BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI - BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN VỀ CẤP BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi
Tiết
thi hành một số
Điều
của Luật Du lịch; Nghị
định số
180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành
một số Điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng
11 năm
2014 của Chính phủ quy định về Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Văn hóa, Thể
thao
và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư liên tịch
hướng dẫn về cấp biển hiệu phương
tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về
cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với đơn vị
kinh doanh vận chuyển khách du
lịch bằng phương
tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện thủy) và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Chương II
CẤP
BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Điều 3. Biển hiệu,
thời hạn của biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch
1. Biển hiệu phương tiện
thủy vận chuyển khách du lịch được Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp cho phương tiện thủy của các đơn vị kinh doanh vận
chuyển khách du lịch.
2. Thời hạn biển hiệu của
phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch là 05 năm, kể từ ngày cấp và không
quá niên hạn sử dụng của phương tiện thủy.
3. Mẫu biển hiệu quy định
tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch này.
Điều 4. Tập huấn
nghiệp vụ du lịch
1. Nội dung tập huấn bao gồm: Tổng quan về du
lịch Việt Nam và địa phương, kiến thức lễ tân và văn hóa giao tiếp, ứng xử, tâm
lý và phong tục, tập quán của khách du lịch, kiến thức tiếng Anh theo quy định
tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch này.
2. Đối tượng tập huấn: Người Điều khiển phương tiện
và nhân viên phục vụ.
3. Thời gian tập huấn: theo khung
chương trình tập huấn nghiệp vụ du lịch quy định tại Phụ
lục II của Thông tư liên tịch này.
4. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ
du lịch có thời hạn là 10 năm.
5. Cơ quan tập huấn
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở
Du lịch) tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch cho
những người đã hoàn thành chương trình tập huấn theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư liên tịch này;
b) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành chương trình tập huấn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở
Du lịch) có trách nhiệm gửi Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch (trực
tiếp hoặc qua mạng bưu chính) đến người hoàn thành chương trình tập huấn.
6. Người Điều khiển phương tiện và
nhân viên phục vụ có Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch hoặc Thẻ hướng
dẫn viên du lịch thì không phải tập huấn nghiệp vụ du lịch theo quy định tại
Thông tư liên tịch này.
Điều 5. Hồ sơ, thủ
tục cấp, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch
1. Hồ sơ cấp biển hiệu gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương
tiện thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của
Thông tư liên tịch này;
b) 01 bản sao (kèm bản chính để đối
chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa còn hiệu lực; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện còn hiệu lực;
c) 01 bản sao (kèm bản chính để đối
chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du
lịch của người Điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch, Thẻ
hướng dẫn viên du lịch.
2. Thủ tục cấp biển hiệu
a) Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách
du lịch gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua
mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật đến Sở
Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh;
b) Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn đơn vị kinh doanh hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Trường hợp nhận qua mạng bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể
từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi đơn vị kinh doanh
nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung,
hoàn thiện hồ sơ;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ
có văn bản (kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này) gửi Sở Văn hóa,
Thể thao và Du
lịch (Sở Du lịch) trên địa bàn để lấy ý kiến;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) có văn bản trả
lời. Hết thời gian
quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (Sở Du lịch) đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo
đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể
từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu
cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. Việc trả kết quả cấp biển hiệu
được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua mạng bưu chính.
3. Đối với biển hiệu hết hiệu lực, đơn
vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch đề nghị cấp lại trước khi biển hiệu hết
hiệu lực tối thiểu 10 ngày. Thành phần hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp biển hiệu bị mất
hoặc hỏng không sử dụng được, đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch gửi
Giấy đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch này trực tiếp hoặc qua mạng
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của đơn vị kinh doanh vận
chuyển khách du lịch, Sở Giao thông vận tải cấp lại biển hiệu phương tiện thủy
vận chuyển khách du lịch. Thời hạn của biển hiệu cấp lại tính theo thời
hạn còn lại của biển hiệu đã bị
mất hoặc hỏng.
