ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
31/2009/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 28 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN
ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg , ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT, ngày 09/4/2007 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể Thao
(nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên,
vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 12/01/2009 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận
động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định về chế
độ khen thưởng trong thi đấu thể dục thể thao (ban hành kèm theo Quyết định số
142/1999/QĐ-UBNDT , ngày 15/10/1999 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TC, Bộ VHTTDL;
- Bộ TP (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, VT
|
TM
. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN
VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31 /2009/QĐ-UBND, ngày 28 /8/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định chế độ chi
tiêu tài chính đối với các giải thể thao của tỉnh, các giải thi đấu thể thao cấp
khu vực tổ chức tại tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn
luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao quyết định, bao gồm:
a) Các giải, hội thao cấp khu vực:
- Đại hội thể dục thể thao khu vực
đồng bằng sông Cửu Long.
- Hội thi, hội thao khu vực (do
cụm hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy nhiệm).
- Giải thi đấu thể thao cấp khu
vực của từng môn thể thao và giải thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Các giải, hội thao cấp tỉnh:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh.
- Hội thi, hội thao cấp tỉnh.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
của từng môn thể thao (giải vô địch cấp tỉnh).
- Giải thi đấu thể thao dành cho
người khuyết tật.
c) Các giải, hội thao cấp huyện:
- Đại hội thể dục thể thao cấp
huyện, thành phố.
- Hội thi, hội thao cấp huyện,
thành phố.
- Giải thi đấu thể thao cấp huyện,
thành phố của từng môn thể thao (giải vô địch huyện, thành phố).
d) Chế độ tiền thưởng đối với
các giải thi đấu thể thao trong tỉnh, khu vực và vận động viên, huấn luyện viên
của tỉnh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc gia và quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
b) Thành viên Ban tổ chức và các
tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu.
c) Giám sát, trọng tài điều
hành, thư ký các giải thi đấu.
d) Vận động viên, huấn luyện
viên.
e) Lực lượng bảo vệ, chăm sóc y
tế và nhân viên phục vụ các điểm thi đấu.
Chương II
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Điều 2. Nội
dung chi
Thực hiện theo quy định tại khoản
1, mục II, Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 12/01/2009 của
Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Mức
chi tiền ăn
1. Tiền ăn trong quá trình tổ chức
giải cho các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 1 Quy định này
(kể cả 02 ngày trước giải để tập huấn, chuẩn bị và 01 ngày sau thi đấu):
a) Tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Các đối tượng thuộc diện hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được bảo đảm chế độ chi tiền ăn trong thời gian
tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú
công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian
tham dự giải thi đấu thể thao.
2. Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên của đội tuyển huyện, thành phố tham gia thi đấu các giải thể thao cấp
tỉnh thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 4. Mức
chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ đối với những người không phải là lực lượng trọng
tài, giám sát:
1. Đối với giải cấp tỉnh:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, thành
viên Ban tổ chức, trưởng (phó) các tiểu ban chuyên môn từng giải hoặc hội thao:
65.000 đồng/người/ngày.
b) Thành viên các tiểu ban
chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.
c) Nhân viên y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ: 25.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với các giải cấp huyện,
thành phố:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, thành
viên Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn từng giải hoặc hội thao: 20.000 đồng/người/buổi.
b) Nhân viên y tế, công an, lực
lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Mức
chi tiền bồi dưỡng đối với lực lượng trọng tài, giám sát giải cấp tỉnh và khu vực:
1. Lực lượng trọng tài, giám sát
các môn bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
a) Đối với giải vô địch, giải đội
mạnh cấp tỉnh hoặc giải khu vực:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát:
50.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 35.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền:
+ Trọng tài chính, giám sát:
40.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 25.000 đồng/người/trận.
b) Đối với giải phong trào,
thanh thiếu niên học sinh:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát:
40.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 25.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền, bóng đá
(05 hoặc 07 người):
+ Trọng tài chính, giám sát:
35.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.
2. Trọng tài các môn còn lại
(ngoài các môn quy định tại khoản 1 Điều này) được hưởng chế độ bồi dưỡng như
sau:
a) Đối với giải vô địch, giải đội
mạnh cấp tỉnh hoặc giải khu vực:
- Các bộ môn ghe ngo, đua thuyền,
quần vợt, việt dã, lân, võ thuật:
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng
tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm
giờ: 35.000 đồng/người/buổi.
