Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
|
Ngày 12/5/2015, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành
Quyết định số 857/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng biện pháp bình
ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 857/QĐ-BTC). Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện một số nội
dung mới như sau:
1. Về các nội dung quy định tại
Quyết định số 857/QĐ-BTC:
Về cơ bản, Quyết định số 857/QĐ-BTC thể hiện nguyên
tắc kế thừa hầu hết các nội dung của Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 từ
biện pháp quản lý giá tối đa đến bảng giá tối đa đã ban hành. Một số điểm mới cần
lưu ý tại Quyết định số 857/QĐ-BTC gồm:
- Thời gian thực hiện: từ
ngày 01/6/2015 đến hết ngày 31/12/2016.
- Mức giá tối đa là mức giá tối đa trong khâu bán
buôn của 25 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau
đây gọi là sản phẩm sữa) đã được công bố tại Quyết định
số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 và giá tối đa của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm sữa đã kê khai và được cơ quan quản lý giá công bố.
- Đối với các sản phẩm sữa chưa được xác định, công bố giá
tối đa hoặc sản phẩm sữa điều chỉnh giá tối đa: Mức giá thực hiện trong khâu
bán buôn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày được cơ quản lý giá công bố; thực hiện
trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày giá bán buôn có hiệu lực thi
hành.
Ngoài ra, do biện pháp đăng ký giá đã
hết hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2014 nên không thực
hiện biện pháp đăng ký giá. Vì vậy, căn cứ giá tối đa quy định, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa
phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Khoản 4 Điều 12
Luật Giá.
2. Về các nội
dung đã hướng dẫn tại Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính:
Tiếp tục thực hiện theo những nội
dung tại Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 về hướng dẫn thực hiện biện
pháp bình ổn giá đối với sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi tắt là
Công văn số 6544/BTC-QLG). Một số nội dung hướng dẫn mới như sau:
2.1. Xác định
giá tối đa và quản lý giá tối đa
a. Tiếp tục thực
hiện mức giá tối đa của những sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường và đã
được cơ quan quản lý giá xác định, công bố giá tối đa. Trong quá trình thực hiện
quản lý giá tối đa đã được công bố, nếu có những nguyên nhân khách quan tác động
đến giá sữa, cơ quan quản lý giá sẽ rà soát, xác định giá tối đa cho phù hợp.
b. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có những sản phẩm sữa
chưa được xác định và công bố giá tối đa hoặc điều chỉnh giá tối đa của sản phẩm
sữa đã được cơ quan quản lý giá công bố, thực hiện xác định giá tối
đa của sản phẩm sữa theo những nội dung đã được hướng dẫn tại mục
I của Công văn số 6544/BTC-QLG.
- Khi gửi Biểu giá bán buôn tối đa
đến cơ quan quản lý giá theo quy định: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan quản lý giá tiếp nhận Biểu giá bán buôn tối đa, nếu không có ý kiến yêu
cầu giải trình thì tổ chức, cá nhân căn cứ biểu giá tối đa đã gửi, công bố công
khai, thông báo cho các tổ chức, cá nhân ở các khâu tiếp sau (nếu có) và áp dụng
chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày được cơ quan quản lý giá công bố.
- Khi gửi Biểu giá bán lẻ tối đa đến
cơ quan quản lý giá theo quy định: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ
quan quản lý giá tiếp nhận Biểu giá bán buôn tối đa, nếu không có ý kiến yêu cầu
giải trình thì tổ chức, cá nhân căn cứ biểu giá tối đa đã gửi, công bố và niêm
yết công khai để áp dụng chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày mức giá bán buôn có
hiệu lực thi hành.
2.2. Kê khai giá đối với sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi:
a. Bãi bỏ quy định về đăng ký giá
tại mục II của Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 và thay
thế bằng quy định về kê khai giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi. Các nội dung
về đối tượng áp dụng, quy trình tiếp nhận, quy trình rà soát, quản lý kê khai
giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
b. Đối với
các sản phẩm sữa có giá tối đa được xác định và công bố mới (bao gồm cả sản phẩm
sữa được điều chỉnh giá tối đa):
- Trên cơ sở mức giá tối đa đã được xác định với cơ quan quản
lý giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm
sữa thực hiện kê khai giá
nhưng đảm bảo không cao hơn mức giá tối đa đã được xác định.
- Sau tối đa 03 (ba) lần tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa giải trình về giá kê khai (nếu có), nếu
chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan quản lý giá có trách nhiệm xác định giá để tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa kê khai và thực hiện.
2.3. Bình
ổn giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi lần này thực chất là vẫn tiếp tục công
tác đã thực hiện từ 01/6/2014. Vì vậy, trong quá trình thực hiện, cơ quan quản
lý giá cần cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết yêu cầu xác định
giá tối đa, kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm
sữa tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người tiêu dùng trong việc thực hiện chủ
trương bình ổn giá của Chính phủ.
