BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 03 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc xây dựng, thẩm định
và phê duyệt đề cương lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (sau đây viết
tắt là báo cáo ĐMC) các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường (sau đây viết tắt là báo cáo ĐTM) các dự án đầu tư; thẩm định,
phê duyệt, lấy ý kiến báo cáo ĐMC và báo cáo ĐTM do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân liên quan đến công tác lập báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý (sau đây viết tắt là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
3. Đối với các tài liệu về môi trường của dự án ODA
bao gồm: báo cáo đánh giá môi trường, khung quản lý môi trường xã hội (ESMF), khung
chính sách dân tộc thiểu số (EMPF) và kế hoạch quản lý môi trường (EMPs)) thì
Chủ dự án trình Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
thẩm định, phê duyệt thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7,
9, 14, 15 của Thông tư này, các quy định của Điều ước quốc
tế về ODA và các quy định khác hiện hành.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đề cương lập báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM là
thuyết minh nội dung, khối lượng công việc và dự toán kinh phí lập báo cáo ĐMC,
báo cáo ĐTM trên cơ sở các quy định về tài chính hiện hành.
2. Chủ dự án là cơ quan, đơn vị được Bộ Nông
nghiệp và PTNT giao quản lý các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án.
3. Đơn vị tư vấn là tổ chức có tư cách pháp
nhân, có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện và hoạt động theo quy định của
pháp luật được Chủ dự án thuê lập báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Dự án là các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
dự án do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
5. Cơ quan thường trực thẩm định là cơ quan
quản lý nhà nước được Bộ Nông nghiệp và PTNT giao tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm
định.
Điều 3. Cơ quan thường trực thẩm
định
1. Các Tổng cục trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
là cơ quan thường trực thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án liên quan đến chuyên
ngành thuộc nhiệm vụ của Tổng cục do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
và giao quản lý, tổ chức thực hiện (trừ các dự án do các Tổng cục trực tiếp làm
chủ dự án).
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan
thường trực thẩm định báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản
lý (trừ các dự án quy định tại khoản 1 Điều này).
Chương 2.
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG LẬP BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO ĐTM
Điều 4. Thời điểm xây dựng đề
cương lập báo cáo ĐMC, lập báo cáo ĐTM
1. Thời điểm xây dựng đề cương lập báo cáo ĐMC được
thực hiện đồng thời với thời điểm lập đề cương chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
2. Thời điểm xây dựng đề cương lập báo cáo ĐTM được
thực hiện đồng thời với thời điểm lập đề cương lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên
cứu khả thi).
Điều 5. Xây dựng, thẩm định và
phê duyệt đề cương lập báo cáo ĐMC, lập báo cáo ĐTM
1. Xây dựng đề cương:
Chủ dự án tổ chức xây dựng đề cương theo mẫu quy định
tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thẩm định đề cương:
a) Đối với đề cương lập báo cáo ĐMC: Chủ dự án chủ
trì tổ chức thẩm định đề cương.
b) Đối với đề cương lập báo cáo ĐTM: Chủ dự án tổ
chức thẩm định theo các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Phê duyệt đề cương:
a) Đối với đề cương lập báo cáo ĐMC:
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt đề cương
lập báo cáo ĐMC các quy hoạch tổng hợp toàn ngành, quy hoạch đa ngành, đa lĩnh
vực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
Tổng cục trưởng, Cục trưởng phê duyệt đề cương lập
báo cáo ĐMC các quy hoạch chuyên ngành, chuyên lĩnh vực do Tổng cục, Cục chuyên
ngành trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
b) Đối với đề cương lập báo cáo ĐTM: Thực hiện theo
các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày đề cương được phê duyệt, Chủ dự án gửi quyết định phê duyệt kèm theo đề
cương về Bộ Nông nghiệp và PTNT (cơ quan thường trực thẩm định được quy định tại
Điều 3 của Thông tư này) để tổng hợp theo dõi, kiểm tra thực
hiện.
Chương 3.
THẨM ĐỊNH, LẤY Ý KIẾN
BÁO CÁO ĐMC
Mục 1: THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 6. Hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo ĐMC
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC gửi cơ quan thường
trực thẩm định theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 của
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT).
Điều 7. Kiểm tra hồ sơ, thẩm định
và thông báo kết quả
1. Kiểm tra hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực thẩm
định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực thẩm định
phải thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
2. Hội đồng thẩm định được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Chương 4 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT .
3. Thông báo kết quả thẩm định
a) Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực thẩm định thông
báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho Chủ dự án, kể cả trường hợp Hội đồng
thẩm định không thông qua báo cáo ĐMC;
b) Sau khi nhận được thông báo kết quả thẩm định,
Chủ dự án có trách nhiệm tiếp thu ý kiến thẩm định theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
c) Khi nhận được hồ sơ báo cáo ĐMC đã chỉnh sửa, bổ
sung, cơ quan thường trực thẩm định xem xét lại báo cáo ĐMC, nếu chưa đạt yêu cầu,
tiếp tục gửi văn bản đề nghị Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện.
Điều 8. Báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo ĐMC và lưu giữ hồ sơ
1. Cơ quan thường trực thẩm định gửi hồ sơ báo cáo
kết quả thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch trong thời hạn tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ báo cáo ĐMC đã được hoàn thiện của Chủ dự án. Hồ sơ báo cáo kết quả thẩm
định gồm:
a) Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1.9 ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ;
b) Một (01) bản sao văn bản của Chủ dự án giải
trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC.
2. Lưu hồ sơ tại cơ quan thường trực thẩm định gồm
các tài liệu sau:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định;
b) Hồ sơ liên quan đến Hội đồng thẩm định;
c) Hồ sơ báo kết quả thẩm định.
Điều 9. Nội dung chi cho công
tác thẩm định báo cáo ĐMC
1. Thực hiện chi cho công tác thẩm định theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của
liên Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự
nghiệp môi trường và các văn bản hiện hành có liên quan.
2. Nguồn chi cho công tác thẩm định lấy từ nguồn
kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm.
Mục 2: LẤY Ý KIẾN BÁO CÁO ĐMC
KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 10. Hồ sơ lấy ý kiến bằng
văn bản đối với báo cáo ĐMC không thuộc quyền thẩm định của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
1. Đối với báo cáo ĐMC không thuộc quyền thẩm định
của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chủ dự án phải gửi hồ sơ báo cáo ĐMC đến Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường để lấy ý kiến bằng văn bản trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 29/2011/NĐ-CP).
2. Hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản bao gồm:
a) Công văn xin ý kiến về báo cáo ĐMC của Chủ dự
án;
b) Một (01) bản báo cáo ĐMC được đóng thành quyển với
hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.2 và Phụ lục 1.3 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ;
c) Một (01) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch.
Điều 11. Quy trình, thời hạn lấy
ý kiến bằng văn bản đối với báo cáo ĐMC không thuộc quyền thẩm định của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cho ý kiến đối với
báo cáo ĐMC của Chủ dự án, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
có ý kiến bằng văn bản về báo cáo ĐMC gửi Chủ dự án. Văn bản cho ý kiến về báo
cáo ĐMC thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Trên cơ sở văn bản góp ý kiến của Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Chủ dự án có trách nhiệm tổ chức chỉnh sửa, bổ sung để
hoàn thiện hồ sơ trước khi trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định (quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP).
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày báo cáo ĐMC được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định xong, Chủ dự án
gửi bản sao báo cáo kết quả thẩm định kèm theo báo cáo ĐMC về Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường để tổng hợp theo dõi, kiểm tra thực hiện.
Chương 4.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, LẤY
Ý KIẾN BÁO CÁO ĐTM
Mục 1: THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM
THUỘC THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Điều 12. Hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo ĐTM
Chủ dự án lập và gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo
cáo ĐTM về cơ quan thường trực thẩm định, hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT .
2. Bảy (07) bản báo cáo ĐTM của dự án bằng tiếng Việt.
Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo
ĐTM lập theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2011/TT-BTNMT .
3. Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi).
4. Các văn bản khác quy định tại Khoản
4, Khoản 5 Điều 13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT (nếu có).
Điều 13. Kiểm tra, thông báo về
hồ sơ, thu phí
1. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ,
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường
trực thẩm định thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực thẩm
định có văn bản thông báo cho Chủ dự án nộp phí thẩm định. Mức thu phí thẩm định
thực hiện theo Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
ban hành kèm theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính
về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 218/2010/TT-BTC).
Điều 14. Tổ chức thẩm định báo
cáo ĐTM
1. Hội đồng thẩm định
a) Hội đồng thẩm định được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Chương 4 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ;
b) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thường trực
thẩm định có thể tiến hành các hoạt động quy định tại Khoản 4, Điều
18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thường
trực thẩm định
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc cuộc họp, cơ quan thường trực thẩm định thông báo bằng văn bản về kết quả
thẩm định cho Chủ dự án, kể cả trường hợp Hội đồng thẩm định không thông qua
báo cáo ĐTM.
3. Xử lý kết quả thẩm định của Chủ dự án
a) Sau khi nhận được thông báo kết quả thẩm định,
Chủ dự án tiến hành chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo ĐTM theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và gửi về cơ quan thường
trực thẩm định;
b) Chủ dự án phải xem xét và lồng ghép tới mức tối
đa có thể được các khuyến nghị dưới góc độ môi trường vào nội dung dự án.