Điều 6. Thu hồi biển
hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch
1. Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách
du lịch bị thu hồi biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong
các trường hợp sau đây:
a) Phương tiện thủy vận chuyển khách
du lịch bị tai nạn giao thông mà không còn đảm bảo trạng thái kỹ thuật hoặc
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện bị thu
hồi;
b) Cho mượn biển hiệu phương tiện thủy
vận chuyển khách du lịch đã được cấp.
2. Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách
du lịch nộp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch khi có
thông báo thu hồi của Sở Giao thông vận tải theo quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản 1 Điều này (trừ trường hợp bị mất).
3. Sở Giao thông vận tải nơi thu hồi
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch thông báo cho Sở Văn hóa,
Thể thao và Du
lịch (Sở Du lịch) về việc thu hồi biển hiệu.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 7. Đơn vị kinh
doanh vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa
1. Phải gắn biển hiệu phương tiện thủy
vận chuyển khách du lịch tại nơi dễ thấy trên phương tiện. Không dùng biển hiệu
của phương tiện này gắn cho phương tiện khác.
2. Bố trí, sắp xếp cho người Điều
khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch tham
gia tập huấn nghiệp vụ du lịch theo quy định. Sử dụng người Điều khiển và nhân
viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch đã được tập huấn
nghiệp vụ du lịch.
Điều 8. Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam
1. Quản lý hoạt động vận chuyển khách
du lịch bằng phương tiện thủy nội địa trên phạm vi cả nước theo thẩm quyền.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo
thẩm quyền các
hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng phương
tiện thủy theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổng cục Du
lịch
1. Kiểm tra, giám sát việc tập huấn,
cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người Điều khiển và nhân
viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
2. Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về vận chuyển
khách du lịch bằng phương tiện thủy theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Sở Giao
thông vận tải
1. Quản lý hoạt động vận chuyển khách
du lịch bằng phương tiện thủy trên địa bàn địa phương theo thẩm quyền.
2. Định kỳ cuối tháng 12 hàng năm, gửi
văn bản thống kê số lượng phương tiện thủy đã được cấp biển hiệu phương tiện
thủy vận chuyển khách du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch)
để phối hợp quản lý.
3. In, quản lý, cấp biển hiệu phương
tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) thực hiện kiểm tra đối với hoạt động vận
chuyển khách du lịch bằng phương tiện thủy trên địa bàn, gửi báo cáo kết quả kiểm tra về Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) xác định Điểm dừng đỗ cho phương tiện thủy đón
trả khách du lịch tại các cảng, bến thủy nội địa, khu du lịch, Điểm du lịch, cơ
sở lưu trú du lịch đã được cấp phép hoạt động trên địa bàn địa phương.
Điều 11. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch)
1. Tổ chức tập huấn và cấp
Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người Điều khiển và nhân viên
phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
2. Biên soạn, phát hành tài liệu,
chương trình phục vụ tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người Điều khiển và nhân
viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo khung chương
trình quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên
tịch này.
3. Cung cấp vị trí các Điểm du lịch,
các cơ sở lưu trú du lịch và phối hợp với Sở Giao thông vận tải xác định các
Điểm dừng, đỗ
cho
phương tiện thủy đón trả khách du lịch trên các tuyến đường thủy nội địa, tại
các cảng, bến thủy nội địa, khu du lịch, Điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch
trên địa bàn địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt.
4. Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra hoạt động vận chuyển
khách du lịch bằng phương tiện thủy trên địa bàn, gửi báo cáo kết quả kiểm tra
về Tổng cục Du lịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Chế độ báo
cáo
1. Định kỳ tháng 6 và tháng 12 hàng
năm, đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thủy phải báo
cáo số lượng khách du lịch vận chuyển và luân chuyển đến Sở Giao thông vận tải,
Sở Văn hóa, Thể
thao
và Du lịch (Sở Du lịch) theo mẫu quy định tại Phụ lục V
của Thông tư liên tịch này.
2. Định kỳ tháng 01 hàng năm, Sở Giao
thông vận tải và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) báo cáo tình
hình hoạt động kinh doanh vận tải du lịch và kết quả cấp biển hiệu cho phương
tiện thủy vận chuyển khách du lịch của địa phương về Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam và Tổng cục Du lịch theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI của Thông tư liên tịch này để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận
tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào tháng 02 hàng năm.
