|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 840/HTQTCT-HT 2019 giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự của người nước ngoài
Số hiệu:
|
840/HTQTCT-HT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Khanh
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để bảo đảm triển khai thực hiện thống
nhất các quy định về đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở thông báo
mới nhất của Cục Lãnh sự - Bộ ngoại giao và Cơ quan đại diện ngoại giao của một
số nước tại Việt Nam, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực cập nhật, tổng hợp thông tin về
các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài để đăng ký
kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch của Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Các loại giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
nhận lãnh sự.
Theo thông báo của Cục Lãnh sự - Bộ
Ngoại giao, từ tháng 6/2019, các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Campuchia cấp
không được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ giấy tờ sử dụng để đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực gửi
kèm theo Danh sách các nước và loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự, chứng nhận lãnh sự cập nhật mới nhất (tính đến tháng 6/2019), đề nghị
Sở Tư pháp sao gửi cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp trên địa bàn biết, thực
hiện. Cơ quan đăng ký hộ tịch cần thường xuyên tham khảo Danh sách được đăng tải
trên Cổng thông tin
điện tử về công tác lãnh sự, Bộ Ngoại giao (địa chỉ https://lanhsuvietnam.gov.vn/Lists/BaiViet/B%C3%A0i%20vi%E1%BA%BFt/DispForm.aspx?List=dc7c7d75%2D6a32%2D4215%2Dafeb%2D47d4bee70eee&ID=755) để cập nhật
thông tin mới nhất.
2. Giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của một số quốc gia sử dụng để làm thủ tục đăng ký kết hôn
tại Việt Nam
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tổng
hợp, cập nhật
thông tin về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của 42 nước sử dụng để đăng
ký kết hôn tại Việt Nam (có Danh mục kèm theo), đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương sao gửi cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp
trên địa bàn biết, triển khai thực hiện thống nhất. Công văn này thay thế Công
văn số 1185/HTQTCT-HT ngày 19/8/2016, Công văn số 1121/HTQTCT-HT ngày
10/11/2017 và Công văn số 501/HTQTCT-HT ngày 08/5/2018.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị có văn bản báo cáo về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực) hoặc phản ánh qua số điện thoại
024.62739487/024.62739498 để được hướng dẫn giải quyết.
3. Liên quan đến việc
kết hôn giữa công dân Việt Nam và công dân Trung Quốc (Đài Loan), trường hợp
công dân Việt Nam chưa được Cục Di dân Trung Quốc (Đài Loan) cấp Thẻ cư trú
vĩnh viễn thì việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người Trung Quốc
(Đài Loan) phải được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó
đem Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp tới Văn
phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh để xin phỏng
vấn và xin xác nhận vào Giấy chứng nhận kết hôn, sau khi kết quả phỏng vấn đạt
yêu cầu, một hoặc hai bên đương sự trực tiếp đem Giấy chứng nhận kết hôn kèm
theo bản dịch đã được xác nhận/công chứng tới Cơ quan hộ tịch tại Trung Quốc
(Đài Loan) để đăng ký kết hôn thì cuộc hôn nhân đó mới có hiệu lực.
Trường hợp công dân Việt Nam
đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhưng chưa hoàn thành
việc đăng ký kết hôn tại Đài Loan, thì các giấy tờ có liên quan do cơ quan có
thẩm quyền của
Đài Loan cấp cho công dân Trung Quốc (Đài Loan) sẽ không thể hiện thông tin “đã
kết hôn”. Do đó, đối với những quan hệ hôn nhân đã phát sinh hiệu lực tại Việt
Nam, mà sau đó đương sự lại muốn kết hôn với người khác thì phải thực hiện thủ
tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
thông báo để Sở Tư pháp biết, triển khai thực hiện thống nhất./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc (để b/c);
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao (để phối hợp);
- Vụ HTQT, PLQT (để biết);
- Lưu: VT (Phương).
