ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
413/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 11 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ
SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2015
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số
46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số
121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2099/QĐ-UB ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc
phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng cát sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Phú
Yên;
Căn cứ Quyết định số
686/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc
phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
118/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
khóa V, kỳ họp thứ 12 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Tờ trình số 227/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI QUY HOẠCH
1. Đối tượng
quy hoạch: Cát (sỏi) lòng sông, đá xây dựng (trừ đá ốp lát), đất sét sử dụng
làm gạch, ngói và đất (cát) san nền.
2. Phạm vi
nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
III. QUAN ĐIỂM,
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
phát triển:
- Phát triển bền vững ngành công
nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trên cơ sở khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên
làm vật liệu xây dựng thông thường của tỉnh.
- Phát triển công nghiệp khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phù hợp
với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo hài hòa lợi ích quốc gia và
của địa phương có khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Phát triển hợp lý và hài hòa
các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường. Công tác thăm dò phải đi trước một bước, phải tạo được
nguồn dự trữ chiến lược cho khai thác, chế biến. Các cơ sở chế biến phải gắn với
nguồn tài nguyên đủ lớn và tin cậy về trữ lượng, chất lượng, phải sử dụng tổng
hợp, triệt để các nguồn tài nguyên làm vật liệu xây dựng thông thường trong tỉnh.
- Phát triển công nghiệp khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phải
phù hợp với yêu cầu củng cố an ninh quốc phòng, bảo vệ các di sản thiên nhiên,
di tích lịch sử và các công trình văn hóa có giá trị, bảo vệ môi trường sinh
thái tại các địa bàn có tài nguyên làm vật liệu xây dựng thông thường.
2. Định hướng
phát triển:
- Xây dựng ngành khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trở thành ngành
công nghiệp phát triển ổn định và bền vững. Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm mục
tiêu cơ bản để phát triển, tạo nhiều việc làm ở các vùng, địa bàn kém phát triển.
- Phát huy tối đa nguồn lực
trong tỉnh về vốn, khoa học công nghệ và cơ sở vật chất, sử dụng hiệu quả các
nguồn lực trong nước.
- Công tác thăm dò được ưu tiên
cho các điểm mỏ có triển vọng khai thác quy mô công nghiệp và phù hợp với tiến
độ đưa các mỏ vào khai thác.
- Phát triển công nghiệp khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo hướng
vừa đáp ứng nhu cầu trước mắt vừa tính đến chiến lược lâu dài: kết hợp quy mô vừa
và nhỏ, cơ giới hóa với bán cơ giới, từng bước hiện đại hóa công nghệ khai thác
và chế biến, nhập công nghệ tiên tiến nhằm tối đa hóa hệ số thu hồi đi kèm và
phụ phẩm.
- Tạo lập thị trường vật liệu
xây dựng thông thường trong tỉnh cạnh tranh bình đẳng, liên kết chặt chẽ với thị
trường vật liệu xây dựng thông thường cả nước.
3. Mục tiêu:
- Đẩy mạnh công tác thăm dò, bảo
đảm trữ lượng để công tác khai thác, chế biến phát triển bền vững đến năm 2015,
khẳng định trữ lượng và tài nguyên đến năm 2020.
- Đến năm 2015, phải đáp ứng một
phần nhu cầu vật liệu xây dựng thông thường của nền kinh tế; trong giai đoạn
2015-2020 sẽ tăng nhanh sản lượng, đáp ứng tối đa nhu cầu trong tỉnh.
- Khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có hiệu quả, phát huy tiềm năng gắn
liền với công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Quản lý chặt chẽ các nguồn tài
nguyên thiên nhiên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư trong hoạt động khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phát triển sản xuất đem lại hiệu
quả kinh tế - xã hội và góp phần thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của tỉnh nhà.
IV. NỘI DUNG
QUY HOẠCH
1. Nguyên tắc:
- Để đáp ứng nhu cầu sử dụng tài
nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
trong thời gian sắp tới ngoài việc đầu tư, xây dựng một số đơn vị khai thác lớn
phục vụ cho các công trình trọng điểm nhưng vẫn duy trì các hoạt động khai thác
nhỏ phục vụ cho các nhu cầu nhỏ ngắn hạn ở từng địa phương.
- Khai thác, chế biến và sử dụng
tài nguyên khoáng sản kết hợp với lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường. Khai
thác gắn liền với việc điều tiết phần nào thị trường vật liệu xây dựng trong tỉnh
theo hướng có lợi nhất và phải chịu sự quản lý của nhà nước.
- Quy hoạch các vùng quản lý
nghiêm ngặt, cấm hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng
thông thường ở các khu vực có liên quan đến các khu vực nội thành, nội thị, khu
quân sự, di tích lịch sử - văn hóa, khu vực bảo tồn, rừng đặc dụng,…
- Phát triển các thành phần kinh
tế, khuyến khích phát triển các doanh nghiệp, hình thành một số doanh nghiệp lớn.