Điều 13. Trách nhiệm
thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2016.
Điều 14. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ quan chức năng có thẩm quyền thuộc
Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận
tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư liên tịch này.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Tổng cục Du lịch chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy
định của Thông tư liên tịch này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Quốc phòng
An ninh của Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở VHTTDL (Sở Du lịch) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng TTĐT các Bộ GTVT và VHTTDL;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Báo Du lịch, Tạp chí Du lịch;
- Lưu: BGTVT (VT,
Vụ
VT), BVHTTDL (VT, TCDL). 480
PHỤ
LỤC I
MẪU BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN
KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
1. Mẫu biển hiệu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIỂN
HIỆU
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Số:........................
Cấp
cho phương tiện:..........................................
Số
đăng ký:..........................................................
Có
giá trị đến ngày............. tháng......... năm.........
...... ngày............. tháng......... năm.........
Sở
GTVT.........................
(Lãnh
đạo Sở GTVT ký, đóng dấu)
2. Kích thước biển
hiệu
Biển hiệu phương tiện
thủy vận chuyển khách du lịch được in trên khổ giấy A4 (210 x 297) cm.
3. Kiểu (phông), cỡ
và màu chữ
Nội
dung
|
Kiểu
(phông chữ)
|
Cỡ
chữ
|
Màu
|
CỘNG HÒA...
|
Time
New Roman, in hoa
|
14,
Đậm
|
Đen
|
Độc lập...
|
Time
New Roman
|
14,
Đậm
|
Đen
|
BIỂN HIỆU
|
Time
New Roman, in hoa
|
32,
Đậm
|
Xanh
|
PHƯƠNG TIỆN THỦY...
|
Time
New Roman, in hoa
|
26,
Đậm
|
Xanh
|
Số:.....................
|
Time
New Roman
|
14
|
Đen
|
Cấp cho phương
tiện...
|
Time
New Roman
|
14
|
Đen
|
Số đăng ký...
|
Time
New Roman
|
14
|
Đen
|
Có giá trị...
|
Time
New Roman
|
14
|
Đen
|
... ngày...
tháng... năm...
|
Time
New Roman
|
14
|
Đen
|
Sở GTVT...
|
Time
New Roman
|
14
|
Đen
|
Khung viền
|
Time
New Roman
|
|
Đen
|
4. Chất liệu biển
hiệu: Giấy
cứng.
PHỤ
LỤC II
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Khung
chương trình tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người điều khiển phương tiện và
nhân viên phục vụ
TT
|
Nội
dung tập huấn
|
Thời
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng quan về du
lịch Việt Nam và địa phương
|
10
tiết
|
|
|
- Hệ thống cơ quan
quản lý nhà nước về du lịch
|
|
|
|
- Hệ thống các văn
bản quản lý về du lịch và các văn bản khác có liên quan đến du lịch
|
|
|
|
- Hệ thống doanh
nghiệp và cơ sở dịch vụ du lịch
|
|
|
|
- Các loại hình du
lịch
|
|
|
|
- Môi trường và du
lịch
|
|
|
|
- Phát triển du lịch
bền vững
|
|
|
2
|
Kiến thức lễ tân và
văn hóa giao tiếp, ứng xử
|
8
tiết
|
|
|
- Nguyên tắc và một
số lễ nghi giao tiếp quốc tế
|
|
|
|
- Tập quán giao tiếp
và ứng xử ở một số nước
|
|
|
|
- Lễ tân trong hoạt
động du lịch (đón, tiễn, giao tiếp với khách trực tiếp hoặc qua điện
thoại...)
