Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT Quy chế thi trung học phổ thông

Số hiệu: 04/2018/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 28/02/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Tổng hợp điểm mới Quy chế thi THPT quốc gia 2018

Ngày 28/02/2018, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017.

Theo đó, trong kì thi THPT quốc gia 2018, quy chế thi có nhiều thay đổi mới nổi bật như:

- Bài thi được chấm theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài thi sẽ làm tròn đến hai chữ số thập phân (Hiện nay quy định bài thi được lấy đến 0,25; không quy tròn điểm).

- Bỏ quy định thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận không vi phạm pháp luật.

- Bỏ quy định tước quyền dự thi trong hai năm tiếp theo đối với trường hợp thí sinh giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ ưu tiên, để người khác thi thay…

- Bỏ cộng điểm ưu tiên đối với con của người được hưởng chính sách như bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên…

Xem thêm chi tiết tại Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2018).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2018/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2018

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA VÀ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2017/TT-BGDĐT NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hanh kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Điểm a khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thủ tục, đúng thời hạn;

2. Gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 3 Điều 13; điểm b khoản 3 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu);”

“b) Thí sinh tự do, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này phải có thêm:

- Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Quy chế này;

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu)

- Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.

Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp không có học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học xét tuyển vào cao đẳng, trung cấp có nhóm ngành đào tạo giáo viên phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định.”

3. Khoản 1 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Chấm thi theo hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của Bộ GDĐT Bài thi được chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.”

4. Khoản 1 Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp lấy điểm để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.”

5. Khoản 6 Điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Hủy kết quả thi và lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

a) Giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích;

b) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp;

c) Để người khác dự thi thay, làm bài thay dưới mọi hình thức;

d) Có hành động gây rối, phá hoại kỳ thi; hành hung cán bộ hoặc thí sinh khác;

đ) Sử dụng Giấy chứng nhận kết quả thi không hợp pháp.”

6. Khoản 2 Điều 53 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thành lập đoàn cán bộ, giảng viên tham gia phối hợp tổ chức thi tại các Hội đồng thi ở các địa phương theo điều động của Bộ GDĐT. Kinh phí cho cán bộ, giảng viên các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng được Bộ Giáo dục và Đào tạo điều động về địa phương tham gia tổ chức thi do địa phương chi trả theo quy định hiện hành.”

Điều 2.

1. Thay cụm từ “Cục Khảo thi và Kiểm định chất lượng giáo dục” bằng cụm từ “Cục Quản lý chất lượng” tại điểm b khoản 1 Điều 6.

2. Thay cụm từ viết tắt “KTKĐCLGD” bằng cụm từ “QLCL” tại: điểm b khoản 1 Điều 6; điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17; khoản 6, khoản 8 Điều 26; khoản 1 Điều 28; khoản 2 và khoản 4 Điều 31.

3. Thay cụm từ “Ủy ban Dân tộc” bằng cụm từ “Thủ tướng Chính phủ” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a và gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 36.

4. Thay cụm từ “chất độc màu da cam” bằng cụm từ “chất độc hóa học” tại gạch đầu dòng thứ năm điểm a khoản 1 Điều 36.

5. Bỏ quy định tại gạch đầu dòng thứ ba điểm c khoản 2 Điều 12.

6. Bỏ từ “bệnh binh” trong cụm từ “người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh” tại gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a và gạch đầu dòng thứ hai, gạch đầu dòng thứ ba điểm b khoản 1 Điều 36.

7. Bỏ cụm từ “ở thôn đặc biệt khó khăn” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a và gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 36.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Cục trưởng Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục Đào tạo - Bộ Công an; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường đại học, Hiệu trưởng trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Bộ trưởng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tổng tham mưu QĐND Việt Nam;
- Tổng cục Chính trị CAND;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Độ

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No: 04/2018/TT-BGDDT

Hanoi, February 28 2018

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO THE REGULATION ON HIGH SCHOOL GRADUATION EXAMINATION PROMULGATED TOGETHER WITH CIRCULAR NO. 04/2017/TT-BGDDT DATED JANUARY 25 2017

Pursuant to Law on Education dated June 14 2005 and Law on amendments to the Law on Education dated November 25 2009;

Pursuant to Law on Higher education dated June 18 2012;

