BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/2011/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2007/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG
7 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THUỐC LÁ
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư
này quy định hướng dẫn điều kiện kinh doanh, chế biến nguyên liệu thuốc lá; điều
kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá; điều kiện nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên
ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá; quản lý đầu tư,
sử dụng máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá, năng lực sản xuất, sản lượng sản
phẩm thuốc lá; điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá; thẩm quyền, thủ tục,
trình tự cấp các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chế biến, Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá theo
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
2. Thông tư
này không áp dụng đối với việc nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, kinh doanh sản phẩm
thuốc lá tại cửa hàng miễn thuế (Duty Free Shop).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ
quy định trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. “Doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá” là các tổng công ty sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp nhập khẩu sản
phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP .
2. “Bản
sao” quy định trong Thông tư này được thể hiện bằng một trong các hình thức
phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có
chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành
chính);
b) Bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ
bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Chương II
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU
THUỐC LÁ
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá
1. Điều kiện
về chủ thể kinh doanh
Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
a) Diện tích
của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên
liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho
riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết
bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế
kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện
phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được
sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng
với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề
nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện
về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá
a) Điểm thu
mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá;
b) Phải công
khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm
thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp
đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy
mô kinh doanh.
4. Điều kiện
về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ
Phải có đầy đủ
các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi
trường theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá
Sở Công
Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Công
Thương) là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá cho doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh mình.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của
Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này);
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
4. Bảng kê
trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục,
kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Bản kê
danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật
trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên
liệu;
6. Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
Điều 7. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá
1. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 3
kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Lập và lưu
giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu
tại Sở Công Thương, 01 bản gửi Bộ Công Thương, 01 bản gửi thương nhân được cấp.
Chương III
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC
LÁ
Điều 8. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá
1. Điều kiện
về chủ thể kinh doanh
a) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh chế biến
nguyên liệu thuốc lá;
b) Có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
a) Diện tích
của cơ sở chế biến nguyên liệu bao gồm khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện
và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không
dưới 5.000m2;
b) Có kho
riêng cho nguyên liệu thuốc lá chưa chế biến và đã qua chế biến phù hợp với quy
mô kinh doanh. Kho phải có hệ thống thông gió, các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm tra
nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp
cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có dây
chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến
ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất ra
các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu phải được chuyên môn
hoá, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường;
d) Có các
trang thiết bị kiểm tra để thực hiện đo lường kiểm tra chất lượng nguyên liệu
trước và sau chế biến;
đ) Toàn bộ
máy móc thiết bị phải có nguồn gốc hợp pháp;
e) Có hợp đồng
với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn về cơ khí, công nghệ và
hóa thực phẩm.
3. Điều kiện
về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá
Phải đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở
và quy định hiện hành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Điều kiện
về bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ
Phải có đầy đủ
các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và bảo đảm an toàn vệ sinh môi
trường theo quy định của pháp luật.
5. Điều kiện
về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề kinh doanh
a) Điểm thu
mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của doanh nghiệp kinh doanh chế biến
nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công
khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm
thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp
đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng mua
nguyên liệu thuốc lá của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phù hợp với
quy mô kinh doanh.
6. Điều kiện
về địa điểm đặt cơ sở chế biến
Địa điểm đặt
cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược, Quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá, Quy
hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá
Bộ Công
Thương là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế
biến nguyên liệu thuốc lá
Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư này);
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bảng kê diện
tích, sơ đồ nhà xưởng khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện, kho tàng, văn
phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
4. Bảng kê
danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên
liệu thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến,
hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Hồ sơ chứng
minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị;
6. Bản kê
danh sách lao động;
7. Bản sao hợp
đồng lao động kèm theo bản sao chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc
lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
8. Bản sao hợp
đồng lao động có kèm theo bản sao bằng cấp được đào tạo về cơ khí, công nghệ và
hóa thực phẩm đối với cán bộ chế biến nguyên liệu thuốc lá;
9. Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng mua
bán nguyên liệu với các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
10. Bản sao
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bản sao bản
công bố tiêu chuẩn sản phẩm kèm theo Bản tiêu chuẩn cơ sở đã được công bố theo
quy định hiện hành của Bộ Y tế.
Điều 11. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá
1. Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 5
kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
3. Lập và lưu
giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại
Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp, 01 bản gửi Sở Công
Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.
Chương IV
SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Điều kiện
về chủ thể kinh doanh
Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và đang sản xuất sản phẩm thuốc lá
trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của
Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn
2000 - 2010.
