UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2999/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 02 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
67/2013/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực
hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cấp bù lãi suất do
thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
115/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính
sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về quy định yêu cầu nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới,
nâng cấp, cải hoán tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu vỏ thép được hỗ
trợ theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc ban hành hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện theo
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
303/TTr-SNN&PTNT ngày 29/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về tổ chức thực hiện một số chính sách phát triển
thủy sản theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Nông nghiệp
và PTNT - Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP
ngày 07/7/2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, hướng
dẫn, giám sát việc triển khai thực hiện của các địa phương, đơn vị, Sở, ngành
liên quan và thường xuyên tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh để theo dõi,
chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ thực hiện Nghị định 67 của tỉnh;
- Chi cục KT&BVNLTS;
- Các Chi nhánh Ngân hàng TM trên địa bàn tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2014\Quyet dinh\09 30 ban hanh Quy dinh trien
khai nghi dinh 67 ve chinh sach phat trien thuy san.doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đình Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY
07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2999 /QĐ-UBND ngày 02 /10 /2014 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
Văn bản này quy định việc tổ chức thực hiện một số chính sách về tín dụng,
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế và một số chính sách khác nhằm phát triển thủy
sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Các nội dung liên
quan không được quy định tại văn bản này thì thực hiện theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP , các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và theo các quy định Nhà nước hiện
hành.
B. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
I. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
1. Chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá
a) Đối tượng được vay vốn: Các chủ tàu đặt hàng đóng mới
tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất
máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và
nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên
để khai thác hải sản xa bờ với các nghề phù hợp và cung cấp dịch vụ hậu cần
khai thác hải sản xa bờ.
b) Điều kiện vay:
- Chủ tàu có tên trong Danh sách đủ điều kiện
đóng mới tàu cá, Danh sách đủ điều kiện nâng cấp tàu cá theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP được UBND tỉnh phê duyệt là
đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản
xuất kinh doanh cụ thể;
- Phương án vay vốn được ngân hàng thương mại
nơi chủ tàu đề nghị vay vốn, thẩm định có hiệu quả, khả thi.
c) Hạn mức vay, lãi suất vay và mức bù chênh lệch lãi suất
cụ thể, như sau:
- Đối với đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả
máy móc, trang thiết bị hàng hải; máy móc thiết bị bảo quản hải sản; bảo quản
hàng hóa; bốc xếp hàng hóa:
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại
tối đa 95% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu
trả 1%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 6%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại
tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới, với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu
trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
- Đối với đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả máy móc, trang
thiết bị hàng hải; thiết bị phục vụ khai thác; ngư lưới cụ; trang thiết bị bảo
quản hải sản:
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy
chính từ 400CV đến dưới 800CV: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng tối đa 90% tổng
giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 2%/năm,
ngân sách nhà nước cấp bù 5%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ thép, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy
chính từ 800CV trở lên: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 95% tổng
giá trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 1%/năm,
ngân sách nhà nước cấp bù 6%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại
tối đa 70% tổng giá trị đầu tư đóng mới với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu
trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
+ Trường hợp đóng mới tàu vỏ gỗ đồng thời gia cố bọc vỏ thép, bọc vỏ vật
liệu mới cho tàu: Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối đa 70% tổng giá
trị đầu tư đóng mới tàu với lãi suất 7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân
sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
- Đối với nâng cấp tàu vỏ gỗ có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành
tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối
với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên (phần máy bổ sung hoặc
thay thế phải là máy mới 100%): Chủ tàu được vay vốn ngân hàng thương mại tối
đa 70% tổng giá trị nâng cấp tàu, bao gồm cả chi phí gia cố vỏ tàu, chi phí mua
trang thiết bị và ngư lưới cụ mới phục vụ khai thác hải sản (nếu có) với lãi suất
7%/năm, trong đó chủ tàu trả 3%/năm, ngân sách nhà nước cấp bù 4%/năm.
d) Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai
thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ do ngân hàng
thương mại và chủ tàu thỏa thuận, nhưng thời gian được Nhà nước hỗ trợ lãi suất
không quá 11 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng. Trong đó, năm đầu
tiên chủ tàu được miễn lãi và chưa phải trả nợ gốc, Ngân sách nhà nước cấp bù số
lãi vay của chủ tàu được miễn năm đầu cho các ngân hàng thương mại.
