|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2138/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ban hành TTHC chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Ngày 16/6 vừa qua, Bộ Y Tế đã ban hành Quyết định 2138/QĐ-BYT về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế, cụ thể hóa quy định của Thông tư 12/2014/TT-BYT.Các TTHC liên quan đến quản lý cấp phép hoạt động cơ sở tiêm chủng bao gồm: - Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng trường hợp cấp mới - Cấp lại khi giấy chứng nhận hết hiệu lực (sau 05 năm, kể từ ngày cấp) hoặc bị thu hồi, bị mất, bị hỏng - Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận: tên, địa điểm, các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của cơ sở y tế Cơ sở thực hiện tiêm chủng liên hệ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện với Sở Y tế địa phương. Thời hạn giải quyết thủ tục là 30 ngày (thủ tục cấp mới) hoặc 15 ngày (cấp lại) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng có hiệu lực 05 năm, kể từ ngày cấp. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2138/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế
dự phòng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 05 thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BYT
ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc
xin trong tiêm chủng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn
phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng Cục, các đơn vị trực thuộc
Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-BYT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng theo điểm a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố
|
2
|
Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng theo điểm b Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
theo Điểm a Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
theo Điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
theo Điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT .
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng theo điểm a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư
12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử
dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao đến Sở Y tế (Phòng nghiệp
vụ Y).
Bước 2: Khi nhận hồ sơ, Sở Y tế gửi cho cơ sở đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 4 ban hành
kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin
trong tiêm chủng.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Y tế có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Y tế huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải thông báo bằng
văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng để hoàn
chỉnh hồ sơ và nêu cụ thể những nội dung cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ,
cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng có trách nhiệm sửa
đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu và gửi về Sở Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi,
bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng,
Phòng Y tế huyện có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định
theo quy định tại Điều 21 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
Bước 4: Sau khi thẩm định, Đoàn thẩm định có
trách nhiệm lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng và gửi về
Sở Y tế (Phòng nghiệp vụ Y) trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc thẩm định;
Bước 5: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế phải cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp không cấp phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở
Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
+ Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 1 quy định
tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
2. Bảng kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng và bản sao có chứng thực các giấy tờ sau của
từng nhân viên làm công tác tiêm chủng:
a) Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động
có đóng dấu xác nhận của cơ sở sử dụng lao động;
b) Bằng cấp chuyên môn;
c) Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng.
3. Bảng kê khai trang thiết bị theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc
quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
4. Sơ đồ mặt bằng của khu vực thực hiện tiêm chủng
bao gồm: khu vực chờ, tư vấn và khám phân loại; tiêm chủng, theo dõi và xử
trí phản ứng sau tiêm chủng.
5. Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh
việc thành lập và hoạt động của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng bao gồm:
a) Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các cơ sở y tế khác.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc, 01 bộ bản sao
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở thực hiện tiêm chủng
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
|
Phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 1 quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày
20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong
tiêm chủng.
+ Bảng kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng:
+ Bảng kê khai trang thiết bị theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản
lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 5. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm phải bố trí đủ chỗ ngồi
cho ít nhất 50 đối tượng trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa, nắng,
kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn, khám phân loại có diện
tích tối thiểu 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối
thiểu 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm
chủng có diện tích tối thiểu 15 m2.
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều
sơ sinh tại các cơ sở y tế có phòng sinh thì không thực hiện theo các điểm a,
b, c và d Khoản này mà theo quy định sau: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc
xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám phân loại cho trẻ,
tư vấn cho các bà mẹ hoặc người nhà của trẻ.
Các khu vực quy định tại các điểm a, b, c và d phải
bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một
chiều.
2. Trang thiết bị:
a) Phương tiện bảo quản vắc xin theo quy định: tủ
lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận
chuyển vắc xin. Đối với Trạm Y tế xã chưa có tủ lạnh thì phải có phích vắc
xin hoặc hòm lạnh để bảo quản vắc xin theo quy định tại Điều 9 Thông tư
12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử
dụng vắc xin trong tiêm chủng;
b) Thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết
khác;
c) Hộp chống sốc và phác đồ chống sốc treo tại
nơi theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế;
d) Dụng cụ chứa vỏ lọ vắc xin, chất thải y tế theo quy định của Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: có tối thiểu 03 nhân viên chuyên
ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở
lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01
nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
b) Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc,
tư vấn, tiêm chủng, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có giấy chứng
nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng do các cơ sở quy định tại Điều 30, Điều 31 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng
cấp.