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Khanh
|
DANH MỤC
GIẤY
TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Kèm
theo Công văn số 840/HTQTCT-HT
ngày 13 tháng 8 năm 2019 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
STT
|
QUỐC GIA
|
GIẤY TỜ CHỨNG MINH
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
|
GHI CHÚ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1.
|
Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc
Alien
|
Bản tuyên
thệ/Bản khai về tình trạng hôn nhân
(Được chứng
thực bởi Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Anh tại Việt Nam hoặc Công
chứng viên tại Anh, cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đương sự
đủ điều kiện kết hôn)
|
Có mẫu kèm theo
|
2.
|
Cộng hòa Áo
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kết hôn (Ehefähigkeitszeugnis)
(Do cơ quan
đăng ký hộ tịch tại Áo cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
3.
|
Australia
|
Giấy xác nhận/Công
hàm không cản trở hôn nhân
(Do Bộ Ngoại
giao và thương mại/Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Úc cấp cho công dân Úc hoặc người
nước ngoài cư trú tại Úc)
|
Có mẫu kèm theo
|
4.
|
Ấn Độ
|
Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân
(Do Tòa án
cấp quận của Ấn Độ cấp,
trường hợp công dân Ấn Độ cư trú ở nước ngoài thì cơ quan đại diện ngoại giao
của Ấn Độ sẽ cấp
giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân trên cơ sở Bản tuyên thệ độc thân của
công dân Ấn Độ đã được cơ quan tòa án cấp quận ở Ấn Độ xác nhận1)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
5.
|
Argentina
|
Giấy tờ có thông tin
về tình trạng hôn nhân
(Do Đại sứ
quán/Lãnh sự quán của Argentina cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
6.
|
Vương quốc Bỉ
|
Giấy chứng
nhận không cản trở hôn nhân
(Do Đại sứ
quán Vương quốc Bỉ tại Việt Nam chứng nhận không có gì cản trở về mặt pháp luật
theo luật pháp Bỉ đối với việc kết hôn của công dân Bỉ)
|
Có mẫu kèm
theo
|
7.
|
Ba Lan
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
(Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng cơ quan dân sự tại Ba Lan cấp. Công
dân có thể nhận được
cả Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng cơ quan dân sự/cơ quan
lãnh sự của Ba Lan cấp)
|
Có mẫu kèm
theo2
|
8.
|
Belarut
|
Giấy chứng
nhận về tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan
đăng ký hộ tịch/Phòng Lãnh sự - Đại sứ quán CH Belarut cấp)
|
Có mẫu kèm
theo;
|
9.
|
Braxin
|
Giấy khai
sinh (được cấp không quá 6 tháng)/Giấy đăng ký kết hôn và giấy
chứng nhận ly hôn/Giấy chứng tử/Thông cáo về tình trạng kết hôn3/Giấy
chứng nhận tình trạng hôn nhân do phòng đăng ký nơi người yêu cầu đăng ký
khai
sinh
cấp
(Thông thường
công dân Braxin sẽ nộp Giấy khai sinh có nội dung về tình trạng hôn nhân hoặc
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do Đại sứ quán/Lãnh sự quán/Cơ quan ngoại
giao của Braxin cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
10.
|
Canada
|
Bản tuyên
thệ về tình trạng hôn nhân
(Tuyên thệ
tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Canada tại Việt Nam/Phòng công chứng ở
Canada)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
11.
|
Colombia
|
Giấy chứng
nhận khai sinh
(Do văn
phòng đăng ký dân sự/cơ quan đại diện ngoại giao của Colombia cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
12.
|
Cuba
|
Giấy chứng
minh tình trạng hôn nhân
(Giấy chứng
nhận độc thân/giấy chứng nhận
hôn nhân/Giấy chứng tử/Giấy chứng nhận
ly hôn)
(Do cơ quan
đăng ký hộ tịch
thuộc Bộ Tư pháp cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu;
|
13.
|
CHLB Đức
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kết hôn
(Do cơ quan
chức năng nơi đăng ký cư
trú của công dân Đức cấp cho công dân Đức, kể cả trường hợp công dân Đức thường
trú ở nước khác).
|
Có mẫu kèm theo
|
14.
|
Đan Mạch
|
Giấy chứng nhận
tình trạng hôn nhân
|
Có mẫu kèm
theo
|
15.
|
Hàn Quốc
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan
tư pháp địa phương của Hàn Quốc cấp. Trường hợp công dân Hàn Quốc cư trú tại
nước ngoài thì do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
16.
|
Hoa Kỳ
|
Bản tuyên
thệ về việc đủ điều kiện kết hôn
(Được công
chứng bởi viên chức lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Hoa Kỳ)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
17.
|
Hy Lạp
|
Giấy phép kết
hôn (Adia Gamou)
(Do cơ quan
có thẩm quyền của thành phố/đô thị, cơ quan đại diện ngoại giao/lãnh sự của
Hy Lạp
cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
18.
|
Indonexia
|
Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan
địa phương của Indonexia cấp.