2. Chính sách cho vay vốn lưu động:
a) Đối tượng được vay vốn: Các chủ tàu khai thác hải sản xa bờ và cung cấp
dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
b) Điều kiện vay:
- Chủ tàu đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có
khả năng tài chính và phương án sản xuất kinh doanh cụ thể;
- Phương án vay vốn được ngân hàng thương mại
nơi chủ tàu đề nghị vay vốn, thẩm định có hiệu quả, khả thi.
c) Hạn mức vay:
- Tối đa 70% giá trị cung cấp dịch vụ hậu cần đối với tàu dịch vụ hậu cần
khai thác hải sản.
- Tối đa 70% chi phí cho một chuyến đi biển đối với tàu khai thác hải sản.
d) Lãi suất cho vay là 7%/năm trong năm đầu tính từ ngày đối tượng ký kết
vốn vay với ngân hàng thương mại và được điều chỉnh đảm bảo lãi suất cho vay
không vượt quá lãi suất cho vay thấp nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
đ) Thời hạn cho vay vốn lưu động do ngân hàng
thương mại và chủ tàu thỏa thuận, nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp
đồng tín dụng.
3. Nguyên tắc thực hiện tín dụng
a) Việc thực hiện vay vốn, cho vay vốn theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP phải
đảm bảo đúng đối tượng, mục đích sử dụng vốn, có hiệu quả và an toàn.
b) Chủ tàu lựa chọn một trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh để
vay vốn và chịu trách nhiệm về mục đích, hiệu quả
sử dụng vốn vay.
c) Quy trình, thủ tục, tiêu chí xét duyệt, thẩm định phương án vay vốn phải
được công khai minh bạch, kết quả thẩm định phương án vay vốn được phản hồi trực
tiếp đến chủ tàu và cơ quan liên quan.
d) Thời hạn cho vay, hạn mức vay có thể được thỏa thuận ở mức thấp hơn quy
định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và được ghi trong hợp đồng tín dụng; chủ
tàu được quyền trả nợ trước hạn đối với khoản vay.
4. Tài sản bảo đảm
a) Ngân hàng thương mại nhận con tàu đóng mới,
nâng cấp để khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch
vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Việc đăng
ký giao dịch bảo đảm đối với con tàu đóng mới, nâng cấp được thực hiện theo quy
định hiện hành.
b) Trường hợp cho vay vốn lưu động: Ngân hàng
thương mại xem xét và quyết định
việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản đối với chủ tàu theo
quy định của pháp luật.
II. CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên, bảo
hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu cho các tàu khai thác hải sản
xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ là thành viên tổ đoàn kết sản
xuất trên biển, tổ hợp tác, hợp tác xã khai thác hải sản, dịch vụ hậu cần khai
thác hải sản và có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên:
1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm
a) Chủ tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản
xa bờ có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
sau:
- Là thành viên của tổ đoàn kết sản xuất trên biển, tổ hợp tác, hợp tác xã
khai thác hải sản, dịch vụ hậu cần khai thác hải sản;
- Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật theo
quy định của pháp luật;
- Có Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu khai thác hải sản xa bờ hoặc
đăng ký tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy định của pháp luật;
- Đã thực hiện đăng ký thuyền viên và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Sổ Danh bạ thuyền viên theo quy định pháp luật;
- Có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng được hỗ trợ;
- Chủ tàu đã thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm tai nạn thuyền viên, bảo
hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu với doanh nghiệp bảo hiểm
được Bộ Tài chính chấp thuận và công bố.
b) Thuyền viên làm việc trên tàu cá đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
tại Điểm a) Khoản 1 nêu trên.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ hằng năm (01 lần/01 năm/người) 100% kinh phí mua bảo hiểm tai nạn
thuyền viên cho mỗi thuyền viên làm việc trên tàu.
b) Hỗ trợ hằng năm (01 lần/01 năm/tàu) kinh phí mua bảo hiểm thân tàu,
trang thiết bị, ngư lưới cụ trên mỗi tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) với mức:
- 70% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ
90CV đến dưới 400CV.
