ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2543/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 11
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt,
thành phố Bảo Lộc và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VP. UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (thẻ ABTC)
|
2
|
Thủ tục cho phép sử dụng lại thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (thẻ ABTC)
|
3
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi
công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
|
4
|
Thủ tục cho phép tổ chức đoàn đi công tác nước
ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng
|
5
|
Thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
6
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự,
hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
|
7
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ
|
8
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
|
9
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp công hàm xin
thị thực
|
10
|
Thủ tục tiếp đoàn nước ngoài
|
11
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
12
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần hai
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ
tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khi nộp hồ sơ trực tiếp, doanh nhân
phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị (trong trường hợp mới được cấp/đổi hộ chiếu,
phải trình kèm theo các hộ chiếu đã sử dụng trước đó) và bản chính các loại giấy
tờ có trong hồ sơ để đối chiếu khi cần thiết. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp
cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ, người nộp phải xuất
trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân của
người nộp hồ sơ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người
nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ
thể cho người nộp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung,
sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có tờ trình gửi UBND tỉnh
xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh ban hành văn bản đồng
ý hoặc không đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển
kết quả giải quyết về Sở Ngoại vụ để trả cho doanh nhân.
d) Bước 4: Doanh nhân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ theo
giấy biên nhận (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến
nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC;
- Bản sao Quyết định của cơ quan/chức
danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ;
- Bản sao Quyết định thành lập Doanh nghiệp/đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao hợp đồng xuất/nhập khẩu chứng
minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC;
- Bản sao có chứng
thực Quyết định của cơ quan/chức danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ;
- Bản sao có chứng thực Quyết định
thành lập Doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan
có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng xuất/nhập
khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực tất cả các
trang của hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Trong trường hợp mới được cấp/ đổi hộ
chiếu phải gửi kèm bản sao có chứng thực các hộ chiếu đã sử dụng trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ ABTC.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ:
a) Đúng đối tượng theo quy định:
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc;
Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt
Nam; Giám đốc, Phó giám đốc Ngân hàng Việt Nam hoặc Giám đốc, Phó giám đốc chi
nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó
phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, ngân hàng, chi nhánh
Ngân hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại
các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật
Đầu tư tại Việt Nam :
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc;
Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh
Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản
trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm
hợp tác xã.
- Công chức, viên chức nhà nước có
nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác
của APEC; Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng
lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC.
b) Có hộ chiếu còn giá trị do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
c) Chứng minh được nhu cầu đi lại thường
xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu
tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ
đi lại ABTC.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản lý
thẻ đi lại của Doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng
9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của Doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ tục cho phép sử dụng lại thẻ
đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường
10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khi nộp hồ sơ trực tiếp, doanh nhân
phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng (trong trường hợp mới được cấp/đổi
hộ chiếu, phải trình kèm theo hộ chiếu đã sử dụng trước đó) và bản chính các loại
giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu khi cần thiết. Trường
hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ
sơ, người nộp phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy
chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận
hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo
quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung, sửa
đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ trình UBND tỉnh xem xét
quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh ban hành văn bản đồng
ý hoặc không đồng ý cho phép sử dụng lại thẻ ABTC; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả giải quyết về Sở Ngoại vụ để trả cho doanh nhân.
d) Bước 4: Doanh nhân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ (hoặc
Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách nhiệm
nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng lại
thẻ ABTC;
- Bản sao thẻ ABTC đã hết hạn sử dụng;
- Bản sao Quyết định của cơ quan/chức
danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ (nếu là chức vụ khác với chức vụ đã được bổ
nhiệm trong hồ sơ đề nghị lần trước đây).
- Bản sao hợp đồng xuất/nhập khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước
ngoài.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
đường bưu điện:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC;
- Bản sao thẻ ABTC đã hết hạn sử dụng;
- Bản sao có chứng thực Quyết định của
cơ quan/chức danh có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ (nếu là chức vụ khác với chức
vụ đã được bổ nhiệm trong hồ sơ đề nghị lần trước đây).
- Bản sao có chứng thực hợp đồng xuất/nhập
khẩu chứng minh có quan hệ hợp tác, kinh doanh với các đối tác nước ngoài
- Bản sao có chứng thực tất cả các
trang của hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Trong trường hợp mới được cấp/đổi hộ
chiếu phải gửi kèm bản sao có chứng thực tất cả các trang hộ chiếu đã sử dụng
trước đó.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng lại thẻ ABTC.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ.
a) Đúng đối tượng theo quy định:
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc;
Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó giám đốc Ngân hàng Việt Nam hoặc Giám
đốc, Phó giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó
phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, ngân hàng, chi nhánh Ngân
hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại
các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật
Đầu tư tại Việt Nam:
+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc;
Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh
Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản
trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm
hợp tác xã.