2. Điều kiện về đầu tư và sử dụng
nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước
a) Doanh nghiệp
phải tham gia đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp
hoặc liên kết đầu tư thông qua các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
có đầu tư trực tiếp trồng thuốc lá phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt;
b) Phải sử dụng
nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá theo kế
hoạch hàng năm của Bộ Công Thương, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá
nhãn quốc tế hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu. Kế hoạch này được xác định
phù hợp với Chiến lược, Quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá Việt Nam, Quy hoạch
phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt.
3. Điều kiện
về máy móc thiết bị
a) Có máy móc
thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: vấn điếu, đóng bao;
b) Trong công
đoạn cuốn điếu, đóng bao, đóng tút doanh nghiệp phải sử dụng các máy cuốn, máy
đóng bao, đóng tút tự động, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo
phương pháp truyền thống phải thao tác bằng tay;
c) Có các thiết
bị kiểm tra tối thiểu để thực hiện đo lường, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
như: trọng lượng điếu, chu vi điếu, độ giảm áp điếu thuốc. Đối với các chỉ tiêu
lý, hoá khác và chỉ tiêu vệ sinh thuốc lá, doanh nghiệp có thể tự kiểm tra hoặc
thông qua các đơn vị dịch vụ có chức năng để kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải được
lưu giữ có hệ thống để theo dõi lâu dài;
d) Toàn bộ
máy móc thiết bị để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Điều kiện
về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá
Doanh
nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt
Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá của Bộ Y
tế.
5. Điều kiện
về sở hữu nhãn hiệu hàng hoá
Doanh nghiệp
phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá đã được đăng ký
và được bảo hộ tại Việt Nam.
6. Điều kiện
về môi trường và phòng, chống cháy nổ
Có đầy đủ các
phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường
theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Bộ Công
Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc
lá
Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 6 kèm theo Thông
tư này).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất, trong đó nêu
rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá (sản lượng
đã được quy đổi).
4. Bảng kê
danh mục máy móc, thiết bị, năng lực sản xuất thuốc lá điếu và năng lực từng
công đoạn quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày cho 03 năm gần nhất. Hồ
sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
5. Hợp đồng
gia công chế biến sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có).
6. Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
7. Bản sao Giấy
chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bản sao bản
công bố tiêu chuẩn sản phẩm kèm theo Bản tiêu chuẩn cơ sở đã được công bố theo
quy định hiện hành của Bộ Y tế.
8. Bản sao
các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho
các sản phẩm thuốc lá.
9. Bản sao hồ
sơ chứng minh đầu tư phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.
Điều 15. Trình tự cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá
1. Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này).
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh
nghiệp, Bộ Công Thương sẽ có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
3. Lập và lưu
giữ Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01
bản gửi doanh nghiệp được cấp, 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng
trụ sở.
Chương V
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Điều 16. Năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Tổng năng
lực sản xuất được quy định là năng lực sản xuất đồng bộ trong dây chuyền sản xuất
sản phẩm thuốc lá (trong đó máy móc thiết bị chính vấn điếu, đóng bao) và được
tính cho 03 ca/ngày tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14
tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về chính sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc
lá trong giai đoạn 2000 - 2010.
2. Bộ Công
Thương công bố tổng năng lực sản xuất của từng doanh nghiệp làm cơ sở cho việc
đầu tư, sản xuất sản phẩm thuốc lá, nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc
lá.
3. Doanh nghiệp
chỉ được đầu tư tăng năng lực sản xuất trong trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc
lá để xuất khẩu; đối với thuốc lá tiêu thụ trong nước chỉ được sản xuất trong
phạm vi tổng năng lực đã được xác định và công bố.
Hàng năm
doanh nghiệp phải gửi báo cáo đầu tư năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá của
đơn vị mình về Bộ Công Thương.
Điều 17. Đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu, gia
công xuất khẩu, đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ, di chuyển địa điểm
sản xuất theo quy hoạch
1. Chủ đầu tư
gửi dự án đầu tư, văn bản xin ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Bộ Công
Thương. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh
nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý
do.
2. Nội dung
văn bản đề nghị bao gồm các nội dung: tên dự án, địa điểm, thông số kỹ thuật chủ
yếu có liên quan, quy mô, sản lượng sản xuất, phương án xử lý các máy móc thiết
bị được thay thế (nếu đầu tư thay thế).
3. Sau khi có
văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, doanh nghiệp triển khai thực hiện đầu tư
theo trình tự và thủ tục về đầu tư và xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp
phải báo cáo Bộ Công Thương kết quả xử lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc
lá đã thay thế trong quá trình đầu tư.
