|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1185/HTQTCT-HT 2016 cung cấp thông tin đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài
Số hiệu:
|
1185/HTQTCT-HT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Khanh
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
CỤC
HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1185/HTQTCT-HT
V/v
cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 08 năm 2016
|
Kính gửi: Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để bảo đảm triển khai thi hành Luật hộ tịch hiệu
quả, thống nhất, trên cơ sở
thông báo của Cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của một số quốc gia, và
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao), Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực cung cấp thông
tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài gồm:
1. Danh mục giấy tờ chứng minh tình
trạng hôn nhân của một số quốc gia cấp cho công dân/người thường trú tại quốc
gia đó sử dụng để đăng ký kết
hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Phụ lục 1).
2. Danh sách các nước và loại giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự (Phụ lục 2).
(Các cơ quan đăng ký hộ tịch cần thường
xuyên tham khảo Danh sách đăng tải trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, địa chỉ http://lanhsuvietnamgov.vn/Doc/Danh%20muc%20mi%E1%BB%85n%20HPH-CNLS.pdf).
Đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương sao gửi tiếp cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp trên địa
bàn và chỉ đạo triển khai thực hiện thống nhất (Công văn này thay thế Công
văn số
2897/HTQTCT-HT ngày 06/6/2014; Công văn số 1020/HTQTCT-HT ngày
13/02/2015; Công văn số 4488/HTQTCT-HT ngày 21/7/2015
của Cục Hộ
tịch,
quốc tịch, chứng thực).
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị có văn bản báo cáo về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực) để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn
Khánh Ngọc (để
b/c);
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (để biết);
- ĐSQ Canada tại Việt Nam
(để biết);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp
(để đăng tải);
- Lưu: VT(Đang).
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Khanh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Kèm
theo Công văn số
1185/HTQTCT-HT
ngày
19 tháng 8 năm
2016
của
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
STT
|
QUỐC GIA
|
GIẤY TỜ CHỨNG
MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
|
GHI CHÚ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1.
|
Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc
Alien
|
Bản tuyên thệ /Bản
khai về tình trạng hôn nhân
(Được chứng thực bởi Đại sứ quán hoặc
Tổng lãnh sự
quán Anh tại Việt Nam hoặc Công chứng viên tại Anh, cung cấp thông tin về
tình trạng hôn nhân và việc đương sự đủ điều kiện kết hôn)
|
|
2.
|
Australia
|
Giấy chứng nhận
không cản trở kết hôn
(Do Đại sứ quán Australia cấp cho
các trường hợp dự định kết hôn với công dân Việt Nam ở các tỉnh từ Thừa Thiên
Huế trở ra phía Bắc; do Tổng lãnh sự
quán Australia tại thành phố Hồ Chí Minh cấp cho các trường hợp dự định kết
hôn với công dân Việt Nam ở các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào trong Nam)
|
|
3.
|
Vương quốc Bỉ
|
Giấy chứng
nhận không cản trở hôn nhân
(Do Đại sứ quán Vương quốc Bỉ tại Việt
Nam chứng nhận không có gì cản trở về mặt pháp luật theo luật pháp Bỉ đối với
việc kết hôn của công dân Bỉ)
|
|
4.
|
Canada
|
Bản tuyên
thệ về tình trạng hôn nhân
(Tuyên thệ tại Đại sứ quán/Tổng lãnh
sự quán Canada tại Việt Nam/Phòng công chứng ở Canada)
|
|
5.
|
Cộng hòa Pháp
|
Giấy xác nhận
năng lực kết hôn
+
Giấy xác nhận độc
thân
(Do Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam cấp
cho công dân Pháp, thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đủ điều kiện kết
hôn)
|
Miễn hợp pháp hóa
lãnh sự
|
6.
|
CHLB Đức
|
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kết hôn
(Do cơ quan chức năng nơi đăng ký cư
trú của công dân Đức cấp cho công dân Đức, thông tin về tình trạng hôn nhân của
công dân Đức, kể cả trường hợp công dân Đức thường trú ở nước khác).
|
|
7.
|
Đan Mạch
|
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
|
|
8.
|
Hàn Quốc
|
Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan địa phương tại Hàn Quốc
cấp cho công dân Hàn Quốc và người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc)
|
|
9.
|
Malaysia
|
Giấy chứng
minh tình trạng hôn nhân + Bản cam kết không có trở ngại gì đối với việc kết
hôn
do Cơ quan
đăng ký hộ tịch quốc gia Malaysia xác nhận (Form JPN.KC02)
|
|
10.
