ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2892/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 14 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ
CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số
09/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày
07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức
và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư
số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư
số 06/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Công văn
số 231/HĐND-KTNS ngày 10/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chủng
loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 112/TTr-STC ngày 22/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quyết định này
quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn
ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu của
các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà
nước theo quy định của pháp luật).
2. Đối với xe ô tô
chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc
phòng - an ninh, công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Xe ô tô chuyên
dùng cho các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm phục vụ yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ chính trị - xã hội, bao gồm:
- Xe gắn kèm trang
thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe
cứu thương, xe cứu hoả, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun
nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm,
xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,…
- Xe sử dụng cho
nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, xe phát
thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn,
xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu,... có dấu hiệu riêng được in rõ
trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.
- Xe sử dụng cho
các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã
hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: Xe
thanh tra chuyên ngành, xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt
bão, xe chống buôn lậu, ...
4.Xe ô tô phục vụ
công tác trên 16 chỗ ngồi, xe chở khách, xe ô tô tải không thuộc phạm vi điều
chỉnh của quy định này.
Điều 2. Quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp
1. Khối tỉnh
Stt
|
Cơ quan, đơn vị
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
1
|
Ngành y tế
|
|
|
|
Bệnh viện Đa
khoa tỉnh
|
Xe phục vụ công
tác cứu thương
|
120 giường/01 xe
cứu thương
|
|
Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi
chức năng
|
Xe phục vụ công tác cứu
thương
|
Tối đa 02 xe cứu thương
|
|
Bệnh viện Y học dân tộc
|
Xe phục vụ công tác cứu
thương
|
Tối đa 02 xe cứu thương
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
Xe phục vụ công tác phòng chống
dịch bệnh
|
Tối đa 02 xe (bán tải)
|
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
Xe phục vụ công tác cứu
thương
|
Tối đa 02 xe cứu thương
|
2
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
|
|
|
Đoàn ca múa nhạc dân tộc
|
Xe phục vụ chở diễn viên, xe
sân khấu
|
01 Xe sân khấu, 01 xe chở diễn
viên
|
|
Trung tâm Thể dục Thể thao
|
Xe chở vận động viên
|
Tối đa 01 xe
|
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh
|
Xe truyền thông
|
01 xe truyền thông lưu động
|
3
|
Ngành Giao thông - Vận tải
|
|
|
|
Thanh tra Giao thông
|
Xe phục vụ công tác chuyên
môn
|
Tối đa 05 xe
|
4
|
Chi cục Quản lý thị trường
Đội Quản lý thị trường
|
Xe phục vụ công tác phòng chống
buôn lậu, chống hàng giả.
|
Tối đa 02 xe
Tối đa 01 xe/Đội
|
5
|
Chi cục Kiểm lâm
Các Hạt Kiểm lâm
Ban Quản lý rừng
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và
phòng chống cháy rừng
|
Tối đa 01 xe
Tối đa 01 xe/Hạt
Tối đa 01 xe
|
6
|
Chi cục Thú y
|
Dùng để vận chuyển mẫu và vật
tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh
|
Tối đa 01 xe
|
7
|
Thanh tra Xây dựng
Các Đội Thanh tra
|
Dùng phục vụ công tác kiểm
tra công trình xây dựng
|
Tối đa 01 xe
Tối đa 01 xe/Đội
|
8
|
Thanh tra chuyên ngành
|
Xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù
được quy định riêng của ngành
|
Tối đa 01 xe
|
2. Khối huyện, thị
xã, thành phố
Stt
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Chủng
loại
|
Số
lượng
|
|
Đơn vị chuyên ngành
|
Xe quét rác
|
01 xe
|
Xe ép rác
|
600 tấn rác/xe/tháng
|
Xe cần cẩu
|
01 xe
|
Xe nâng
|
01 xe
|
Xe bồn, tưới cây
|
01 xe
|
Xe hút bùn
|
01 xe
|
|
Trung tâm Văn hóa
|
Xe phục vụ cho công tác văn
hóa
|
01 xe
|
|
Trung tâm Y tế
|
Xe phục vụ công tác cứu
thương
|
Tối đa 02 xe cứu thương
|
|
Phòng Khám đa khoa
|
Xe phục vụ công tác cứu
thương
|
Tối đa 01 xe cứu thương
|
3.Khối xã, phường,
thị trấn: 01 xe tải dùng để phục vụ công tác an ninh, trật tự.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Căn cứ vào khả
năng ngân sách hàng năm, nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị và
định mức nêu trên, UBND tỉnh xem xét quyết định việc trang bị xe ô tô chuyên
dùng cho các cơ quan, đơn vị.
2. Đối với các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa được quy định định mức trang bị xe ô tô
chuyên dùng thì:
- Đối với các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà
nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động (nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị
xe ô tô chuyên dùng) khi có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng thì có văn bản
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đối với các đơn
vị sự nghiệp có thu (tự bảo đảm chi phí hoạt động hay bảo đảm một phần chi phí
hoạt động), các đơn vị có nguồn thu được trích để lại cho đơn vị theo quy định
đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo định mức nhưng không đảm bảo được hoạt
động, khi có nhu cầu trang bị thêm xe ô tô chuyên dùng (trang bị vượt định mức)
thì căn cứ vào nhiệm vụ đặc thù và nguồn kinh phí hiện có của đơn vị mình báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Các đơn vị hiện
đang quản lý, sử dụng ô tô xe chuyên dùng có số lượng vượt so với định mức tại
Quy định này thì được tiếp tục sử dụng, nhưng khi thanh lý, thay thế không được
trang bị vượt định mức đã quy định. Việc trang bị xe ô tô thay thế vượt định mức
sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nghiêm cấm việc
sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng; trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển
cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 4. Xử lý vi phạm
Thực hiện theo Điều
22 Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại
trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành
kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ và
quy định hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở,
ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi ban hành cho
phù hợp.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|