Điều 18. Đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Chỉ cho
phép doanh nghiệp nước ngoài đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá trên cơ sở liên
doanh, hợp tác với doanh nghiệp trong nước đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá, không được đầu tư vượt quá năng lực sản xuất ghi trong Giấy phép và
phải bảo đảm điều kiện Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
2. Đầu tư nước
ngoài theo hình thức liên doanh sản xuất sản phẩm thuốc lá
a) Các bên
liên doanh gửi hồ sơ dự án thành lập liên doanh, hợp đồng liên doanh kèm theo
văn bản đề nghị về Bộ Công Thương.
Trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và văn bản đề nghị của doanh
nghiệp, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trường hợp
từ chối phải có văn bản trả lời doanh nghiệp;
b) Văn bản đề
nghị bao gồm các nội dung: tên dự án, địa điểm, thông số kỹ thuật chủ yếu có
liên quan, phạm vi và mục tiêu hoạt động, quy mô, sản lượng sản xuất từng loại
sản phẩm thuốc lá, phương án đầu tư máy móc thiết bị và xử lý các máy móc thiết
bị được thay thế;
c) Sau khi có
văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, các bên liên doanh mới được triển
khai đăng ký thành lập liên doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu
tư.
3. Đầu tư nước
ngoài theo hình thức hợp đồng nhượng quyền sở hữu công nghiệp
a) Các bên gửi
toàn bộ hồ sơ hợp đồng nhượng quyền sở hữu công nghiệp kèm theo văn bản đề nghị
về Bộ Công Thương. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và
văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời doanh nghiệp;
b) Văn bản đề
nghị bao gồm các nội dung chính của hợp đồng nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
quy mô, sản lượng sản xuất từng loại sản phẩm thuốc lá, phương án đầu tư máy
móc thiết bị và xử lý các máy móc thiết bị được thay thế (nếu có);
c) Sau khi có
văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, các bên mới được triển khai thực hiện
hợp đồng nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
d) Doanh nghiệp
hiện đang sản xuất sản phẩm thuốc lá theo hợp đồng nhượng quyền sở hữu công
nghiệp với nước ngoài phải gửi toàn bộ hồ sơ và văn bản đề nghị theo quy định tại
điểm a, b khoản này về Bộ Công Thương để xem xét xác định quy mô, sản lượng sản
xuất từng loại sản phẩm thuốc lá.
4. Doanh nghiệp
phải báo cáo Bộ Công Thương kết quả xử lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc
lá không còn sử dụng hoặc thanh lý khi đầu tư chiều sâu và chịu hoàn toàn trách
nhiệm với việc xử lý này.
Điều 19. Sản lượng sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Doanh nghiệp
không được sản xuất sản phẩm thuốc lá vượt quá năng lực sản xuất ghi trong Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm thuốc lá mang nhãn hiệu nước ngoài không được sản xuất vượt
quá sản lượng được phép sản xuất.
3. Hàng năm
doanh nghiệp phải gửi báo cáo thống kê sản lượng từng loại sản phẩm thuốc lá của
đơn vị mình về Bộ Công Thương.
Chương VI
NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT
BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ, NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ VÀ GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ
Điều 20. Quản lý hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá và giấy cuốn điếu thuốc lá
1. Máy móc,
thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá và giấy cuốn điếu thuốc lá
là các loại hàng hoá nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
Thương.
2. Công ty mẹ
được phép là đầu mối nhận và phân bổ nguyên liệu thuốc lá và giấy cuốn điếu thuốc
lá cho các đơn vị thành viên có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá theo chỉ
tiêu nhập khẩu.
Điều 21. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá,
phụ tùng thay thế
1. Doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên liệu thuốc lá được nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá và
phụ tùng thay thế phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
2. Hồ sơ, thủ
tục nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
a) Chủ đầu tư
gửi 01 bộ hồ sơ gồm bản sao dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bản
sao công văn chấp thuận chủ trương đầu tư của Bộ Công Thương (nếu có) và văn bản
đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị về Bộ Công Thương;
b) Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương
có văn bản chấp thuận hoặc từ chối việc nhập khẩu máy móc, thiết bị của doanh
nghiệp.
Điều 22. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc
lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước
1. Doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, được nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá và
giấy cuốn điếu thuốc lá để phục vụ cho hoat động sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Doanh nghiệp
có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được phép nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá để chế biến sợi thuốc lá cho các nhà máy có Giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá theo hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận.