- Các môn còn lại (bi sắt, cầu
mây, cầu đá, cầu lông…):
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng
tài: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm
giờ: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với giải phong trào,
thanh thiếu niên học sinh:
- Tổng trọng tài, phó tổng trọng
tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 35.000 đồng/người/buổi.
- Các trọng tài khác, thư ký, bấm
giờ: 25.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Mức
chi tiền bồi dưỡng đối với lực lượng trọng tài, giám sát giải cấp huyện:
1. Lực lượng trọng tài các môn
bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
a) Đối với giải vô địch huyện,
giải huyện mở rộng:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát:
25.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền:
+ Trọng tài chính, giám sát:
20.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 15.000 đồng/người/trận.
b) Đối với giải phong trào,
thanh thiếu niên học sinh:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát:
20.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 15.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền, bóng đá
(05 hoặc 07 người):
+ Trọng tài chính, giám sát:
15.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 10.000 đồng/người/trận.
2. Trọng tài các môn còn lại
(ngoài các môn quy định tại khoản 1 Điều này) được hưởng chế độ bồi dưỡng như
sau:
a) Đối với giải vô địch huyện,
giải huyện mở rộng:
- Các bộ môn ghe ngo, đua thuyền,
quần vợt, việt dã, võ thuật:
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng
tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm
giờ: 20.000 đồng/người/buổi.
- Các môn còn lại (bi sắt, cầu
mây, cầu đá, cầu lông...):
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng
tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 20.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm
giờ: 15.000 đồng/người/buổi.
b) Đối giải phong trào, thanh
thiếu niên học sinh:
- Tổng trọng tài, phó tổng trọng
tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 20.000 đồng/người/buổi.
- Các trọng tài khác, thư ký, bấm
giờ: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 7. Mức
chi tổ chức đồng diễn và các khoản chi khác:
1. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành các giải, hội thao và đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện như sau:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo
diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với
các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ,
ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC , ngày 01/7/2003 của Liên Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch) - Bộ Tài chính về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận
bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP , ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia
đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 15.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi):
20.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
30.000 đồng/người/buổi.
2. Các khoản chi khác:
a) Tiền tàu xe, thuê chỗ nghỉ
cho các đối tượng nêu tại khoản 2, Điều 1 Quy định này được thực hiện theo Quyết
định số 15/2007/QĐ-UBND , ngày 08/6/2007 của UBND tỉnh về quy định chế độ công
tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập tỉnh Sóc Trăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
(nếu có).
b) Các khoản chi in ấn, huy
chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: Tùy theo quy mô, tính chất
giải để chi phù hợp với nguồn thu và ngân sách nhà nước cấp; đồng thời, căn cứ
theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt để thực hiện.
c) Trường hợp 01 người được phân
công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được
hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
d) Các khoản chi khác ngoài Quy
định này được thực hiện theo quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 8. Nguồn kinh phí và công tác lập dự toán, quản lý, quyết toán
kinh phí chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao được thực hiện
theo khoản 3, khoản 4, mục II Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ,
ngày 12/01/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương III
CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI
VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO
Điều 9. Tiền
thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu
cấp quốc gia, quốc tế:
1. Mức thưởng đối với vận động
viên:
a) Vận động viên lập thành tích
tại các giải vô địch quốc gia:
ĐVT:
Triệu đồng.
Số
TT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
Phá
kỷ lục cuộc thi được cộng thêm
|
1
|
Đại hội thể dục thể thao toàn
quốc
|
5
|
3
|
2
|
3
|
2
|
Giải vô địch quốc gia
|
3
|
2
|
1
|
3
|
b) Vận động viên lập thành tích
tại các giải vô địch trẻ quốc gia:
ĐVT:
Đồng.
