BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH PHẠM VI TRÁCH NHIỆM CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊNH BIÊN AN
TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông
đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người
lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương
tiện thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định phạm vi trách
nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương
tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
phương tiện làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với chủ
phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ca làm việc là thời gian thuyền
viên thực hiện nhiệm vụ theo chức danh được phân công trên phương tiện thủy nội
địa nhưng không vượt quá 08 giờ làm việc trong 01 ngày.
2. Chuyến hành trình là thời gian
phương tiện hoạt động bắt đầu từ cảng, bến xuất phát đầu tiên đến cảng, bến
đích cuối cùng.
Điều 4. Trách nhiệm
chung của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Chấp hành pháp luật Việt Nam, các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật của nước khác khi phương tiện
của Việt Nam đang hoạt động trong phạm vi lãnh thổ của nước đó.
2. Chấp hành kỷ luật lao động, thực hiện đầy đủ phạm
vi trách nhiệm theo chức danh trong khi làm việc, chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh
của thuyền trưởng và người chỉ huy trực tiếp, thực hiện đầy đủ thủ tục giao nhận
ca, ghi chép nhật ký đầy đủ, rõ ràng.
3. Chỉ rời phương tiện khi được phép của
người
chỉ huy cao nhất trên phương tiện
hoặc chủ phương tiện.
Điều 5. Trách nhiệm của
chủ phương tiện
1. Lập sổ danh bạ thuyền viên theo mẫu
quy định
tại Phụ
lục I
ban hành kèm theo Thông tư này, lập sổ nhật ký phương tiện đối với phương tiện
đi ven biển mang cấp VR-SB theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết, chủ phương tiện lập
thêm sổ nhật ký khác như nhật ký trực ca, nhật ký dầu, nhật ký vận hành máy lạnh,
nhật ký điện, nhật ký vô tuyến điện, nhật ký thời kế, nhật ký điều động nhằm đảm
bảo yêu cầu công việc.
2. Bố trí đủ số lượng và đúng tiêu chuẩn chức danh
thuyền viên làm việc trên phương tiện, phù hợp với số ca làm việc trong ngày.
3. Ngoài những chức danh thuyền viên đã
được quy định trong định biên an toàn tối thiểu tại Điều 19 của Thông tư này, trong trường
hợp cần thiết, chủ phương tiện được bố trí thêm thuyền viên hoặc các chức danh
khác như: y tá, điện báo viên, thợ lặn, thợ cuốc, thợ hút, thợ kích kéo, nhân
viên phục vụ nhằm đảm bảo yêu cầu công việc.
4. Quy định phạm vi trách nhiệm của các
chức danh khác làm việc trên phương tiện chưa có trong định biên an toàn tối
thiểu quy định tại Thông tư này.
5. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao
động cho thuyền viên và các chức danh khác làm việc trên phương tiện.
Điều 6. Nhật ký phương
tiện
1. Nhật ký hành trình
a) Ghi chép toàn bộ quá trình quản lý và
khai thác hoạt động của phương tiện;
b) Cập nhật, phản ánh liên tục những số
liệu, dữ liệu, hành trình trong quá
trình khai thác cũng như việc bảo dưỡng phương tiện;
c) Trước khi sử dụng, phải được Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng dấu giáp lai giữa
các trang;
d) Luôn được đặt tại buồng điều khiển để
ghi chép hàng
ngày;
đ) Thuyền trưởng có trách nhiệm theo
dõi việc ghi chép và quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được
lưu trữ ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ
phương tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
e) Chỉ có thuyền trưởng, thuyền phó được
ghi chép nhật ký hành trình;
g) Khi thay ca phải thể hiện bàn
giao giữa hai ca trong sổ nhật ký.
2. Nhật ký máy
a) Ghi chép toàn bộ quá trình quản lý và
khai thác các trang thiết bị động lực của phương tiện;
b) Phản ánh liên tục tất cả những số liệu,
dữ liệu trong quá trình khai thác cũng như việc bảo dưỡng máy phương tiện;
c) Trước khi sử dụng phải được Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng dấu giáp lai giữa
các trang;
d) Luôn được đặt tại buồng máy để ghi chép
hàng ngày;
đ) Máy trưởng có trách nhiệm theo dõi
việc ghi chép và quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ
ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương
tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
e) Chỉ có máy trưởng, máy phó được ghi
chép nhật ký máy;
g) Khi thay ca, phải thể hiện việc
bàn giao giữa hai ca trong sổ nhật ký.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM CỤ THỂ THEO CHỨC DANH THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 7. Thuyền trưởng
Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất
trên phương tiện hoặc đoàn phương tiện, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Quản lý, bảo đảm an toàn về người,
phương tiện và tài sản trên phương tiện.