3. Chậm nhất
vào ngày 10 của tháng 11 hàng năm, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá,
doanh nghiệp chế biến sợi thuốc lá phải gửi báo cáo nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong
nước và chế biến sợi thuốc lá của năm sau về Bộ Công Thương.
Báo cáo nêu
rõ tình hình sản xuất kinh doanh, sản lượng sản xuất, tình hình nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá của năm báo cáo và dự kiến sản lượng
sản xuất, nhu cầu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá của năm sau.
4. Đối với
nguyên liệu thuốc lá nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan, doanh nghiệp gửi đơn
đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đến Bộ Công Thương.
5. Căn cứ sản
lượng sản xuất, báo cáo của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp
chế biến sợi thuốc lá và khả năng đáp ứng nguyên liệu trong nước, tổng hạn ngạch
thuế quan mặt hàng nguyên liệu thuốc lá, chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Bộ Công Thương sẽ có văn bản thông báo chỉ tiêu nhập khẩu đến các doanh
nghiệp và cơ quan có liên quan.
6. Tổng hạn
ngạch thuế quan mặt hàng nguyên liệu thuốc lá và chỉ tiêu phân bổ nhập khẩu cho
từng doanh nghiệp sẽ được công khai trên trang tin điện tử của Bộ Công Thương.
7. Nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất sản phẩm
thuốc lá theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc để chế biến sợi
theo hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đã ký của doanh nghiệp chế biến nguyên liệu
thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều này,
không được bán và tiêu thụ trên thị trường.
Điều 23. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc
lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc
lá
1. Chỉ các
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá mới được phép nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn thuốc lá điếu để thực hiện hợp đồng sản xuất sản
phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phầm thuốc lá.
2. Doanh nghiệp
gửi hợp đồng sản xuất xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc
lá và văn bản đề nghị nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá đến
Bộ Công Thương. Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, năng lực sản xuất của
doanh nghiệp và hồ sơ liên quan, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ và văn bản của doanh nghiệp, Bộ Công Thương sẽ có văn bản thông báo kế hoạch
nhập khẩu đến các doanh nghiệp và cơ quan có liên quan.
3. Nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá được nhập khẩu theo quy định tại Điều này chỉ
được sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu của doanh nghiệp,
không được bán hoặc sản xuất thuốc lá để tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.
Điều 24. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu
thuốc lá xuất khẩu; thực hiện hợp đồng gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá
xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài
1. Chỉ các
doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá mới
được phép nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất
khẩu hoặc thực hiện hợp đồng gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu.
2. Doanh nghiệp
gửi hợp đồng chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công xuất
khẩu và văn bản đề nghị đến Bộ Công Thương. Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp,
năng lực sản xuất và hồ sơ liên quan, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ và văn bản của doanh nghiệp, Bộ Công Thương sẽ có văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận cho doanh nghiệp thực hiện hợp đồng.
Chương VII
QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ
Điều 25. Sử dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
1. Doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Doanh nghiệp
có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá phù hợp công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
3. Tổ chức,
cá nhân không có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá không được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá dưới mọi hình thức.
Điều 26. Xử lý máy móc, thiết bị sản xuất sản phẩm thuốc lá
không có nguồn gốc hợp pháp
1. Máy
móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá bị coi là bất hợp pháp trong các trường hợp:
a) Nhập khẩu
trước thời điểm ban hành Chỉ thị 13/1999/CT-TTg ngày 12 tháng 5 năm 1999 không
có các giấy tờ thủ tục nhập khẩu hợp lệ;
b) Nhập khẩu
sau thời điểm ban hành Chỉ thị 13/1999/CT-TTg ngày 12 tháng 5 năm 1999 có hiệu
lực nhưng không có các giấy tờ thủ tục nhập khẩu hợp lệ và văn bản đồng ý của Bộ
Công Thương (hoặc Bộ Công nghiệp cũ).
2. Máy móc,
thiết bị chuyên ngành thuốc lá không có nguồn gốc hợp pháp sẽ bị tịch thu và xử
lý theo quy định của pháp luật. Việc xử lý máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc
lá bị tịch thu được thực hiện theo quy định hiện hành và chỉ được phép bán lại
cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
3. Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra, phát hiện
và xử lý đối với những máy móc, thiết bị sản xuất sản phẩm thuốc lá không có
nguồn gốc hợp pháp.