Tạo điều kiện thông thoáng nhằm hỗ trợ phát triển các thành phần kinh tế trên địa
bàn, tạo dựng môi trường sản xuất kinh doanh rõ ràng thống nhất, cạnh tranh
bình đẳng không phân biệt thành phần kinh tế.
2. Tiềm năng,
trữ lượng khai thác khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường.
a) Cát, sỏi lòng sông:
- Tiềm năng tự nhiên: 370 triệu
m3;
- Tiềm năng thu hồi: 160 triệu
m3, phân bố dọc theo các sông Ba (Đà Rằng), sông Bánh Lái (Bàn Thạch), sông Tam
Giang (Sông Cầu) và sông Cái.
- Trữ lượng khai thác:
+ Sông Ba: 134 triệu m3;
+ Sông Cái: 16 triệu m3;
+ Sông Bánh Lái: 2,5 triệu m3;
+ Sông Tam Giang: 0,3 triệu m3.
b) Đá xây dựng thông dụng:
- Tiềm năng tự nhiên: 250.000
triệu m3;
- Tiềm năng thu hồi: 25.000 triệu
m3;
- Trữ lượng khai thác: 16 triệu
m3. c) Đất sét (gạch ngói):
- Tiềm năng tự nhiên: 230 triệu
m3;
- Tiềm năng thu hồi: 40 triệu
m3;
- Trữ lượng khai thác: 07 triệu
m3.
3. Dự báo nhu
cầu sử dụng vật liệu xây dựng thông thường.
- Nhu cầu thị trường hiện nay
(năm 2008):
Loại
khoáng sản
|
Đá
xây dựng
(m3)
|
Cát
xây dựng
(m3)
|
Sỏi
(sạn) xây dựng
(m3)
|
Đất
sét sản xuất gạch ngói
(m3)
|
Sản lượng khai thác
|
370.000
|
820.000
|
100.000
|
375.000
|
- Dự báo nhu cầu đến năm 2020:
Giai
đoạn
|
Cát
(m3)
|
Đá
chẻ
(m3)
|
Đá
xay công nghiệp
(m3)
|
Đất
sét
(m3)
|
2009-2010
|
1.900.000
|
46.000
|
800.000
|
850.000
|
2011-2015
|
5.500.000
|
132.500
|
2.300.000
|
1.870.000
|
2016-2020
|
6.250.000
|
152.500
|
2.700.000
|
1.680.000
|
Tổng
|
13.650.000
|
331.000
|
5.800.000
|
4.400.000
|
4. Định hướng
quy hoạch: (phụ lục đính kèm).
a) Đá xây dựng:
Tiếp tục mở rộng, nâng cấp và
xây dựng mới các cơ sở khai thác đá xây dựng đáp ứng yêu cầu thị trường trong tỉnh
hoặc có thể cung cấp cho thị trường ngoài tỉnh, đặc biệt là nhu cầu đá xây dựng
cho các khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh, đồng thời kiên quyết tiến hành
đóng cửa các mỏ đá có vị trí thuộc ranh giới quy hoạch xây dựng đô thị và điểm
dân cư nông thôn;
Các cơ sở sản xuất đá xây dựng
phải đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, cảnh
quan du lịch, di tích lịch sử, văn hóa và từng bước hiện đại hóa công nghiệp sản
xuất đá xây dựng.
b) Cát, sỏi lòng sông:
Tổ chức sắp xếp lại các điểm
khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh; phân vùng khai thác hợp lý để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, các công trình thủy lợi, công trình giao thông, dòng chảy của
các sông;
Tổ chức các khu bãi chứa cát, sỏi
tập trung và có kế hoạch cung ứng cát, sỏi cho phù hợp với từng địa phương.
c) Đất sét: tổ chức lại sản xuất
kinh doanh vật liệu xây thủ công ở các địa phương, nhằm giảm tối đa sử dụng đất
canh tác và các lò gạch thủ công gây ô nhiễm môi trường;
Từng bước phát triển sản phẩm gạch
không nung ở những vùng không có nguyên liệu nung, tiến tới xóa bỏ việc sản xuất
gạch đất sét nung bằng lò thủ công;
Tiếp tục hoàn thiện công nghệ và
ổn định sản xuất cho cơ sở gạch Tuynen hiện có và khuyến khích đầu tư các cơ sở
sản xuất gạch Tuynen 30-:-50 triệu viên/năm. Đồng thời, đầu tư xây dựng thêm một
số dây chuyền gạch Tuynen quy mô nhỏ với công suất 7 hoặc 10 triệu viên/năm bằng
thiết bị công nghệ lò đứng liên tục;
Từ nay đến năm 2020 sẽ đầu tư mới
một số dây chuyền sản xuất gạch Tuynen tại một số huyện Tuy An (xã An Định),
huyện Tây Hòa (xã Sơn Thành Tây), huyện Phú Hòa (xã Hòa Định Đông);
Đầu tư xây dựng một số cơ sở sản
xuất gạch Block công suất mỗi cơ sở 10 triệu tấn sản phẩm/năm ở Khu công nghiệp
Hòa Hiệp và Đông Bắc Sông Cầu;
Đến năm 2020 năng lực sản xuất gạch
ngói của tỉnh đạt là 380 triệu sản phẩm, trong đó: gạch nung lò Tuynen 200 triệu
viên; gạch nung lò đứng liên tục 40 triệu viên; gạch Block 140 triệu viên.