2. Quản lý sổ nhật ký hành trình, danh bạ
thuyền viên, danh sách hành khách (nếu có) và sổ sách, giấy tờ cần thiết khác của
phương tiện, tổ chức việc ghi chép và thường xuyên kiểm tra việc
ghi chép sổ sách.
3. Tổ chức giao nhận hàng hóa, phục vụ
hành khách theo lệnh điều động hoặc hợp đồng vận chuyển và các quy
định hiện hành.
4. Tổ chức phân công, giám sát, đôn đốc
thuyền viên hoàn thành nhiệm vụ.
5. Tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, diễn tập các tình huống khẩn cấp cho
thuyền viên và người tập sự thuyền viên.
6. Theo dõi tình hình luồng lạch, khí tượng,
thủy văn, thực hiện điều khiển phương tiện theo biểu đồ vận hành đối với những
tuyến theo quy định phải có biểu đồ vận hành; chỉ được đón, trả khách, xếp dỡ hàng
hóa ở những nơi đã quy định, trừ trường hợp gặp nạn hoặc bất khả kháng.
7. Nắm vững tình trạng kỹ thuật, thời hạn
hoạt động và chu kỳ sửa chữa của phương tiện; khi phương tiện sửa chữa phải thực
hiện giao nhận phương tiện, phân công thuyền viên giám sát việc sửa chữa. Khi
phương tiện lên đà, phải tiến hành kiểm tra hệ thống bánh lái, ky lái và phần chìm
không tải của vỏ phương tiện, bổ sung hạng mục yêu cầu sửa chữa, kiểm tra và đánh giá
chính xác tình trạng kỹ thuật các hạng mục trước và sau sửa chữa vào biên bản nghiệm
thu trước khi hạ thủy và có quyền không chấp nhận các hạng mục sửa chữa không đúng yêu cầu
kỹ thuật.
8. Khi phương tiện bị tai nạn, phải thực
hiện mọi biện pháp cấp cứu có hiệu quả nhất; nếu phương tiện bị chìm đắm, thuyền trưởng phải là
người cuối cùng rời phương tiện sau khi đã thi hành mọi biện pháp cứu người,
tài sản, hàng hóa và các giấy tờ
cần thiết của
phương tiện, trừ trường hợp phương tiện chìm hẳn.
9. Khi nhận được tín hiệu cấp cứu hoặc
khi được cơ quan có thẩm quyền huy động
tham gia tìm kiếm, cứu nạn, phải chấp hành lệnh điều động, tổ chức tham gia cứu
nạn nếu việc làm này không gây nguy hiểm đối với thuyền viên, hành khách và
phương tiện do mình chỉ huy.
10. Phương tiện đang hoạt động trên đường thủy
nội địa nếu có trường hợp sinh đẻ, tử vong hoặc ốm đau, tai nạn thì thuyền trưởng
phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định như sau:
a) Khi có người ốm đau, tai nạn,
phải tổ chức sơ cứu cho nạn nhân, nếu nghiêm trọng phải kịp thời đưa đi cấp cứu
tại cơ sở y tế gần nhất;
b) Khi có người sinh đẻ hoặc tử vong, phải
lập biên bản với sự tham gia của 02 nhân chứng. Biên bản sinh con phải thể hiện
rõ nội dung thời gian sinh, giới tính và tình trạng sức khỏe của bà mẹ và trẻ
em. Biên bản tử vong phải kèm theo bản kê khai tài sản, giấy tờ của người chết,
phải quản lý biên bản và tài sản đó để giao lại cho chính quyền địa phương và thân
nhân người chết.
11. Khi rời phương tiện, phải trực tiếp
bàn giao nhiệm vụ cho thuyền phó hoặc người được ủy quyền; trường hợp vắng mặt
từ một ca làm việc trở lên, phải bàn giao bằng văn bản; nếu không thể tiếp tục đảm
nhận nhiệm vụ, phải giao quyền chỉ huy cho thuyền phó đồng thời phải báo cáo
ngay cho chủ phương tiện.
12. Trường hợp chuyển giao nhiệm
vụ cho người khác theo yêu cầu của chủ phương tiện, phải lập biên bản nêu rõ hiện
trạng thuyền viên, trạng thái kỹ thuật phương tiện, trang thiết bị, tài sản, số
hành khách, sổ sách, giấy tờ, tài liệu có liên quan của phương tiện. Biên bản
bàn giao mỗi bên giữ một bản, gửi chủ phương tiện một bản.