Điều 15. Thẩm quyền phê duyệt,
chứng thực và lưu giữ hồ sơ báo cáo ĐTM
1. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM
a) Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt báo cáo ĐTM do
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì thẩm định;
b) Tổng cục phê duyệt báo cáo ĐTM do các Tổng cục
chủ trì thẩm định.
2. Phê duyệt, chứng thực báo cáo ĐTM
a) Trường hợp báo cáo ĐTM được chỉnh sửa đáp ứng
yêu cầu, cơ quan thường trực thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định xác nhận
chứng thực sau trang bìa hoặc phụ bìa của báo cáo đã được duyệt theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2.7 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT .
c) Việc gửi báo cáo ĐTM đã được chứng thực, quyết định
phê duyệt báo cáo ĐTM thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
21 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể
từ ngày phê duyệt báo cáo ĐTM.
3. Hồ sơ được lưu giữ tại cơ quan thường trực thẩm
định gồm các tài liệu sau:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định;
b) Hồ sơ liên quan đến Hội đồng thẩm định;
c) Quyết định phê duyệt kèm theo bản chính báo cáo
được phê duyệt.
Điều 16. Nội dung chi cho công
tác thẩm định
1. Thực hiện chi cho công tác thẩm định theo quy định
tại Thông tư số 218/2010/TT-BTC .
2. Nguồn chi cho công tác thẩm định lấy từ nguồn
thu phí thẩm định.
Điều 17. Công tác hậu thẩm định
1. Công khai thông tin về dự án theo Điều
22 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Kiểm tra xác nhận việc thực hiện công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành thực hiện theo Chương 5
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT .
Mục 2: LẤY Ý KIẾN BÁO CÁO ĐTM
KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Điều 18. Hồ sơ lấy ý kiến bằng
văn bản đối với báo cáo ĐTM không thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ
Nông nghiệp và PTNT
1. Chủ dự án phải gửi hồ sơ báo cáo ĐTM đến Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường để lấy ý kiến bằng văn bản trước khi trình cơ quan
có thẩm quyền thẩm định được quy định tại Khoản 2, Điều 18 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Hồ sơ lấy ý kiến bao gồm:
a) Công văn xin ý kiến về báo cáo ĐTM của Chủ dự
án;
b) Một (01) bản báo cáo ĐTM của dự án. Hình thức
trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá
tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ;
c) Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi);
d) Các văn bản khác quy định tại Khoản
4, Khoản 5 Điều 13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT (nếu có).
Điều 19. Quy trình, thời hạn lấy
ý kiến và lưu giữ hồ sơ đối với báo cáo ĐTM không thuộc thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Sau khi nhận được hồ sơ lấy ý kiến đối với báo
cáo ĐTM của Chủ dự án, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
có ý kiến bằng văn bản về báo cáo ĐTM gửi Chủ dự án. Văn bản cho ý kiến về báo
cáo ĐTM thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Trên cơ sở văn bản góp ý kiến của Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Chủ dự án có trách nhiệm tổ chức chỉnh sửa, bổ sung
hoàn thiện hồ sơ trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.
4. Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt, Chủ dự án gửi
01 bản Quyết định phê duyệt (bản sao) kèm theo báo cáo ĐTM đã được chứng thực đến
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp theo dõi, kiểm tra thực hiện.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách
nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này; tổng hợp, báo cáo
kết quả tình hình thực hiện hàng năm trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê
duyệt gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các Tổng cục có trách nhiệm thẩm định và báo kết
quả thẩm định, kết quả sử dụng kinh phí thẩm định gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 5 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD, KH&ĐT, TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ; Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC I
MẪU
TRANG BÌA VÀ PHỤ BÌA ĐỀ CƯƠNG LẬP BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO ĐTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên cơ quan chủ
quản)
(Tên cơ quan chủ
dự án)
ĐỀ CƯƠNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC/BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG/BÁO CÁO MÔI
TRƯỜNG (*)
của (1)
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN
(**)
(Thủ trưởng cơ
quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
hoặc dự án;
(*): Gồm các báo cáo quy định tại Khoản
3 Điều 1 Thông tư này;
(**): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC II
MẪU
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG LẬP BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO ĐTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mô tả tóm tắt nội dung dự án
1.1. Đối với công tác lập báo cáo ĐMC:
Cần phải mô tả các nội dung chính sau đây:
- Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án;
- Phạm vi không gian và thời gian của dự án;
- Các mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển;
- Các định hướng, giải pháp chính về bảo vệ môi trường
của dự án;
- Phương án tổ chức thực hiện.
1.2. Đối với công tác lập báo cáo ĐTM:
Cần phải mô tả các nội dung chính sau đây:
- Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án trong
mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, các đối tượng kinh tế - xã hội;
- Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án;
- Quy mô các hạng mục công trình của dự án;
- Tiến độ dự án.