- 90% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ
400CV trở lên.
3. Phương thức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thông qua doanh nghiệp bảo hiểm
mà chủ tàu thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm theo trình tự, thủ tục quy định
tại Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực
hiện một số chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. Chủ
tàu nộp đầy đủ phần phí bảo hiểm còn lại ngoài phần ngân sách nhà nước hỗ trợ
theo quy định.
III. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ
1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự
nhiên. Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn
thuế, không phải lập tờ khai thuế tài nguyên hằng tháng và quyết toán thuế theo
năm.
2. Không thu lệ phí trước bạ đối với tàu, thuyền khai thác thủy, hải sản.
Khi kê khai lệ phí trước bạ, chủ tài sản phải xuất trình Biên bản kiểm tra an
toàn kỹ thuật tàu cá theo quy định.
3. Miễn thuế môn bài đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng,
đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
4. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sử dụng cho hoạt động nuôi trồng thủy,
hải sản của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
5. Các trường hợp sau không chịu thuế giá trị gia tăng:
a) Sản phẩm thủy sản của tổ chức, cá nhân nuôi trồng, khai thác bán ra.
b) Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục
vụ trực tiếp khai thác hải sản.
6. Về hoàn thuế giá trị gia tăng
Chủ tàu khai thác hải sản được hoàn thuế giá trị gia tăng của tàu dùng để
khai thác hải sản trong trường hợp đáp ứng được các điều kiện về khấu trừ thuế
giá trị gia tăng như sau:
a) Tàu dùng để khai thác hải sản là tàu đóng mới hoặc nâng cấp có tổng
công suất máy chính từ 400CV trở lên;
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400CV
trở lên hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được nâng cấp có tổng công suất máy
chính từ 400CV trở lên;
c) Đối với trường hợp đóng mới tàu: Có hóa đơn giá trị gia tăng mua tàu có
có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia
tăng hàng nhập khẩu. Trường hợp tự đóng tàu thì phải có hóa đơn mua hàng hóa, dịch
vụ phục vụ cho hoạt động đóng tàu;
d) Đối với trường hợp nâng cấp tàu:
- Có hóa đơn hoặc tập hợp hóa đơn hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động
nâng cấp tàu;
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường
hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi
triệu đồng theo giá đã có thuế giá trị gia tăng.
đ) Hồ sơ thủ tục hoàn thuế: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 49, Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế.
7. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp khai
thác hải sản.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp khai thác hải sản phải có đủ các điều kiện:
a) Có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền vào mục
đích khai thác, trực tiếp tham gia hoạt động khai thác hải sản và không thuộc
những hoạt động khai thác hải sản bị cấm theo quy định của pháp luật.
b) Có Giấy phép khai thác thủy sản theo quy định.
8. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động khai thác
hải sản, thu nhập từ dịch vụ hậu cần phục vụ trực tiếp cho hoạt động khai thác
hải sản xa bờ; thu nhập từ đóng mới, nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy
chính từ 400CV trở lên để phục vụ hoạt động khai thác hải sản.
Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác
hải sản xa bờ được miễn thuế là: thu nhập từ hoạt động vận chuyển nhiên liệu,
xăng dầu; đá bảo quản hải sản; vật tư sửa chữa nhỏ tàu thuyền, ngư lưới cụ; nước
ngọt, lương thực, thực phẩm thiết yếu để cung ứng cho các tàu cá của Việt Nam
khai thác hải sản xa bờ.