4. Trường hợp
cơ sở tiêm chủng là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ngoài việc đáp ứng các điều
kiện của Thông tư này còn phải đáp ứng các quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh.
5. Cơ sở tiêm chủng cố định có thể bố trí nhiều
điểm tiêm chủng, mỗi điểm tiêm chủng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 6. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu
động
1. Điều kiện áp dụng điểm tiêm chủng lưu động:
a) Chỉ thực hiện đối với vắc xin trong Chương
trình Tiêm chủng mở rộng khi tổ chức chiến dịch tiêm chủng hoặc tại các vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo quyết định của Giám đốc Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Y tế tỉnh);
b) Được thực hiện bởi Trạm Y tế xã đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
2. Điều kiện
tối thiểu về cơ sở vật chất:
a) Có bàn tư vấn, khám, bàn tiêm chủng;
b) Có nơi theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ điều kiện về vệ
sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng,
đủ ánh sáng. Các khu vực quy định tại Điểm a và b Khoản này phải bố trí theo
nguyên tắc một chiều.
3. Điều kiện về trang thiết bị: có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b, c và d Khoản
2 Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn
việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
4. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng: có tối thiểu 02 nhân viên chuyên
ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở
lên.
b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản
3 Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin
trong tiêm chủng.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số
03/2007/QH12 của Quốc hội ngày 21/11/2007. Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2008.
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
số 1
Mẫu
đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
……1……
Số: /
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……2……, ngày….. tháng….. năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi:
……………………3………………………
Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………… Email (nếu
có): …………………………
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng, chúng tôi đã thực hiện
các thủ tục để đảm bảo các điều kiện về
nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị
và những hồ sơ liên quan xin cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm
định và cấp giấy chứng nhận cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng (xin gửi kèm hồ
sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ
các quy định về cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng theo quy định tại Thông tư số
12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU BẢNG
KÊ KHAI NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………4……., ngày….. tháng….. năm
20…..
Bảng
kê khai nhân sự của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Công việc được
giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU BẢNG
KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM
CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……5….…., ngày….. tháng….. năm
20….
Bảng
kê khai trang thiết bị của cơ sở y tế đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
|
Thủ tục cấp mới giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm b Khoản 1 Điều 17 Thông tư
12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử
dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao đến Sở Y tế (Phòng nghiệp
vụ Y).
Bước 2: Khi nhận hồ sơ, Sở Y tế gửi cho cơ sở đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 4 ban
hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng
dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Y tế có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Y tế huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Y tế phải thông báo bằng
văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng để hoàn
chỉnh hồ sơ và nêu cụ thể những nội dung cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ,
cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng có trách nhiệm sửa
đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu và gửi về Sở Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi,
bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng,
Phòng Y tế huyện có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định
theo quy định tại Điều 21 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
Bước 4: Sau khi thẩm định, Đoàn thẩm định có
trách nhiệm lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng và gửi về Sở Y tế (Phòng nghiệp vụ Y) trong
thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định;
Bước 5: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế phải cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở
Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 1 quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
2. Bảng kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng và bản sao có chứng thực các giấy tờ sau của
từng nhân viên làm công tác tiêm chủng:
a) Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động có đóng dấu xác nhận của cơ
sở sử dụng lao động;
b) Bằng cấp chuyên môn;
c) Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng đã cấp đối với trường hợp quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin
trong tiêm chủng.
4. Bảng kê khai trang thiết bị theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 3 ban hành kèm
theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn
việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
5. Sơ đồ mặt bằng của khu vực thực hiện tiêm chủng
bao gồm: khu vực chờ, tư vấn và khám phân loại; tiêm chủng, theo dõi và xử
trí phản ứng sau tiêm chủng.
6. Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh
việc thành lập và hoạt động của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng bao gồm:
a) Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các cơ sở y tế khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở thực hiện tiêm chủng
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng
|
Phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 1 quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
+ Bảng kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng:
+ Bảng kê khai trang thiết bị theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc
quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 5. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm phải bố trí đủ chỗ
ngồi cho ít nhất 50 đối tượng trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được
mưa, nắng, kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn, khám phân loại có diện
tích tối thiểu 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối
thiểu 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm
chủng có diện tích tối thiểu 15 m2.
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều
sơ sinh tại các cơ sở y tế có phòng sinh thì không thực hiện theo các điểm a,
b, c và d Khoản này mà theo quy định sau: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc
xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám phân loại cho trẻ,
tư vấn cho các bà mẹ hoặc người nhà của trẻ.
Các khu vực quy định tại các điểm a, b, c và d phải
bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một
chiều.
2. Trang thiết bị:
a) Phương tiện bảo quản vắc xin theo quy định: tủ
lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận
chuyển vắc xin. Đối với Trạm Y tế xã chưa có tủ lạnh thì phải có phích vắc
xin hoặc hòm lạnh để bảo quản vắc xin theo quy định tại Điều 9 Thông tư
12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử
dụng vắc xin trong tiêm chủng;
b) Thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát
khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Hộp chống sốc và phác đồ chống sốc treo tại
nơi theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế;
d) Dụng cụ chứa vỏ lọ vắc xin, chất thải y tế
theo quy định của Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: có tối thiểu 03 nhân viên chuyên
ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở
lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01
nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
b) Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc,
tư vấn, tiêm chủng, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có giấy chứng
nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng do các cơ sở quy định tại Điều 30, Điều
31 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc
quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng cấp.
4. Trường hợp cơ sở tiêm chủng là cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện
của Thông tư này còn phải đáp ứng các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
5. Cơ sở tiêm chủng cố định có thể bố trí nhiều
điểm tiêm chủng, mỗi điểm tiêm chủng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 6. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
1. Điều kiện áp dụng điểm tiêm chủng lưu động:
a) Chỉ thực hiện đối với vắc xin trong Chương
trình Tiêm chủng mở rộng khi tổ chức chiến dịch tiêm chủng hoặc tại các vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo quyết
định của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi là Sở Y tế tỉnh);
b) Được thực hiện bởi Trạm Y tế xã đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
2. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất:
a) Có bàn tư vấn, khám, bàn tiêm chủng;
b) Có nơi theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ điều kiện về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió,
thông thoáng, đủ ánh sáng. Các khu vực
quy định tại Điểm a và b Khoản này phải bố trí theo nguyên tắc một chiều.
3. Điều kiện về trang thiết bị: có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b, c và d Khoản
2 Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn
việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
4. Điều kiện về
nhân sự:
a) Số lượng: có tối thiểu 02 nhân viên chuyên
ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở
lên.
b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản
3 Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn
việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12
của Quốc hội ngày 21/11/2007. Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
số 1
Mẫu
đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
……6……
Số: /
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……7……, ngày….. tháng….. năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi:
………………………8 ……………………………
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………… Email (nếu
có): …………………………
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng, chúng tôi đã thực hiện
các thủ tục để đảm bảo các điều kiện về
nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị
và những hồ sơ liên quan xin cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm
định và cấp giấy chứng nhận cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng (xin gửi kèm hồ
sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ
các quy định về cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng theo quy định tại Thông tư số
12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU BẢNG
KÊ KHAI NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………9……., ngày….. tháng….. năm
20…..
Bảng
kê khai nhân sự của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Công việc được
giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU BẢNG
KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM
CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……10….…., ngày….. tháng….. năm
20….
Bảng
kê khai trang thiết bị của cơ sở y tế đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng theo Điểm a, Khoản 2, Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin
trong tiêm chủng
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao đến Sở Y tế (Phòng
nghiệp vụ Y).