- Công chức, viên chức nhà nước có
nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác
của APEC; Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng
lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC.
b) Có hộ chiếu còn giá trị do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
c) Chứng minh được nhu cầu đi lại thường
xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu
tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ
đi lại ABTC.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản lý
thẻ đi lại của Doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18
tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của Doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thủ tục cho phép cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Lâm Đồng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; UBND cấp huyện cử cán bộ, công chức, viên chức
đi công tác nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người
nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ
thể cho người nộp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ sung,
sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có tờ trình gửi UBND tỉnh
kèm dự thảo quyết định và tờ trình gửi Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (đối với các
trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường
vụ Tỉnh ủy) để xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ hoặc thông báo của Thường trực
Tỉnh ủy (đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy), UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép (hoặc
không chấp thuận) cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài. Văn thư
Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết về Sở Ngoại vụ để trả cho tổ chức.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ
(hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách
nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện,
trong đó nêu rõ: Lý do, mục đích chuyến đi, nội dung làm
việc, chương trình hoạt động ở nước ngoài, thành phần (họ tên, giới tính, chức
vụ, loại, ngạch, bậc, hệ số lương, nếu là đảng viên phải ghi rõ nơi sinh hoạt Đảng),
thời gian đi, địa điểm đến, nguồn kinh phí;
- Cán bộ, công chức, viên chức công
tác tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh gửi kèm văn bản
chấp thận của Thường trực Tỉnh ủy, Ban tổ chức Tỉnh ủy đối
với các chức danh do Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ban tổ chức Tỉnh ủy quản lý;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh gửi kèm văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cán bộ, công chức, viên chức được cử
tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn (từ 30 ngày trở lên) ở nước ngoài
phải có văn bản chấp thuận của Sở Nội vụ;
- Bản sao thư và các văn bản liên
quan đến việc mời đi công tác nước ngoài. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước
ngoài, phải gửi kèm bản dịch tiếng Việt do cơ quan chủ quản xác nhận nội dung dịch
thuật;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản
lý đảng viên có thẩm quyền (nếu là đảng viên).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài hoặc
văn bản không chấp thuận cho đi nước ngoài.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
09 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về việc cho phép
cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
4. Thủ tục cho phép tổ chức đoàn
đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
Lâm Đồng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; UBND cấp huyện có yêu cầu thành lập đoàn đi công
tác nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở
Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người
nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến. Trường hợp hồ sơ còn
thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ
sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời gian 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có tờ trình gửi UBND tỉnh
và tờ trình gửi Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (đối với các trường hợp cán bộ, công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy) để xem xét quyết định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Ngoại vụ hoặc thông báo của Thường trực
Tỉnh ủy (đối với các đoàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ban thường vụ Tỉnh ủy),
UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận) cho tổ chức đoàn
đi công tác nước ngoài. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng chuyển trả kết quả
về Sở Ngoại vụ để trả cho tổ chức.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ
(hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách
nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện,
trong đó nêu rõ: Lý do, mục đích chuyến đi, nội dung làm
việc, chương trình hoạt động ở nước ngoài, thành phần, thời
gian đi, địa điểm đến, nguồn kinh phí;
- Các đoàn thuộc các cơ quan Đảng, Mặt
trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh gửi kèm văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh
ủy, Ban tổ chức Tỉnh ủy về việc cho phép thành lập đoàn đi công tác nước ngoài;
- Các đoàn thuộc Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh gửi kèm văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
- Các đoàn được cử tham gia các khóa
đào tạo, bồi dưỡng dài hạn (từ 30 ngày trở lên) ở nước ngoài phải có văn bản chấp
thuận của Sở Nội vụ;
- Bản sao thư và các văn bản liên
quan đến việc mời đi công tác nước ngoài. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước
ngoài, phải gửi kèm bản dịch tiếng Việt do cơ quan chủ quản xác nhận nội dung dịch
thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép tổ chức đoàn đi công tác nước
ngoài.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
09 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về việc cho phép
cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
5. Thủ tục xin phép tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan, tổ chức xin cấp
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định; nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương,
phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Thời gian nộp hồ sơ ít nhất 20 ngày
làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đối với hội nghị, hội thảo cần xin ý kiến của
các cơ quan Trung ương và 10 ngày làm việc đối với trường hợp không cần xin ý
kiến của cơ quan Trung ương và 07 ngày làm việc đối với hội nghị, hội thảo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người
nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng
dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến. Trường hợp hồ sơ
còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần
bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
trong thời gian 01 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ có công văn lấy ý kiến các cơ
quan chuyên môn liên quan đến nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Bước 3: Trong thời gian 04 ngày
làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan
chuyên môn liên quan đến nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế có ý kiến trả lời.
