2. Xây dựng chi tiết
kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện chương trình
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết
thúc
3. Chế độ kiểm
tra, báo cáo của chương trình.
Tuân theo quy định
tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và
sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009
10. Tác động của
chương trình
1. Phân tích tác động
của chương trình đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)
Nêu rõ những lợi
ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định
lượng).
2. Phân tích các
tác động kinh tế, xã hội và môi trường của chương trình
a) Mô tả các tác động
kinh tế - xã hội của chương trình: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập
cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả các tác động
môi trường của chương trình
3. Tác động giới.
11. Rủi ro
Đánh giá các rủi
ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
12. Đánh giá tính
bền vững của chương trình sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền
vững của chương trình trên các phương diện:
1. Bền vững về kết
quả: kết quả của chương trình được duy trì và phát triển sau khi chương trình kết
thúc.
2. Bền vững về tổ
chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của chương trình được đảm bảo để có thể tiếp
tục sau khi chương trình kết thúc.
3. Bền vững về tài
chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của chương trình có thể tự tạo ra
kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi
trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện chương trình được bảo tồn
sau khi chương trình kết thúc.
Văn kiện chương
trình có thể có một số phụ lục sau:
1. Đề cương chi tiết
cho từng dự án thành phần hoặc cấu phần
2. Danh mục trang
thiết bị cung cấp để thực hiện chương trình
3. Khung logic
4. Điều khoản giao việc của các
chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng
tổng hợp và chi tiết về ngân sách chương trình
6. Ảnh minh hoạ
7. Bản đồ
8. Các tài liệu có liên quan khác.
4. Thủ tục Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
dưới hình thức phi dự án.
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan chủ quản giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ
quan chủ quản ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN
(trong trường hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ
khoản viện trợ PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng bộ hồ sơ khoản
viện trợ phi dự án.
- Bước 4: Cơ quan chủ quản tiến
hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ
thống bưu chính.
* Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề
nghị trình phê duyệt của:
+ Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản
(hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản
lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của
Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam
kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo danh
mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài)
- Bản sao Giấy
đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên
tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của
văn bản.
- Trường hợp
khoản viện trợ phi dự án là phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:
+ Bản đăng ký
hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;
+ Giấy Chứng nhận
đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có
phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam;
+ Văn bản giám
định phương tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám
định có thẩm quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
* Số lượng hồ
sơ:
- 08 bộ trong
đó ít nhất 01 bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ).
- Với trường hợp
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan
phê duyệt khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
* Thời hạn giải
quyết: Thời hạn thẩm định
không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực
hiện:
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCNNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Đơn vị đầu mối
trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại
Nghị định 93/2009/NĐ-CP .
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (Quy định tại Điều 4 Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm Nghị
định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài.
* Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài; Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ KH&ĐT
hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
5. Thủ tục xác nhận chuyên gia
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuyên gia người nước ngoài cung cấp thông tin cần thiết cho Chủ dự án.
- Bước 2: Trong
vòng 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi
Cơ quan chủ quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo hồ sơ theo quy định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ
thống bưu chính.
* Thành phần hồ
sơ:
- Bản cam kết
không mang quốc tịch Việt Nam của chuyên gia.
- Bản sao hộ
chiếu (có chứng thực) của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên
gia, trong đó có trang thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu
xuất nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Bản gốc hoặc
bản sao (có chứng thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu
thầu dịch vụ tư vấn (cá nhân hoặc nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn).
- Văn bản chấp
thuận của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ
sung so với danh sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao hợp đồng
tư vấn của chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan
có thẩm quyền Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải
quyết: Cơ quan chủ quản xác nhận
chuyên gia theo đúng mẫu quy định trong vòng 15 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực
hiện: Cơ quan chủ quản của các chương trình, dự án
ODA.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (Các chủ dự án
của các chương trình, dự án ODA có chuyên gia nước ngoài làm việc và cần xác nhận
chuyên gia).
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của
cơ quan chủ quản các chương trình, dự án ODA.
* Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm): Tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài thực
hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Quyết
định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;
Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế
Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo
Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo TTLT số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
TỜ KHAI XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC
NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT NAM
I. PHẦN DÀNH CHO CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự án
ODA:
………………………………………………………………………………….
2. Tên nhà tài trợ:
………………………………………………………………………………….
3. Chủ dự án:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.............................................................................
4. Cơ quan chủ
quản:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử
dụng
NSNN:.............................................................................
5. Ban quản
lý dự án:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
6. Địa điểm
thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………….
7. Thời gian thực hiện dự
án:
Từ ngày……………………..đến
ngày………………………
8. Tổng vốn ODA
- Nguyên tệ:
………………………………………………………………..….
- Quy ra USD:
……………………………………………………………..….
9. Loại hình viện trợ:
- ODA không hoàn lại:
- ODA vay ưu
đãi:
- ODA vay hỗn hợp:
10. Văn bản phê duyệt văn
kiện dự án của cấp có thẩm quyền:
Số:………………………ngày………………của……………………………
11. Những hoạt động có sử dụng
chuyên gia nước ngoài theo văn kiện dự án:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
12. Chuyên gia nước ngoài đề
nghị xác nhận:
- Tên chuyên gia nước
ngoài:…………………………………………………..
- Quốc tịch: ........................................................................................................
- Số hộ chiếu:
......................................................................................................
- Số visa (nếu có):
.............................................................................................
- Công việc thực hiện theo Hợp
đồng ký với Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài:…………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
- Thời gian làm việc tại Việt
Nam: Từ ngày…………….đến ngày……………
13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
(Quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư)
-…………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………
Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản)
xác nhận (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn
trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương
trình, dự án ODA.
.........,
ngày......tháng.......năm..........
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
14. Trên cơ sở thẩm
tra thông tin và hồ sơ xác nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của Chủ dự án
nêu tại Mục I của Tờ khai (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận:
(Tên chuyên gia nước ngoài)
đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số
119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án
ODA.
...............,
ngày......tháng.......năm........
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1]
Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế
của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
[2]
Mã dự án - Không bắt buộc – có thể do Bên tài trợ quy định.
[3] Chủ Dự án chính
là Chủ khoản viện trợ
[4]
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có
hiệu lực.
[5]
Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế
của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
[6]
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có
hiệu lực.
[7]
Áp dụng đối với chương trình, dự án có nhiều cấu phần, đa lĩnh vực và chỉ có một
cơ quan chủ quản.
[8]
Mã ngành kinh tế quốc dân của chương trình, phân theo Danh mục Hệ thống ngành
kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[9]
Mã chương trình - không bắt buộc, có thể do Bên tài trợ cung cấp.
[10]
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện chương trình kể từ ngày
chương trình có hiệu lực.