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập thuộc diện miễn thuế quy định tại
Khoản này. Trường hợp không hạch toán riêng thì thu nhập miễn thuế được phân bổ
theo tỉ lệ chi phí của hoạt động khai thác hải sản, hoạt động cung cấp dịch vụ
hậu cần phục vụ trực tiếp cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ, hoạt động đóng
mới, nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên để phục vụ
hoạt động khai thác hải sản trong tổng chi phí của toàn doanh nghiệp (bao gồm cả
chi phí quản lý, chi phí bán hàng) trong kỳ tính thuế.
Không miễn thuế đối với thu nhập từ thanh lý tài sản cố định mà những tài
sản này đã trích khấu hao, hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế (trừ thu nhập từ việc bán phế liệu, phế phẩm liên quan đến các hoạt động
khai thác hải sản, hoạt động cung cấp dịch vụ hậu cần phục vụ trực tiếp cho hoạt
động khai thác hải sản xa bờ, hoạt động đóng mới, nâng cấp tàu cá có tổng công
suất từ 400 CV trở lên để phục vụ hoạt động khai thác hải sản).
9. Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, linh kiện
nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để đóng mới, nâng cấp tàu có tổng công
suất máy chính từ 400CV trở lên.
IV. HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, HƯỚNG DẪN THUYỀN VIÊN
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên vận
hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản
phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở
lên.
1. Đối tượng được hỗ trợ, gồm:
a) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, hướng dẫn thuyền
viên.
b) Thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; vận hành kỹ thuật
khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất
máy chính từ 400 CV trở lên.
2. Nội dung chi, mức chi hỗ trợ chi phí đào tạo thuyền viên, hướng dẫn kỹ
thuật được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
V. HỖ TRỢ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra tàu
khai thác hải sản xa bờ và vận chuyển sản phẩm hải sản khai thác xa bờ về đất liền
cho các tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính
từ 400CV trở lên.
1. Đối tượng được hỗ trợ: chủ tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
2. Mức hỗ trợ, số chuyến hỗ trợ/năm:
Mức hỗ trợ 40 triệu đồng/chuyến biển đối với tàu có tổng công suất máy
chính từ 400CV đến 800CV; từ 60 triệu đồng/chuyến biển đối với tàu có tổng công
suất máy chính từ 800CV trở lên; hỗ trợ tối đa 10 chuyến biển/năm.
3. Điều kiện hỗ trợ:
- Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính
từ 400CV trở lên, là thành viên của tổ đoàn kết sản xuất trên biển, tổ hợp tác,
hợp tác xã, doanh nghiệp khai thác hải sản;
- Đăng ký tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu
cần khai thác hải sản xa bờ với UBND cấp xã nơi đăng ký hoặc nơi cư trú hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và thuộc Danh sách tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải
sản do UBND tỉnh phê duyệt;
- Có xác nhận tàu hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ của đơn
vị Bộ đội đóng trên đảo gần ngư trường khai thác hải sản hoặc xác nhận vị trí
hoạt động của tàu dịch vụ khai thác hải sản bằng hệ thống giám sát định vị vệ
tinh (GPS) của cơ quan chức năng;
- Có xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (số hiệu tàu, tên người
mua, số lượng từng loại hàng hóa mua);
- Ghi và nộp nhật ký tàu dịch vụ từng chuyến biển cho cơ quan quản lý nhà
nước về khai thác thủy sản tại địa phương nơi đăng ký hoặc cư trú.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (1 bộ), gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí vận chuyển (Phụ lục
2 kèm theo);
- Giấy đăng ký kinh doanh hoạt động dịch vụ khai thác hải sản (bản sao có
chứng thực); giấy xác nhận chủ tàu là thành viên của tổ đoàn kết sản xuất trên
biển, tổ hợp tác, hợp tác xã;
- Giấy xác nhận tàu cá có hoạt động khai thác, dịch vụ hậu cần khai thác hải
sản xa bờ của chuyến biển đề nghị hỗ trợ (Phụ lục
4a hoặc Phụ lục 4b kèm theo);
- Giấy xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (Phụ lục 5 kèm theo);
- Nhật ký chuyến biển đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 6
kèm theo);
VI. HỖ TRỢ CHI PHÍ DUY TU, SỮA CHỮA ĐỊNH KỲ
1. Đối tượng được hỗ trợ: Chủ tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ
400 CV trở lên khi thực hiện duy tu, sửa chữa tàu định kỳ.
2. Mức chi hỗ trợ: theo chi phí thực tế tính toán căn cứ vào định mức kinh
tế kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, nhưng mức chi không quá 1% giá trị đóng mới tàu vỏ thép có tổng công suất
máy chính từ 400 CV trở lên.
3. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Chủ tàu có tàu khai thác, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản thường
xuyên trên các vùng biển xa bờ thuộc Danh sách tàu khai thác, tàu dịch vụ hậu cần
khai thác hải sản xa bờ được Ủy ban nhân dân dân tỉnh phê duyệt và có Giấy phép
khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác hải sản) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh
(đối với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản) còn hiệu lực;
b) Tàu khai thác, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ không vi phạm
các quy định pháp luật về thủy sản và quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (1 bộ) gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí duy tu, sửa chữa định kỳ (Phụ lục 3 kèm theo);
b) Bản sao chứng thực Giấy xác nhận tàu cá có hoạt động khai thác, dịch vụ
hậu cần khai thác hải sản xa bờ (Phụ lục 4a
hoặc Phụ lục 4b kèm theo);
c) Hợp đồng kinh tế về duy tu, sửa chữa tàu;
d) Bản sao chứng thực các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật; Giấy phép khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác hải
sản) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản);
đ) Hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ liên quan đến việc duy tu, sửa chữa tàu.
C. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Chính sách tín dụng:
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký nhu cầu vay vốn đóng mới, nâng cấp
tàu cá với UBND cấp xã nơi cư trú (theo mẫu "Phương án sản xuất (kinh
doanh)" tại Phụ lục 7 kèm
theo ).
b) Căn cứ chỉ tiêu số lượng tàu cá đóng mới do UBND cấp huyện phân bổ, UBND cấp xã tổ chức rà soát, xét duyệt, lựa chọn, lập danh sách các
trường hợp đủ điều kiện là ngư dân đang hoạt động khai thác có hiệu quả, có khả
năng tài chính, có phương án sản xuất cụ thể theo quy định, báo cáo UBND cấp
huyện. Hồ sơ báo cáo gồm: Biên bản xét duyệt, Danh sách chủ tàu đủ điều kiện
đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP (theo mẫu
tại Phụ lục 8), Phương án sản xuất (kinh doanh) của các chủ tàu.
c) Hằng tháng, UBND cấp huyện tổng hợp, căn cứ chỉ tiêu số
lượng tàu cá đóng mới theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP do UBND tỉnh phân bổ, tổ
chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ báo cáo của UBND cấp xã chưa đầy đủ thông tin
cho việc thẩm định, trong vòng 05 ngày làm việc, UBND cấp huyện phải thông báo
để UBND cấp xã bổ sung. Báo cáo kết quả thẩm định về Sở Nông nghiệp và PTNT (Cơ
quan Thường trực của Ban Chỉ đạo tỉnh về triển khai Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07/7/2014 của Chính phủ - gọi tắt là Ban Chỉ đạo 67) trước ngày 10 hằng
tháng hoặc các mốc thời gian cụ thể khác do Ban Chỉ đạo 67 yêu cầu. Hồ sơ báo
cáo gồm: Biên bản thẩm định, Danh sách chủ tàu đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp
tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , các bản sao Phương án sản xuất (kinh
doanh) của các chủ tàu.
d) Căn cứ hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định nhu cầu vay vốn
đóng mới, nâng cấp tàu cá của UBND cấp huyện, Ban Chỉ đạo 67 thực hiện rà soát,
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Danh sách chủ tàu đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp
tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. Danh sách này có thể được điều chỉnh, bổ
sung theo tình hình thực hiện trong thực tế và đề nghị của địa phương. Danh
sách được gửi cho các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, các ngân hàng thương mại và
UBND các huyện, thành phố, xã, phường nghề cá để làm cơ sở triển khai thực hiện.
