ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2598/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 27 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
05 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông báo số 463-TB/TU ngày
16 tháng 01 năm 2013 thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về Bộ tiêu
chí nông thôn mới theo đặc thù thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tại Tờ trình số
388/TTr-CQTT-SNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 về việc đề xuất ban hành Bộ tiêu chí
về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc
thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh (theo phụ lục đính kèm).
Căn cứ tình hình thực tế, Bộ tiêu chí
này sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều
kiện kinh tế, xã hội của Thành phố vào từng thời kỳ.
Điều 2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chương trình xây
dựng nông thôn mới Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân huyện hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban CĐ CT XDNTM TW;
- Văn phòng điều phối/Ban CĐ CTXDNTMTW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- BCĐ của TU về CTXD NTM;
- BCĐ CTXDNTM các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ;
- VPUB: CPVP; Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (CNN.M) MH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. QUY HOẠCH
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Đông Nam bộ
|
TP HCM
|
Ghi chú
|
1. Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch
|
1.1- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ;
1.2- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- môi trường;
1.3- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc
văn hóa tốt đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Đông Nam bộ
|
TP HCM
|
Ghi chú
|
2. Giao thông
(*)
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê
tông hóa đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Thực hiện thiết kế mặt đường tối thiểu theo
Quyết định số 315/QĐ- BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông Vận tải.
+ Đối với các loại đường hiện hữu có quy mô mặt
cắt ngang hiện trạng lớn hơn quy mô theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày
23/02/2011 thì thực hiện theo hiện trạng.
+ Thực hiện đầu tư theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013
của UBND thành phố, về ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
TP.HCM, giai đoạn 2010 - 2020.
+ Các tuyến đường đã có quy hoạch, nếu chưa đầu
tư phải giữ đất theo quy hoạch được duyệt.
+ Đường phải có cây xanh; biển báo, hệ thống chiếu
sáng, bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp nước, thoát nước, .... Đối với đường trục ấp, liên ấp,
trục tổ đề nghị huyện, xã xác định tên, loại đường theo tên gọi địa phận
thành phố Hồ Chí Minh; đường trục xã, liên xã phải đảm bảo mặt cắt ngang tối
thiểu 02 làn xe ô tô.
+ Đối với các tuyến đường giao thông tại các
khu vực của xã đã có quy hoạch đô thị hoặc khu công nghiệp thì chỉ đầu tư sửa
chữa đảm bảo giao thông đi lại, không nâng cấp, mở rộng quy mô (đối với các
khu vực có quy hoạch đô thị đã có dự án đầu tư khu đô thị hoặc khu vực mà địa
phương đang kêu gọi đầu tư thì không nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông)
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp, trục tổ
được đá dăm hay nhựa hóa
|
70%
|
100%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường tổ, hẻm được cấp phối
|
100%
|
100% cứng hóa
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cấp
phối, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
65%
|
100%
|
100%
|
3. Thủy lợi
(**)
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Do đặc thù thành phố có nhiều vùng sinh
thái khác nhau như các xã khu vực phía Nam (huyện Cần Giờ, Nhà Bè, Bình
Chánh) nhiều kênh rạch chằng chịt, nên việc bê tông hóa là không khả thi. Giữ
lại chỉ tiêu 3.1 - hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân
sinh; bỏ chỉ tiêu 3.2. Chỉ kiên cố hóa cống điều tiết.
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hóa
|
65%
|
85%
|
Bỏ tiêu chí
3.2
|
4. Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn
|
98%
|
99%
|
100%
|
|
5. Trường học
(**)
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
100%
|
100%
|
- Ưu tiên xây dựng cơ sở vật chất ở cấp Mầm
non đạt chuẩn quốc gia; cấp Tiểu học, Trung học cơ sở (mỗi cấp 1 trường/xã) đạt
chuẩn quốc gia; các trường còn lại chỉ nâng cấp phục vụ tốt hơn.