Điều 27. Nhượng bán, xuất khẩu, tái xuất, thanh lý máy móc,
thiết bị chuyên ngành thuốc lá của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Doanh nghiệp
chỉ được nhượng bán máy móc, thiết bị còn giá trị sử dụng cho các doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, xuất khẩu hoặc tái xuất ra nước ngoài;
2. Máy móc,
thiết bị không còn giá trị sử dụng phải được tiêu huỷ dưới sự giám sát của Tổ
giám sát tiêu hủy máy móc, thiết bị do Bộ Công Thương thành lập;
3. Doanh nghiệp
lập hồ sơ thanh lý máy móc, thiết bị cần thanh lý, kế hoạch thanh lý và văn bản
đề nghị đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của doanh nghiệp, Bộ Công Thương quyết định thành lập Tổ giám sát tiêu hủy máy
móc, thiết bị;
4. Doanh nghiệp
sau khi nhượng bán, thanh lý phải báo cáo về Bộ Công Thương kết quả thực hiện.
Chương
VIII
KINH DOANH SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
Điều 28. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
Thương nhân
được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện
về chủ thể
Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện
về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện
về cơ sơ vật chất và tài chính
a) Có kho
hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp;
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian
lưu kho;
b) Có phương
tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
c) Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện
về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm
thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm
thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Điều 29. Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
1. Đối với
thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn từ hai (02)
tỉnh trở lên: Bộ Công Thương xét cấp;
2. Đối với
thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn một (01) tỉnh:
Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính xét cấp.
Điều 30. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
(theo mẫu của Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này);
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
3. Văn bản giới
thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn
khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho
thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án
kinh doanh, gồm:
a) Báo cáo
tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp
đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh
doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế
đã nộp, lợi nhuận...;
b) Dự kiến kết
quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên,
địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua,
giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp
bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
c) Hình thức
tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
d) Bảng kê cơ
sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục
vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
đ) Bảng kê
Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm
bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở
chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu
có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh
doanh), địa bàn kinh doanh.
5. Tài liệu
chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
a) Hồ sơ về
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở
hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm
và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được
chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
b) Hồ sơ về
phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu,
đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo
quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
c) Hồ sơ về
năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng
hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính
cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
Điều 31. Trình tự cấp Giấp phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
1. Thương
nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền cấp
phép theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép xem xét và cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này
nếu thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn từ hai
tỉnh trở lên; hoặc theo mẫu của Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này nếu thương nhân
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) kinh doanh trên địa bàn một tỉnh). Trường hợp từ
chối cấp Giấy phép, Cơ quan cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
4. Lập và lưu
giữ Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
a) Đối với Giấy
phép do Bộ Công Thương cấp: Giấy phép được lập nhiều bản gồm: 03 bản lưu tại Cơ
quan Bộ, 01 bản gửi Cục Quản lý Thị trường, gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong
Giấp phép (địa bàn kinh doanh) và nơi thương nhân đóng trụ sở 01 bản và 01 bản
gửi thương nhân được cấp;
b) Đối với Giấy
phép do Sở Công Thương cấp: Giấy phép được lập 05 bản: 02 bản lưu tại Sở Công
Thương, 01 bản gửi Chi cục Quản lý Thị trường thuộc Sở Công Thương nơi cấp, 01
bản gửi Bộ Công Thương và 01 bản gửi thương nhân được cấp.
Điều 32. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Thương nhân
được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi
có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện
về chủ thể
Thương nhân
có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện
về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện
về cơ sở vật chất
Có khu vực
bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
4. Điều kiện
về tổ chức hệ thống phân phối
Thuộc hệ thống
phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Điều 33. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Phòng Công
Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) nơi
thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá xét cấp.
Điều 34. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu
của Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này);
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Văn bản giới
thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh
doanh;
4. Tài liệu
chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc
lá của thương nhân.
Điều 35. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
1. Thương
nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Công Thương nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm
kinh doanh.
2. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của
Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
4. Lập và lưu
giữ Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá được lập thành 05 bản:
02 bản lưu tại Phòng Công Thương, 01 bản gửi Sở Công Thương cấp trên trực tiếp,
01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương cấp trên trực tiếp
và 01 bản gửi thương nhân được cấp.
Chương IX
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 36. Chế độ báo cáo đối với Cơ quan quản lý nhà nước về
công thương các cấp
Định kỳ 06
tháng, hàng năm Cơ quan quản lý nhà nước về công thương cấp dưới báo cáo tình
hình hoạt động kinh doanh của thương nhân do mình cấp phép về Cơ quan quản lý
nhà nước về công thương cấp trên trực tiếp chậm nhất là 20 ngày kể từ khi kết
thúc kỳ báo cáo.