đ) Các chủ tàu cá được phê duyệt đóng mới, nâng cấp tàu cá nộp
hồ sơ vay vốn tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh. Các ngân hàng thương
mại tiến hành thẩm định phương án vay vốn, thỏa thuận, ký kết hợp đồng vay vốn
theo quy định.
2. Chính sách bảo hiểm
a) Các chủ tàu cá thực hiện mua bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo
hiểm trên địa bàn tỉnh được Bộ Tài chính chấp thuận triển khai bảo hiểm theo
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ; nộp số phí bảo hiểm còn lại (ngoài phần kinh phí được
ngân sách nhà nước hỗ trợ).
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc tháng,
doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm khai thác hải sản
được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo 67.
c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày 10 hằng tháng,
Ban Chỉ đạo 67 hoàn thành việc thẩm định, chỉ đạo Liên Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chi trả phí bảo
hiểm khai thác hải sản được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp bảo hiểm.
d) Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Tài chính, UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí chi trả cho
doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, hướng dẫn thuyền
viên vận hành tàu vỏ thép, hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo
công nghệ mới:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức thực
hiện hoặc lựa chọn cơ quan, đơn vị có khả năng để giao tổ chức thực hiện. Trường
hợp giao cơ quan phối hợp thực hiện thì cơ quan chủ trì thực hiện ký hợp đồng với
các cơ quan phối hợp.
4. Chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa, hỗ trợ
chi phí duy tu, sửa chữa định kỳ
a) Tổ chức, cá nhân có tàu khai thác, dịch vụ hậu cần khai
thác hải sản thường xuyên hoạt động xa bờ làm Đơn đăng ký tàu cá thường xuyên
hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ hoặc khai thác hải sản xa bờ
(theo mẫu Phụ lục 1) gửi UBND cấp xã nơi cư trú. UBND cấp xã xác
nhận đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
và lập danh sách chủ tàu gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Phòng Kinh tế cấp huyện tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện thẩm định. Hằng tháng,
UBND cấp huyện báo cáo kết quả thẩm định về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo 67. Ban Chỉ đạo 67 rà soát, tổng hợp
danh sách tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7, Nghị định số
67/2014/NĐ-CP trình UBND tỉnh phê duyệt. Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND cấp xã thông báo cho chủ
tàu để lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Ban Chỉ đạo 67 trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung hoặc đưa ra
khỏi danh sách những tàu không đủ điều kiện khai thác hải sản hoặc dịch vụ khai
thác hải sản trên các vùng biển xa bờ, có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
cho chủ tàu biết.
b) Tổ chức, cá nhân sau khi kết thúc chuyến biển, hoàn thành
việc duy tu, sửa chữa định kỳ lập hồ sơ theo quy định gửi Cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo 67 là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
c) Căn cứ vào hồ sơ của tổ chức, cá nhân nộp, Ban Chỉ đạo 67
tổ chức thẩm định, chỉ đạo Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài
chính trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho các chủ tàu tối thiểu
mỗi Qúy một lần. Quyết định hỗ trợ cho chủ tàu gửi các cơ quan: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục Khai thác
và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, UBND cấp huyện và Kho bạc Nhà nước huyện nơi có
chủ tàu được hỗ trợ.
d) Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ tàu của UBND tỉnh, Sở Tài
chính lập thủ tục cấp kinh phí cho Kho bạc Nhà nước huyện. Kho bạc Nhà nước huyện
phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện thông báo công
khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho chủ tàu để tới Kho bạc Nhà nước huyện làm thủ tục
lĩnh tiền hỗ trợ. Sau khi chi trả xong cho các chủ tàu, Kho bạc Nhà nước huyện
báo cáo việc chi trả cho Sở Tài chính biết để tổng hợp quyết toán.