2. Phạm vi thực hiện tư vấn
Cần nêu rõ phạm vi thực hiện công tác lập báo cáo
ĐMC, báo cáo ĐTM bao gồm cả phạm vi không gian và thời gian
3. Phương pháp sử dụng
Nêu các phương pháp sử dụng trong quá trình lập báo
cáo ĐMC, báo cáo ĐTM.
4. Nội dung thực hiện tư vấn
4.1. Công tác ngoại nghiệp
Các công việc chính bao gồm:
- Công tác thu thập, xử lý số liệu, tài liệu hiện
có về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thành phần môi trường, các số liệu chủ
yếu về:
+ Số liệu và bản đồ địa hình; địa chất; địa chất thủy
văn; thổ nhưỡng;
+ Số liệu về khí tượng, thủy văn, hải văn (nhiều
năm);
+ Số liệu về chất lượng không khí, đất, nước (nhiều
năm);
+ Số liệu về tài nguyên sinh học;
+ Số liệu về kinh tế (các ngành: công nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, du lịch);
+ Số liệu về xã hội (dân số, dân tộc, văn hóa, y tế,
thu nhập ...);
+ Số liệu về các công trình, di tích lịch sử, tôn
giáo, văn hóa;
+ Số liệu về giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định
cư;
- Thu mẫu, phân tích hiện trạng chất lượng môi trường:
không khí, độ ồn, đất, nước, tài nguyên sinh học;
- Công tác tham vấn cộng đồng.
4.2. Công tác nội nghiệp
Các công việc chính bao gồm:
- Xử lý, phân tích và tổng hợp các số liệu của công
tác ngoại nghiệp;
- Xây dựng các loại bản đồ: vị trí dự án, bố trí tổng
thể dự án, hiện trạng tiêu, hiện trạng ngập úng, môi trường, vị trí lấy mẫu,
giám sát...
- Viết các chuyên đề hiện trạng: điều kiện tự nhiên
- kinh tế xã hội; hiện trạng (đất, nước, không khí, tài nguyên sinh học); các sự
cố môi trường; di dân - tái định cư; phân tích và so sánh các mục tiêu, quan điểm
của dự án với các mục tiêu, quan điểm bảo vệ môi trường trong các văn bản...
- Viết các chuyên đề dự báo, đánh giá: xác định các
vấn đề môi trường chính; đánh giá tác động của dự án đến mục tiêu quan điểm
bảo vệ môi trường trong các văn bản; đánh giá so sánh các phương án; dự báo xu
hướng các vấn đề môi trường chính, đánh giá các tác động của từng thành phần
quy hoạch đến môi trường; tác động của cả quy hoạch đến môi trường; các đề xuất
điều chỉnh mục tiêu quan điểm và nội dung của quy hoạch; các đề xuất điều chỉnh
các quy hoạch khác có liên quan; đánh giá tác động của dự án đến môi trường -
xã hội; đề xuất các định hướng bảo vệ môi trường...
- Viết các chuyên đề giảm thiểu, khắc phục; các biện
pháp giảm thiểu, quản lý môi trường, giám sát môi trường...
- Tính toán kinh phí bảo vệ môi trường.
- Tổng hợp viết báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM.
5. Khối lượng và tiến độ thực hiện
Nêu rõ khối lượng công việc để thực hiện các nội
dung nêu trên và đề xuất tiến độ thực hiện từng hạng công việc của công tác tư
vấn.
6. Dự toán kinh phí
- Các căn cứ lập dự toán;
- Lập dự toán chi tiết từng hạng mục công việc trên
cơ sở các quy định về tài chính hiện hành; các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn
giá áp dụng.
PHỤ LỤC III
MẪU
VĂN BẢN CHO Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC THẨM ĐỊNH VỀ BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO
ĐTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
Về việc cho
ý kiến báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM của (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: (1)
(Tên Chủ đầu tư hoặc Chủ dự án) có Văn bản số
ngày .../.../20... xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản về báo cáo ĐMC, báo cáo
ĐTM của (2).
Sau khi xem xét, (3) có ý kiến về báo cáo ĐMC, báo
cáo ĐTM như sau:
1. Những ưu điểm, mặt tích cực của báo cáo:
2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh
sửa, bổ sung:
Cần phải cho ý kiến chi tiết, cụ thể theo trình tự
các chương, mục của báo cáo quy định tương ứng tại Phụ lục 1.3, 1.5, 1.7 đối với
các hình thức báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và Phụ lục 2.5 đối với báo
cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT .
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu ...
|
(3)
(Ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
hoặc dự án;
(3) Cơ quan thường trực thẩm định.