|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
89/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Mí Vàng
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/2013/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 26 tháng 04 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP,
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BẢY (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 88/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số: 66/2006/TT-BTC
ngày 17 tháng 7 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào
tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số: 173/2012/TT-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập,
các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
34/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã
thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp
tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên
địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Nội dung chi và mức chi: (Có phụ lục đính kèm).
2. Nguồn kinh phí để thực
hiện chi hỗ trợ:
Bố trí từ nguồn ngân sách trung ương
bổ sung có mục tiêu hàng năm; trường hợp phát sinh không đủ kinh phí, địa phương đảm bảo từ nguồn ngân sách
theo phân cấp và nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 5 năm
2013.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại
biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Giang khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 4
năm 2013./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh HG;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQ VN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm TT - VP Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Vương Mí Vàng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ
CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND
ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi của tỉnh
|
Ghi
chú
|
I
|
Hỗ trợ khuyến
khích thành lập Hợp tác xã
|
|
|
Hỗ
trợ cho các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung
theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực huyện, xã với thời gian không quá 5
ngày, bao gồm:
|
|
|
Một
buổi giảng được tính bằng 4 giờ làm
việc
|
1.1
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên,
phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên
|
|
|
|
|
+ Giảng viên, báo cáo viên cấp cục,
vụ, viện ở TW và UVBTV, BCH Đảng bộ tỉnh; Trưởng các Sở, ngành và tương đương
|
đồng/người/buổi
|
400.000
|
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là chuyên
viên cấp tỉnh, bộ, cơ quan TW, Phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
đồng/người/buổi
|
300.000
|
|
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là
chuyên viên cấp huyện.
|
đồng/người/buổi
|
200.000
|
|
|
+ Giảng viên, báo cáo viên là
chuyên viên cấp xã
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
|
b
|
Chi phí đi lại, ăn, ở cho giảng
viên (nếu có)
|
|
Quy
định của tỉnh
|
Nghị
quyết số 40/2010/NQ-HĐND
|
1.2
|
Chi nước uống
cho học viên
|
đồng/người/ngày
|
7.000
|
|
1.3
|
Chi phí khác trực tiếp liên quan đến
tổ chức lớp
|
đồng/người/ngày
|
Thực
tế
|
Có hóa
đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ
|
2
|
Chi tuyên truyền phổ biến kiến
thức về HTX
|
|
|
Trong
dự toán được giao
|
2.1
|
Chi phổ biến kiến thức, thông tin về
HTX trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
|
Mức
nhuận bút hoặc giá dịch vụ quảng cáo của cơ quan thông
tin đại chúng
|
Theo
quy định hiện hành
|
2.2
|
Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ
biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về HTX
|
|
|
|
|
- Biên soạn tài liệu mới trên cơ sở
tài liệu khung hoặc các văn bản của Nhà nước
|
đồng/trang
tiêu chuẩn
|
25.000
|
Theo
Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài
chính
|
|
- Phô tô, in ấn tài liệu
|
|
Thực
tế
|
Có
hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
3
|
Chi tư vấn trực tiếp đối với
sáng lập viên, đại diện HTX chuẩn bị thành lập về: Kiến thức về HTX; xây dựng
điều lệ HTX; Hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh, phương
hướng sản xuất kinh doanh và kế hoạch hoạt động của HTX
|
|
|
|
3.1
|
Chi bồi dưỡng đối với cán bộ công chức
nhà nước được cơ quan cử thực hiện nhiệm vụ tư vấn
|
đồng/1
buổi
|
50.000
đến 70.000
|
Tùy theo tính chất phức tạp của nội dung tư vấn (01 buổi tính 04 giờ làm việc)
|
3.2
|
Đối với hướng
dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức:
|
|
|
Hướng
dẫn trực tiếp
|
|
- Chi thù lao
|
đồng/1
giờ
|
15.000
|
|
|
- Hỗ trợ chi phí đi lại:
|
đồng/1
ngày
|
|
|
|
+ Trường hợp tư vấn đi, về trong
ngày
|
|
15.000
|
|
|
+ Trường hợp địa điểm tư vấn cách
xa nơi ở không đi và về được trong ngày
|
|
Quy
định của tỉnh
|
Theo
Nghị quyết số: 40/2010/HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh
|
II
|
Hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng các đối tượng của Hợp tác xã
|
|
|
|
1
|
Đối với các chức danh trong
Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm
soát, Kế toán trưởng với thời gian tối đa cho một khóa đào tạo, bồi dưỡng là 7 ngày, bao gồm:
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về cho
học viên (bao gồm vé đò nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ
máy bay) từ trụ sở Hợp tác xã đến cơ sở đào tạo
|
đồng
|
Mức
bằng phương tiện giao thông công cộng
|
Trong dự toán được
duyệt
|
|
- Tuyến đường không có phương tiện
vận tải công cộng đến nơi đào tạo từ 10 km trở lên đối với vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 15 km trở lên đối với vùng còn lại được
thanh toán theo số km thực đi
|
đồng/km
|
2.000
|
Theo
quy định hiện hành
|
1.2
|
Hỗ trợ mua giáo trình, tài liệu trực
tiếp phục vụ chương trình khoa học (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
đồng
|
Thực
tế
|
Có
chứng từ theo quy định hiện hành
|
2
|
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ
chức lớp học
|
|
|
Trong
dự toán được giao
|
2.1
|
Tiền thuê hội trường, phòng học (nếu
có)
|
đồng
|
Thực
tế
|
Có
hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp
lệ.
|
2.2
|
Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
|
đồng/học
viên đạt yêu cầu
|
10.000
|
Là mức
chi tối đa; Có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
2.3
|
Chi văn phòng phẩm, thuê phương tiện,
trang thiết bị giảng dạy (nếu có)
|
đồng
|
Thực
tế
|
Có
hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ
|
2.4
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên,
phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
đồng
|
Theo
quy định tại tiết 1.1 điểm 1, mục I trên
|
|
2.5
|
Chi nước uống cho học viên
|
đồng/người/ngày
|
7.000
|
|
2.6
|
Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc
chương trình khóa học
|
đồng/học
viên/khóa học
|
Tối
đa không quá 150,000
|
Được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở đào tạo được chi trả
tiền thuê xe và các chi phí liên hệ; có chứng từ theo
quy định hiện hành
|
2.7
|
Biên soạn tài liệu mới trên cơ sở
tài liệu khung hoặc các văn bản của Nhà nước
|
đồng/trang
tiêu chuẩn
|
25.000
|
Theo
Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính
|
2.8
|
- Đối với đối tượng là các chức
danh thuộc HTX nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch
vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
|
50% chi
phí ăn, ở theo thực tế nơi tổ chức đào tạo
|
Nhưng
không quá mức quy định Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND và trong phạm vi dự toán
được giao
|
3
|
Xã viên làm công việc chuyên
môn kỹ thuật, nghiệp vụ của HTX khi được HTX cử đi đào tạo (chính quy hay tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng đủ các điều
kiện theo quy định tại khoản 4 điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP
|
|
60%
|
Học
viên xuất trình chứng từ thu học phí của cơ sở đào tạo
|
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND ngày 26/04/2013 quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
5.065
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|