|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 607/QĐ-UBND thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới Bình Thuận 2016 2020 2017
Số hiệu:
|
607/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
607/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 07 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH BÌNH
THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
3109/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 27/TTr-SNN ngày 28 tháng 02
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Thực hiện trên phạm vi
toàn tỉnh Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017- 2020 áp dụng theo chỉ
tiêu Vùng duyên hải Nam Trung Bộ theo quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (kèm theo Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Riêng đối với 06 nội dung trong Bộ tiêu chí
quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Các chỉ tiêu của tiêu chí số
2 về giao thông; Tiểu tiêu chí 3.1. về tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên thuộc tiêu chí số 3 về thủy
lợi; Các chỉ tiêu của tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn; Các chỉ tiêu của tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền
thông; Tiểu tiêu chí 17.4 về mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
thuộc tiêu chí số 17 về môi trường được quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 3607/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI 06 NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO YÊU CẦU CỦA TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí, tiểu tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường
huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao
thông vận tải đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; cứng hóa mặt đường kết
cấu: láng nhựa, bê tông xi măng
|
100%
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên
thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao
thông vận tải đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; cứng hóa mặt đường kết
cấu: láng nhựa, bê tông xi măng, sỏi đỏ, sỏi đồi và sỏi cuội
|
70%
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào
mùa mưa; cứng hóa mặt đường kết cấu: bê tông xi măng thực hiện theo đề án tiếp
tục phát triển giao thông nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định 466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016
|
100 % (70% cứng
hóa)
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm; cứng hóa mặt đường kết cấu: bê tông xi
măng, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ, sỏi đồi và sỏi cuội
|
70%
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động theo quy hoạch
|
80%
|
6
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao toàn xã:
- Về diện tích đất quy hoạch:
Diện tích khuôn viên Nhà văn hóa xã: 500 m2
trở lên (300m2 trở lên đối với miền núi); Diện tích khu thể
thao xã: 2.000 m2 trở lên (1.200m2 trở lên đối với
miền núi);
Diện tích sân vận động xã: 10.800 m2.
- Về Nhà văn hóa đa năng xã:
+ Hội trường: 200 chỗ ngồi trở lên (150 chỗ
ngồi trở lên đối với miền núi);
+ Số phòng chức năng: 05 phòng (Phòng Hành
chính, Phòng Truyền thanh, Phòng đọc sách, Phòng Truyền thống, Phòng Tập thể
thao đơn giản). Riêng các Phòng đọc sách, phòng truyền thống có thể xây dựng
độc lập ngoài Nhà văn hóa;
+ Diện tích sân khấu: 70 m2 trở
lên.
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
- Xã đã được đầu tư xây dựng Nhà văn hóa
(Trung tâm Văn hóa - Thể thao) xã, mà chưa có khu vui chơi giải trí riêng biệt
cho trẻ em và người cao tuổi, thì sử dụng cơ sở vật chất của Nhà văn hóa
(Trung tâm Văn hóa - Thể thao) xã hiện có để ưu tiên tổ chức các hoạt động
vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em và người cao tuổi, tối thiểu 30% thời gian
sử dụng trong năm.
|
|
|
|
- Đối với những xã chưa đủ điều kiện để xây dựng
một Trung tâm Văn hóa - Thể thao riêng cho xã, thì có thể xây dựng tại mỗi cụm
xã, phường, thị trấn một Trung tâm Văn hóa - Thể thao (phù với điều kiện thực
tế của địa phương) để đảm bảo cơ sở vật chất văn hóa tổ chức các hoạt động
vui chơi, giải trí cho trẻ em và người cao tuổi đã quy định. Đồng thời, phối
hợp với huyện đoàn, thị đoàn, thành đoàn và các ngành, đoàn thể tổ chức các
hoạt động văn hóa - thể thao, vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em và người cao
tuổi tại địa bàn.
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa (đáp ứng nội dung được quy định tại Chương III của hướng dẫn ban hành
kèm theo Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương).
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và
Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
8.1.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính còn hoạt động
|
Đạt
|
8.1.2. Đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu
chính của các tổ chức, cá nhân tại địa phương.
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
8.2.1. Các thôn trong xã có phủ sóng dịch vụ
điện thoại (điện thoại cố định, điện thoại di động)
|
Đạt
|
8.2.2. Tỷ lệ số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập Internet ADSL hoặc dịch vụ Internet
trên mạng viễn thông di động mặt đất.
|
>=30%
|
8.2.3. Các thôn trong xã có phủ sóng dịch vụ
truy nhập internet (internet băng rộng cố định mặt đất hoặc Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất)
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài Truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
8.3.1. Đài Truyền thanh xã (đài Truyền thanh hữu
tuyến hoặc đài Truyền thanh không dây) đang hoạt động
|
Đạt
|
8.3.2. Có giấy phép sử dụng tần số theo quy định
đối với đài truyền thanh không dây
|
Đạt
|
8.3.3. Tỷ lệ số thôn có hệ thống loa phát
thanh còn hoạt động
|
>=2/3
|
8.3.4. Tiếp âm đài Tiếng Nói Việt Nam, đài
Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh, đài Truyền thanh cấp huyện
|
Đạt
|
8.3.5. Thông tin về chủ trương, chính sách của
địa phương
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý điều hành
|
8.4.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
trang bị máy vi tính
|
>=50%
|
8.4.2. Xây dựng mạng nội bộ (mạng LAN) hoàn chỉnh
và có kết nối internet tốc độ cao
|
Đạt
|
8.4.3. Trang bị phần mềm Một cửa điện tử
|
Đạt
|
8.4.4. Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được cấp
hộp thư điện tử công vụ
|
100%
|
8.4.5. Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (bình quân gửi - nhận 0,25
lần/ngày)
|
>=50%
|
8.4.6. Có trang thông tin điện tử thành phần
trên trang thông tin điện tử của huyện hoặc tối thiểu cung cấp các thông cần
thiết của xã trên trang thông tin điện tử của huyện
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo
quy hoạch
|
17.4.1. Xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang
và cơ sở hỏa táng:
- Việc mai táng phải được thực hiện trong các
nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt; đồng thời các
địa phương phải quản lý chặt chẽ việc mai táng đúng nơi quy định;
- Việc mai táng phải phù hợp với điều kiện thực
tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương;
|
Đạt
|
17.4.2. Vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa
táng:
- Người dân của địa phương có sử dụng dịch vụ
mai táng khi có người thân chết để chôn cất (dịch vụ mai táng phải được Trung
tâm Y tế tuyến huyện tập huấn hướng dẫn các điều kiện vệ sinh trong hoạt động
mai táng theo Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ Y tế).
- Riêng các vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu,
vùng xa,… (nơi chưa có dịch vụ mai táng) việc mai táng thực hiện theo phong tục
tập quán thì khi đánh giá phải có ý kiến xác nhận của y tế địa phương về điều
kiện vệ sinh.
- Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa
trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
|
Đạt
|
17.4.3. Nếp sống văn minh trong việc tang:
- 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống
văn minh trong việc tang;
- 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục
khai tử trước khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật;
- Việc tang được tổ chức theo quy định của
pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp
luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Duy trì triển khai thực hiện có hiệu quả
Thông tư số 04/2001/TTBVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội và Công văn số 1940/UBND-VXDL ngày 07/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc chấn chỉnh tình trạng rải vàng mã trên đường đưa tang.
|
Đạt
|
Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 607/QĐ-UBND ngày 07/03/2017 thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
2.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|