Trong trường hợp không nhận được ý kiến trả lời thì được coi như đồng ý và cơ
quan chuyên môn phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
d) Bước 4: Trong thời gian 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận được văn bản ý kiến của các cơ quan chuyên môn liên
quan, Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến, xem xét và có văn bản đồng ý hoặc không đồng
ý cho tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (đối với hội nghị, hội thảo quốc tế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ) hoặc trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định (đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch
UBND tỉnh).
Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh xem xét hồ sơ và có
văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép tổ chức; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
chuyển văn bản trả lời về Sở Ngoại vụ để trả cho tổ chức.
e) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ
(hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận có trách
nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị cho tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế (theo mẫu);
- Đề án hoặc kế hoạch tổ chức gồm những
nội dung cụ thể sau:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích
của hội nghị, hội thảo quốc tế;
+ Thời gian, địa đểm, chương trình
làm việc, địa điểm tham quan, khảo sát và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo
(nếu có);
+ Những nội dung sẽ được trình bày
trong hội nghị, hội thảo quốc tế (gửi kèm báo cáo), tài liệu, tập gấp, tờ rơi,
bản đồ (nếu có). Tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam;
+ Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ
quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Kinh phí: dự trù kinh phí tổ chức
và nguồn kinh phí (do cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo tự đảm bảo hay được tài
trợ, nếu được tài trợ phải ghi rõ tên đơn vị, tổ chức tài trợ).
- Danh sách, thành phần đại biểu tham
dự hội nghị, hội thảo: Bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước
ngoài (đại biểu nước ngoài cần ghi rõ họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, chức
danh);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế là doanh
nghiệp; Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đối với
tổ chức nước ngoài;
- Đối với các hội nghị, hội thảo về
tư vấn du học cần có văn bản ký kết hợp tác về du học, đào tạo giữa đơn vị tổ
chức tư vấn với phía đối tác nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với hội nghị hội
thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
- 07 ngày làm việc đối với hội nghị hội
thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành cơ quan chuyên môn có liên quan, Công an tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép hoặc không cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn xin tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế (Phụ lục số I) - Quyết
định số 17/2013/QĐ-UBND .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày
30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
- Quyết định số
17/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2013 ban hành Quy định về quản lý hội nghị
hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
PHỤ
LỤC SỐ I: Công văn xin tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
(Kèm
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2012 ban hành Quy định về quản
lý hội nghị hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng)
TÊN
CQ/ ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Lâm Đồng.
|
……, ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
|
I. Đơn vị chủ trì tổ chức: ............................................................................................
1. Địa chỉ:
......................................................................................................................
2. Số điện thoại:…………..…………..Fax:.....................................................................
3. Giấy phép đăng ký hoạt động số (nếu
có):…………..cấp ngày.................................
4. Cơ quan cấp:.............................................................................................................
5. Các giấy tờ liên quan khác (nếu
có)..........................................................................
II. Đơn vị đồng tổ chức:
1. Địa chỉ:.......................................................................................................................
2. Số điện thoại:…………..…………..Fax:.....................................................................
3. Giấy phép đăng ký hoạt động số (nếu
có):…………..cấp ngày
4. Cơ quan cấp:.............................................................................................................
5. Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)..........................................................................
II. Đơn vị tài trợ:
1. Địa chỉ:
......................................................................................................................
2. Số điện thoại:…………..Fax:.....................................................................................
3. Giấy phép đăng ký hoạt động số (nếu
có):…………..…………..cấp ngày.................
4. Cơ quan cấp:..............................................................................................................
5. Các giấy tờ liên quan khác (nếu
có)...........................................................................
IV. Xin phép tổ chức hội
nghị/hội thảo:
1. Tên hội nghị/hội thảo:.................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mục đích.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Thời
gian....................................................................................................................
4. Địa điểm.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Hình thức tổ chức......................................................................................................
6. Số lượng đại biểu tham dự:…………đại biểu
* Số lượng đại biểu nước ngoài:
* Số lượng đại biểu Việt Nam:
9. Nguồn kinh phí:
10. Ý kiến của các cơ quan chức năng
(nếu có):
11. Các vấn đề
khác:..........................................................................
(nếu có)…………..