Trường hợp công dân Indonexia cư
trú ở nước ngoài thì giấy này được chứng nhận bởi Đại sứ quán/Tổng lãnh sự
quán/Lãnh sự quán)
|
Có mẫu kèm
theo
|
19.
|
Italia
|
Giấy chứng
nhận độc thân/tình trạng hôn nhân + Giấy chứng nhận không
cản trở hôn nhân
(Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân nơi công dân Italia cư trú tại
Italia cấp/cơ quan đại diện ngoại giao tại nước ngoài nơi công dân Italia tạm
trú hoặc thường trú cấp; Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân do cơ quan đại
diện ngoại giao của Italia cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
20.
|
Lào
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân/Giấy xác nhận thông tin về gia đình
và cá nhân của người đề nghị kết hôn
(Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do bản, xã cấp được Bộ Tư pháp xác nhận, sau đó Bộ
Ngoại giao Lào và Cục Lãnh sự sẽ cấp giấy xác nhận thông tin về gia đình và
cá nhân của người đề nghị kết hôn)
|
- Có mẫu
kèm theo;
|
21.
|
Liên bang Nga
|
Văn bản đăng ký tình
trạng dân sự
(Do cơ quan
đăng ký về tình trạng dân sự cấp; Cơ quan đại diện ngoại giao của Nga có thể
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn hoặc chứng thực chữ ký
của công dân trong đơn về việc không cản trở kết hôn)
|
Có mẫu kèm
theo
|
22.
|
Malaysia
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
(Do Phòng
đăng ký kết hôn và ly hôn - Cục đăng ký quốc gia - Bộ Nội vụ Malaysia cấp cho
người không phải tín đồ Hồi giáo)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
23.
|
Myanmar
|
Bản tuyên
thệ/cam đoan/Giấy chứng nhận
về việc đang sinh sống cùng cha mẹ, được cha mẹ bảo hộ/ giám hộ
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
24.
|
Cộng hòa Nam Phi
|
Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân
|
Có mẫu kèm
theo
|
25.
|
Nhật Bản
|
Giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận độc thân của Nhật Bản)4
(Do Thủ trưởng
của thành phố, quận, xã, thôn nơi có hộ khẩu; Thủ trưởng Sở Tư pháp hoặc Sở
Tư
pháp
địa
phương;
Công sứ hoặc Lãnh sự cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
26.
|
Oman
|
Bản tuyên
thệ về tình trạng hôn nhân
(Do Vụ Công
chứng - Bộ Tư pháp/Đại sứ quán Oman tại Việt Nam chứng nhận)
|
Có mẫu kèm
theo
|
27.
|
Panama
|
Giấy chứng
minh tình trạng hôn nhân (Do Cục Hộ tịch quốc gia Tòa án bầu cử Panama cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
28.
|
Cộng hòa Pháp
|
Giấy chứng
nhận khả năng kết hôn + Giấy chứng nhận độc thân
(Do Đại sứ
quán/Lãnh sự quán Pháp tại Việt Nam cấp cho công dân Pháp, thông tin về tình trạng hôn
nhân và việc đủ điều kiện kết hôn)
|
- CQĐD không
cung cấp mẫu;
|
29.
|
Phần Lan
|
Giấy xác nhận
không cản trở hôn nhân
(Do cơ quan
đăng ký tại địa phương cấp; trường hợp công dân Phần Lan cư trú ở nước ngoài
thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền ở
nước ngoài cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
30.
|
Philippines
|
Giấy xác nhận
đủ điều kiện kết hôn + Giấy xác nhận độc thân
|
Có mẫu kèm
theo
|
31.
|
Peru
|
Giấy chứng
nhận chưa đăng ký kết hôn
(Do Cục
đăng ký quốc gia về nhân thân và tình trạng hôn nhân cấp. Trường hợp công dân
Peru cư
trú
tại nước ngoài thì có thể nộp Bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ
quán/Tổng Lãnh sự
quán)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
32.
|
Rumani
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân và Bản tuyên thệ độc thân
(Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp; Bản tuyên thệ độc
thân trước viên chức lãnh sự của Đại sứ quán Rumani tại Hà Nội)
|
Có mẫu kèm
theo
|
33.
|
Singapore
|
Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân (thông qua kết quả tìm kiếm)
(Do cơ quan
đăng ký kết hôn hoặc cơ quan đăng ký kết hôn hồi giáo cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
34.
|
Sudan
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan
Tư pháp/Đại sứ quán cấp)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
35.
|
Saudi Arabia (Ả rập Saudi)
|
Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân/được phép kết hôn5
(Do cơ quan
có thẩm quyền của Ả rập Saudi hoặc Đại sứ quán Ả rập Saudi cấp/chứng nhận)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
36.
|
CH Séc
|
Giấy xác nhận
không cản trở kết hôn (Do Phòng đăng ký của văn phòng thành phố tại thị trấn/thành
phố nơi thường trú cuối cùng của người nộp đơn ở CH Séc; đối với công dân
Séc cư trú ở nước ngoài do Phòng đăng ký của Văn phòng Praha 1 cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
37.
|
Tây Ban Nha
|
Giấy chứng
nhận còn sống và tình
trạng hôn nhân/Tuyên thệ về tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan
đăng ký hộ tịch cấp quận/cơ quan đại diện ngoại giao của Tây Ban Nha cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
38.
|
Thái Lan
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
(Do Văn
phòng Tư pháp các huyện thuộc Bộ Nội Vụ Thái Lan cấp)
|
CQDĐ không
cung cấp mẫu
|
39.
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Giấy tờ (giấy
khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân
(Do Tổng cục/Cục
dân số và các vấn đề công dân thuộc Bộ Nội vụ cung cấp. Sau đó, Đại sứ quán
(tại bất kỳ quốc gia nào) trên cơ sở thông tin đó sẽ cấp giấy tờ chứng nhận)
|
Có mẫu kèm
theo
|
40.
|
Thụy Sĩ
|
Giấy chứng nhận
tình trạng hôn nhân
(Do văn
phòng hộ tịch nơi cư trú của công dân Thụy Sĩ cư trú tại Thụy Sĩ cấp; văn
phòng hộ tịch nơi đăng ký gốc cấp cho công dân Thụy Sĩ cư trú ở nước ngoài)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
41.
|
Thụy Điển
|
Giấy phép kết
hôn6
(Do cơ quan
thuế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và Bộ Ngoại giao Thụy Điển có thẩm quyền cấp
Giấy phép kết hôn)
|
CQĐD không
cung cấp mẫu
|
42.
|
Trung Quốc (Đài Loan)
|
Giấy chứng
nhận/Tuyên thệ độc thân7 + Công hàm giới thiệu kết hôn
(Giấy chứng
nhận độc thân do Tòa án địa phương huyện, thành phố cấp; Công hàm giới thiệu
kết hôn do Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội/TP Hồ Chí Minh cấp)
|
Có mẫu kèm
theo
|
* Lưu ý: Mẫu giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân của một số quốc gia được đăng tải và cập nhật trên Cổng thông tin
điện tử của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tại địa chỉ
http://qtht.moj.gov.vn/Pages/trang-chu.aspx, đề nghị cơ quan đăng ký hộ tịch truy
cập để biết thêm thông
tin.
DANH
SÁCH CÁC NƯỚC VÀ LOẠI GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐƯỢC MIỄN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ, CHỨNG
NHẬN LÃNH SỰ
(Cập nhật
tháng 6/2019)
Các chữ viết tắt:
|
HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp
|
CQTƯ: Cơ quan Trung ương
|
|
HĐLS: Hiệp định lãnh sự
|
VPKTVH: Văn phòng Kinh tế - Văn hóa
|
|
TTTP: Tương trợ tư pháp
|
HPH: Hợp pháp hóa lãnh sự
|
|
CQĐD: Cơ quan đại diện
|
CNLS: Chứng nhận lãnh sự
|
STT
|
Tên nước
|
Loại giấy tờ
|
Cơ quan cấp
|
Cơ sở miễn
HPH/CNLS
|
Hướng dẫn
áp dụng
|
01
|
Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và
Nhân dân
|
1.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng
trong mục đích TTTP về hình sự
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều
10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010
|
Chỉ miễn
HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
|
1.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại
có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp
|
Các cơ quan có thẩm quyền
|
Điều
5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010
|
Chỉ miễn
HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
|
02
|
Cộng hòa Ba
Lan
|
2.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều
1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai
Bên
|
Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993
|
Chỉ miễn
HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định
|
2.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 34 HĐLS năm 1979
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
03
|
Cộng hòa
Bun-ga-ri
|
3.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn
nhân gia đình, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 12 HĐTTTP năm 1986
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 33 HĐLS năm 1979
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
04
|
Cộng hòa
Bê-la-rút
|
4.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương
mại), gia đình, lao động, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Điều 11 HĐTTTP năm 2000
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 13 HĐLS năm 2008
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
05
|
Vương quốc
Cam-pu-chia
|
Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai
sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài,
khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Cam-pu-chia
|
Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015
|
Được miễn
HPH
|
06
|
Cộng hòa
Ca- dắc-xtan
|
Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc
trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có
liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011
|
Chỉ áp dụng
đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp
định
|
07
|
Cộng hòa
Cu-ba
|
7.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn
nhân gia đình, hình sự, lao động
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1988
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
7.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 12 HĐLS năm 1981
|
Được miễn HPH/CNLS
|
08
|
Trung Quốc (Đài Loan)
|
Các loại giấy tờ dân sự, thương mại,
hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của
CQ có thẩm quyền cấp
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai
Bên
|
Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về
TTTP trong lĩnh vực dân sự
|
Chỉ miễn
HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận
|
09
|
Vương quốc
Đan Mạch
|
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi
con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con
nuôi năm 2003
|
Được miễn
HPH
|
10
|
Vương quốc
Hà Lan
|
Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được
chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam
|
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
|
CH số HANOI/2015- 236 ngày
10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội)
|
Được miễn
HPH (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam)
|
11
|
Cộng hòa
Hung-ga-ri
|
11.1. Các giấy tờ công do cơ quan của
một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận
đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai
Bên
|
Điều 6 HĐTTTP về dân sự năm 2018
|
Chỉ miễn
HPH/CNLS giấy tờ được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của
Hiệp định
|
11.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 33 HĐLS năm 1979
|
Được miễn HPH/CNLS
|
12
|
Cộng hòa I-rắc
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 40 HĐLS năm 1990
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
13
|
Cộng hòa I-ta-li-a
|
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi
con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền của hai nước
|
Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi
năm 2003
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
14
|
CHDCND Lào
|
14.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn
nhân gia đình, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 12 HĐTTTP năm 1988
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
14.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 36 HĐLS năm 1985
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
14.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký
khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Lào tại khu vực biên giới
|
Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015
|
Được miễn
HPH
|
15
|
Mông Cổ
|
15.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn
nhân gia đình, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 8 HĐTTTP năm 2000
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
15.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 31 HĐLS năm 1979
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
16
|
Liên bang
Nga
|
16.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư
pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực)
|
Cơ quan Tư pháp của hai Bên(*)
|
Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề
dân sự và hình sự năm 1998
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên
Xô)
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
17
|
Nhật Bản
|
17.1. Các loại giấy tờ hộ tịch
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
17.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận
nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển
qua các CQTƯ
|
Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi
con nuôi
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
18
|
Cộng hòa
Pháp
|
18.1. Bản án, quyết định công nhận/thi
hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn,
nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
- Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự
năm 1999
- Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ
Pháp tại HN năm 2011
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
18.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận
nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển
qua các
CQTƯ
|
Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi
con nuôi
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
18.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981
|
Được miễn
HPH (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu)
|
19
|
Ru-ma-ni
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 22 HĐLS năm 1995
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
20
|
Cộng hòa
Séc
|
20.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm
các việc về gia đình và lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp
Khắc)
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
20.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp
Khắc)
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
21
|
Vương quốc
Tây Ban Nha
|
Các giấy tờ, tài liệu về hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015
|
Được miễn
HPH/CNLS khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương
|
22
|
Liên bang
Thụy Sỹ
|
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi
con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi
năm 2005
|
Được miễn
HPH
|
23
|
Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa(**)
|
23.1. Các loại giấy tờ dân sự
(thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự
|
Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức
|
Điều 29 HĐTTTP năm 1998
|
Miễn
HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998
|
23.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 45 HĐLS năm 1998
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
23.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký
khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Trung Quốc tại khu vực biên giới
|
Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015
|
Được miễn
HPH
|
24
|
U-crai-na
|
24.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại,
hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 12 HĐTTTP năm 2000
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 42 HĐLS năm 1994
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
25
|
Cộng hòa Xlô-va-ki-a
|
25.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm
các việc về gia đình và lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp
Khắc)
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
25.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp
Khắc)
|
Được miễn
HPH/CNLS
|
26
|
Cộng hòa In-
đô-nê-xi-a
|
Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục
đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng
các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên
|
Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày
07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016
|
Chỉ áp dụng
đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định
|
Ghi chú:
- Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định
số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của
nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng
của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.