- Sẽ dần xây dựng cho "tất cả"
các trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trong giai đoạn 2016 đến năm 2020 (quy hoạch
dự kiến diện tích đất cần có để xây dựng trường đạt chuẩn)
|
6. Cơ sở vật chất
văn hóa (*)
|
6.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã đạt chuẩn
của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Việc xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã
theo quy hoạch của từng huyện, có thể xây dựng theo cụm bao gồm nhiều xã của
một huyện cùng sinh hoạt hoặc xây dựng trên từng xã, nhưng phải đạt chuẩn
theo quy định.
|
6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp
đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
|
100%
|
100%
|
100%
|
Có văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa,
quy mô từ 300-500 m2 (trong đó bao gồm các cơ sở văn hóa, thể thao, sinh hoạt
cộng đồng tại ấp). Nơi có điều kiện, nên quy hoạch có khuôn viên phù hợp để
thuận lợi khi phát triển sau này. Phát huy xã hội hóa, xây dựng các cơ sở văn
hóa, thể thao, sinh hoạt cộng đồng tại ấp.
|
7. Chợ nông thôn.
|
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8. Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.2. Có Internet đến ấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
9. Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
80%
|
90%
|
95%
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Đông Nam bộ
|
TP HCM
|
Ghi chú
|
10. Thu nhập
(**)
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
- 2012
- 2015
- 2020
|
18
26
44
|
Triệu đồng/ người
24
34
58
|
1,5 - 1,8 lần
|
1,5 - 1,8 lần so với trước khi xây dựng đề
án:
- Đến năm 2015: ³ 37 tr;
- Đến năm 2020: ³ 60 tr.
|
11.
Hộ nghèo (**)
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
< 6%
|
3%
|
Mỗi năm giảm
bình quân từ 4-5%
|
- Theo tiêu chí thu nhập bình quân 16 triệu
đồng/người/năm (tại quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
- Đến năm 2015: < 3%
|
12.
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi
lao động
|
³90%
|
Đạt
|
Đạt
|
|
13. Hình thức tổ
chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác
hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
Có
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Đông Nam bộ
|
TP HCM
|
Ghi chú
|
14. Giáo dục
(**)
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
90%
|
95%
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>35%
|
>40%,
|
70%
|
Trong đó có 40% là lao động nữ
|
14.4. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
|
|
|
Đạt
|
Theo Nghị định 31/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Luật Giáo dục
|
14.5. Xóa mù chữ
|
|
|
Đạt
|
Trong độ tuổi lao động
|
15. Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
³70%
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16.
Văn hóa (*)
|
Xã có từ 70% số thôn (ấp) trở lên đạt tiêu chuẩn
thôn VH theo quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Xã được công
nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn
hóa liên tục 03 năm
|
17. Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
85%
|
90%
|
98%
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Đông Nam bộ
|
TP HCM
|
Ghi chú
|
18. Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19. An ninh, trật
tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Ghi chú:
|
Những tiêu chí thực hiện theo Quyết định 491, 342
của Thủ tướng Chính phủ
|
*
|
Những tiêu chí có hướng dẫn rõ hơn
|
**
|
Những tiêu chí điều chỉnh theo đặc thù vùng
nông thôn TPHCM.
|
PHỤ LỤC 2
BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ
VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
1. Những tiêu chí thực hiện theo
Quyết định số 491/QĐ-TTg , Quyết định số 342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (11
tiêu chí):
- 1.Tiêu chí 1
- 2.Tiêu chí 4
- 3.Tiêu chí 7
- 4.Tiêu chí 8
- 5.Tiêu chí 9
- 6.Tiêu chí 12
- 7.Tiêu chí 13
- 8.Tiêu chí 15
- 9.Tiêu chí 17
- 10.Tiêu chí 18
- 11.Tiêu chí 19
|
: Quy hoạch;
: Điện;
: Chợ nông thôn;
: Bưu điện;
: Nhà ở dân cư;
: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên;
: Hình thức tổ chức sản xuất;
: Y tế;
: Môi trường;
: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh;
: An ninh trật tự xã hội.
|
2. Những tiêu chí có hướng dẫn rõ hơn
trong quá trình thực hiện (03 tiêu chí):
- 1.Tiêu chí 2
- 2.Tiêu chí 6
- 3.Tiêu chí 16
|
: Giao thông;
: Cơ sở vật chất văn hóa;
: Văn hóa.
|
Trường hợp cần thiết, các Sở ngành
liên quan căn cứ theo chức năng, có văn bản hướng dẫn rõ hơn trong quá trình
triển khai thực hiện, thẩm định phê duyệt đề án và đánh giá kết quả. Cụ thể:
2.1. Tiêu chí 2 - Giao thông:
- Nội dung tiêu chí căn cứ theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: thực hiện các nội dung và tỷ lệ của 4 loại
đường theo Bộ tiêu chí quốc gia.