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Thủ
tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ,
tài liệu
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định; có thể nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại
vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
đối chiếu với mẫu chữ ký, chức danh, con dấu được lưu trữ tại Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và thu lệ phí bao gồm lệ
phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và lệ phí chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện (EMS) từ Sở Ngoại vụ Lâm Đồng đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và
ngược lại. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cụ
thể để người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực
của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự,
công chức tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu xuất trình bản chính giấy tờ, tài liệu
có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để
lưu.
b) Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc Sở Ngoại vụ chuyển hồ sơ và lệ phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
về Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành thực hiện chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định và gửi hồ sơ về cho Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở
Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ
sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Lâm Đồng.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ cấp chứng nhận lãnh sự:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK (nhận trực
tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng hoặc tải tại website của Sở Ngoại vụ; cổng
thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao);
- Bản chính các giấy tờ, tài liệu đề
nghị được chứng nhận lãnh sự (nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi
hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ,
tài liệu đó), kèm theo 02 bản chụp giấy tờ tài liệu này để lưu.
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân
(chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) của
người đi nộp hồ sơ.
* Đối với hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK (nhận trực
tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng hoặc tải tại website của Sở Ngoại vụ; cổng
thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao);
- Bản chính các giấy tờ, tài liệu đề
nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước
ngoài chứng nhận (nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa
các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để
không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó); kèm theo 02 bản chụp giấy
tờ, tài liệu này để lưu.
- 02 bản dịch (không cần chứng thực)
giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh nếu
giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên để lưu.
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân
(chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) của
người đi nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
a) Nộp tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao/Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với hồ sơ có số lượng dưới 10
giấy tờ, tài liệu: 01 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ có số lượng từ 10 giấy
tờ, tài liệu trở lên: 05 ngày làm việc.
b) Nộp thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm
Đồng:
- Đối với hồ sơ có số lượng dưới 10
giấy tờ, tài liệu: 06 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ có số lượng từ 10 giấy
tờ, tài liệu trở lên: 10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, tài liệu được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
6.8. Phí, lệ
phí:
a) Lệ phí:
- Hợp pháp hóa lãnh
sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/01 giấy tờ, tài liệu.
- Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi
nghìn) đồng/01 giấy tờ, tài liệu.
b) Cước phí EMS hai chiều từ Sở Ngoại
vụ tỉnh Lâm Đồng đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại: 275.000đồng/01
bộ hồ sơ.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự (mẫu
LS/HPH-2012/TK) - Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ
Ngoại giao.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Giấy tờ, tài liệu không được chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy
xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được
cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau hoặc
mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu
không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc (tức là không được đóng trực tiếp và ký
trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu). Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức
đều không được coi là con dấu gốc, chữ
ký gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm
quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính
sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà
nước Việt Nam.
* Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao
trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp
nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước
ngoài.
* Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng
nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận
bởi:
- Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch
nước, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung
ương và địa phương;
- Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ
chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các tổ chức hành nghề công chứng của
Việt Nam;
- Các cơ quan, tổ chức khác theo quy
định của pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05
tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20
tháng 3 năm 2012 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26
tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
- Quyết định số 3775/QĐ-BNG ngày 17
tháng 12 năm 2012 của Bộ Ngoại giao về việc ủy quyền cho Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
tiếp nhận hồ sơ CNLS, HPHLS và trả kết quả tại địa phương;
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng
7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự- Bộ
Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu
LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ
KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application
for consular authentication
1. Họ và tên người nộp hồ
sơ:..........................................................................................
Full name of the applicant
2. Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế
hộ chiếu:
|
Ngày cấp:…………………
|
ID/Passport/Travel Document No.:
…………………………….………………… Date of issue
(dd/mm/yyyy)
|
3. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................
Contact address
Số điện thoại: …………………………
Telephone No.
|
Thư điện tử: …………………
Email address
|
4. Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp
hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular
authentication
.......................................................................................................................................
|
Tổng
cộng:……………văn bản
|
|
Total
document(s)
|
5. Trong trường hợp giấy tờ không đủ
điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi
đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X
vào ô vuông nếu đồng ý)
|
|
If the document(s) fail(s) to meet
conditions for consular authentication under the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s
Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
6. Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:.................................................................................
........
Country where the document(s)
has/have to be used
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực
của hồ sơ này.
I hereby certify
that, to the best of my knowledge and belief, the
statements provided here are true and correct. I am fully liable for the
authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ
For authorized officers only
………………..………………..
………………..………………..
|
…………… ngày ... tháng ... năm ....
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
7. Thủ
tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định, có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh
sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hoặc tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số
22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu biên nhận hồ sơ, biên lai thu
lệ phí cấp hộ chiếu và lệ phí chuyển phát nhanh (EMS) trao cho người nộp; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho
người nộp để bổ sung, hoàn thiện.
b) Bước 2: Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm
Đồng chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ
Chí Minh xét, cấp hộ chiếu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ và gửi kết quả về Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho cá nhân.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại
vụ. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
Nếu người nhận kết quả không phải là
người đề nghị cấp hộ chiếu hoặc người đã nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu
của cơ quan chủ quản, xuất trình và nộp 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân của
người nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực theo mẫu 01/XNC (có thể khai trên bản in
sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa
chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn sau đó in ra, ký và
thực hiện theo quy định).