|
|
|
3
|
Tâm lý và phong
tục, tập quán của khách du lịch
|
8
tiết
|
|
|
- Nhu cầu du lịch và
các nhu cầu khi đi du lịch
|
|
|
|
- Sở thích và tâm
trạng của khách du lịch
|
|
|
|
- Đặc điểm tâm lý và
tập quán của một số nhóm khách
|
|
|
|
- Tâm lý và vai trò
của cộng đồng dân cư trong hoạt động du lịch
|
|
|
4
|
Kiến thức tiếng
Anh
|
8
tiết
|
|
|
- Tự giới thiệu được
về bản thân và công việc đang làm
|
|
|
|
- Nghe hiểu và trả
lời được cho khách du lịch các thông tin: chỉ dẫn đường đi, thời tiết, tỷ giá
hối đoái, bưu điện, cơ sở y tế (bệnh viện, cửa hàng dược), cơ quan bảo hiểm,
các điểm du lịch, mua sắm, giải trí và địa chỉ các cơ quan đại diện ngoại
giao, các tổ chức quốc tế
|
|
|
|
- Biết giới thiệu sơ
lược về đơn vị của mình
|
|
|
PHỤ
LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU
LỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
UBND ..........
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH (SỞ DU LỊCH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH
Ảnh
4
x 6
|
Số:......................................................................................................
Họ và
tên:..........................................................................................
Sinh
ngày:..........................................................................................
Nơi cư
trú:..........................................................................................
|
|
Giấy CMND
số:.................................................................................
Đã qua lớp tập
huấn
tại:.....................................................................
Thời gian tập
huấn từ ngày..... tháng.... năm.....
đến ngày.....
tháng.... năm.....
|
GCN
có giá trị đến:
....................................
|
........,
ngày..... tháng..... năm.........
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
NHỮNG
ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Khổ
giấy: dài 150 mm, rộng 100 mm;
- Ảnh
chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải
phía dưới ảnh.
- Giấy
chứng nhận này chỉ cấp cho người đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung
quy định.
- Giấy
chứng nhận có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế
giấy tờ tùy thân.
- Giấy chứng nhận
sẽ không có giá trị sử dụng khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU
“PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN
TC, CN KINH DOANH
Số:.........../.................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày....... tháng..... năm.........
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải..............................
Tên tổ chức, cá nhân
kinh
doanh:......................................................................
Tên giao dịch quốc tế
(nếu
có)...........................................................................
Trụ sở, địa
chỉ:...................................................................................................
Số điện thoại
(Fax):.....................................................
Email:...........................
Đề nghị cấp (cấp lại)
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:
Số
TT
|
Tên
phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện (người)
|
Kích
thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng
công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Năm
đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan
kèm theo gồm:
..............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp
mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).
Thời hạn: từ ngày....
tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....
Tổ chức (cá nhân)
kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU BÁO CÁO KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU
LỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Tên tổ chức, cá
nhân
kinh doanh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày........ tháng....... năm.........
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Tháng
(năm).....................
Kính
gửi:.......................................................
Thực hiện Thông tư
liên tịch số....................../2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày...../..../2016
của Bộ trưởng Bộ GTVT - Bộ trưởng Bộ VHTTDL,…….. (tên tổ chức, cá nhân)........................
báo cáo tình hình và kết quả kinh doanh vận chuyển khách du lịch trong tháng...
năm.........., như sau:
1. Kết quả vận tải:
TT
|
Tên
phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện
(người)
|
Lượt
khách vận chuyển trong tháng (năm)
(hành
khách)
|
Lượng
hành khách luân chuyển trong tháng (năm)
(hành
khách.km)
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Những ý kiến khác:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CẤP BIỂN HIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
UBND TỈNH
SỞ.................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày....... tháng....... năm...........
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CẤP BIỂN HIỆU VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Tháng
(năm).....................
Kính
gửi:.......................................................
Thực hiện Thông tư
liên tịch số....................../2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
ngày...../....../2016 của Bộ GTVT - Bộ VHTTDL, Sở..............................
báo cáo tình hình và kết quả kinh doanh vận chuyển khách du lịch, kết quả cấp
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong tháng.......
năm.........., như sau:
1. Kết quả hoạt động
vận tải
TT
|
Tên
phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện
(người)
|
Lượt
hành khách vận chuyển trong tháng (năm)
(hành
khách)
|
Lượng
hành khách luân chuyển trong tháng (năm)
(hành
khách.km))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Kết quả cấp biển
hiệu
TT
|
Tên phương tiện
|
Số
đăng ký
|
Sức
chở của phương tiện
(người)
|
Số
biển hiệu được cấp lần đầu
|
Số biển hiệu được
cấp lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Những ý kiến khác:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|