|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2008/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN; PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ
PHÍ, LỆ PHÍ VỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC; LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE Ô TÔ CHỞ
NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
215/ TTr - UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, quản
lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài
nguyên nước và Lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn
tỉnh Hà Giang.
HĐND tỉnh Hà Giang đã thảo luận
và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản
lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, như sau:
1. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản:
a) Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng
sản là: Đá, fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng
titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít.
b) Đơn vị tổ chức thu: Cục thuế tỉnh Hà Giang và các Chi cục thuế các huyện, thị xã theo phân
cấp của ngành thuế;
c) Mức
thu: (Phụ lục số 01 kèm theo)
d) Quy định quản lý, sử dụng
phí:
Đơn vị thực hiện thu phí nộp 100%
vào ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường
nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo quy định tại Nghị định số
63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản và Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, gồm:
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất;
- Lệ phí cấp giấy phép: Thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước; xả nước thải vào công trình thủy lợi.
a) Đối tượng nộp phí, lệ
phí:
a.l. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài khi được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (khi đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc
danh mục phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của luật
Tài nguyên & Môi trường)
+ Đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi;
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất;
+ Hồ sơ điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất;
a.2. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước; xả, nước thải vào công trình thủy lợi.
b) Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang.
c) Mức thu: (Phụ lục số 02 kèm theo ).
d) Quy định mức trích nộp
ngân sách nhà nước, tỷ lệ % để lại đơn vị phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí
như sau:
d.l. Đối với khoản thu phí: Đơn vị
thu nộp vào ngân sách nhà nước (20%) số tiền phí thu được, số còn lại (80%) được
để lại đơn vị để chi cho công tác thu.
d.2. Đối với các khoản lệ phí: Đơn
vị thu nộp vào ngân sách nhà nước (80%) số tiền phí thu được, số còn lại (20%)
được để lại đơn vị để chi cho công tác thu.
e) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu quản lý số tiền phí, lệ phí được để lại theo những nội dung
chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Hướng dẫn số 92/HD-LN ngày 18/02/2003 của Liên
ngành Sở Tài chính - Cục Thuế.
3. Lệ phí trước bạ xe ô tô chở
người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
a) Mức thu:
10%.
b) Đối tượng nộp, đơn vị thu, quản
lý sử dụng theo các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20/12/2008.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Hà Giang khóa XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH khóa XII;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoạn đại biểu Quốc hội khóa XII của tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
- Ủy ban MTTQ tỉnh;;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày
10/12/2008 của HĐND tỉnh)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Đá
|
|
|
1.1
|
Đá ốp lát,
làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
1.2
|
Đá làm vật
liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
800
|
1.3
|
Các loại đá khác
(đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...)
|
m3
|
1.500
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
3.000
|
4
|
Cát
|
|
|
4.1
|
Cát vàng
(cát xây, tô)
|
m3
|
2.500
|
4.2
|
Cát đen
|
m3
|
3.500
|
4.3
|
Các loại cát
khác
|
m3
|
1.500
|
5
|
Đất
|
|
|
5.1
|
Đất sét, làm
gạch, ngói
|
m3
|
1.000
|
5.2
|
Đất làm thạch
cao
|
m3
|
1.500
|
5.3
|
Đất làm cao
lanh
|
m3
|
5.000
|
5.4
|
Các loại đất
khác
|
m3
|
800
|
6
|
Nước khoáng
thiên nhiên
|
m3
|
1.500
|
7
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
7.1
|
Quặng
mangan, bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
7.2
|
Quặng sắt,
Cromit
|
Tấp
|
40.000
|
7.3
|
Quặng chì, kẽm,
thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
7.4
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
50.000
|
7.5
|
Quặng khoáng
sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ, LỆ PHÍ VỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày
10/12/2008 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
|
1
|
Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
|
|
|
1.1
|
Phí thẩm định
báo cáo
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Các dự án
khai thác khoáng sản, thủy điện
|
|
5.000.000
|
|
|
- Các dự án sản
xuất, chế biến giấy và văn phòng phẩm
|
|
4.500.000
|
|
|
- Các dự án
sản xuất chế biến gỗ
|
|
4.200.000
|
|
|
- Các dự án
về chế biến thực phẩm, nước giải khát, sản xuất chế biến
nông sản
|
|
4.000.000
|
|
|
- Các dự án về
giao thông; xây dựng; sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
3.800.000
|
|
|
- Các dự án
về thủy lợi; khai thác và trồng rừng
|
|
3.500.000
|
|
|
- Các dự án
xử lý chất thải; cơ khí.
|
|
3.200.000
|
|
|
- Các dự án thuộc
các lĩnh vực khác
|
|
3.000.000
|
|
1.2
|
Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: áp dụng bằng 50% các mức thu
tương ứng tại điểm 1.1
|
Báo cáo
|
|
|
2
|
Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
|
2.1
|
Phí thẩm định
đề án, báo cáo:
|
|
|
|
|
- Đề án thiết
kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
Đề án
|
200.000
|
|
|
- Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
440.000
|
|
|
- Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
Đề án, Báo. cáo
|
1.040.000
|
|
|
- Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
2.000.000
|
|
2.2
|
Phí thẩm định
ra hạn bổ sung đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: áp dụng
bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 2.1
|
|
|
|
3
|
Phí thẩm định
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
|
3.1
|
Thẩm định đề
án, báo cáo:
|
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
300.000
|
|
-
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
720.000
|
|
-
|
Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5
m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
200 kw đến đới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3đến
dưới 20.000m3/ngày đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
1.760.000
|
|
-
|
Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 11
m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
3.360.000
|
|
3.2
|
Phí thẩm định
gia hạn bổ sung: áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 3.1
|
|
|
|
4
|
Phí thẩm định
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
|
4.1
|
Phí thẩm định
đề án, báo cáo:
|
|
|
|
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100m3/ngày đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
300.000
|
|
|
- Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 100m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
720.000
|
|
|
- Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày
đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
1.760.000
|
|
|
- Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày
đêm
|
Đề án, Báo cáo
|
3.360.000
|
|
4.2
|
Phí thẩm định
gia hạn, bổ sung áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 4.1
|
Đề án, Báo cáo
|
|
|
5
|
Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
|
|
5.1
|
Phí thẩm định
báo cáo:
|
|
|
|
|
- Báo cáo kết
quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
200.000
|
|
|
- Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
Báo cáo
|
560.000
|
|
|
- Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
Báo cáo
|
1.360.000
|
|
|
- Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Báo cáo
|
2.400.000
|
|
5.2
|
Phí thẩm định
gia hạn, bổ sung: áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm
5.1
|
Báo cáo
|
|
|
6
|
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
|
|
|
6.1
|
Thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
Hồ sơ
|
560.000
|
|
6.2
|
Thẩm định
gia hạn, bổ sung
|
Hồ sơ
|
280.000
|
|
7
|
Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Khai thác, sử dụng nước mặt;
Xả nước thải vào nguồn nước; Xả nước thải vào công trình thủy lợi.
|
|
|
|
7.1
|
- Cấp giấy lần
đầu
|
Giấy phép
|
100.000
|
|
7.2
|
- Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép
|
Giấy phép
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|