Pursuant to Decree No.123/2016/ND-CP dated September 01 2016 by the Government defining the function, tasks, powers and organizational structure of ministries and ministerial-level agencies;

Pursuant to Decree No.69/2017/ND-CP dated May 25 2017 by the Government defining the function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 02, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 31/2011/ND-CP dated May 11, 2011 on the amendments to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 02, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 07/2013/ND-CP dated January 09, 2013 on amendments to Point b Clause 13 Article 1 of Decree No. 31/2011/ND-CP;

At the proposal of the Director of Education Quality Control Authority;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1.  Amendments to the regulation on high school graduation examination promulgated together with circular no. 04/2017/TT-BGDDT dated January 25 2017

1. Point a clause 2 of Article 12 is amended as follows:

“a) To take the exam, a candidate must register, fully and punctually submit the required documents.

2. The second paragraph of Point a clause 2 of Article 13 is amended as follows:

“-  A copy of high school record or continuing education record at high school level (certified true copies from originals, copies issued from original books or simple copies with originals for comparison)

b) In addition to the documents prescribed at Point a clause 3 of this Article, a free candidates must add the documents below to his/her application:

- If the candidate was disqualified due to poor academic performance as mentioned in Point c clause 2 Article 12, the confirmation of learning capacity provided by the high school at which candidate studied for grade 12 or by the units of registration is required.

- A copy of certificate of lower secondary or intermediate graduation (certified true copies from originals, copies issued from original books or  simple copies with originals for comparison)

- Study suspension document (if any) confirmed by the headmaster of high school where candidate took the exams in the previous year.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Point a clause 1 of Article 25 is amended as follows:

“1. Grading members shall follow the grading instruction, answers and scales of the Ministry of Education and Training. Written paper is graded on scale 0-10,the total score shall be rounded to the nearest one hundredth.”

4.  Clause 1 of Article 38 is amended as follows:

“1.Candidates who meet the requirement of taking the exam, have no discipline record at the level of score disposal, have no subject within the chosen 4 tests scored with 1 point in scale 1-10 and have the grade-point average for graduation recognition from 5 and above are qualified to be recognized.”

5. Clause 6 of Article 49 is amended as follows:

“6. Candidate who commits one of the following violations shall be cancelled their exam result and have their violation reported for the handling of competent authority in accordance with laws :

Fake documents to enjoy privileges.

b) Submit invalid documents;

c) Let other take the exam or takes the exam for other by any means;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Submit the invalid score certificate;”

6. Clause 2 of Article 53 is amended as follows:

“2. Establish the delegation of officials and lecturers to cooperate in organizing the exam at local examination center as appointed by MoET. Payments to employees and lecturers of universities, colleges and other units appointed by the Ministry of Education and Training to participate in organization of the examination shall be covered by the local authorities in accordance with current regulations.”

Article 2.

1. 1. The phrase “Cục Khảo thi và Kiểm định chất lượng giáo dục” is replaced by “Cục Quản lý chất lượng” in point b clause 1 of Article 6.

2. 2. The abbreviated phrase " KTKDCLGD” is replaced by “QLCL” in : point b clause 1 of Article 6; point a, b, c clause 2 of Article 17; clause 6, 8 of Article 26; clause 1 of Article 28; clause 2 and 4 of Article 31.

3. 3. The phrase “Ủy ban Dân tộc” is replaced by “Thủ tướng Chính phủ” at the fourth paragraph in point a and the first paragraph of point b clause 1 of Article 36.

4. 4. The phrase “chất độc màu da cam” is replaced by “chất độc hóa học” at the fifth paragraph in point a clause 1 of Article 36.

5. 5. Remove the provision at the third paragraph in point c clause 2 of Article 12.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. 7. Remove the phrase “ở thôn đặc biệt khó khăn” at the fourth paragraph in point a and the first paragraph of point b clause 1 of Article 36.

Article 3. This Circular takes effect on April 15 2018.

Article 4. Chief of Office, director of Education Quality Control Authority, heads of relevant units affiliated to the Ministry of Education and Training, Chief of the General Staff, directors of education and training departments, Director of Department of School – Ministry of Defense, Director of Training Department - Ministry of Public Security, directors of institutes and academies, headmasters of universities and colleges that provide teacher training are responsible for implementation of this Circular.

 

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Huu Do

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 về sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.416

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.195.127
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!