- Hướng dẫn thực hiện:
+ Xác định các tuyến ưu tiên đầu
tư phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Cụ thể:
* Việc thực hiện quy định đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật căn cứ theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
* Đối với các loại đường hiện hữu có
quy mô mặt cắt ngang hiện trạng lớn hơn quy mô theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT
ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì thực hiện theo hiện trạng.
* Đối với các tuyến đường giao thông
tại các khu vực của xã đã có quy hoạch đô thị hoặc khu công nghiệp thì chỉ đầu
tư sửa chữa đảm bảo giao thông đi lại, không nâng cấp, mở rộng quy mô (đối với
các khu vực có quy hoạch đô thị đã có dự án đầu tư khu đô thị hoặc khu vực
mà địa phương đang kêu gọi đầu tư thì không nâng cấp, mở rộng các tuyến
giao thông).
* Đường phải có cây xanh; đối với đường
giao thông liên ấp phải có biển báo, hệ thống chiếu sáng, bố trí đầy đủ các
công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp nước, thoát
nước,... các tuyến đường đã có quy hoạch phải thực hiện đúng theo quy hoạch được
duyệt. Đối với đường trục ấp, liên ấp, trục tổ đề nghị huyện, xã xác định tên,
loại đường theo tên gọi địa phận thành phố Hồ Chí Minh; đường trục xã, liên xã
phải đảm bảo mặt cắt ngang tối thiểu 02 làn xe ô tô.
* Tùy theo điều kiện địa hình, địa chất
từng khu vực để lựa chọn kết cấu cho phù hợp
(bê tông xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa, cấp phối đá dăm,...). Đối với các
tuyến trục ấp, hẻm tổ, giao thông nội đồng: thiết kế kết cấu mặt đường bêtông
xi măng, đá dăm hoặc cấp phối sỏi đỏ.
2.2. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất
văn hóa:
Về Nhà văn hóa - khu thể thao ấp: Nội dung tiêu chí căn cứ theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới,
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010, Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 và Công văn số 4128/BVHTTDL-VHCS
ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực
hiện tiêu chí số 06 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
- Tiêu chí 6.1 "Trung tâm Văn
hóa và khu thể thao xã phải đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch".
Hướng dẫn thực hiện: Tùy theo điều kiện của mỗi địa
phương (do sự khó khăn về quỹ đất, nguồn vốn thực hiện hoặc do sự cách trở về mặt
địa lý), việc xây dựng Nhà văn hóa và thể thao xã theo quy hoạch của từng huyện
có thể xây dựng theo cụm bao gồm nhiều xã của một huyện cùng sinh hoạt hoặc xây
dựng trên từng xã, nhưng phải đạt chuẩn theo quy định.
- Tiêu chí 6.2 "Mỗi ấp trong xã
có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch".
Hướng dẫn thực hiện: gắn Văn phòng ấp kết hợp với
Tụ điểm sinh hoạt văn hóa quy mô 300-500 m2 (trong đó bao gồm các cơ
sở văn hóa, thể thao, sinh hoạt cộng đồng tại ấp) nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản về
văn hóa của người dân trong ấp. Ngoài ra, phát huy xã hội hóa, xây dựng các cơ
sở văn hóa, thể thao, sinh hoạt cộng đồng tại ấp. Tại những nơi có điều kiện,
Trụ sở ấp gắn với tụ điểm văn hóa nên quy hoạch có khuôn viên phù hợp để thuận lợi khi phát triển sau này.
2.3. Tiêu chí 16 - Văn hóa:
Nội dung tiêu chí căn cứ theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới. Tại Điều 10, Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày
04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, quy định: "Xã được công nhận đạt
tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu
"Thôn văn hóa" liên tục 05 năm trở lên". Tại Thành phố Hồ
Chí Minh, thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 8 năm 2012, của Bộ Chính
trị về phương hướng nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020,
trong đó nhấn mạnh Thành phố phải: "...Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, phấn đấu cơ bản hoàn
thành vào cuối năm 2015". Do đó "Xã được công nhận đạt tiêu chí
văn hóa khi có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 03
năm".