d) Đất (cát) san nền:
Hiện trạng thực tế đã cho thấy vấn
đề đất (cát) san nền rất cần thiết cho việc xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông... Nhằm đảm bảo ít ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan
thiên nhiên, đô thị và các công trình văn hóa, di tích lịch sử..., cần phải quy
hoạch thăm dò sắp xếp lại các điểm khai thác cho phù hợp;
Trên cơ sở của hiện trạng đã có
tổ chức thăm dò trữ lượng, địa điểm khai thác, dự báo nhu cầu đến năm 2020.
Phân bố đều cho từng địa phương nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển, định hướng
khu vực sau khi khai thác sẽ hình thành các khu dân cư, khu sản xuất.
5. Giải pháp:
- Về công nghệ: cần kết hợp công
nghệ thiết bị tiên tiến của thế giới vào hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường một cách có hiệu quả, bảo
đảm các tiêu chuẩn môi trường. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn có khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
- Về quy mô và công suất: lựa chọn
quy mô sản xuất phù hợp, kết hợp giữa quy mô nhỏ, vừa và lớn, trong đó phát huy
tối đa năng lực của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng hiện có, đồng bộ hóa để
tận dụng những thế mạnh tại chỗ về nguyên vật liệu, thị trường, nhân lực.
- Về huy động nguồn vốn đầu tư:
đa dạng hóa về hình thức đầu tư và các thành phần kinh tế tham gia đầu tư nhằm
huy động vốn đầu tư trong nước và ngoài nước.
- Về quản lý đầu tư: quản lý và
thực hiện đầu tư phát triển các điểm khai thác khoáng sản sử dụng làm vật liệu
xây dựng thông thường theo quy hoạch, phương thức và hình thức đầu tư phù hợp với
đặc điểm địa phương.
Phát triển các điểm khai thác
khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh phải đảm
bảo hiệu quả kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái,
di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan và an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
- Về hoạt động khoáng sản:
Đối với những khu vực đã được
quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, trước khi lập hồ sơ
khai thác mỏ phải tiến hành tổ chức thăm dò, xác định trữ lượng theo quy định.
Đối với những điểm đang khai
thác nhưng thuộc đối tượng quy hoạch đóng cửa mỏ thì phải kiên quyết thực hiện
đúng quy trình đóng cửa mỏ theo quy định của pháp luật về hoạt động khoáng sản.
6. Các nội dung
khác:
- Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết
chủ trương và cấp phép khai thác cho tất cả các điểm khai thác, chế biến khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Đối với những khu vực có
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nhỏ lẻ, đã và đang khai thác với
trữ lượng nhỏ và không có trong bản đồ Quy hoạch này thì giải quyết khai thác tận
thu làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ cho nhu cầu dân sinh.
- Đối với khu vực khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi diện tích đất của dự
án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ sử dụng cho xây dựng công trình
đó thì không phải xin giấy phép khai thác nhưng trước khi tiến hành khai thác
khoáng sản, tổ chức được quyền khai thác phải đăng ký khu vực, công suất, khối
lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Việc quản lý, sử dụng khoáng sản khai thác được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
- Khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân được
sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai mà sản phẩm khai thác chỉ nhằm
phục vụ cho việc xây dựng của hộ gia đình, cá nhân đó.
V. PHÊ DUYỆT
VÀ BAN HÀNH HỒ SƠ GỒM
1. Thuyết minh
tổng hợp.
2. Phần bản vẽ:
- Bản đồ phân bố tài nguyên
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Bản đồ hiện trạng khai thác và
trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Bản đồ quy hoạch khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Tiến hành tổ chức công bố quy
hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cung cấp thông tin đến mọi tổ
chức, cá nhân có nhu cầu.