Số
TT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
Phá
kỷ lục cuộc thi được cộng thêm
|
1
|
Dưới 12 tuổi
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
600.000
|
2
|
Từ 12 đến dưới 16 tuổi
|
900.000
|
600.000
|
300.000
|
900.000
|
3
|
Từ 16 đến dưới 18 tuổi
|
1.200.000
|
800.000
|
400.000
|
1.200.000
|
4
|
Từ 18 đến dưới 21 tuổi
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
1.500.000
|
c) Mức thưởng đối với các môn thể
thao đặc thù (như thuyền truyền thống, ghe ngo): Tiền thưởng cho cả đội khi lập
thành tích được quy định như sau:
ĐVT:
Đồng.
Số
TT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Hạng
nhất
|
Hạng
nhì
|
Hạng
ba
|
1
|
Giải vô địch đồng bằng sông Cửu
Long, Đại hội thể dục thể thao đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
a
|
Ghe ngo
|
20.000.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
b
|
Thuyền rồng (thể loại 22 VĐV)
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
c
|
Thuyền rồng (thể loại 12 VĐV)
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2
|
Giải vô địch quốc gia, Đại hội
thể dục thể thao toàn quốc
|
|
|
|
a
|
Ghe ngo
|
30.000.000
|
25.000.000
|
15.000.000
|
b
|
Thuyền rồng (thể loại 22 VĐV)
|
15.000.000
|
12.000.000
|
7.000.000
|
c
|
Thuyền rồng (thể loại 12 VĐV)
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
d) Đối với các môn thể thao tập thể,
số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ
giải, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao nhân với mức
thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
e) Đối với các môn thi đấu đồng
đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong
cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo
quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với
50% mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
2. Mức thưởng đối với huấn luyện
viên:
a) Đối với thi đấu cá nhân: Huấn
luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại những giải thi đấu
thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân
chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp huấn
luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở
trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b) Đối với thi đấu tập thể: Huấn
luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức
thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng
tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện viên của các đội
được xét thưởng theo mức quy định sau:
- Đối với những đội thuộc các
môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung
tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với những đội thuộc các
môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung
tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với những đội thuộc các
môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn
luyện viên.
c) Đối với môn thể thao thi đấu
đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên
quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
d) Huấn luyện viên, vận động
viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật Đông Nam Á,
châu Á, thế giới và các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc
gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng theo quy định tại Quyết định này.
3. Ngoài các giải vô địch quốc
gia và vô địch trẻ quốc gia, huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại
các giải khác (giải khu vực, giải toàn quốc, giải trẻ...) thì mức thưởng bằng
50% của mức thưởng tương ứng tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Vận động viên, huấn luyện
viên đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc tế thì được địa phương xem xét
thưởng thêm không quá 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2,
Điều 3 Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn kinh phí
vận động tài trợ của cơ quan quản lý vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 10. Chế
độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
1. Giải thưởng đối với các môn
cá nhân gồm: cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT:
Đồng.
Giải
thi đấu
Thành tích
|
Giải
vô địch tỉnh, giải tỉnh mở rộng, giải khu vực
|
Giải
phong trào, trẻ, năng khiếu
|
Giải
thanh thiếu niên, học sinh
|
1. Nội dung đơn
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Huy chương bạc
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
Huy chương đồng
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2. Nội dung đôi
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
Huy chương bạc
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Huy chương đồng
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
3. Nội dung đồng đội
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
700.000
|
600.000
|
500.000
|
Huy chương bạc
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
Huy chương đồng
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2. Giải thưởng đối với các môn tập
thể (như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, thuyền rồng), gồm: cờ thưởng, huy
chương, cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền
thưởng như sau:
a) Bóng đá (11 người): gồm 20
người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
b) Bóng đá (07 người): gồm 16
người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
c) Bóng đá (05 người ): gồm 12
người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
d) Bóng rổ, bóng chuyền: gồm 12
người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
e) Thuyền rồng (22 người): gồm
28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
f) Thuyền rồng (12 người): gồm
18 người (02 huấn luyện viên và 16 vận động viên).
ĐVT:
Đồng.