13. Tổ chức phân công, thực hiện kê khai
các nội dung theo yêu cầu và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi phương tiện
chuẩn bị cập, rời cảng. Trước khi khởi hành, phải có bảng phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng chức danh trên phương tiện; trước giờ rời cảng, bến phải kiểm tra,
đôn đốc các bộ phận thuyền viên có liên quan chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên, vật
liệu, lương thực, thực phẩm phục vụ chuyến đi; chỉ rời cảng, bến khi phương tiện
bảo đảm an toàn, chuẩn bị đầy đủ
cho chuyến đi và được phép của cơ quan có thẩm quyền.
14. Trực tiếp phụ trách một ca làm việc,
trực tiếp điều khiển phương tiện
qua những khu vực nguy hiểm; ngoài giờ
đi ca, nếu thuyền phó hoặc máy trưởng đề nghị, thuyền trưởng phải
có mặt ở vị trí chỉ huy để kịp thời giải
quyết công việc.
15. Thực hiện nhiệm vụ của thuyền phó nếu
không có cơ cấu chức danh thuyền phó trên phương tiện.
16. Trong phạm vi trách nhiệm của mình,
thuyền trưởng có
quyền:
a) Đề nghị thay đổi hoặc không tiếp nhận
thuyền viên làm việc trên phương tiện nếu xét thấy không đủ tiêu chuẩn quy định;
b) Buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện
nếu có những hành vi không chấp hành mệnh
lệnh của thuyền trưởng hoặc
vi phạm nội quy, quy định khi làm việc;
c) Từ chối cho phương tiện thực
hiện chuyến đi nếu xét thấy phương tiện, điều kiện khí hậu, thủy văn, môi
trường không đủ điều kiện hoạt động hoặc không đảm bảo an toàn;
d) Đề nghị khen thưởng thuyền viên hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ hoặc kỷ luật thuyền viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 8. Thuyền phó một
Thuyền phó một là người giúp việc thuyền
trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Trực tiếp phụ trách các công việc thuộc
phần boong, phụ trách công tác bảo dưỡng, sửa chữa phần vỏ phương tiện từ mớn
nước trở lên, boong, thượng tầng, các khoang hàng, hệ thống neo, lái, thông tin, cứu
sinh, cứu hỏa. Phải thường xuyên tổ chức kiểm tra, đảm bảo các trang thiết bị này luôn
luôn ở trạng thái kỹ thuật tốt, sẵn sàng hoạt động, khi phát hiện có sự cố phải
lập tức báo cáo thuyền trưởng.
2. Lập kế hoạch chuyến đi, phân
công trực ca trình thuyền trưởng duyệt, thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, giám sát
thuyền viên thực hiện đúng kế hoạch chuyến đi và nhiệm vụ trực ca.
3. Trực tiếp làm các thủ tục trình báo giấy
tờ về thuyền viên, phương tiện, làm giấy tờ vận chuyển và giao nhận hàng hóa,
đón trả hành khách. Kiểm tra điều kiện an toàn của hành khách, hàng hóa xếp dỡ
trên phương tiện trước khi khởi hành; đề nghị thuyền trưởng từ chối khởi hành
chuyến đi nếu xét thấy không đảm bảo điều kiện an toàn của hành khách, hàng hóa
xếp dỡ trên phương tiện.
4. Cùng với máy trưởng phân công, đôn đốc,
hướng dẫn, giám sát các công việc chuẩn bị khởi hành, nếu có thiếu sót phải khắc phục
và báo cáo thuyền trưởng.
5. Trực tiếp phụ trách một ca làm việc.
Trực tiếp điều khiển phương tiện khi được phân công.
6. Thay thế thuyền trưởng quản lý phương
tiện khi thuyền trưởng vắng mặt. Thực hiện nhiệm vụ của thuyền phó hai nếu
không có cơ cấu chức danh thuyền phó hai trên phương tiện.
7. Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được
thuyền trưởng giao.
Điều 9. Thuyền phó
hai
Thuyền phó hai là người giúp việc thuyền
trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Quản lý việc nhận, cấp phát trang bị,
dụng cụ sinh hoạt, dụng cụ làm việc của thuyền viên và nguyên vật liệu của bộ
phận boong, lập báo cáo định kỳ để thuyền trưởng gửi chủ phương tiện.
2. Thực hiện việc chấm công, theo dõi
nghỉ phép, nghỉ bù, lập sổ lương thuyền viên của phương tiện.
3. Trực tiếp tổ chức thực hiện
việc sơ cứu, đưa đến cơ sở y tế nơi gần nhất đối với người bị
ốm đau, tai nạn.
4. Phụ trách việc tổ chức phục vụ, hướng
dẫn hành khách lên, xuống phương tiện, đi lại trên phương tiện và sắp xếp đúng chỗ
ngồi, chỗ nằm theo quy định để bảo vệ an toàn cho phương tiện, tài sản trên phương tiện
và đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, phục vụ ăn uống, sinh hoạt cho hành
khách theo quy định đối với phương tiện chở khách.
5. Tổ chức việc ăn, ở, sinh hoạt, chuẩn bị lương thực,
thực phẩm cho thuyền viên. Phải
trực tiếp kiểm tra công
tác chuẩn bị và báo
cáo thuyền trưởng trước mỗi chuyến đi.
6. Giải quyết công việc thuộc phạm vi
trách nhiệm của thuyền phó một hoặc các nhiệm vụ khác khi được thuyền trưởng
phân công.
7. Trực tiếp phụ trách một ca làm việc. Trực
tiếp điều khiển phương tiện
khi được phân công.
Điều 10. Thủy thủ
Thủy thủ khi đi ca phải chấp hành nghiêm
chỉnh mệnh lệnh của người phụ trách ca, có trách nhiệm sau đây:
1. Thực hiện các công việc cần thiết cho
phương tiện rời bến, cập bến; kiểm tra cầu cho công nhân, hành khách lên, xuống
phương tiện được an toàn.
2. Thường xuyên có mặt ở vị trí đã được
phân công để sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống có thể xảy ra.
3. Đo độ sâu luồng, cảnh giới khi tầm
nhìn xa bị hạn chế hoặc các vị trí khó khăn, phức tạp theo lệnh của người phụ
trách ca làm việc.
4. Bảo quản và bảo vệ hàng hóa, hướng dẫn
giúp đỡ hành khách theo công việc được phân công trong quá trình vận chuyển.
5. Bảo quản, sử dụng thành thạo các trang
thiết bị cứu hỏa, cứu sinh, cứu đắm.
6. Bảo quản, bảo dưỡng thường
xuyên phần vỏ phương tiện từ mớn nước trở lên, bao gồm:
a) Làm vệ sinh sạch sẽ khu vực đã được
phân công;
b) Kiểm tra, sắp xếp thiết bị, dụng cụ gọn gàng,
ngăn nắp, tra dầu mỡ vào các bộ phận cần thiết;
c) Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa thường
xuyên, gõ rỉ, quét sơn khu vực được phân công.
7. Trực tiếp điều khiển phương tiện
và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được thuyền trưởng hoặc người phụ trách
trực tiếp giao.
Điều 11. Máy trưởng
Máy trưởng là người giúp việc
thuyền trưởng, trực tiếp phụ trách bộ phận máy và có trách nhiệm và quyền hạn
sau đây:
1. Quản lý, nắm vững tình trạng kỹ thuật
hệ thống động lực; tổ chức phân công, giám sát thuyền viên bộ phận máy trong quá
trình vận hành.
2. Thực hiện đầy đủ quy định về vận hành
máy móc, thiết bị; tổ chức bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa những hạng mục công
việc được phép làm của máy móc, thiết bị để bảo đảm hệ thống máy hoạt động có hiệu quả.
3. Kê khai những hạng mục yêu cầu sửa chữa
để thuyền trưởng báo cáo chủ phương tiện.
4. Khi phương tiện lên đà, phải tiến hành
kiểm tra hệ thống chân vịt, các tấm lưới lọc rác và hộp van thông sông, bổ sung hạng mục
yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế; kiểm tra và đánh giá chính xác tình trạng kỹ thuật các hạng mục
sửa chữa vào biên bản nghiệm thu; có quyền không chấp nhận các hạng mục sửa chữa
không đúng yêu cầu kỹ thuật.
5. Thường xuyên kiểm tra việc nhận,
tiêu thụ, sử dụng nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng thay thế và báo cáo thuyền trưởng.
Trực tiếp quản lý hệ thống nhiên liệu và sử dụng mọi biện pháp xử lý khi phát
hiện có hơi nhiên liệu tập trung trong buồng máy.
6. Trực tiếp phụ trách một ca máy. Ngoài
giờ đi ca, khi cần thiết phải có mặt ở buồng máy để kịp thời giải quyết công việc theo
yêu cầu của thuyền trưởng hoặc đề nghị của máy phó.
7. Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh
của người chỉ huy trực tiếp trên buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải
báo cáo cho người phụ trách ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn
giữ nguyên thì phải chấp hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh.
8. Được quyền cho đình chỉ hoạt động một
bộ phận máy hoặc một hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn; trường hợp xét thấy
nếu máy tiếp tục
hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập tức
cho ngừng máy, đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng.
9. Quản lý các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật
thuộc bộ phận máy và tổ chức ghi chép sổ nhật ký máy.
10. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho thuyền viên bộ phận máy và những người tập sự thuyền viên bộ phận máy.
11. Thực hiện nhiệm vụ của máy phó nếu
không có cơ cấu chức danh máy phó trên phương tiện.
12. Khi chuyển giao nhiệm vụ máy trưởng,
hai bên giao nhận phải bàn giao về hiện trạng, trạng thái kỹ thuật, thiết bị,
tài sản, sổ sách, giấy tờ có liên quan đến phương tiện. Biên bản bàn giao phải
được thuyền trưởng xác nhận, mỗi bên giữ một bản, gửi chủ phương tiện một bản.
Điều 12. Máy phó một
Máy phó một là người giúp việc máy trưởng,
có trách nhiệm và quyền hạn sau
đây:
1. Bảo đảm sự hoạt động bình thường của
các máy phụ (nếu có), hệ thống trục chân
vịt và bộ phận cơ giới của máy lái.
2. Quản lý xưởng của phương tiện (nếu có)
và kho vật liệu, phụ tùng máy; trực tiếp quản lý việc nhận, cấp phát, tiêu thụ
nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế và dụng cụ đồ nghề, thường xuyên báo cáo máy
trưởng về tình trạng kỹ thuật của máy, tình hình sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu,
phụ tùng thay thế và dụng cụ đồ
nghề theo quy định và đúng thời hạn.
3. Quản lý các trang thiết bị cứu hỏa thuộc buồng
máy.
4. Lập kế hoạch công tác của bộ
phận máy để máy trưởng
duyệt, trực tiếp bố trí công việc,
phân công trực ca đối với thuyền viên thuộc bộ phận máy.
5. Trực tiếp phụ trách một ca máy.
6. Chỉ tiến hành bơm, di chuyển nước, dầu
khi được sự đồng ý của thuyền trưởng.
7. Trường hợp xét thấy thi hành lệnh của
người chỉ huy trực tiếp trên buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải
báo cáo cho người phụ trách ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn
giữ nguyên thì phải chấp hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh.
8. Trong ca làm việc, được quyền cho đình
chỉ hoạt động một bộ phận máy hoặc một hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn;
trường hợp xét thấy nếu máy tiếp tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng
hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập tức cho ngừng máy, đồng thời báo ngay cho người
phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng.
9. Kiểm tra việc chấp hành nội quy kỷ luật và trật
tự vệ sinh của thuyền viên máy.
10. Thực hiện nhiệm vụ của máy phó hai nếu
không có cơ cấu chức danh máy phó hai trên phương tiện.
11. Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được
máy trưởng giao.
Điều 13. Máy phó hai
Máy phó hai là người giúp việc máy trưởng,
có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Bảo đảm cho các máy bơm nước của hệ thống
cứu hỏa, cứu đắm và
các thiết bị, máy móc dự phòng ở
trạng thái sẵn sàng hoạt động.
2. Trực tiếp phụ trách một ca máy.
3. Phụ trách hệ thống máy nén khí, hệ thống
ống nước,
ống dầu, ống hơi.
4. Định kỳ kiểm tra độ nhạy
của các van an toàn, sau khi kiểm tra phải ghi kết quả kiểm tra vào sổ
nhật ký máy và báo cáo máy trưởng xác nhận.
5. Chỉ được tiến hành bơm, di chuyển nước, dầu
khi được sự đồng ý của thuyền trưởng.
6. Trường hợp xét thấy thi hành lệnh của
người chỉ huy trực tiếp trên buồng
lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách ca làm
việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp hành và ghi vào nhật
ký máy và có xác nhận của người ra lệnh.
7. Trong ca làm việc, được quyền cho đình
chỉ hoạt động một bộ phận máy hoặc một hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn; trường hợp
xét thấy nếu máy tiếp tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra
tai nạn thì phải lập tức cho ngừng máy, đồng thời báo ngay cho người
phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng.
8. Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được máy trưởng giao.