- Phối hợp tham gia cùng với Sở
Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước
về hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Trên cơ sở Quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và những định hướng của Quy hoạch này tiến hành tổ chức lập Quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Trên cơ sở Quy hoạch được duyệt,
tiến hành lập kế hoạch tổ chức thăm dò trữ lượng, đồng thời xác lập quy trình
đóng cửa mỏ để hướng dẫn những tổ chức cá nhân đang hoạt động khai thác tại những
mỏ thuộc diện đóng cửa với thời gian sớm nhất.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan và chính quyền địa phương tổ chức phân định ranh giới hành chính
của các mỏ đang khai thác nhưng có vị trí thuộc 02 xã trở lên (chú ý ranh giới
lòng sông).
- Phối hợp với các Sở: Công
thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các cấp và các ngành liên
quan tăng cường chức năng hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy
định của pháp luật về quản lý hoạt động khoáng sản, nhất là việc thực hiện các
nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
- Tuyên truyền, hướng dẫn cụ thể
thủ tục cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh thực hiện theo Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản và Nghị định 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Sở Công
thương:
- Chủ trì phối hợp cùng với các
Sở: Xây dựng, Khoa học và Công nghệ tổ chức xây dựng quy trình sản xuất gạch
ngói theo công nghệ lò đứng liên tục phù hợp với thực tiễn của địa phương để hướng
dẫn áp dụng.
- Chủ động đề xuất công nghệ sản
xuất gạch ngói không nung sử dụng nguyên liệu địa phương và công nghệ kết hợp sản
xuất đá xay công nghiệp với cát nghiền nhân tạo công suất từ 50 nghìn m3/năm trở
lên để thay thế một phần cát tự nhiên sử dụng cho bê tông nhằm tiết kiệm tài
nguyên.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo thẩm quyền trong việc thực hiện bảo vệ tài nguyên
khoáng sản. Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân họat động khai thác, chế biến
khoáng sản trên địa bàn địa phương quản lý.
- Tham gia giám sát việc thi
hành Luật Khoáng sản; giải quyết tranh chấp và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm
phát sinh tại địa phương.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Công thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Hà
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 413/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. CÁC ĐIỂM
KHAI THÁC ĐÁ
1. Huyện
Tuy An
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Xã An Chấn, huyện Tuy An. Tọa độ:
X= 582121.82; Y= 1457007.85
|
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
|
73.000
|
- Các điểm M1, M3, M5, M6 xã
An Chấn và điểm Cầu Sắt xã An Mỹ khai thác đến năm 2015;
- Các điểm M2, M4, M7, M8 xã
An Chấn tổ chức thăm dò, mở mỏ năm 2010 và khai thác đến sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: thành
phố Tuy Hòa, khu kinh tế Nam Phú Yên, huyện Tuy An và các vùng phụ cận.
|
1.300.000
|
230.000
|
1.100.000
|
700.000
|
570.000
|
200.000
|
460.000
|
2
|
Cầu Sắt xã An Mỹ. Tọa độ:
X=585880.00; Y=1462756.00
|
200.000
|
3
|
Thôn Hội Sơn, xã An Hòa. Tọa độ:
X=585879.00;
Y=1462756.00
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò, mở rộng mỏ
năm 2015 và khai thác đến sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Tuy An, Sông Cầu và các vùng phụ cận.
|
2. Thành phố Tuy Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Phú Liên II, xã An Phú. Tọa
độ:
X=583461.00; Y=1455738.00
|
2.000.000
|
- Từng bước đóng cửa đối với
các điểm khai thác hết hạn đến năm 2015;
- Thị trường cung cấp: thành
phố Tuy Hòa, Khu kinh tế Nam Phú Yên, huyện Tuy An và các vùng phụ cận.
|
2
|
Thôn Xuân Dục, xã An Phú. Tọa
độ:
X=583461.00; Y=1455738.00
|
1.400.000
|
3
|
Xã Hòa Kiến. Tọa độ:
X=577674.00; Y=1453389.00
|
1.900.000
|
3. Huyện
Sơn Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Khu Bầu Thỏ, thôn Ngân Điền,
xã Sơn Hà. Tọa độ:
X=560246.00; Y=1442889.00
|
175.000
|
- Tổ chức thăm dò, mở rộng mỏ
năm 2015 và khai thác đến sau năm 2020.
- Thị trường cung cấp: huyện
Sơn Hòa, Sông Hinh và các vùng phụ cận.
|
2
|
Chầm Mâm, thôn Tân An, xã Suối
Bạc. Tọa độ:
X=549155.00; Y=1446002.00
|
350.000
|
3
|
Thôn Tân Bình, xã Sơn Phước. Tọa
độ:
X=548849.00; Y=1451900.00
|
10.000
|
4
|
Thôn Suối phèn, xã Sơn Long. Tọa
độ:
X=567733.00; Y=1458307.00
|
140.000
|
5
|
Thôn Suối Bạc, xã Suối Bạc. Tọa
độ:
X=553626.00; Y=1447041.00
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò, mở rộng mỏ
năm 2015 và khai thác đến sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện Sơn
Hòa, Sông Hinh và các vùng phụ cận.
