HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2010/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị
định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ
Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và giải trình của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng theo Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với dự
thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:
a) Xây dựng đề
cương:
- Cấp tỉnh:
500.000 đồng/đề cương.
- Cấp huyện:
400.000 đồng/đề cương.
- Cấp xã:
300.000 đồng/đề cương.
b) Chi soạn thảo
dự thảo:
- Cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Cấp huyện:
1.500.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Cấp xã:
1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
c) Chi soạn thảo
báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan tư
pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của
công chức Tư pháp - Hộ tịch:
- Đối với báo
cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:
+ Cấp tỉnh:
200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện:
150.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo
cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:
+ Cấp tỉnh:
100.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện:
80.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã:
50.000 đồng/báo cáo.
2. Đối với dự
thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân:
a) Xây dựng đề
cương:
- Cấp tỉnh:
300.000 đồng/đề cương.
- Cấp huyện:
200.000 đồng/đề cương.
- Cấp xã:
100.000 đồng/đề cương.
b) Chi soạn thảo
dự thảo:
- Cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Cấp huyện:
800.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Cấp xã:
500.000 đồng/văn bản dự thảo.
c) Chi soạn thảo
báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, góp ý:
- Đối với báo
cáo thẩm định:
+ Cấp tỉnh:
200.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện:
150.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo
cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:
+ Cấp tỉnh:
100.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện:
80.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã:
50.000 đồng/báo cáo.
3. Chi cho cá
nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo là 50.000 đồng/người/buổi.
4. Chi cho công
tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
- Chi lấy ý kiến
theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng
điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu.
- Chi cho công
tác tổng hợp và xây dựng bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự
thảo: 100.000 đồng/bảng tổng hợp.
5) Tổng mức
phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại khoản 1,
2, 3, 4 Điều này không được vượt quá mức quy định dưới đây:
a) Đối với dự
thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:
- Cấp tỉnh:
không quá 5.000.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện:
không quá 4.000.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: không
quá 3.000.000 đồng/văn bản.
b) Đối với dự
thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân:
- Cấp tỉnh:
không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện:
không quá 1.500.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: không
quá 1.000.000 đồng/văn bản.
6) Đối với các
văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực (có quyết định thành lập Tổ soạn thảo theo quy định
pháp luật), tổng mức phân bổ kinh phí có thể cao hơn mức quy định tại khoản 5
Điều này, nhưng tối đa không quá mức quy định sau:
a) Cấp tỉnh:
7.000.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện:
6.000.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã:
không quá 5.000.000 đồng/văn bản.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
theo quy định pháp luật.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 28/3/2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua
và có hiệu lực sau 10 ngày.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- VP.Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- TTTU, TT.HĐND, UBMTTQ, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố ST;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Khương
|