Điều 14. Thợ máy
Thợ máy chịu sự lãnh đạo của
máy trưởng và người phụ trách ca máy, có trách nhiệm sau đây:
1. Trong khi đi ca phải thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ đã được phân công; theo dõi các thông số kỹ thuật, tình hình
hoạt động của máy, nếu thấy không
bình thường phải báo cáo phụ trách ca máy.
2. Thường xuyên làm vệ sinh máy và buồng
máy; tham gia bảo dưỡng, sửa chữa theo yêu cầu của máy trưởng.
3. Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được máy trưởng hoặc phụ trách ca máy giao.
Điều 15. Người lái
phương tiện
Người lái phương tiện có trách nhiệm:
1. Quản lý người, phương tiện, tài sản,
các giấy tờ có liên quan đến phương tiện do mình lái.
2. Nắm vững tình hình luồng lạch và điều kiện an
toàn của cảng, bến nơi phương tiện hoạt động.
3. Kiểm tra phương tiện, các trang thiết bị an toàn
cho người và phương tiện; trước khi khởi hành phải sắp xếp người, hàng hóa đảm
bảo phương tiện ổn định, an toàn.
4. Khi phương tiện sửa chữa, phải kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu.
5. Khi phương tiện bị tai nạn phải kịp thời
cứu người, phương tiện, hàng hóa và là người cuối cùng rời phương tiện nếu
phương tiện bị đắm.
6. Khi nhận được tín hiệu cấp cứu hoặc
khi được cơ quan có thẩm quyền huy động tham gia tìm kiếm cứu nạn, phải chấp
hành lệnh điều động, tổ chức tham gia cứu nạn nếu việc làm này không gây nguy
hiểm đến người, hàng hóa, phương tiện do mình lái.
Điều 16. Thuyền viên
tập sự
Thuyền viên tập sự chịu sự quản lý của
thuyền trưởng. Thuyền viên tập sự ở chức danh nào trên phương tiện phải thực hiện
phạm vi trách nhiệm của chức
danh đó và có trách nhiệm sau đây:
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
chung đối với thuyền viên.
2. Tham gia làm việc, sinh hoạt trên
phương tiện theo sự phân công, hướng dẫn của thuyền trưởng hoặc máy
trưởng hay người được thuyền trưởng hoặc máy trưởng ủy quyền.
3. Chỉ được sử dụng, vận hành máy, trang
thiết bị trên phương tiện khi có sự giám sát của người trực tiếp hướng dẫn.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 17. Định biên
1. Các biểu quy định tại Điều
19 của Thông tư này là định biên an toàn tối thiểu chức danh thuyền
viên trên phương tiện phù hợp với hạng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn để
điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, sau đây gọi
chung là biểu định biên
thuyền viên.
2. Chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí
đủ số lượng các chức danh thuyền viên trên phương tiện bằng hoặc nhiều hơn số
thuyền viên quy định tại Điều 19 của Thông tư này; trường hợp phương tiện hoạt
động quá một ca làm việc trong một ngày, chủ phương tiện có trách nhiệm tổ chức,
bố trí lao động phù hợp để đảm bảo đúng
thời gian làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 18. Phân nhóm
phương tiện để định biên
1. Nhóm I
a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu
trú du lịch ngủ đêm, nhà
hàng nổi, khách sạn
nổi, phương tiện
cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 100 người;
b) Phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn;
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn
phần trên 500 tấn;
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên
1000 tấn;
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a,
b, c, d khoản 1 Điều này có tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa.
2. Nhóm II
a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu
trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao
tốc có sức chở trên 50 người đến 100 người;
b) Phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn;
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần
trên 150 tấn đến 500 tấn;
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên
400 tấn đến 1000 tấn;
đ) Phương tiện không thuộc các điểm
a, b, c, d khoản 2 Điều này có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa.
3. Nhóm III
a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu
trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc
có sức chở trên 12 người
đến 50 người;
b) Phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn;
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn
phần trên
15
tấn
đến 150 tấn;
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến
400 tấn;
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a,
b, c, d
khoản 3 Điều này có tổng công suất máy
chính trên 15 sức ngựa đến 150 sức ngựa.
Điều 19. Biểu định
biên thuyền viên
1. Phương tiện chở khách
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng
thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng hoặc một trong các
thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Máy trưởng hoặc một trong các máy
phó
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Thủy thủ
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Thợ máy
|
1
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
5
|
4
|
3
|
Phương tiện lắp máy ngoài
có tổng công suất máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất
máy chính đến 50 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng hoặc
máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất.
Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa
không nhất thiết phải bố trí máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc
thuyền phó phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng
công suất máy chính.