|
6
|
Núi Mò O, xã EchaRang. Tọa độ:
X=542650.00; Y=1449582.00
|
4. Huyện Phú Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây.
Tọa độ:
X=572385.00; Y=1440250.00
|
75.000
|
- Khai thác đến năm 2020;
- Thị trường cung cấp : huyện
Phú Hòa và các vùng phụ cận.
|
2
|
Thôn Đồng Dinh. Tọa độ:
X=575126.00; Y=1440541.00
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò, mở mỏ khai
thác sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp : huyện Phú
Hòa và các vùng phụ cận.
|
5. Huyện
Sông Hinh
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
- Thôn Suối Biểu xã Sơn Giang.
Tọa độ:
X=555610.00; Y=1434709.00
|
228.000
|
- Khai thác đến năm 2015;
- Thị trường cung cấp: huyện Sông
Hinh, Sơn Hòa và các vùng phụ cận.
|
2
|
- Long Chẩm, thôn Tân Lập, xã
Đức Bình Đông. Tọa độ:
X=549539.00; Y=1436194.00
|
50.000
|
- Tổ chức thăm dò, mở mỏ năm
2015 và khai thác đến sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện Sông
Hinh, Sơn Hòa và các vùng phụ cận.
|
3
|
- Dốc Ma Xanh, thị
trấn Hai Riêng Tọa độ:
X=537430.00; Y=1439907.00
|
175.000
|
4
|
Thôn Hà Trung, xã Eatrol. Tọa
độ:
X=565122.00; Y=1477589.00
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò, mở mỏ khai
thác sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Sông Hinh, Sơn Hòa và vùng phụ cận.
|
5
|
Eatrol, xã Eatrol. Tọa độ:
X=543012.00; Y=1428365.00
|
6
|
Điểm khai thác tại xã Sông
Hinh
|
150.000
|
- Khai thác từ nay đến năm
2015.
- Thị trường cung cấp: huyện Sông
Hinh, Sơn Hòa và vùng phụ cận.
|
7
|
Điểm khai thác tại xã EaBar
(Km72)
|
100.000
|
6. Huyện Đông Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Bàn Nham, xã Hòa Xuân
Tây. Tọa độ:
X=587093.00; Y=1435373.00
|
832.000
|
- Tổ chức thăm dò, mở mỏ năm
2010 và khai thác đến sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Đông Hòa, Khu kinh tế Nam Phú Yên, huyện Tây Hòa và các vùng phụ cận.
|
2
|
Thôn Phú Khê, xã Hòa Xuân
Đông. Tọa độ:
X=591954.00; Y=1432147.00
|
680.000
|
3
|
Thôn Xóm Mới, xã Hòa Xuân
Đông. Tọa độ:
X=594512.00; Y=1430229.00
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò, mở mỏ khai
thác sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Đông Hòa, Khu kinh tế Nam Phú Yên, huyện Tây Hòa và các vùng phụ cận.
|
4
|
Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam.
Tọa độ:
X=597226.00; Y=1424541.00
|
7. Huyện Sông Cầu
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Hòa Mỹ, xã Xuân Cảnh. Tọa
độ:
X=581226.00; Y=1498541.00
|
100.000
|
- Tiếp tục khai thác và tổ chức
thăm dò, mở rộng quy mô khai thác đến sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Sông Cầu và các vùng phụ cận.
|
2
|
Đèo Cù Mông, xã Xuân Hải
|
Thăm dò
|
- Tổ chức thăm dò, mở mỏ khai
thác sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện Sông
Cầu và các vùng phụ cận.
|
3
|
Thôn Phú Dương, xã Xuân Thịnh
|
4
|
Cù Mông, xã Xuân Lộc
|
5
|
An Bình Thạnh xã Xuân Thọ 2
|
6
|
Cao Phong xã Xuân Lâm
|
8. Huyện Đồng
Xuân
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Phước Thành, xã Xuân Phước.
Tọa độ:
X=562866.00; Y=1471620.00
|
237.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện Đồng
Xuân và các vùng phụ cận.
|
2
|
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang
3. Tọa độ:
X=563960.00; Y=1475201.00
|
1.665.000
|
II. CÁC ĐIỂM
KHAI THÁC CÁT
1. Huyện Sông Hinh: khai thác
cát Sông Ba
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 1
|
Xã Đức Bình Tây, huyện Sông
Hinh
|
3.588.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Sông Hinh, Sơn Hòa và các vùng phụ cận.