Thành
tích
Giải thi đấu
|
Đội
hạng nhất
|
Đội
hạng nhì
|
Đội
hạng ba
|
1. Giải vô địch tỉnh, tỉnh mở
rộng, khu vực
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng
(22 người)
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng
(12 người)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng
đội)
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
2. Các giải phong trào
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng
(22 người)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng
(12 người), bóng đá (07 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng đá (05 người), kéo co
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng
đội)
|
800.000
|
500.000
|
400.000
|
3. Giải thanh thiếu niên, học
sinh
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng
(22 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng
(12 người), bóng đá (07 người)
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Bóng đá (05 người), kéo co
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng
đội)
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
3. Giải toàn đoàn: Thưởng đối với
các đơn vị đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các hội
thao, đại hội thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và khu vực, gồm cờ
và tiền thưởng như sau:
ĐVT:
Đồng.
Giải
thi đấu
Thành tích
|
Đại
hội thể dục thể thao tỉnh, hội thao cấp khu vực
|
Hội
thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh
|
Giải nhất
|
5.000.000
|
4.000.000
|
Giải nhì
|
3.000.000
|
2.500.000
|
Giải ba
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Điều 11. Chế
độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, thành phố:
1. Giải thưởng cho các môn cá
nhân gồm: cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT:
Đồng.
Giải
thi đấu
Thành tích
|
Giải
vô địch huyện, giải huyện mở rộng
|
Giải
phong trào, thanh thiếu niên, học sinh
|
1. Nội dung đơn
|
|
|
Huy chương vàng
|
150.000
|
120.000
|
Huy chương bạc
|
100.000
|
80.000
|
Huy chương đồng
|
80.000
|
60.000
|
2. Nội dung đôi
|
|
|
Huy chương vàng
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương bạc
|
150.000
|
100.000
|
Huy chương đồng
|
100.000
|
80.000
|
3. Nội dung đồng đội
|
|
|
Huy chương vàng
|
250.000
|
200.000
|
Huy chương bạc
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương đồng
|
150.000
|
100.000
|
2. Giải thưởng đối với các môn tập
thể: Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, thuyền rồng; gồm: cờ thưởng, huy chương,
cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền thưởng
như sau:
a) Bóng đá (11 người): gồm 20
người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
b) Bóng đá (07 người): gồm 16
người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
c) Bóng đá (05 người): gồm 12
người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
d) Bóng rổ, bóng chuyền: gồm 12
người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
e) Thuyền rồng (22 người): gồm
28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
f) Thuyền rồng (12 người): gồm
18 người (02 huấn luyện viên và 16 vận động viên).
ĐVT:
Đồng.
Thành
tích
Giải thi đấu
|
Đội
hạng nhất
|
Đội
hạng nhì
|
Đội
hạng ba
|
1. Giải vô địch huyện, huyện mở
rộng
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng
(22 người)
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng
(12 người)
|
1.200.000
|
800.000
|
500.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng
đội)
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Các giải phong trào
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng
(22 người)
|
1.200.000
|
800.000
|
500.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng
(12 người), bóng đá (07 người)
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
Bóng đá (05 người), cầu mây (đội
tuyển), bi sắt (đồng đội), kéo co
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
3. Giải thanh thiếu niên, học
sinh
|
|
|
|
Bóng đá 11 người, thuyền rồng
22 người
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng
12 người, bóng đá 07 người
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
Bóng đá 05 người, cầu mây (đội
tuyển), bi sắt (đồng đội), kéo co
|
400.000
|
250.000
|
150.000
|
3. Giải toàn đoàn: Thưởng đối với
các đơn vị đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các hội
thao, đại hội thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng cấp huyện (thành phố), gồm cờ
và tiền thưởng như sau:
ĐVT:
Đồng.
Giải
thi đấu
Thành tích
|
Đại
hội thể dục thể thao huyện, thành phố
|
Hội
thao, hội khỏe Phù Đổng huyện, thành phố
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
1.200.000
|
Giải ba
|
1.000.000
|
800.000
|
Điều 12.
Nguồn kinh phí chi trả tiền thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên được thực hiện theo mục VI, Thông tư Liên tịch số
34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT, ngày 09/4/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao (nay là Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn các ngành, đơn vị có liên quan, UBND huyện, thành phố tổ chức
thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc,
kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét.