HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
08/2007/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 11 tháng 5 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, QUY ĐỊNH KHUNG MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH
ĐỂ LẠI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 5 NĂM 2007
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/
2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/ NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Xét Tờ trình số 09/TT-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại các
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo thẩm tra số
14/BC-BKT&NS ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Sửa đổi, bổ sung, quy định khung
mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
như sau:
PHẦN I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 112/2003/NQ-HĐND NGÀY
20/8/2003 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VI KỲ HỌP THỨ 9 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2006/NQ-HĐND
NGÀY 17/4/2006 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4/2006
I. PHÍ XÂY DỰNG.
1. Mức thu:
a) Đối với công trình xây dựng
là nhà ở:
- Nhà 1 tầng mái dốc (lợp ngói, tôn, phibrô xi măng): 4.000 đồng/m2
xây dựng.
- Nhà 1 tầng mái bằng: 5.000 đồng/m2
xây dựng.
- Nhà 2 tầng mái bằng hoặc mái dốc
(có hoặc không có chống nóng): 6.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nhà 3 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 8.000 đồng/m2
xây dựng.
- Nhà 4 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 10.000 đồng/m2
xây dựng.
- Nhà 5 tầng trở lên (có hoặc không có chống nóng): 13.000 đồng/m2
xây dựng.
b) Đối với công trình xây dựng để
sản xuất, kinh doanh:
- Nhóm A: 0,3% chi phí xây dựng
công trình trừ phần thiết bị.
- Nhóm B: 0,6% chi phí xây dựng
công trình trừ phần thiết bị.
- Nhóm C: 1% chi phí xây dựng
công trình trừ phần thiết bị.
2. Đối tượng nộp: Chủ hộ,
chủ đầu tư các công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh ở khu vực Thị xã, Thị
trấn và Trung tâm các huyện.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
UBND cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
II. PHÍ ĐẤU
GIÁ.
1. Mức thu: Theo phụ biểu
đính kèm Nghị quyết này, được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách
nhà nước và phí không thuộc ngân sách nhà nước. Trường hợp phí không thuộc
ngân sách nhà nước thì mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối tượng nộp:
- Người có tài sản bán đấu giá (chủ
sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ
chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật);
- Người tham gia đấu giá tài sản.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài
sản và hội đồng bán đấu giá tài sản.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 80% trên tổng số thu.
III.
PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ.
1.
Mức thu:
a) Ban ngày:
- Xe đạp: 500 đồng/lượt.
- Xe máy: 1.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô: 10.000 đồng/lượt.
b) Ban đêm:
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt.
- Xe máy: 2.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô: 20.000 đồng/lượt.
c) Cả ngày và đêm:
- Xe đạp: 1.500 đồng/lượt.
- Xe Máy: 3.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô: 30.000 đồng/lượt.
2. Đối tượng nộp:
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ.
3. Đơn vị trực tiếp
thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ, tổ chức quản lý thu.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
IV. PHÍ THAM
QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ ĐỘNG HUA MẠ.
1. Mức thu (chưa bao gồm
phí bảo hiểm con người):
a) Đối với người lớn:
- Vườn Quốc gia Ba Bể: 18.000 đồng/lượt/người.
- Động Hua Mạ: 13.000 đồng/lượt/người.
b) Đối với trẻ em dưới 16 tuổi:
8.000 đồng/lượt/người (áp dụng cho cả Vườn Quốc gia Ba Bể và Động Hua Mạ)
.
2. Đối tượng nộp: Các tổ
chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng
cảnh.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
Vườn Quốc gia Ba Bể.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
V. PHÍ THẨM ĐỊNH
CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Bỏ mức thu đối với đất sử dụng vào mục đích khác
vì không phù hợp với Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ
Tài chính.
2. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các tổ chức).
- Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và
Môi trường (đối với hộ gia đình, cá nhân).
VI. PHÍ CHỢ.
1. Bổ sung mức thu đối với chợ
xây dựng kiên cố tại Trung tâm thị xã Bắc Kạn như sau:
a) Các hộ kinh doanh có ki ốt, sạp
hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định thường xuyên trong chợ từ 1.000 đồng/m2/ngày
đến 3.000 đồng/m2/ngày.
b) Hộ kinh doanh không thường
xuyên, không ổn định 600 đồng/m2/ngày.
c) Đối tượng khác (vãng lai)
1.000 đồng/lượt/ngày.
2. Đối tượng nộp:
a) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng diện tích chợ để bán
hàng.
b) Không thu phí chợ đối với hộ
gia đình, cá nhân đã nộp tiền thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
Các đơn vị được nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý thu (Doanh nghiệp;
Ban quản lý chợ; UBND phường).
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: Đối với chợ xây dựng kiên cố: 5% trên tổng số thu.
VII. PHÍ THƯ
VIỆN.
1. Bổ sung mức thu đối với
thư viện cấp huyện, cụ thể:
a) Đối với người lớn: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân đọc vốn tài liệu của thư viện.