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp
trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường
phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai đóng dấu giáp lai,
02 ảnh đính kèm;
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi
nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu 03/XNC), trong đó:
+ Văn bản phải được người có thẩm quyền
ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ hai trang trở lên phải đóng
dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa
đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
+ Văn bản cần ghi rõ họ tên theo đúng
họ tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân; đơn vị công tác (từ cấp phòng, ban trở lên); chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
+ Ghi rõ loại, bậc, ngạch đối với
công chức; nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo
nhiệm kỳ; cấp bậc, hàm đối với lực lượng vũ trang.
+ Ghi rõ nước (vùng lãnh thổ) đến; thời
gian, mục đích chuyến đi; kinh phí; cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang).
- Xuất trình hộ chiếu đã được cấp (nếu
có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu;
- Trường hợp mất hộ chiếu phải nộp 01
bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06 XNC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp
hộ chiếu : Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp hồ sơ thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng: Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ chiếu.
7.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 200.000đồng/hộ chiếu
+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất:
400.000đồng/hộ chiếu
- Cước phí EMS (chuyển phát nhanh)
hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (Mẫu 01/XNC) - Thông tư số
02/2013/TT- BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ
phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú
tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng
7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự - Bộ
Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu
01/XNC
|
BỘ NGOẠI GIAO
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ảnh
- Nộp 03 ảnh, cỡ 4 x 6cm, phông nền màu sáng, mắt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1 /4 ảnh đối với các
trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □
HỘ
CHIẾU CÔNG VỤ CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □
(Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai)
|
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:…………………………………………..
2. Sinh ngày:……tháng…….
năm…… 3. Giới tính □Nam □Nữ
4. Nơi sinh:......................................................................................................................
5. Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:……………cấp ngày:………tại:..................................
7. Cơ quan công
tác:.......................................................................................................
8. Chức vụ:………………………………………Điện thoại:...............................................
a) Công chức: loại……………bậc……………ngạch........................................................
b) Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm):......................................................................
c) Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang):.............................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số………cấp ngày..../…./….tại..............................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………cấp ngày..../..../……..tại...................................
10. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi
1. Đi đến:.........................................................................................................................
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh……………quá cảnh............................
/Schengen……………tại
ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………tại.............................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
Ông/bà…………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức,
sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □;
…………… ngày…….tháng……năm 20....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu)
|
....
ngày... tháng... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Cơ
quan quản lý hộ chiếu1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV-...
V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (cấp
trong vòng chưa quá 8 năm)
|
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20..
|
Kính
gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
|
Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại
vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt
Nam tại...)
- Ngày cấp:
|
|
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm
quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu....
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu
theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
8. Thủ
tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định, có thể nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh sự Bộ
Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hoặc nộp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ
tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Nếu người nộp hồ sơ không phải là người
đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu thì phải xuất trình và nộp 01 bản chụp
Giấy chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu biên nhận
hồ sơ, biên lai thu lệ phí gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu và lệ phí chuyển phát nhanh (EMS) trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện.
b) Bước 2: Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm
Đồng chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ
Chí Minh xét, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi kết quả về Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho cá nhân.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại
vụ. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
- Nếu người nhận kết quả không phải
là người đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu hoặc người đã nộp hồ sơ thì
phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản, xuất trình và nộp 01 bản sao Giấy
chứng minh nhân dân của người nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp Gia hạn hộ chiếu,
hồ sơ gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị sử dụng dưới 06 tháng.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi
nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu 03/XNC), trong đó:
+ Văn bản phải được người có thẩm quyền
ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu
xác nhận vào chỗ sửa đổi. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên
thì phải ra văn bản mới.
+ Văn bản cần ghi rõ họ tên theo đúng
họ tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân; đơn vị công tác (từ cấp phòng, ban
trở lên); chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
+ Ghi rõ loại, bậc, ngạch đối với
công chức; nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo
nhiệm kỳ; cấp bậc, hàm đối với lực lượng vũ trang.
+ Ghi rõ nước (vùng lãnh thổ) đến; thời
gian, mục đích chuyến đi; kinh phí; cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi.
* Đối với trường hợp Sửa đổi, bổ sung
hộ chiếu, hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu 02/XNC (có thể khai trên bản in
sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa
chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn sau đó in ra, ký và
thực hiện theo quy định).
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị sử dụng.
- 01 bản chụp giấy tờ chứng minh việc
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chính văn bản giải trình của
cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ
cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp
hộ chiếu: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp hồ sơ thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ chiếu đã được gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
8.8. Phí, lệ
phí:
- Lệ phí:
+ Gia hạn hộ chiếu: 100.000/hộ chiếu;
+ Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu: 50.000 đồng/hộ
chiếu.