Bước 2: Khi nhận hồ sơ, Sở Y tế gửi cho cơ sở đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 4 ban
hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng
dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Y tế phải cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Y tế phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng để hoàn chỉnh hồ sơ và nêu cụ thể những nội dung
cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ
sơ, cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu và gửi về Sở Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ sửa
đổi, bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở
Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 2 quy định
tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản
lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng;
b) Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
đã được cấp. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bản sao
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở thực hiện tiêm chủng
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
|
Phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
theo mẫu số 2 quy định tại Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số
03/2007/QH12 của Quốc hội ngày 21/11/2007. Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2008.
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
số 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng
3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……11…..,
ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi:
………………12……………..
Tên cơ sở:
................................................................................................................
Địa điểm:
..................................................................................................................
Điện thoại: ……………….. Email (nếu có):
..............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
số: …… Ngày cấp: …… Nơi cấp ……
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do:
1. Bị mất
|
□
|
2. Bị hỏng
|
□
|
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn thời
hạn từ 60 ngày trở lên
|
□
|
4. Thay đổi tên cơ sở tiêm chủng
|
□
|
Kính đề nghị Quý đơn vị xem xét và cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng theo Điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày
20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong
tiêm chủng.
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao đến Sở Y tế (Phòng nghiệp
vụ Y).
Bước 2: Khi nhận hồ sơ, Sở Y tế gửi cho cơ sở đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 4 ban
hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng
dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Y tế phải cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải thông báo bằng
văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng để hoàn
chỉnh hồ sơ và nêu cụ thể những nội dung cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ
sơ, cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu và gửi về Sở Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ sửa
đổi, bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở
Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 2 quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày
20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong
tiêm chủng;
b) Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
đã được cấp đối với trường hợp bị hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bản sao
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở thực hiện tiêm chủng
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
|
Phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng theo mẫu số 2 quy định
tại Phụ lục số 1 ban hành kèm Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số
03/2007/QH12 của Quốc hội ngày 21/11/2007. Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2008.
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
số 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng
3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……13…..,
ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi:
………………14……………..
Tên cơ sở:
................................................................................................................
Địa điểm:
..................................................................................................................
Điện thoại: ……………….. Email (nếu có):
..............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
số: …… Ngày cấp: …… Nơi cấp ……
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do:
1. Bị mất
|
□
|
2. Bị hỏng
|
□
|
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn thời
hạn từ 60 ngày trở lên
|
□
|
4. Thay đổi tên cơ sở tiêm chủng
|
□
|
Kính đề nghị Quý đơn vị xem xét và cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng theo Điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày
20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong
tiêm chủng.
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ bản sao đến Sở Y tế (Phòng
nghiệp vụ Y).
Bước 2: Khi nhận hồ sơ, Sở Y tế gửi cho cơ sở đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 4 ban
hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng
dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Y tế phải cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông
tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý
sử dụng vắc xin trong tiêm chủng trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Y tế phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng để hoàn chỉnh hồ sơ và nêu cụ thể những nội dung
cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ
sơ, cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu và gửi về Sở Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ sửa
đổi, bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở
Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 2 quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày
20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong
tiêm chủng;
b) Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
đã được cấp;
c) Giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên của cơ sở
y tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bản sao
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở thực hiện tiêm chủng
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
|
Phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu số 2 quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số
03/2007/QH12 của Quốc hội ngày 21/11/2007. Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2008.
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
số 2
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng
3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……15…..,
ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi:
………………16……………..
Tên cơ sở:
...............................................................................................................
Địa điểm: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………….. Email (nếu có):
.............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
số: …… Ngày cấp: …… Nơi cấp ……
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do:
1. Bị mất
|
□
|
2. Bị hỏng
|
□
|
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn thời
hạn từ 60 ngày trở lên
|
□
|
4. Thay đổi tên cơ sở tiêm chủng
|
□
|
Kính đề nghị Quý đơn vị xem xét và cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Tên cơ sở xin cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
3
Tên đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
6
Tên cơ sở xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
8
Tên đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
12 Đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
14 Đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
16 Đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
Quyết định 2138/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2138/QĐ-BYT ngày 16/06/2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế
6.299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|