|
2
|
Doi 2
|
Xã Đức Bình Đông, huyện Sông
Hinh
|
6.232.000
|
3
|
Doi 3
|
Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
7.308.000
|
4
|
bổ sung 02 điểm
|
Bãi bồi sông Ba xã EaLâm, huyện
Sông Hinh
|
150.000
|
Khai thác từ nay đến năm 2015
|
|
|
Bãi bồi suối EaTrol xã EaTrol,
huyện Sông Hinh
|
50.000
|
|
2. Huyện Tây Hòa: khai thác
cát Sông Ba (sông Đà Rằng)
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 8
|
Thôn Liên Thạch, Thạch Bàn, xã
Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
2.750.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Tây Hòa, Đông Hòa, Khu kinh tế Nam Phú Yên và các vùng phụ cận.
|
2
|
Doi 10
|
- Thôn Tân Mỹ, xã Hòa Phú, huyện
Tây Hòa
|
4.018.000
|
- Thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa
Phong, huyện Tây Hòa
|
3
|
Doi 12
|
Thôn Phước Thạnh, xã Hòa Bình
1, huyện Tây Hòa
|
24.111.000
|
3. Huyện
Đông Hòa: khai thác cát sông Đà Rằng
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 14
|
Thôn Phước Bình, xã Hòa Thành,
huyện Đông Hòa
|
8.269.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện Đông
Hòa, Khu kinh tế Nam Phú Yên và các vùng phụ cận.
|
2
|
Doi 15
|
Thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện
Đông Hòa
|
27.868.000
|
4. Huyện Phú Hòa: khai thác
cát sông Đà Rằng
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 9
|
Thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây,
huyện Phú Hòa
|
8.650.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Phú Hòa, huyện Tuy An và các vùng phụ cận.
|
2
|
Doi 11
|
Thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định
Tây, huyện Phú Hòa
|
3.300.000
|
3
|
Doi 13
|
- Thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng,
huyện Phú Hòa
- Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa Thắng,
huyện Phú Hòa
|
3.186.000
|
4
|
Doi 15
|
- Thôn Ân Niên, xã Hòa An, huyện
Phú Hòa
- Thôn Đông Bình, xã Hòa An,
huyện Phú Hòa
|
27.868.000
|
|
5
|
Doi 16
|
- Từ thôn Phong Hậu, xã Hòa Hội
đến thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa.
- Thôn Phú Nông, xã Hòa Bình
1, huyện Tây Hòa.
|
31.396.000
|
5. Thành phố Tuy Hòa: khai
thác cát sông Đà Rằng
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 15
|
Phường Phú Lâm, thành phố Tuy
Hòa
|
27.868.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: thành
phốTuy Hòa, Khu kinh tế Nam Phú Yên, và các vùng phụ cận.
|
6. Huyện Sơn Hòa: khai thác
cát Sông Ba và các bãi bồi suối
STT
|
Bãi
bồi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Sông Ba
|
Bãi bồi sông Ba thôn Tịnh Sơn
thị trấn Củng Sơn
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác từ
nay đến năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Sơn Hòa và vùng phụ cận.
|
2
|
Sông Ba
|
Bãi bồi sông Ba thôn Đông Hoà
thị trấn Củng Sơn
|
3
|
Sông Ba
|
- Bãi bồi sông Ba thôn Thạnh Hội
xã Sơn Hà
|
4
|
Suối
|
Bãi bồi thôn Ngân Điền xã Sơn
Hà
|
5
|
Suối
|
Bãi bồi thôn 1 xã Sơn Nguyên
|
6
|
Suối
|
Bãi bồi thôn Ma Lúa, Ma Lăng
xã cà Lúi
|
7
|
Suối
|
Bãi bồi thôn Tân Hiên xã Sơn
Phước.
|
8
|
Sông Ba
|
Bãi bồi Sông Ba Buôn Thu xã
Krông pa
|
7. Huyện Đồng
Xuân: khai thác cát Sông Cái (Kỳ Lộ)
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 1
|
Thôn Bàu Me, xã Xuân Quang 2,
huyện Đồng Xuân
|
28.500
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện Đồng
Xuân và các vùng phụ cận.
|
2
|
Doi 2
|
Thôn Đồng Hiệu, xã Xuân Quang 1,
huyện Đồng Xuân
|
60.000
|
3
|
Doi 3
|
Thôn Gò Ỏi, xã Xuân Quang 1,
huyện Đồng Xuân
|
75.000
|
4
|
Doi 4
|
Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang
2, huyện Đồng Xuân
|
120.000
|
5
|
Doi 5
|
Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang
2, huyện Đồng Xuân
|
40.000
|
6
|
Doi 6
|
Chợ Lùng, xã Xuân Quang 3, huyện
Đồng Xuân
|
60.000
|
7
|
Doi 7
|
- Thôn Long Thắng, thị trấn La
Hai, huyện Đồng Xuân.
