|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập Quảng Trị
Số hiệu:
|
31/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2016/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC
2017 - 2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 4843/TTr-UBND ngày
16/11/2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án mức thu học phí
đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020
- 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cụ thể như sau:
- Mức thu học phí năm học 2017 - 2018
đến năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (Kèm theo Phụ lục I).
- Mức thu học phí từ năm học
2017-2018 đến năm học 2020 - 2021 đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ
cao đẳng và trình độ trung cấp (Kèm theo Phụ lục II).
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020
- 2021, học phí đối với bậc giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được điều chỉnh
theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thông báo. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập, quản lý và sử dụng khoản thu học phí từ năm học 2017 - 2018 đến
năm học 2020 - 2021 thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị -
xã hội giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Thời điểm áp dụng mức thu học phí mới
bắt đầu từ năm học 2017-2018.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các nội dung
liên quan đến học phí giáo dục được ban hành tại Nghị quyết
số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ
sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp; Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- TVTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, Viện KSND tỉnh;
- VPTU, VP HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, thị trấn;
- ĐB HĐND tỉnh, CV VP HĐND tỉnh;
- Báo QT, TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC SỐ I
BIỂU THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020 -
2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Cơ
sở giáo dục
|
Thời gian thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu học phí vùng Thành thị
|
Mức
thu học phí vùng Nông thôn
|
Mức
thu học phí vùng Miền núi
|
1
|
Mầm non
|
9
tháng
|
đồng/HS/tháng
|
165.000
|
66.000
|
33.000
|
2
|
Trung học cơ sở, Bổ túc trung học
cơ sở
|
9
tháng
|
đồng/HS
/tháng
|
120.000
|
48.000
|
24.000
|
3
|
Trung học phổ thông, Bổ túc trung học
phổ thông
|
9
tháng
|
đồng/HS
/tháng
|
150.000
|
60.000
|
30.000
|
4
|
Dạy nghề học sinh phổ thông
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trung học cơ sở
|
Chứng
chỉ
|
đồng/HS
/chứng chỉ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
4.2
|
Trung học phổ thông
|
Chứng
chỉ
|
đồng/HS
/chứng chỉ
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
5
|
Bằng tốt nghiệp
|
Bản
|
đồng
/bản chính, bản sao
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
PHỤ LỤC SỐ II
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM
2020-2021 ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Nhóm
ngành
|
Chương
trình đào tạo
|
Đơn
vị tính
|
Năm
học 2017-2018
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019-2020
|
Năm
học 2020-2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật,
nông, lâm thủy sản
|
Cao
Đẳng
|
đồng/SV/tháng
|
472.000
|
520.000
|
568.000
|
624.000
|
Trung
cấp
|
đồng/SV/tháng
|
260.000
|
285.000
|
310.000
|
345.000
|
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công
nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật,
khách sạn, du lịch
|
Cao
Đẳng
|
đồng/SV/tháng
|
560.000
|
616.000
|
680.000
|
752.000
|
Trung
cấp
|
đồng/SV/tháng
|
305.000
|
335.000
|
370.000
|
410.000
|
3.Y Dược
|
Cao
Đẳng
|
đồng/SV/tháng
|
774.000
|
846.000
|
936.000
|
1.026.000
|
Trung
cấp
|
đồng/SV/tháng
|
675.000
|
747.000
|
819.000
|
900.000
|
Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2.713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|