|
Myanmar
|
Bản tuyên thệ/cam
đoan của công dân Myanmar
|
|
11.
|
Nam Phi
|
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
|
|
12.
|
Philippines
|
Giấy xác nhận
đủ điều kiện kết hôn
+
Giấy xác nhận độc
thân
|
|
13.
|
Singapore
|
Tuyên thệ về
tình trạng hôn nhân/khả năng kết hôn hoặc kết quả tra tìm hồ sơ kết hôn có chứng
nhận của cơ quan có thẩm quyền Singapore
|
|
14.
|
Cộng hòa Séc
|
Giấy chứng nhận
không cản trở hôn nhân
(Do Cơ quan đăng ký sinh tử và
hôn nhân nơi công dân Séc thường trú cấp cho công dân Séc, thông tin về tình
trạng hôn nhân và việc đủ điều kiện kết hôn)
|
Miễn hợp pháp hóa
lãnh sự
|
15.
|
Thái Lan
|
Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Văn phòng Tư pháp các huyện thuộc Bộ Nội vụ Thái Lan
|
|
16.
|
Thụy Điển
|
Giấy xác nhận
quyền kết hôn
(Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân)
(Do Cơ quan thuế Thụy Điển/Đại sứ
quán Thụy Điển/Lãnh sự quán Thụy Điển/Bộ Ngoại giao xác nhận công dân Thụy
Điển có quyền kết hôn theo luật pháp Thụy Điển)
|
|
BẢNG HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN VIỆC MIỄN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ ĐỐI VỚI GIẤY TỜ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG TẠI
VIỆT NAM VÀ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ ĐỐI VỚI GIẤY TỜ VIỆT NAM SỬ DỤNG Ở NƯỚC NGOÀI
THEO CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ SONG PHƯƠNG GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC PHÁP LUẬT VIỆT
NAM VÀ NGUYÊN TẮC CÓ ĐI CÓ LẠI
Các chữ
viết tắt:
|
HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp
HĐLS:
Hiệp định lãnh sự
CQĐD:
Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự
HPHLS:
Hợp pháp hóa lãnh sự
CNLS:
Chứng nhận lãnh sự
|
TÊN NƯỚC
|
LOẠI GIẤY TỜ
|
CƠ QUAN CẤP
|
CƠ SỞ
MIỄN HPHLS,
CNLS
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
|
Cộng hòa Ba
Lan
|
Các loại giấy tờ lao động (Điều
1.3), dân sự, hình sự, gia đình do cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực
|
Các cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam và Ba Lan
|
Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 2003
|
- Miễn HPHLS đối với giấy tờ Ban Lan
để sử dụng tại VN
- Miễn CNLS đối với giấy tờ Việt Nam
để sử dụng tại Ba Lan
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD Ba Lan tại Việt Nam và CQĐD Việt
Nam tại Ba Lan
|
Điều 34 HĐLS năm 1979
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Bun-ga-ri
|
Các loại giấy tờ dân sự,
hôn nhân gia đình, hình sự
|
Các cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam và Bun-ga-ri
|
Điều 12 HĐTTTP năm 1986
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD Bun-ga-ri tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại Bun-ga-ri
|
Điều 33 HĐLS năm 1979
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Bê-la-rút
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân
gia đình, hình sự, lao động, thương mại (Điều 1.4)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Bê-la-rút
|
Điều 11 HĐTTTP năm 2000
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD Bê-la-rút tại Việt Nam và Việt
Nam tại Bê-la-rút
|
Điều 13 HĐLS năm 2008
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Vương quốc
Cam- pu-chia
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân
gia đình, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Cam-pu-chia
|
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Giấy tờ sử dụng để giải quyết các việc
kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Cam-pu-chia
|
Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/03/2013
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Cu-ba
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân
gia đình, hình sự, lao động
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Cu-ba
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1988
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD Cu-ba tại Việt Nam và CQĐD Việt
Nam tại Việt Nam
|
Điều 12 HĐLS năm 1981
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Hung-ga-ri
|
Các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có
xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính
|
Các cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam và Hung-ga-ri
|
Điều 16 HĐTTTP năm 1985 và Công hàm
số 64/2007 ngày 09/05/2007 của ĐSQ Hungari tại Hà Nội
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD Hung-ga-ri tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại Hung-ga-ri
|
Điều 33 HĐLS năm 1979
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
I-rắc
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền
của viên chức lãnh sự
|
CQĐD I-rắc tại Việt Nam và CQĐD Việt
Nam tại I-rắc
|
Điều 40 HĐLS năm 1990
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
CHDCND Lào
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân
gia đình, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Lào
|
Điều 12 HĐTTTP năm 1998
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của Lào tại Việt Nam và CQĐD của
Việt Nam tại Lào
|
Điều 36 HĐLS năm 1985