2.4. Thay
thế cụm từ “đăng ký giá” tại mục III Công văn số 6544/BTC-QLG
ngày 20/5/2014 bằng cụm từ “kê khai giá”.
2.5. Thay
thế các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Công văn số 6544/BTC-QLG ngày
20/5/2014 bằng các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Công văn này.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo cơ quan có thẩm quyền (Cục Quản lý
giá - Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.
Bộ Tài chính hướng dẫn để các đơn vị có liên quan biết, thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Y tế, Công Thương; Thông tin và truyền thông;
- Cục Quản lý thị trường - Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế, Thanh tra TC;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ
Nguyễn Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1:
VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN BUÔN TỐI
ĐA
(Kèm theo Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ
Tài chính)
Giả sử Công ty Y có các sản phẩm sữa
gồm C1, C2, C3, C4, C5 không thuộc 25 sản phẩm sữa đã được công bố giá bán buôn
tối đa.
Sản phẩm sữa C1, C2, C3, C4, C5 có
giá bán buôn hiện hành như sau:
Sản
phẩm
|
Giá
bán buôn hiện hành
(đồng/hộp)
|
C1
|
210.000
|
C2
|
200.000
|
C3
|
220.000
|
C4
|
170.000
|
C5
|
205.000
|
Trên cơ sở giá bán buôn tối đa đã được
công bố của 25 sản phẩm sữa và thông tin tham khảo về giá bán buôn hiện hành của
25 sản phẩm này - cột 4 (từ thông tin thị trường, trang
thông tin quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trong cổng thông tin điện tử
của Bộ Tài chính, trên trang thông tin điện tử của Sở Tài chính và nguồn thông tin khác), mức giá cụ thể như sau:
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Trọng
lượng
|
Giá
bán buôn tối đa do Nhà nước công bố
(đồng/hộp)
|
Giả
sử giá bán buôn hiện hành
(đồng/hộp)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
A1
|
900g
|
167.000
|
206.000
|
2
|
A2
|
900g
|
188.000
|
252.000
|
3
|
A3
|
400g
|
72.000
|
85.000
|
4
|
A4
|
900g
|
278.000
|
365.000
|
5
|
A5
|
900g
|
180.000
|
238.000
|
6
|
A6
|
400g
|
196.000
|
245.000
|
7
|
A7
|
900g
|
406.000
|
500.000
|
8
|
A8
|
900g
|
400.000
|
487.000
|
9
|
A9
|
900g
|
365.000
|
460.000
|
.....
|
....
|
....
|
|
|
25
|
A25
|
900g
|
550.000
|
675.000
|
Việc xác định giá bán buôn tối đa của
các sản phẩm sữa C1, C2, C3, C4, C5 của Công ty Y được thực hiện như sau:
Bước 1: Qua rà soát, đối chiếu 25 sản phẩm sữa và so sánh với sản phẩm sữa của
Công ty, Công ty Y nhận thấy:
+ Sản phẩm sữa C1 tương quan gần nhất
với sản phẩm sữa A6.
+ Sản phẩm sữa C4 tương quan gần nhất
với sản phẩm sữa A2.
Do đó, Công ty Y lựa chọn:
+ Sản phẩm sữa C1 làm sản phẩm chuẩn
và tính giá bán buôn tối đa theo tương quan với sản phẩm sữa A6.
+ Sản phẩm sữa C4 làm sản phẩm chuẩn
và tính giá bán buôn tối đa theo tương quan sản phẩm sữa A2.
Bước 2: Xác định giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C1, C4 như sau:
Đối với sản phẩm sữa chuẩn C1
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa chuẩn C1
|
=
|
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa A6
|
x
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa chuẩn C1
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa A6
|
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C1
|
=
|
196.000 đồng
|
x
|
210.000 đồng
|
=
|
168.000 đồng
|
245.000 đồng
|
Đối với sản phẩm sữa chuẩn C4
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
=
|
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa A2
|
x
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa A2
|
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
=
|
170.000 đồng
|
x
|
188.000 đồng
|
=
|
127.840 đồng
|
250.000 đồng
|
Bước 3: Xác định giá bán buôn tối
đa sản phẩm sữa còn lại C2, C3, C5 của Công ty Y như sau:
Qua Qua rà soát, đối chiếu sản phẩm sữa
C2, C3, C5 với sản phẩm sữa chuẩn đã xác định ở bước 2 của Công ty Y, Công ty Y
nhận thấy:
+ Sản phẩm sữa C2 tương đương với sản
phẩm sữa chuẩn C1.
+ Sản phẩm sữa C3, C5 tương tương
đương với sản phẩm sữa chuẩn C4.
Do đó, Công ty tiến hành xác định:
+ Giá bán buôn tối đa sản phẩm sữa C2
tính theo sản phẩm sữa chuẩn C1.
+ Giá bán buôn tối đa sản phẩm sữa
C3, C5 tính theo sản phẩm sữa chuẩn C4.