3. Đơn vị trực tiếp
thu:
a) Cấp tỉnh: Thư viện tỉnh.
b) Cấp huyện: Phòng văn
hoá.
4. Tỷ lệ trích để lại
cho đơn vị trực tiếp thu: 60% trên tổng số thu.
VIII. PHÍ VỆ
SINH.
Bổ sung và điều chỉnh mức
thu đối với cá nhân và hộ gia đình, cụ thể:
1. Đối với cá nhân
cư trú (hộ độc thân): 2.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với hộ gia
đình: 5.000 đồng/hộ/tháng.
IX.
PHÍ AN NINH TRẬT TỰ.
Mức thu như sau:
1. Đối với hộ
gia đình không sản xuất kinh doanh: 1.000 đồng/hộ/tháng.
2. Hộ gia đình
có hoạt động sản xuất kinh doanh: 2.000 đồng/hộ/tháng.
X.
LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ
1. Bổ sung mức thu cấp
lại: 20.000 đồng/biển/nhà.
2. Tỷ lệ trích để lại
cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
PHẦN
II. QUY ĐỊNH KHUNG MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
I.
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP.
1. Mức thu:
a) Từ 2 năm trở xuống:
2.000.000 đồng/giấy phép.
b) Trên 2 năm đến dưới
5 năm: 2.500.000 đồng/giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Các đơn vị được tỉnh cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
3. Đơn vị trực tiếp
thu: Sở Công nghiệp Khoa học và Công nghệ tỉnh.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
II.
PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU.
1. Mức thu: 0,05% trên
giá trị một gói thầu và số tiền thu không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng
một gói thầu.
2. Đối tượng nộp: Các chủ
đầu tư hoặc chủ dự án.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 25% trên tổng số thu.
III. PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
1. Mức thu: Tối đa không quá
4.500.000 đồng/01 báo cáo thẩm định mới. Trường hợp thẩm định bổ sung không quá
50% của báo cáo mới.
2. Đối tượng nộp: Chủ dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
IV.
LỆ PHÍ HỘ TỊCH.
1. Mức thu:
a) Đối
với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
- Đăng ký khai sinh:
+ Đăng ký khai sinh
(đúng hạn, quá hạn): 4.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc
sinh: 5.000 đồng.
- Đăng ký kết hôn:
+ Đăng ký kết hôn:
15.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc kết
hôn: 20.000 đồng.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử (đúng
hạn, quá hạn): 4.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc tử :
5.000 đồng.
- Đăng ký nuôi con
nuôi:
+ Đăng ký việc nuôi con
nuôi: 15.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi: 20.000 đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ,
con: 10.000 đồng.
- Đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ
hộ tịch (tình trạng hôn nhân; các giấy tờ hộ tịch cho người dưới 14 tuổi):
3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác: 5.000 đồng.
b) Đối với việc đăng ký
hộ tịch tại UBND cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy
khai sinh : 10.000 đồng/01 bản.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/01 bản.
- Đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
- Xác nhận các giấy tờ
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: 3.000 đồng.
c) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp,
UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài):
- Đăng ký khai sinh:
+ Đăng ký (đúng hạn,
quá hạn): 30.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc
sinh: 50.000 đồng.
- Đăng ký kết hôn, đăng
ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử quá hạn:
20.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc khai
tử: 50.000 đồng.
- Đăng ký nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ,
con: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ gốc: 5.000 đồng/bản.
- Xác nhận các giấy tờ
hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác: 50.000 đồng.
2. Đối tượng nộp:
a) Người được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của
pháp luật.
b) Miễn lệ phí hộ tịch
về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở
vùng sâu, vùng xa.
c) Miễn lệ phí hộ tịch
về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Đơn vị trực tiếp
thu:
a) Cấp tỉnh: Sở Tư pháp.
b) Cấp huyện: Phòng Tư
pháp.
c) Cấp xã: UBND cấp xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu:
a) Đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định: 90% trên tổng số
thu.
b) Các xã, phường, thị trấn còn
lại: 70% trên tổng số thu.
c) Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp
huyện: 40% trên tổng số thu.
V. LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU.
1. Mức thu:
a) Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập
thể: 5.000 đồng/lần cấp.
b) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ
khẩu gia đình: 7.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu
của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số
nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
c) Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng
nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà:
4.000 đồng/lần cấp.
d) Cấp mới, cấp lại, đổi giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000 đồng/lần cấp.
đ) Gia hạn tạm trú có thời hạn:
1.000 đồng/lần cấp.
e) Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm
trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 2.000 đồng/lần cấp.
f) Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 2.000 đồng/lần cấp. Không
thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu.
2. Đối tượng nộp:
a) Người thực hiện đăng ký và quản
lý hộ khẩu với cơ quan Công an theo quy định của Pháp luật.
b) Không thu lệ phí hộ khẩu đối
với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh; con dưới
18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng
cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp huyện: Công an cấp huyện.
b) Cấp xã: Công an cấp xã.
4. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
VI. LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN.
1. Mức
thu:
a)
Cấp mới (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND): 2.000 đồng/lần
cấp.
b) Cấp lại, đổi (không
bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND): 3.000 đồng/lần cấp.
2. Đối tượng nộp:
a) Người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân
dân.
b) Không thu lệ
phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
3. Đơn vị trực tiếp
thu:
a) Cấp tỉnh: Công an tỉnh.
b) Cấp huyện: Công an cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị
trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
VII.
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH.
1. Mức thu:
a) Áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
+ Đối với các phường của
thị xã: 25.000 đồng/01giấy.
+ Các khu vực khác:
12.000 đồng/01 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai:
+ Đối với các phường của
thị xã: 15.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác:
7.000 đồng/01 lần.
- Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
+ Đối với các phường của
thị xã: 10.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác:
5.000 đồng/01 lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về đất đai:
+ Đối với các phường của
thị xã: 20.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác:
10.000 đồng/01 lần.
b) Áp dụng đối với các
tổ chức:
- Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/01 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 20.000 đồng/01 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/01
lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về đất đai:
20.000 đồng/01 lần.
2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc người được uỷ quyền giải quyết các công
việc về địa chính.
3. Đơn vị trực tiếp
thu:
a) Cấp tỉnh: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cấp huyện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 50% trên tổng số thu.
VIII.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
1. Mức thu:
a) Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000
đồng/01 giấy phép.
b) Các công trình khác:
100.000 đồng/01 giấy phép.
c) Trường hợp gia hạn:
10.000 đồng/lần.
2. Đối tượng nộp: Các tổ
chức, cá nhân xin cấp phép xây dựng theo quy định của Pháp luật.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Sở Xây dựng.
b) Cấp huyện: Phòng Hạ tầng kinh
tế, Phòng Quản lý đô thị.
c) Cấp xã: Uỷ ban nhân dân xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
IX.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM.
1. Mức thu:
a) Cấp mới: 400.000 đồng/01
giấy phép.
b) Cấp lại: 300.000 đồng/01
giấy phép.
c) Gia hạn: 200.000 đồng/01
giấy phép.
2. Đối tượng nộp:
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn có sử dụng lao động
là người nước ngoài.
3. Đơn vị trực tiếp
thu: Sở Lao động Thương binh - Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp được
Sở Lao động Thương binh - Xã hội uỷ quyền.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 50% trên tổng số thu.
X.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH.
1. Mức thu:
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh áp dụng cho các đối tượng:
- Hộ kinh doanh cá thể:
30.000 đồng/01 lần cấp.
- Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hoá
thông tin do UBND huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh: 100.000 đồng/01 lần cấp.
- Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư
nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước:
200.000 đồng/01 lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện của Doanh nghiệp: 20.000 đồng/01 lần.
b) Cấp bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản
trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/01 bản.
c) Cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh: 10.000 đồng/01 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đối tượng nộp:
a) Các hộ kinh doanh cá
thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công
ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cở sở
văn hoá thông tin.
b) Miễn lệ phí cấp chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh
nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.
3. Đơn vị trực tiếp
thu:
a) Cấp tỉnh: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
b) Cấp huyện: Phòng Tài
chính Kế hoạch.
4. Tỷ lệ trích để lại
cho đơn vị trực tiếp thu: 25% trên tổng số thu.
XI.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC.
1. Mức thu:
a) Cấp mới:
700.000 đồng/01 giấy phép.
b) Sửa đổi, bổ sung,
gia hạn: 350.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động điện lực.
3. Đơn vị trực tiếp
thu: Sở Công nghiệp khoa học và Công nghệ.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn
vị trực tiếp thu: 80% trên tổng số thu.
PHẦN III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các khoản phí, lệ phí
không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Nghị quyết số
112/2003/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI kỳ
họp thứ 9 và Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2006 của HĐND tỉnh
khoá VII kỳ họp chuyên đề tháng 4 năm 2006.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
hướng dẫn tổ chức triển khai, quy định cụ thể, áp dụng phù hợp với từng địa bàn,
từng thời điểm. Phân cấp quản lý sử dụng phí, lệ phí theo đúng Luật Ngân sách
Nhà nước.
3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thi hành Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 11 tháng 5 năm 2007./.
BIỂU CHI TIẾT MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày
11/05/2007 của HĐND tỉnh Bắc Kạn khoá VII)
I. Phí đấu giá đối với người
có tài sản bán đấu giá:
1. Trường hợp bán được tài sản đấu
giá:
STT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá
100.000.000 đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá
1.000.000.000 đồng
|
2. Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì người có tài sản bán đấu giá
thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều
26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản. Trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
II. Phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá:
1. Quy định mức thu tương ứng với
giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
2. Đối với việc bán đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định
tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
2.1. Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
2.2. Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy
chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất ban hành theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5ha đến
2ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2ha đến
5ha
|
4.000.000
|
4
|
Trên 5ha
|
5.000.000
|