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Giấy tờ sử dụng để giải quyết
các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Lào
|
Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/03/2013
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Mông Cổ
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân
gia đình, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Mông Cổ
|
Điều 8 HĐTTTP năm 2000
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD của Mông cổ tại Việt Nam và
CQĐD Việt Nam tại Mông Cổ
|
Điều 31 HĐLS năm 1979
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Liên bang
Nga
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân
gia đình, hình sự, lao động, thương mại (Điều 1.4)
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và LB Nga
|
Điều 8 HĐTTTP năm 1981 (ký với Liên
Xô)
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Giấy tờ do cơ quan tư pháp
lập hoặc chứng thực (gồm cả bản
dịch và bản trích lục giấy tờ, đã được chứng thực)
|
Cơ quan Tư pháp của Nga và LB Nga
|
Điều 15 HĐTP năm 1998 (ký với LB
Nga)
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Nhật Bản
|
Các loại giấy tờ hộ tịch dùng để kết
hôn, nuôi con nuôi, nhận cha mẹ con
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Nhật Bản và Việt Nam
|
Áp dụng nguyên tắc có đi có
lại và Công hàm của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao số 424/CH-LS-PLLS ngày
27/4/2012 và CH số 26/2011
ngày 1/11/2011 của
ĐSQ Nhật tại HN.
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Pháp
|
Các giấy tờ hộ tịch, quyết định án
dân sự của công dân Việt Nam và giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi
con nuôi, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam và Pháp
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Pháp.
|
- Điều 26 Hiệp định TTTP năm 1999.
- CH số 1204/CH-LS- PLLS ngày
17/10/2011 của Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao và CH số 2077/CSLT ngày 20/10/2011
của ĐSQ Pháp tại Hà Nội.
|
- Được miền HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc
thẩm quyền của viên chức lãnh sự
|
CQĐD của Pháp tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại Pháp
|
Điều 35 mục 3, 4 HĐ Lãnh sự Việt Nam
- Pháp ngày 21/12/1981
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Ru-ma-ni
|
Các giấy tờ thuộc thẩm
quyền của viên chức lãnh sự
|
CQĐD Ru-ma-ni tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại Ru-ma-ni
|
Điều 22 HĐLS năm 1995
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Séc
|
Các loại giấy tờ dân sự
(bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Séc
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp
Khắc)
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên
chức lãnh sự
|
CQĐD của CH Séc tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại Séc
|
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp
Khắc)
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa
(*)
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD Trung Quốc tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại Trung Quốc
|
Điều 45 HĐLS năm 1998
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Giấy tờ sử dụng để kết hôn, nuôi con
nuôi, nhận cha, mẹ, con tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Trung Quốc
|
Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP
ngày 28/03/2013
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
U-crai-na
|
Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn
nhân gia đình, lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và U-crai-na
|
Điều 12 HĐTTTP năm 2000
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của
viên chức lãnh sự
|
CQĐD U-crai-na tại Việt Nam và CQĐD
Việt Nam tại U-crai-na
|
Điều 42 HĐLS năm 1994
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Xlô-va-ki-a
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền
của viên chức lãnh sự
|
CQĐD của Xlô-va-ki-a tại Việt Nam và
CQĐD của Việt Nam tại Xlô- va-ki-a
|
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)
|
- Được miễn HPHLS
- Được miễn CNLS
|
Ghi chú:
- Việc thực hiện theo Hiệp định không ảnh
hưởng đến việc chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ theo yêu cầu
của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho
công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012.
- (*) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền
án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc
hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại
giao Trung Quốc (hoặc các cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền)
chứng thực thì phải hợp pháp hóa lãnh sự tại CQĐD Việt Nam hoặc Tổng lãnh sự
quán Việt Nam tại Trung Quốc (theo các Công hàm số LS/061/2006 ngày 31/5/2006
và số 174/2014 ngày 29/4/2014 của ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Công văn 1185/HTQTCT-HT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1185/HTQTCT-HT ngày 19/08/2016 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
2.550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|