- Thôn Hà Trung, xã Xuân Quang
3, huyện Đồng Xuân.
|
2.885.000
|
8
|
Doi 8
|
- Thôn Tân An, xã Xuân Sơn
Nam, huyện Đồng Xuân.
- Thôn Phú Vang, xã Xuân Sơn
Nam, huyện Đồng Xuân.
|
7.020.000
|
8. Huyện Tuy An: khai thác
cát Sông Cái (Kỳ Lộ)
STT
|
Doi
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Doi 9
|
- Thôn Long Hòa, xã An Định,
huyện Tuy An.
- Thôn Phú Mỹ, xã An Dân, huyện
Tuy An.
|
1.640.000
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Tuy An, Sông Cầu và các vùng phụ cận.
|
2
|
Doi 10
|
- Thôn Long Uyên, xã An Thạch,
huyện Tuy An.
- Thôn Bình Thạnh, xã An Thạch,
huyện Tuy An.
- Thôn Bình Hòa, xã An Dân,
huyện Tuy An.
|
3.500.000
|
3
|
Doi 11
|
Thôn An Thọ, xã An Dân, huyện
Tuy An.
|
225.000
|
9. Huyện Sông Cầu: khai thác
cát sông Tam Giang
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Sông Tam Giang thị trấn Sông Cầu
|
Thăm dò
|
- Tổ chức thăm dò, khai thác đến
sau năm 2020;
- Thị trường cung cấp: huyện
Sông Cầu và các vùng phụ cận.
|
2
|
Các bãi bồi ven suối Cây Đu
thôn Bình Nông xã Xuân Lâm
|
III. CÁC ĐIỂM
KHAI THÁC ĐẤT SÉT SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI
1. Huyện Đông Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn 1, xã Hòa Vinh
|
25.000
|
- Khai thác đến năm 2015.
- Cung cấp: các lò gạch nung
thủ công địa phương.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Đông Hòa, thành phố Tuy Hòa và các vùng phụ cận.
|
2
|
Thôn 3, xã Hòa Vinh
|
3
|
Thôn 5, xã Hòa Vinh
|
4
|
Xã Hòa Hiệp Bắc
|
75.000
|
5
|
Xã Hòa Hiệp Trung
|
2. Huyện Tây Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Khu đồng ruộng lúa thôn Ngọc
Lâm, xã Hòa Mỹ Tây
|
1.250.000
|
- Khai thác đến năm 2015.
- Cung cấp: các lò gạch nung
thủ công địa phương.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Tây Hòa, Sông Hinh và các vùng phụ cận.
|
2
|
Khu đồng ruộng lúa Ông Toản,
xã Hòa Mỹ Tây
|
200.000
|
3
|
- Khu đồng ruộng lúa thôn Lạc
Chỉ, xã Hòa Mỹ Tây.
|
1.065.000
|
4
|
Mỏ đất sét thôn Phú Hữu, Mỹ
Hòa, xã Hòa Thịnh. Tọa độ:
X=581106.23; Y=1432326.61
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò khai thác năm
2015 đến sau năm 2020.
- Cung cấp cho Nhà máy gạch
Tuynen xây dựng gần khu mỏ.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Tây Hòa, Đông Hòa, Sông Hinh và các vùng phụ cận.
|
5
|
Mỏ đất sét thôn Đá Mài, Sơn
Tây, xã Sơn Thành Tây. Tọa độ:
X=559627.61; Y=1434541.22
|
3. Huyện Phú Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Mỏ đất sét thôn Lỗ Chài, Mậu
Lâm, xã Hòa Quang Bắc. Tọa độ:
X=575323.45; Y=1448480.01
|
1.874.000
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp cho Nhà máy gạch Tuynen
xây dựng gần khu mỏ.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Phú Hòa, thành phố Tuy Hòa, và các vùng phụ cận.
|
2
|
Mỏ đất sét thôn Phước Khánh,
xã Hoà Trị. Tọa độ:
X=584163.16; Y=1447431.67
|
3
|
Mỏ đất sét xã Hoà Kiến, thành
phố Tuy Hòa
|
4
|
Mỏ đất sét thôn Định Thọ, xã
Hòa Định Đông. Tọa độ:
X=577827.24; Y=1440741.51
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò khai thác
năm 2015 đến sau năm 2020.
- Cung cấp cho Nhà máy gạch
Tuynen xây dựng gần khu mỏ.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Phú Hòa, thành phố Tuy Hòa, và các vùng phụ cận.
|
4. Huyện Sơn Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Mỏ đất sét thôn Ngân Điền, xã
Sơn Hà. Tọa độ:
X=557627.68; Y=1444541.15
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò khai thác
năm 2010 đến sau năm 2020.