- Cước phí EMS (chuyển phát nhanh)
hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Mẫu
02/XNC) - Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại
giao.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ
phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú
tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng
7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự- Bộ
Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu
02/XNC
BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ
CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1. Họ và tên
:...................................................................................................................
2. Sinh ngày:……….tháng……năm…..
4. Nơi
sinh:......................................................................................................................
5. Giấy chứng minh nhân dân số:……….
cấp ngày:……….tại:......................................
6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……….cấp ngày………/……../…….tại..............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……….cấp ngày……/…./…….tại......................................
7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
8. Lý do:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….ngày...
tháng... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ
tục Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp công hàm xin thị thực
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định, có thể nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hộ chiếu (Cục Lãnh sự Bộ
Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hoặc nộp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ
tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Nếu người nộp hồ sơ không phải là người
đề nghị cấp công hàm thì phải xuất trình và nộp 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân của người nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu biên nhận hồ sơ, biên lai thu
lệ phí cấp công hàm và lệ phí chuyển phát nhanh (EMS) trao
cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận
hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện.
b) Bước 2: Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm
Đồng chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
c) Bước 3: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ
Chí Minh xét cấp công hàm trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ và gửi kết quả về Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng để trả cho cá nhân.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Ngoại
vụ. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
Nếu người nhận kết quả không phải là
người đề nghị cấp công hàm hoặc người đã nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu
của cơ quan chủ quản, xuất trình và nộp 01 bản sao Giấy chứng minh nhân dân của
người nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (sau đây viết tắt là công hàm)
theo mẫu 01/XNC (có thể khai
trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác
lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn
sau đó in ra, ký và thực hiện theo quy định), trong đó:
+ Không cần điền điểm 10 phần I,
không cần xác nhận và dán ảnh trong tờ khai.
+ Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh,
xin thị thực quá cảnh. Nếu xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh
đầu tiên, tên Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán hoặc cơ quan đại diện nước ngoài
nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi
nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu 03/XNC), trong đó:
+ Văn bản phải được người có thẩm quyền
ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng dấu
giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
+ Văn bản cần ghi rõ họ tên theo đúng
họ tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân; đơn vị công tác (từ cấp phòng, ban
trở lên); chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
+ Ghi rõ loại, bậc, ngạch đối với
công chức; nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo
nhiệm kỳ; cấp bậc, hàm đối với lực lượng vũ trang.
+ Ghi rõ nước (vùng lãnh thổ) đến; thời
gian, mục đích chuyến đi; kinh phí; cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi.
- Hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng
kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
- 01 bản chụp thư mời (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp
hộ chiếu: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
b) Nộp hồ sơ thông qua Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công hàm xin thị thực
9.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 10.000 đồng/người.
- Cước phí EMS (chuyển phát nhanh)
hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (Mẫu 01/XNC) - Thông tư số
02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ
phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú
tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29 tháng
7 năm 2010 giữa Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện với Cục lãnh sự- Bộ
Ngoại giao về cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
Mẫu 01/XNC
|
BỘ NGOẠI GIAO
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ảnh
- Nộp 03 ảnh, cỡ 4 x 6cm, phông nền màu sáng, mắt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1 /4 ảnh đối với các
trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □
HỘ
CHIẾU CÔNG VỤ CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □
(Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai)
|
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:…………………………………………..
2. Sinh ngày:……tháng…….
năm…… 3. Giới tính □Nam □Nữ
4. Nơi sinh:.....................................................................................................................
5. Hộ khẩu thường
trú:...................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:……………cấp ngày:………tại:.................................
7. Cơ quan công
tác:......................................................................................................
8. Chức vụ:………………………………………Điện thoại:..............................................
a) Công chức: loại……………bậc……………ngạch.......................................................
b) Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm):.....................................................................
c) Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang):............................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số………cấp ngày..../…./….tại.............................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………cấp ngày..../..../……..tại..................................
10. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi
1. Đi đến:.........................................................................................................................
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh……………quá cảnh............................
/Schengen……………tại
ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………tại.............................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
Ông/bà…………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức,
sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □;
…………… ngày…….tháng……năm 20....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu)
|
....
ngày... tháng... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
10. Thủ tục tiếp đoàn nước
ngoài
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu
cầu làm việc với đoàn khách nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10,
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Đối với các đoàn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định thì thời gian nộp hồ sơ ít nhất là 09 ngày làm việc trước
thời gian đoàn dự kiến vào. Đối với các đoàn vào do UBND tỉnh
ủy quyền Sở Ngoại vụ tiếp nhận: Thời gian nộp hồ sơ ít nhất 03 ngày làm việc
trước thời gian đoàn dự kiến vào đối với các đoàn không phải xin ý kiến của các
cơ quan, đơn vị liên quan và 07 ngày đối với các đoàn phải xin ý kiến.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, thì phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo dấu công văn đến. Trường hợp hồ sơ còn
thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu, cần bổ
sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, Sở Ngoại vụ có công văn xin ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên
quan (nếu cần thiết).