Điều 37. Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp
1. Hàng quý,
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải báo cáo về Bộ Công Thương tình
hình nhập khẩu và sử dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu trong kỳ.
2. Định kỳ 06
tháng, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả kinh doanh về Bộ Công Thương chậm nhất
là 10 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo.
3. Trong quá
trình kinh doanh, nếu chấm dứt hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán); điều chỉnh
(tăng, giảm) địa bàn kinh doanh đối với thương nhân thuộc hệ thống phân phối của
mình, phải báo cáo về Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở
chính để làm thủ tục rút, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá của
thương nhân đó; làm cơ sở để điều chỉnh, cấp bổ sung cho thương nhân khác khi cần
thiết. Báo cáo phải gửi ngay sau khi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá chấm
dứt hoặc điều chỉnh hợp đồng với thương nhân bán buôn.
4. Đối với
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá
Định kỳ 6
tháng, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối
(chi tiết từng địa điểm bán lẻ - nếu có) về Bộ Công Thương và về Sở Công Thương
nơi thương nhân có địa bàn kinh doanh quy định tại Giấy phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá (nếu là thương nhân mua trực tiếp từ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá và bán trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên) hoặc về Sở Công Thương (nếu là
thương nhân bán trên địa bàn 01 tỉnh) nơi thương nhân có trụ sở chính quy định
tại Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá chậm nhất là 10 ngày kể từ khi kết
thúc kỳ báo cáo.
5. Đối với
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Định kỳ 6
tháng, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối (nếu
có) của các địa điểm bán lẻ về Phòng Công Thương nơi cấp phép cho thương nhân
chậm nhất là 10 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo.
Chương X
THỜI HẠN HIỆU LỰC; CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN,
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Điều 38. Thời hạn hiệu lực
Các loại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ
ngày cấp.
Điều 39. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên
liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá
1. Trường hợp
có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá; tổ chức, cá
nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước về công thương nơi cấp
phép.
2. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung;
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
c) Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Thẩm quyền
xét cấp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 40. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
1. Trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá,
Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết
hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ như
đối với trường hợp cấp mới theo hướng dẫn của Thông tư này gửi về Cơ quan quản
lý công thương nơi cấp phép.
2. Trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá,
Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy
phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
3. Trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc
lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá
Tổ chức, cá
nhân sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá trong trường hợp
vi phạm các điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 42. Lệ phí cấp phép
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Công
nghiệp nhẹ theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ
trương đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế
biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá theo quy định tại
Thông tư này;
b) Tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
2. Vụ Thị trường
trong nước theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Thông
tư này;
b) Tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
3. Cục Quản
lý Thị trường theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức kiểm tra các tổ
chức, cá nhân có liên quan về việc tuân thủ theo quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
4. Sở Công
Thương theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các cơ quan có
liên quan trong tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá thuộc thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra Phòng Công Thương trong việc cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Thông tư này;
c) Tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định
pháp luật liên quan về sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
5. Phòng Công
Thương theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các cơ quan có
liên quan trên địa bàn thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý
bán lẻ) sản phẩm thuốc lá thuộc thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thuốc lá, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
6. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Công Thương
tổ chức thực hiện Thông tư này; tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá và kiểm tra,
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh nguyên liệu thuốc lá và kinh
doanh sản phẩm thuốc lá theo thẩm quyền.
Điều 44. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm các hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp
luật có liên quan, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ,
công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, làm trái hướng dẫn tại Thông
tư này, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 45. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 03 năm 2011.
2. Bãi bỏ
Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
3. Trong quá
trình thực hiện, các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phải báo cáo thường xuyên
về Bộ Công Thương kết quả tổ chức thực hiện và phản ảnh kịp thời các khó khăn,
vướng mắc để Bộ Công Thương bổ sung, điều chỉnh.
Điều 46. Áp dụng quy hoạch
1. Quy hoạch
hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được áp dụng chậm nhất từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
2. Bộ Công
Thương xây dựng và phê duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên phạm vi toàn quốc.
3. Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch xây dựng và hoàn
thành Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc
lá trên phạm vi thuộc tỉnh, thành phố quản lý trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 để
triển khai hướng dẫn thương nhân thực hiện.