2. Phương tiện chở hàng
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng
thuyền viên tối
thiểu trong 1 ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng hoặc một trong các
thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Máy trưởng hoặc một trong các máy
phó
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Thủy thủ hoặc thợ máy
|
1
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
3
|
3
|
2
|
Phương tiện lắp máy ngoài
có tổng công suất
máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến
50 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng hoặc máy
phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có chứng chỉ thợ
máy hạng nhất. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 sức
ngựa đến 400 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng hoặc
máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
3. Phà
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng thuyền
viên tối thiểu trong 1
ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng hoặc một trong các
thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Máy trưởng hoặc một trong các máy
phó
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Thủy thủ
|
4
|
3
|
1
|
|
Tổng cộng
|
6
|
5
|
3
|
Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công
suất máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất
máy chính đến 50 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy
trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có
chứng chỉ thợ máy hạng nhất. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính
trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa
không nhất thiết phải bố trí máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc
thuyền phó phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng
công suất máy chính.
4. Phương tiện lai
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng thuyền
viên tối thiểu trong 1 ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng hoặc một trong các
thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Máy trưởng hoặc một trong các máy
phó
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Thủy thủ hoặc thợ máy
|
1
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
3
|
3
|
2
|
5. Phương tiện bị lai
a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai
có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại
phương tiện được xác định như sau:
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng
thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thủy thủ
|
2
|
1
|
1
|
b) Đoàn lai kéo có nhiều loại phương tiện
bị lai có số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc được xác định bằng tổng
số thuyền viên phải bố trí trên từng
phương tiện bị lai theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đoàn lai áp mạn, lai đẩy có từ hai
phương tiện bị lai trở lên có số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc
được xác định như sau: phương tiện bị lai thứ nhất bố trí số lượng thuyền viên
theo quy định tại điểm b khoản này, từ phương tiện bị lai thứ hai trở đi cứ
thêm 01 phương tiện bị lai phải bố trí thêm 01 thuyền viên.
6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng thuyền
viên tối thiểu trong 1
ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó
|
1
|
1
|
|
3
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Máy phó
|
1
|
1
|
|
5
|
Thủy thủ
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Thợ máy
|
1
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
7
|
6
|
4
|
7. Nhà hàng nổi, khách sạn
nổi
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng
thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó
|
1
|
1
|
|
3
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Máy phó
|
1
|
1
|
|
5
|
Thủy thủ
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Thợ máy
|
1
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
7
|
6
|
4
|
8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao ốc
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng
thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó
|
1
|
1
|
|
3
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Máy phó
|
1
|
1
|
|
5
|
Thủy thủ
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Thợ máy
|
1
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
7
|
6
|
4
|
Phương tiện thuộc nhóm III nếu lắp máy
ngoài thì không nhất thiết phải bố trí chức danh thợ máy.
9. Phương tiện đi ven biển mang cấp
VR-SB
Số TT
|
Chức danh
|
Số lượng
thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó
|
1
|
|
|
3
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Máy phó
|
1
|
1
|
|
5
|
Thủy thủ
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Thợ máy
|
1
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
6
|
5
|
4
|
Đối với chuyến hành trình có tổng thời
gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí thêm tối thiểu 03 định biên thuyền
viên gồm 01 thuyền phó, 01 máy phó, 01 thủy thủ hoặc thợ máy.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng
12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định phạm vi trách
nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu
trên phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 09/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định
biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định
số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 21. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông
tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như
khoản 2 Điều 21;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy
ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các
Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các
Cục, Tổng cục, các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo
Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu:
VT, TCCB (Tđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh
La Thăng
|
PHỤ LỤC
I
MẪU
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Mặt ngoài của
trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
SỔ DANH BẠ
THUYỀN VIÊN
Năm………….
|
2. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Mặt trong của
trang bìa trước)
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
1. Chủ phương tiện ghi danh sách các thuyền
viên vào sổ danh bạ thuyền viên và ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) hoặc ký
tên, ghi rõ họ và tên (nếu là cá nhân), quá trình khai thác phương tiện khi có
sự thay đổi thuyền viên phải ghi rõ ngày chuyển đi, chuyển đến và
ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) hoặc ký tên, ghi rõ họ và tên (nếu là cá
nhân) vào đúng cột quy định.
2. Sổ phải luôn đem theo phương tiện,
thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy quyền phải giữ gìn cẩn thận và
xuất trình khi người thi hành công vụ yêu cầu.
3. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
SỔ DANH BẠ
THUYỀN VIÊN
Tên phương tiện: ...............................................................................................................