Hướng dẫn thực hiện: Xã được công nhận đạt tiêu
chí văn hóa khi có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 03
năm.
3. Những tiêu chí điều chỉnh theo
đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh - nông thôn vùng ven đô thị đặc biệt
(5 tiêu chí):
- 1.Tiêu chí 3
- 2.Tiêu chí 5
- 3.Tiêu chí 10
- 4.Tiêu chí 11
- 5.Tiêu chí 14
|
: Thủy lợi;
: Trường học;
: Thu nhập;
: Hộ nghèo;
: Giáo dục;
|
Nội dung điều chỉnh của các tiêu
chí
3.1. Tiêu chí 3 - Thủy lợi:
- Lý do: chỉ tiêu: 3.2 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: "Tỷ lệ
km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa - miền Đông Nam bộ: 85%". Đặc
thù Thành phố có nhiều vùng sinh thái khác nhau như các xã khu vực phía Nam
(huyện Cần Giờ, Nhà Bè, Bình Chánh) nhiều kênh rạch chằng chịt nên việc bê tông
hóa là không khả thi. Chỉ kiên cố hóa cống bọng.
Giữ lại chỉ tiêu 3.1 - hệ thống thủy
lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; bỏ chỉ tiêu 3.2; Chỉ kiên cố
hóa cống điều tiết (điều này cũng phù hợp với hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT).
- Nội dung tiêu chí điều chỉnh:
+ Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh: đạt. Kiên cố hóa cống điều tiết
3.2. Tiêu chí 5 - Trường học:
- Lý do: theo tiêu chí 5: "Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia". Đặc thù tại
Thành phố dân số đông, số lượng học sinh lớn; tại mỗi xã có nhiều trường (trong
mỗi cấp). Vì vậy, đối với việc xây dựng nông thôn mới xã ven đô: tùy điều kiện,
tại các xã, trước mắt giai đoạn đến 2015: Ưu tiên xây dựng cơ sở vật chất ở cấp
Mầm non đạt chuẩn quốc gia; cấp Tiểu học, Trung học cơ sở (mỗi cấp 1 trường/xã)
đạt chuẩn quốc gia; các trường, các cấp còn lại chỉ nâng cấp phục vụ tốt hơn. Sẽ
dần xây dựng cho "tất cả" các trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trong
giai đoạn 2016 đến năm 2020 - tùy tình hình ngân sách Thành phố.
- Nội dung tiêu chí điều chỉnh: Ưu tiên xây dựng cơ sở vật chất ở cấp Mầm non đạt chuẩn quốc gia; cấp
Tiểu học, Trung học cơ sở (mỗi cấp 1 trường/xã) đạt chuẩn quốc gia; các trường còn lại chỉ nâng cấp phục vụ tốt hơn.
(quy hoạch dự kiến diện tích đất cần có để xây dựng trường đạt chuẩn)
3.3. Tiêu chí 10 - Thu nhập:
- Lý do: Theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, nếu xã đạt tiêu chí này
thì mức thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn, chia theo khu vực
Đông Nam Bộ, đến năm 2015 phải đạt 34 triệu đồng/người/năm; đến năm 2020 phải đạt
58 triệu đồng/người/năm.
Theo Niên giám thống kê năm 2011 của
Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, thu nhập bình quân một nhân khẩu/tháng khu
vực nông thôn năm 2010 là 1,93 triệu đồng (tương đương 23,17 triệu đồng/người/năm),
tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân nhân khẩu/tháng khu vực nông thôn thành
phố giai đoạn 2005-2010 là 17,71%/năm.
Do tình hình suy giảm kinh tế thế giới
tác động đến kinh tế thành phố, trong đó có khu vực nông thôn, dự kiến trong
giai đoạn 2011-2020 tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân người dân nông thôn
dao động trong khoảng từ 10% đến 15%/năm. Như vậy, thu nhập bình quân nhân khẩu/tháng
khu vực nông thôn thành phố năm 2015 sẽ dao động trong khoảng 3,1 đến 3,88 triệu
đồng (tương đương 37,2 đến 46,56 triệu đồng/người/năm), năm 2020 là 5 đến 7,8
triệu đồng (tương đương 60 đến 93,6 triệu đồng/người/năm), cao hơn so với mức
điều chỉnh tiêu chí số 10 về Thu nhập của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Nếu chỉ căn cứ theo chỉ tiêu này, sẽ không kích thích sự phấn đấu, đẩy mạnh
phát triển sản xuất của các xã. Mặt khác, vẫn phải có một chỉ tiêu tuyệt đối tối
thiểu, để cùng căn cứ, so sánh.