4. Quy hoạch
mạng lưới kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá trên phạm vi toàn quốc đuợc
công bố công khai trên Webside của Bộ Công Thương và Quy hoạch hệ thống mạng lưới
kinh doanh bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên phạm vi tỉnh, thành phố được
công bố công khai trên Webside của các Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 01
năm 2013./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trương ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Các Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá;
- Lưu: VT, PC, CNN, TTTN (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN
NGÀNH THUỐC LÁ
I. DÂY CHUYỀN CHẾ
BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
A. Công đoạn
chế biến lá
1. Máy cắt đầu
lá
2. Xy lanh
làm ẩm
3. Hầm ủ
lá (xy lô trữ và ủ lá)
4. Máy sấy
lá (sấy, làm lạnh, làm dịu)
5. Hệ thống
cân và đóng (ép) kiện lá
B. Công
đoạn chế biến cọng
1. Xy lanh
làm ẩm cọng lần 1
2. Xy lanh
làm ẩm cọng lần 2
3. Hệ thống
tước cọng, tách lá
4. Máy sấy
cọng (sấy, làm lạnh, làm dịu)
5. Máy
phân loại, làm sạch cọng
6. Hệ thống
cân và đóng (ép) kiện cọng
II. DÂY CHUYỀN
CHẾ BIẾN SỢI
A. Công đoạn
lá
1. Thiết bị
hấp chân không
2. Máy cắt
đầu lá
3. Xy lanh
làm ẩm lá
4. Xy lanh
gia liệu
5. Hầm ủ
lá (xy lô trữ và ủ lá)
6. Thiết bị
dò kim loại
7. Máy
thái lá
8. Thiết bị
trương nở sợi
9. Thiết bị
sấy lá (sấy, làm lạnh, làm dịu)
10. Hệ thống
các cân định lượng
B. Công
đoạn tách cọng
1. Máy tước
cọng
2. Xy lanh
gia ẩm cọng lần 1
3. Hầm ủ cọng
(xy lô trữ và ủ cọng)
4. Xy lanh
gia ẩm cọng lần 2
5. Thiết bị
cán cọng
6. Máy
thái cọng
7. Thiết bị
trương nở cọng
8. Thiết bị
sấy cọng
9. Thiết bị
phân ly cọng
10. Hầm ủ
cọng (xy lô ủ sợi cọng)
11. Hệ thống
các cân định lượng
C. Công
đoạn phối trộn sợi
1. Thiết bị
phun hương
2. Hầm ủ sợi
(xy lô ủ sợi)
3. Hệ thống
vận chuyển sợi đến (bằng khí độc học hoặc cơ học)
III.
DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN THUỐC LÁ TẤM VÀ CÁC CHẾ PHẨM THAY THẾ KHÁC DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT
CÁC SẢN PHẨM THUỐC LÁ
IV. MÁY MÓC
THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC ĐIẾU
A. Công
đoạn vấn điếu - ghép đầu lọc
1. Máy vấn
điếu
2. Máy
ghép đầu lọc
3. Máy nạp
khay
B. Công
đoạn đóng bao
1. Máy
đóng bao
2. Máy
đóng bóng kính bao
3. Máy
đóng tút
4. Máy
đóng bóng kính tút
5. Máy đóng thùng carton.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
...................,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương
nhân:......................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:.........................
Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh doanh..................................................................................
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số.................do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương xem
xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá,
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: /CNĐĐK-SCT
|
.......,
ngày.........tháng ..... năm ..........
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....
Căn cứ ........................................(1);
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá tại Công văn số.......ngày.....tháng…….năm..... của .............(2);
Theo đề nghị của .(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận......................................................................(2)
Trụ sở tại.......,
Điện thoại.............., Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………....do ………………….cấp ngày…….
tháng……. năm……..
Đủ điều kiện
để kinh doanh nguyên liệu thuốc lá các loại: ....................(4)
Điều 2. Điều kiện kinh doanh:
………(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết
ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận:
- ....... (2);
- ......... (5);
- Lưu VT, ....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công
Thương.
(2) - Tên thương nhân được cấp giấy chứng nhận.
(3) - Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp giấy chứng nhận.
(4) Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá.
(5) - Tên các tổ chức có liên quan.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Quyết định
thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của...........
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số..............do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Bộ
Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá các loại:.....................................................................
Năng lực chế
biến....................................................................................
Xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và các
quy định pháp luật khác có liên quan. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Số: /CNĐĐK-BCT
|
.......,
ngày.........tháng ..... năm ..........
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHẾ BIẾN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá tại Công văn số.......ngày.....tháng…...năm....... của ..........(1);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận........................................................................(1)
Trụ sở tại.........................;
Điện thoại………., Fax....................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….do …………………..cấp ngày…….
tháng…. năm……..
Đủ điều kiện
để chế biến nguyên liệu thuốc lá các loại: ........................(2)
Năng lực chế
biến..................................................................................