Sổ đăng ký: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký: .....................................................................................................................
Chủ phương tiện: ..............................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ....................................................................................................
|
|
Sổ danh bạ
này có kích thước 210 x 148 mm,
gồm
22 trang,
được đánh số thứ tự từ 1 đến 22
Ngày ……. tháng……năm…….
Chủ
phương tiện
(Nếu
là tổ chức: ký tên, đóng dấu)
(Nếu
là cá nhân: ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Năm………….
|
PHỤ
LỤC II
MẪU SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu sổ nhật ký hành trình
a) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Mặt
ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
NHẬT KÝ
HÀNH TRÌNH
Năm………….
|
b) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Mặt
trong của trang
bìa trước)
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
1. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó đi ca có
trách nhiệm ghi đầy đủ, chính
xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi
bằng bút mực
màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi
số liệu mới và
ký tên vào bên cạnh.
2. Khi phương tiện hành trình các số liệu
sau đây phải được ghi vào nhật ký:
a) Thời gian đến, đi và mọi
chi tiết liên quan đến hành trình của phương tiện;
b) Tình trạng hoạt động của phương tiện,
đặc biệt là các thiết bị liên quan đến tốc độ kế, máy đo sâu, la bàn từ, ra đa, máy định vị vệ
tinh;
c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực,
trong quá trình vận hành, khai thác cũng như trong các trường hợp bị tai nạn
như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các
biện pháp khắc phục và xử lý;
d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng
và sửa chữa máy móc, thiết bị.
3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ
tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết
liên quan đến điều động phương tiện.
4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện,
các thông số từ 01 đến 23 được ghi theo thực tế của phương tiện. Thông số 24 bắt
buộc phải ghi chép đầy đủ.
c) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
NHẬT KÝ
HÀNH TRÌNH
Tên phương tiện: ...............................................................................................................
Sổ đăng ký: ......................................................................................................................
Chủ phương tiện: ..............................................................................................................
Người quản lý/khai thác: ....................................................................................................
Bắt đầu sử dụng ngày: .......................................... đến
ngày.............................................
|
|
Nhật ký này có
kích thước 297 x 210 mm, gồm
200 trang,
được đánh số thứ tự từ 1 đến 200
Ngày ……. tháng……năm…….
Chủ
phương tiện
(Nếu
là tổ chức: ký tên, đóng dấu)
(Nếu
là cá nhân: ký, ghi rõ họ
và tên)
|
|
d) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Trang
2 đến 200)
Ngày …. tháng ….. năm ………. Vùng biển (Hệ thống sông, kênh)……………….
Giờ
|
Thủy triều
|
Hướng đi
|
Sai số
|
Tốc độ kế
|
Số V/ph (R.P.M)
|
Gió
|
Thời tiết
|
Khí áp kế
|
Biển
|
Tầm nhìn xa
|
Nhiệt độ
|
Thật
|
LBCQ
|
LB lái
|
LBCQ
|
LB từ
|
Hướng
|
Sức
|
K.K
|
Biển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
Nước hầm hàng
|
Nước két
|
Đèn hành
trình
|
Ca trực
|
Khoảng cách
đi được
|
Ca trực thủy
thủ
|
No 1…………
|
No 1…………
|
Từ
|
Dự tính
|
Theo TĐK
|
Ca lái
|
Cảnh giới
|
No 2…………
|
No 2…………
|
00÷04
|
|
|
|
|
No 3…………
|
No 3…………
|
Đến
|
04÷08
|
|
|
|
|
No 4…………
|
No 4…………
|
08÷12
|
|
|
|
|
No 5…………
|
No 5………….
|
|
12÷16
|
|
|
|
|
No 6…………..
|
No 6…….……
|
Chỉnh giờ
phương tiện
Giờ…….phút
|
16÷20
|
|
|
|
|
Buồng máy...
|
No 7…………
|
20÷24
|
|
|
|
|
|
No 8………….
|
|
|
|
|
|
|
No 9………….
|
|
|
|
|
|
|
No 10………..
|
|
|
|
|
|
|
Mũi……….
|
|
|
|
|
|
|
Đáy……….
|
|
|
|
|
|
|
Lái………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- LBCQ: La bàn con quay;
- LB: La bàn;
- V/ph: Vòng trên phút;
- K.K: Không khí;
- TĐK: Tốc độ kế.
Chuyến đi:......................... Từ cảng: ................................ Đến
cảng:........................................
24
|
Ca trực
|
Ghi chú
|
Thuyền trưởng/
thuyền phó trực ca
|
00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|