- Nội dung tiêu chí điều chỉnh: Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của xã trước
khi thực hiện đề án: từ 1,5 - 1,8 lần (so với khi xây dựng đề án nông thôn mới);
nhưng đến năm 2015 không thấp hơn 37 triệu đồng/người/năm; đến năm 2020 không
thấp hơn 60 triệu đồng/người/năm.
3.4. Tiêu chí 11 - Hộ nghèo:
- Lý do: theo tiêu chí 11 "Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn miền Đông Nam
Bộ: <3%" (theo tiêu chí Trung ương: 4,8 triệu đồng/người/năm). Thành phố
Hồ Chí Minh đã và đang triển khai chương trình giảm nghèo giai đoạn 4 (theo Quyết
định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01
năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh): chuẩn nghèo mới 2014-2015 sẽ là 16 triệu đồng/người/năm trở xuống,
hiện nay số hộ nghèo mới của 05 huyện ngoại thành thành phố ước khoảng 55.000 hộ,
chiếm 15%, nếu tốc độ giảm nghèo khoảng 4 - 5%/năm thì phấn đấu đến cuối năm
2015 còn dưới 3%.
Nội dung tiêu chí điều chỉnh: tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí thu nhập bình quân từ 16 triệu đồng/người/năm
trở xuống) phấn đấu đến cuối năm 2015: còn dưới 3%.
3.5. Tiêu chí 14 - Giáo dục:
- Lý do:
+ Theo Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục (có giá trị từ ngày 01/7/2011), trong
đó tại Điều 1, khoản 1, mục a, điểm 1 quy
định "Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi".
Vì vậy, phải bổ sung thêm: phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, để
phù hợp với Luật Giáo dục. Ngoài ra, thực
hiện xóa mù chữ cho người lao động theo quy định của ngành giáo dục.
+ Về chỉ tiêu 14.2: tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
Theo bộ tiêu chí quốc gia chỉ tiêu chung cả nước là 85%; đối với miền Đông Nam
Bộ là 90%; phấn đấu chỉ tiêu đối với Thành phố Hồ Chí Minh là 95% (không thể
100% vì các học sinh ở gần các khu công nghiệp, theo Luật Lao động từ 15 tuổi
trở lên, có một số em có thể đi làm việc).
+ Về chỉ tiêu 14.3, tỷ lệ lao động qua
đào tạo: theo Bộ tiêu chí quốc gia: khu vực miền Đông Nam Bộ > 40%. Căn cứ đặc
thù Thành phố, Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 quy định tỷ lệ lao động qua đào tạo trên
tổng số lao động đang làm việc đạt trên 65%; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ Thành phố lần thứ IX: phấn đấu tỷ lệ lao động đã qua đào tạo là 70%; Quyết
định số 4294/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
ban hành Chương trình thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa
bàn Thành phố giai đoạn (2011 - 2020) chỉ tiêu 3 - phấn đấu đạt tỷ lệ 40% lao động
nữ qua đào tạo nghề trong tổng số 70% lao động qua đào tạo nghề đến 2015. Do
đó, chỉ tiêu tại các đề án của các xã cũng phải thực hiện theo tỷ lệ: lao động
đã qua đào tạo là 70%, trong đó có 40% là lao động nữ.
+ Tỷ lệ lao động biết chữ trong độ tuổi
lao động: quy định giao ngành giáo dục
thành phố là 99,5%.
- Nội dung tiêu chí điều chỉnh:
+ Mục 14.1: Phổ cập giáo dục trung học
cơ sở: Đạt
+ Mục 14.2: tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề): 95%.
+ Mục 14.3: Tỷ lệ lao động qua đào tạo:
70%, trong đó có 40% là lao động nữ.
+ Bổ sung mục 14.4: Phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi: đạt.
+ Bổ
sung mục 14.5: Xóa mù chữ (trong độ tuổi lao động): đạt./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