Điều 2. Điều kiện sản xuất:
………(1) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết
ngày ..... tháng ......năm...../.
Nơi nhận:
- .......... (1);
- ........... (3);
- Lưu VT, CNN.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
Họ và
tên
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức được cấp giấy chứng nhận.
(2) Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá, năng lực chế biến.
(3) - Tên các tổ chức có liên quan.
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:.........................
Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
.....................................................................................................................
Quyết định
thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của...........
.....................................................................................................................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp:......................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số.................do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Bộ
Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc
lá:..................................................................................................
Sản lượng sản
phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước ...................... ................
Doanh nghiệp
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư
số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
Số: /GP- BCT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày…… tháng …… năm……
|
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tại Công văn số…
ngày ... tháng .. năm .. của..........(1);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép.........................................................................................(1)
Trụ sở tại..................................;
Điện thoại,……….. Fax.........;
Quyết định
thành lập số:.... ngày…...tháng…..năm..... của.........................
Cơ quan cấp
trên trực tiếp:........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………..do …………… cấp ngày…..
tháng….. năm……….
Doanh nghiệp
được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:.........(2)
Năng lực sản
xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước được
phép:.................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông
tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày...... tháng ..... năm....../.
Nơi nhận:
- .. .........(1);
- ...........(3);
- Lưu VT, CNN.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức được cấp giấy phép.
(2) - Ghi cụ thể các loại sản phẩm thuốc lá.
(3) - Tên các tổ chức có liên quan.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
----------
Số: /
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của
các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ
chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh,
thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của
các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ
chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh,
thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư
số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy phép (là Bộ Công Thương nếu kinh doanh từ 02 tỉnh
trở lên; là Sở Công Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/GP-BCT
|
Hà
Nội, ngày.........tháng ..... năm ..........
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định
số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
của………………..........…(1);
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...................................................….….......................(1)
Trụ sở tại…………………………….......,
Điện thoại………,
Fax.........;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
1. Được
phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân
bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống
phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có
tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân
bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống
phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có
tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được
phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(5)
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện:
..........................(1)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp
luật liên quan.
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (1);
- ………..(2,3);
- Lưu: VT, …….(4).
|
BỘ
TRƯỞNG
(ký
tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(2): Ghi rõ tên các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên các tỉnh, thành phố thương nhân được phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá.
(4): Tên các tổ chức có liên quan.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá.
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH (TP)...
SỞ CÔNG THƯƠNG
---------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.......,
ngày.........tháng ..... năm ..........
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
....................................................................................................(1);
Căn cứ Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
của………………......…(2);
Theo đề nghị
của …………………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép..................................................................................(2)
Trụ sở tại…………………………….......;
Điện thoại………,
Fax.........;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
1. Được
phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân
bán buôn có tên sau:
.......................................................................(4)
Được phép tổ chức hệ thống
phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có
tên sau:
...........................................................................(5)
b) Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân
bán buôn có tên sau:
.......................................................................(4)
Được phép tổ chức hệ thống
phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có
tên sau:
...........................................................................(5)
2. Được
phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực
hiện:
..........................(2)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp
luật liên quan.
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (2);
- ………..(4);
- Lưu: VT, …….(6).
|
GIÁM ĐỐC
( ký tên và
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của Sở Công Thương.
(2): Tên thương nhân được
cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên
quan, đơn vị trình.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, các thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên tỉnh
(thành phố) thương nhân được phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(6): Tên các tổ chức có
liên quan.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4)
---------
Số: /
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . (1)
Tên thương
nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:...............................................
;
Điện thoại:..................................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị
............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ
sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Tên thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là
doanh nghiệp.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)
Phòng ……………..(1)
---------
Số:
/GP-P…(1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.......,
ngày.........tháng ..... năm ..........
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Căn cứ ...............................................................................................(2);
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản
phẩm thuốc lá của..........…(3);
Theo đề nghị của ………………………….……....(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép..................................................................................(3)
Trụ sở (hoặc địa chỉ hộ khẩu thường trú) tại ..... ;
Điện thoại……Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… do ………….… cấp ngày….. tháng…..
năm…….
1. Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(5)
2. Được phép
kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm
sau:.....................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(5,6);
- Lưu: VT, …….(7).
|
(Chức danh, Họ và
Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
(1) : Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Công Thương.
(2): Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan cấp Giấy phép.
(3): Tên thương nhân được
cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên
quan, đơn vị trình.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên các tổ chức có
liên quan.