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan, đơn vị
có ý kiến trả lời bằng văn bản về nội dung làm việc và các
vấn đề liên quan. Trong trường hợp
không nhận được ý kiến trả lời thì được coi như đồng ý và cơ quan chuyên môn phải
chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
d) Bước 4:
- Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Ngoại vụ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn
bản ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ tổng hợp
ý kiến và có văn bản trả lời cơ quan, đơn vị.
- Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận
được văn bản ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ
tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh ban hành văn bản chấp
thuận (hoặc không chấp thuận) việc tiếp nhận đoàn vào; Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
chuyển văn bản trả lời về Sở Ngoại vụ để trả cho cơ quan, đơn vị.
e) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ tỉnh
Lâm Đồng (hoặc Sở Ngoại vụ gửi trả kết quả qua đường bưu điện). Người đến nhận
có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị
có nhu cầu làm việc với đoàn khách nước ngoài; nội dung văn bản nêu rõ:
+ Mục đích, lý do của đoàn vào.
+ Danh sách đoàn: trong đó ghi rõ họ
tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh và các
thông tin khác (nếu có).
+ Thời gian làm việc tại Lâm Đồng.
+ Nội dung, chương trình và địa điểm
làm việc.
+ Nội dung, chương trình, địa điểm
tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Thành phần làm việc: Các cơ quan, đơn
vị tham gia tiếp và làm việc với đoàn.
- Bản sao các văn bản đề nghị của
phía nước ngoài. Nếu các văn bản đề nghị bằng tiếng nước ngoài phải gửi kèm bản
dịch tiếng Việt do cơ quan, đơn vị có nhu cầu làm việc với đoàn khách nước
ngoài chịu trách nhiệm về nội dung dịch thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh: 09 ngày làm việc.
b) Đối với những đoàn thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Ngoại vụ:
- Các đoàn phải xin ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan: 07 ngày làm việc
- Các đoàn không phải xin ý kiến của
các cơ quan, đơn vị liên quan: 03 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng
b) Cơ quan được phân cấp thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở,
ban, ngành, cơ quan chuyên môn, địa phương có liên quan.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tiếp nhận đoàn vào.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày
12 tháng 9 năm 2013 ban hành Quy định về việc tiếp và làm việc với các đoàn nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
11. Giải
quyết khiếu nại lần đầu
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại và
các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân (hoặc Văn phòng) của Sở
Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng Vương, phường 10,
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
* Trường hợp khiếu nại được thực hiện
bằng đơn: Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa
chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và
yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
* Trường hợp người khiếu nại đến khiếu
nại trực tiếp: Công chức tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn
khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu
người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
* Trường hợp nhiều người khiếu nại về
một nội dung:
- Khiếu nại trực tiếp: Giám đốc Sở
Ngoại vụ có trách nhiệm cử công chức hoặc trực tiếp tổ chức tiếp và hướng dẫn
người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; công chức tiếp nhận
khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm
khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức,
cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người
khiếu nại và yêu cầu người đại diện khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn
bản.
- Trường hợp khiếu nại bằng đơn:
Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại
phải có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày
khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại.
- Cử người đại diện:
+ Khi nhiều người cùng khiếu nại về một
nội dung thì phải cử người đại điên để trình bày nội dung khiếu nại. Người đại
diện phải một trong những người khiếu nại. Trường hợp có từ 5 đến 10 người khiếu
nại thì cử 1 hoặc 2 người đại diện; Trường hợp có từ 10 người khiếu nại trở lên
thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 5 người.
+ Văn bản cử người đại diện khiếu nại
phải có những nội dung sau: Ngày, tháng, năm; Họ, tên, địa chỉ của người đại diện khiếu nại, người khiếu nại; Nội dung, phạm vi được đại diện; Chữ ký
hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại; Các nội dung khác
có liên quan (nếu có).
+ Người đại diện phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp của việc đại diện và văn bản cử đại diện.
* Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường
công văn: Vào sổ công văn đến.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền, Sở Ngoại vụ tiến hành thụ lý giải quyết; thông
báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp
biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ
lý do.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
và tổ chức gặp gỡ, đối thoại
- Xác minh nội dung khiếu nại: Sở Ngoại
vụ căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có
trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc
xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức gặp gỡ, đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau, Sở Ngoại vụ tổ
chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa
vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ:
+ Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Sở Ngoại vụ phải nêu
rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền
trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia,
kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do;
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại
- Giám đốc Sở Ngoại vụ ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại
về một nội dung, Sở Ngoại vụ xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra
quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết
khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
e) Bước 5: Trả kết quả giải quyết khiếu
nại
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày có Quyết định giải quyết khiếu nại, Sở Ngoại vụ gửi kết quả giải quyết khiếu
nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại (theo mẫu);
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu
liên quan (nếu có);
- Giấy ủy quyền (đối với trường hợp ủy
quyền khiếu nại) - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn giải quyết khiếu nại
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
b) Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
11.7. Kết quả của thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn Khiếu nại (Mẫu số 32) - Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41) - Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khiếu nại thuộc một trong các trường
hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của
cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành
chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà
nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính
phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại;
- Người khiếu nại không có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực
hiện khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người khiếu nại;
- Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết
mà không có lý do chính đáng;
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết
khiếu nại lần hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc
giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại.
- Việc khiếu nại đã được toà án thụ
lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của tòa án, trừ quyết định
đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của tòa án.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ….. tháng …. năm ……
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:.....................................................................................................................
(1)
Họ và tên:…………..…………..(2); Mã số hồ
sơ:....................................................... (3)
Địa chỉ:............................................................................................................................
Khiếu nại.....................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
......................................................................................................
(5)
.......................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu
có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan,
tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết
khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối
với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
-Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại
(nếu có).
MẪU
SỐ 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày ….. tháng ….. năm …….
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ........................................................................................
(1)
Địa chỉ:.......................................................................................................................
(2)
Số CMND:...............................................................
Cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền.....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số CMND:..........................................................
Cấp ngày …… tháng ……. Năm……..
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ....................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Nếu người ủy quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ
chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay
ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội
dung ủy quyền).
12. Giải quyết khiếu nại lần
hai
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn
Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan tại Bộ phận
tiếp dân (hoặc Văn phòng) của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng, số 22 đường Hùng
Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
- Trường hợp công dân đến khiếu nại
trực tiếp, có đơn kèm theo: Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn và vào sổ tiếp
công dân;
- Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường
công văn: Vào sổ công văn đến.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm
việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Ngoại vụ thụ lý giải
quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải
quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp,
nếu thấy cần thiết, Sở thành lập Hội đồng tư vấn để
tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại,
tổ chức đối thoại lần hai
- Xác minh nội dung khiếu nại lần hai:
Sở Ngoại vụ căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu
nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại
hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan,
chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại lần hai: Trong
quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội
dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại:
+ Sở Ngoại vụ có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có
liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Sở Ngoại vụ phải nêu
rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia
đối thoại có quyền trình bày ý kiến,
đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia,
kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người
tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản
này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Quyết định giải quyết khiếu
nại
Giám đốc Sở Ngoại vụ ra Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai.
e) Bước 5: Gửi, Công bố quyết định giải
quyết khiếu nại
- Gửi Quyết định giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định giải quyết khiếu nại
Sở Ngoại vụ gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá
nhân, tổ chức có liên quan.
- Công bố Quyết định giải quyết khiếu
nại: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có Quyết định giải quyết khiếu nại, Giám
đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm công khai Quyết định giải quyết khiếu nại theo
quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại (theo mẫu);
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu;
- Các tài liệu có liên quan;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường
hợp người khiếu nại ủy quyền) - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý.
b) Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn,
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng.
12.7. Kết quả của thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn Khiếu nại (Mẫu số 32) - Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra
Chính phủ.
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41) - Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khiếu nại thuộc một trong các trường
hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong
chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;
quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành
văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm
vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh
mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại;
- Người khiếu nại không có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực
hiện khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người khiếu nại;
- Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết
mà không có lý do chính đáng;
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết
khiếu nại lần hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc
giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại.
- Việc khiếu nại đã được toà án thụ
lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của tòa án, trừ quyết định
đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của tòa án.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:.....................................................................................................................
(1)
Họ và tên:............................................
(2); Mã số hồ sơ: ……………..(3)
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Khiếu nại.....................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
.....................................................................................................
(5)
.....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu
có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại
thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết
khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai)
đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại
(nếu có).
MẪU
SỐ 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……….
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: .......................................................................................
(1)
Địa chỉ:.......................................................................................................................
(2)
Số CMND:...............................................................
Cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
Nơi cấp:........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền...................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Số
CMND:........................................................ Cấp ngày
…… tháng ……. Năm……..
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
..................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Nếu người ủy quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ
chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay
ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội
dung ủy quyền).