- Việc thực hiện theo các Hiệp định
nêu trên không ảnh hưởng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của
công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư
01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự.
- (*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư
pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn
đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước
nơi cơ quan này có trụ sở.
- (**) Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng
chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền
sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ
quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng
nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung
Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì
phải HPH tại CQĐD Việt
Nam tại Trung Quốc
(Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại
Việt Nam).
1 Tuy nhiên, thông thường cơ
quan đại diện ngoại giao chỉ chứng thực vào Bản tuyên thệ
độc thân của công dân Ấn Độ đã được cơ
quan tòa án cấp quận ở Ấn Độ xác nhận.
2 Không yêu cầu công dân có đầy
đủ cả 03 giấy tờ theo mẫu, công dân Ba Lan chỉ
cần cung cấp đúng mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3 Do người yêu cầu điền và 02 nhân chứng ký tên
với chữ ký đã được công chứng tại Braxin, trong đó chứng nhận không có bất cứ sự
ngăn cản nào đối với việc kết hôn của công dân.
4 Áp dụng cả trong
trường hợp công dân Nhật
Bản cư trú tại quốc gia khác.
5 Công dân Ả rập Saudi trên 30
tuổi mới được phép kết hôn với người nước ngoài.
6 - Cơ quan thuế Thụy
Điển cấp giấy phép cho những người đã đăng ký cư trú tại Thụy Điển.
- Đối với công dân Thụy Điển không
đăng ký, hoặc không thể đăng ký cư trú tại Thụy Điển và những công dân đang cư
trú tại nước ngoài thì Đại sứ quán Thụy Điển hoặc Lãnh sự quán Thụy Điển nơi họ
đăng ký cư trú có thẩm quyền cấp
Giấy phép kết hôn.
-
Bộ ngoại giao Thụy Điển có thể cấp giấy phép kết hôn cho công dân Thụy Điển
đang cư trú ở nước ngoài và những công dân không đăng ký cư trú tại Thụy Điển. Điều
này chủ yếu áp dụng cho những công dân Thụy Điển có ý định kết hôn ở một nước
mà không chấp nhận giấy phép kết hôn do cơ quan đại diện có thẩm quyền của Thụy
Điển cấp ở nước ngoài.
7 Bao gồm cả trường hợp công
dân Trung Quốc (Đài Loan) không cư trú tại Đài Loan mà cư trú tại quốc gia khác
nhưng có thiết lập hộ tịch tại Đài Loan.
Lưu
ý: khi công dân Trung Quốc (Đài Loan) và công dân
Việt Nam muốn đăng ký kết hôn mà công dân Việt Nam chưa được Cục Di dân Đài
Loan cấp thẻ cư trú vĩnh viễn thì đương sự phải đăng ký kết
hôn tại Việt Nam sau đó đến Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam để
xin phỏng vấn visa định cư và xin xác nhận Giấy kết hôn.
Công văn 840/HTQTCT-HT năm 2019 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 840/HTQTCT-HT ngày 13/08/2019 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
9.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|