HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 (ĐỊNH KỲ 5 NĂM)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định
về giá đất;
Căn cứ Thông
tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi
xem xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định Bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BCTT-KT&NS ngày 02 tháng 12 năm 2014 của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua quy định Bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm áp
dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019) trên địa bàn
tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết này, gồm:
I. Giá
đất nông nghiệp:
- Bảng giá số 1: Giá đất
trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- Bảng giá số 2: Giá đất
trồng cây lâu năm.
- Bảng giá số 3: Giá đất rừng
sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Bảng giá số 4: Giá đất
nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá số 5: Giá đất
làm muối.
- Bảng giá số 6: Giá đất
nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu
dân cư và giá đất nông nghiệp khác.
II. Giá
đất phi nông nghiệp:
- Bảng giá số 7: Giá đất ở
tại nông thôn.
- Bảng giá số 8: Giá đất ở
tại phường, thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện, thị xã.
- Bảng giá số 9: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn.
- Bảng giá số 10: Giá đất
và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Bảng giá số 11: Giá đất
xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông
nghiệp khác.
III. Phạm vi
áp dụng giá đất tại Mục I và II Điều này
Giá đất được áp dụng cho các trường
hợp sau:
+ Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân
đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân;
+ Tính thuế sử dụng đất;
+ Tính phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất đai;
+ Tính tiền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
+ Tính giá trị quyền sử
dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối
với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất,
đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
IV. Quy
định riêng
Đối với giá đất tại Khu kinh tế
Nhơn Hội; giá đất ở tính bồi thường, hỗ trợ để giải phóng mặt tại một số dự án
và giá đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh thực hiện theo giá đất
được UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định cụ thể.
Điều 2. Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện bảng giá đất định kỳ 5 năm, trường hợp khi Chính phủ
điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở
lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất
tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ
biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc
giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất
trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên được điều chỉnh bảng giá đất;
trường hợp cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay
đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá
đất công bố thì Ủy ban nhân dân tỉnh có hồ sơ điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định ban
hành.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014; có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|