- Cung cấp cho Nhà máy gạch
Tuynen xây dựng gần khu mỏ.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Sơn Hòa và các vùng phụ cận.
|
5. Huyện Tuy An
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Mỏ đất sét thôn Định Trung, xã
An Định. Tọa độ:
X=572574.57; Y=1472370.66
|
Thăm
dò
|
- Tổ chức thăm dò khai thác
năm 2015 đến sau năm 2020.
- Cung cấp cho Nhà máy gạch
Tuynen xây dựng gần khu mỏ.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Tuy An, Đồng Xuân, Sông Cầu và các vùng phụ cận.
|
6. Huyện Đồng Xuân
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
(m3)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Khu đồng ruộng xã Xuân Sơn Bắc
|
10.000
|
- Khai thác đến năm 2015.
- Cung cấp: các lò gạch nung
thủ công địa phương.
- Thị trường tiêu thụ: huyện
Tuy An, Đồng Xuân, Sông Cầu và các vùng phụ cận.
|
2
|
Khu đồng ruộng xã Xuân Phước
|
14.000
|
3
|
Khu đồng ruộng thị trấn La Hai
|
8.000
|
4
|
Khu đồng ruộng xã Xuân Quang 2
|
6.000
|
5
|
Khu đồng ruộng xã Xuân Quang 3
|
8.000
|
IV. CÁC ĐIỂM
KHAI THÁC ĐẤT (CÁT) SAN NỀN
1. Huyện Đông Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Bãi bồi sông Ba, thôn Phú Lễ,
xã Hòa Thành
|
Thăm
dò
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp: đất san nền cho
các công trình giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện và các vùng
phụ cận.
|
2
|
Núi Dơm, xã Hòa Hiệp Nam
|
2. Huyện Sơn Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Phía Nam Dốc Quýt, khu phố Tịnh
Sơn, thị trấn Củng Sơn
|
Thăm
dò
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp: đất san nền cho các
công trình giao thông và xây dựng trên địa bàn huyện.
|
3. Huyện Phú Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Bãi bồi sông Ba, xã Hòa Hội
|
Thăm
dò
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp: đất san nền cho các
công trình giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện và các vùng phụ
cận.
|
2
|
Thôn Đồng Dinh xã Hòa Định
Đông
|
4. Huyện Tuy An
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Giai Sơn, xã An Mỹ
|
Thăm
dò
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp: đất san nền cho
các công trình giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện và các vùng
phụ cận
|
2
|
Thôn Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh
|
3
|
Thôn Diêm Điền, xã An Ninh
|
5. Huyện
Sông Cầu
STT
|
Địa
điểm
|
Diện
tích
(ha)
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Hòn Ngô, thôn Mỹ Phụng, xã
Xuân Lộc
|
2
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp: đất san nền cho
các công trình giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện và các vùng
phụ cận.
|
2
|
Sân khấu lộ thiên cũ, thôn
Bình Thạnh Nam, xã Xuân Bình
|
1
|
3
|
Khu vực phía nam dự án PASCA,
thôn Hòa Thọ, xã Xuân Hòa
|
0,5
|
4
|
Đường vào bãi rác thôn 2, xã
Xuân Hải
|
0,5
|
5
|
Thôn Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh
|
2
|
6
|
Phía Tây Hòn Đụn, thôn Phú Dương,
xã Xuân Thịnh
|
3
|
7
|
Thôn Dân Phú II, xã Xuân
Phương
|
1,5
|
8
|
Vùng đồi phía Tây Bắc Lỗ Sâu,
thôn Mỹ Thành, xã Xuân Thọ
|
2
|
9
|
Vùng đồi đất lâm nghiệp phía
Tây Nam Dốc Gành Đỏ, thôn An Thạnh, xã Xuân Thọ 2
|
4
|
10
|
Vùng đồi thôn Bình Nông xã
Xuân Lâm
|
Thăm
dò
|
11
|
Vùng đồi phía Tây thôn Chánh
Nam xã Xuân Thọ 1
|
6. Huyện Đồng Xuân
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang
3
|
Thăm
dò
|
- Khai thác đến năm 2020.
- Cung cấp: đất san nền cho
các công trình giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện và các vùng
phụ cận.
|
2
|
Thôn Long Hà, thị trấn La Hai
|
3
|
Thôn Long Thăng, thị trấn La
Hai
|
4
|
Thôn Lãnh Vân, xã Xuân Lãnh
|
5
|
Thôn Phước Huệ, xã Xuân Quang
2
|
6
|
Thôn 3, xã Đa Lộc
|
7
|
Thôn 4, xã Đa Lộc
|
7. Thành phố Tuy Hòa
STT
|
Địa
điểm
|
Trữ
lượng
|
Định
hướng quy hoạch
|
1
|
Thôn Chính Nghĩa xã An Phú
|
Thăm
dò
|
- Khai thác tận thu đến năm
2015.
- Cung cấp: đất san nền cho
các công trình giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện và các vùng
phụ cận.
|