Cụ thể:
Đối với sản phẩm C2
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa C2
|
=
|
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa chuẩn C1
|
x
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa C2
|
Giá bán buôn hiện hành
của sản phẩm sữa chuẩn C1
|
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa C2
|
=
|
168.000 đồng
|
x
|
200.000 đồng
|
=
|
160.000 đồng
|
210.000 đồng
|
Đối với sản phẩm C3
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa C3
|
=
|
Giá bán buôn tối đa
của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
x
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa C3
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa C3
|
=
|
127.840 đồng
|
x
|
220.000 đồng
|
=
|
165.440 đồng
|
170.000 đồng
|
Đối với sản phẩm C5
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa C5
|
=
|
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
x
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa C5
|
Giá bán buôn hiện
hành của sản phẩm sữa chuẩn C4
|
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối
đa của sản phẩm sữa C5
|
=
|
127.840 đồng
|
x
|
205.000 đồng
|
=
|
154.160 đồng
|
170.000 đồng
|
PHỤ LỤC 2:
BIỂU MẪU GIÁ TỐI
ĐA
(Kèm theo Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ
Tài chính)
Tên đơn vị thực hiện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số........./.....
V/v: giá tối đa
|
..., ngày... tháng... năm....
|
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận biểu mẫu giá tối đa)
Thực hiện Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi và Quyết định số 857/QĐ-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1079/QĐ-BTC
ngày 20/5/2014;
Thực hiện Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014
và Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực
hiện biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
(tên đơn vị ) gửi biểu mẫu giá bán buôn/bán
lẻ tối đa của...
(tên đơn vị ) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, phù hợp của giá các sản phẩm sữa mà chúng tôi đã
xác định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được
thực hiện mức giá mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ
chức, cá nhân được bán theo mức giá kê khai.
Tên đơn vị thực hiện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày......tháng....... năm.....
|
BẢNG MỨC GIÁ BÁN BUÔN TỐI ĐA
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Doanh nghiệp là
đơn vị sản xuất, nhập khẩu thực hiện bán buôn.......
1. Giá bán buôn tối
đa của.............Cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Giá bán buôn hiện hành
|
Giá bán buôn tối đa
|
Giá cho nhà phân phối và giá bán lẻ tối đa
|
Nhà phân phối cấp 1
|
......
|
Nhà phân phối cấp n
|
Giá bán lẻ tối đa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá bán lẻ tối
đa cao hơn không quá 15% so với giá bán buôn tối đa của nhà sản xuất, nhập khẩu
2. Giải trình chi tiết về
cách tính giá tối đa đối với từng sản phẩm cụ thể:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên đơn vị thực hiện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày......tháng....... năm.....
|
BẢNG MỨC GIÁ BÁN LẺ TỐI ĐA
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của........)
Doanh nghiệp là
đơn vị bán lẻ.....................
1. Giá bán lẻ tối
đa của............. Cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Giá bán lẻ trước ngày 01/6/2015
|
Giá bán lẻ tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình chi tiết về
cách tính giá tối đa đối với từng sản phẩm cụ thể:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên đơn vị thực hiện
xác định giá tối đa
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm.....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm chất;
điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu
cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Giá vốn nhập
khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa
khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế,
phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng
tiền khác theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
B
|
Chi phí
chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài
chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán
hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
C
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
D
|
Giá thành
toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
Đ
|
Lợi nhuận dự
kiến
|
|
|
|
E
|
Thuế giá trị
gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
G
|
Giá bán dự
kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH
CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa
khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế,
phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi
bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài
chính (nếu có)
7. Chi phí bán
hàng: Giải trình rõ đối với chi phí quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng
8. Chi phí quản
lý
9. Lợi nhuận dự
kiến
10. Thuế giá trị gia
tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
xác định giá tối đa
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm.....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm chất;
điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu
cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản
xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân
công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất
chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí
nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí
khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng
tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản
xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán
hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài
chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành
toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự
kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa
thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã
có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH
CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán
hàng: Giải trình rõ đối với chi phí quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng
3. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài
chính
5. Lợi nhuận dự
kiến
6. Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có
thuế)
PHỤ LỤC 3:
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI
GIÁ
(Kèm theo Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ
Tài chính)
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số........./.....
V/v kê khai
giá
|
....., ngày... tháng... năm.....
|
Kính gửi:....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá....)
Thực hiện Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số
1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng biện pháp bình
ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi và Quyết định số
857/QĐ-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014;
Thực hiện Công văn số 6544/BTC-QLG
ngày 20/5/2014 và Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em
dưới 06 tuổi.
... (tên
đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai
này thực hiện từ ngày..../.... /......
... (tên đơn vị
kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức
giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp
Biểu mẫu:
- Số điện thoại
liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận ngày
nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận
1. (Cơ quan tiếp
nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và
đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu
cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được
thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản
thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày.... tháng... năm.....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê
khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Quy cách, chất
lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai
hiện hành
|
Mức giá kê khai
mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích
nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng
hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
3/ Các trường hợp
ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Mức giá kê khai
này thực hiện từ ngày..../.... /......