đ) Về thủ tục nhận tiền hỗ trợ tại Kho bạc Nhà nước: Căn cứ
quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh, lịch cấp tiền hỗ trợ của Kho bạc Nhà nước huyện,
chủ tàu đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện để làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ. Khi nhận
tiền hỗ trợ, chủ tàu phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực để đối
chiếu và cung cấp tài khoản của chủ tàu (nếu có) để thanh toán tiền hỗ trợ theo
hình thức chuyển khoản.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của các Sở, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân
liên quan:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo 67, chủ trì tham mưu
Ban Chỉ đạo 67, UBND tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện các chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương nghề cá
liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành
các văn bản quy định thực hiện các chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định
số 67/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
công tác triển khai thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP cho cán bộ chuyên môn
và ngư dân tại các huyện, thành phố nghề cá.
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương triển khai thực
hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , kế hoạch, quy định của UBND tỉnh về thực hiện
chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu Ban Chỉ đạo 67 thành lập Hội đồng thẩm định hồ
sơ và cử cán bộ lãnh đạo, cán bộ có chuyên môn phù hợp của Sở tham gia Hội đồng
thẩm định.
d) Tổ chức công tác tiếp nhận hồ sơ chủ tàu đủ điều
kiện đóng mới, nâng cấp tàu cá, hồ sơ đăng ký tàu cá thường xuyên khai thác hải
sản xa bờ, dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, đề nghị hỗ trợ của các địa
phương, ngư dân, chủ tàu, doanh nghiệp, tổng hợp và báo cáo Ban Chỉ đạo 67 tổ
chức rà soát, thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt, quyết định.
đ) Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của Hội đồng thẩm
định hồ sơ thuộc Ban Chỉ đạo 67, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh
quyết định hỗ trợ chủ tàu, chi trả hỗ trợ phí bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo
hiểm, cấp kinh phí đào tạo cho đơn vị thực hiện.
e) Chỉ đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thực
hiện xác nhận tàu cá khai thác, dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa
bằng hệ thống giám sát định vị vệ tinh (đối với những tàu cá hoạt động tại các
vùng biển không thể có xác nhận của các đơn vị quản lý); hỗ trợ các địa phương
nghề cá hướng dẫn các chủ tàu tham gia vào Tổ đội đoàn kết sản xuất; cung cấp
cho các cơ quan thuế, doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng các tài liệu, giấy tờ
liên quan đến việc thực hiện các chính sách thuế, chính sách bảo hiểm, chính
sách tín dụng. Hướng dẫn các chủ tàu thực hiện đúng quy định về pháp luật về
đăng ký tàu cá, đăng ký thuyền viên, đăng kiểm tàu cá, cấp phép khai thác thủy
sản...
f) Tổ chức hoặc lựa chọn cơ quan, đơn vị
có khả năng để giao tổ chức thực hiện đào tạo, hướng dẫn
thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm
theo công nghệ mới.
g) Thông báo Danh sách các cơ sở đóng tàu đủ điều kiện theo
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , các hồ sơ thiết kế mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt để các chủ tàu cá lựa chọn thực hiện.
h) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo
cáo định kỳ, đột xuất cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính;
tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện.
i) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc lập dự toán kinh phí
thực hiện các chính sách theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP .
2. Sở Tài chính
a) Cung cấp danh sách các doanh nghiệp bảo hiểm trên địa bàn
tỉnh đã được Bộ Tài chính chấp thuận triển khai bảo hiểm theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP cho UBND cấp huyện để chỉ đạo UBND cấp xã thông báo cho các chủ
tàu thực hiện.
b) Cử cán bộ lãnh đạo, cán bộ có chuyên môn phù hợp
tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ theo đề nghị của Ban Chỉ đạo 67.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các chính sách của tỉnh vào dự toán
chi ngân sách hằng năm để tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí duy tu, sửa
chữa định kỳ cho chủ tàu; phân bổ kinh phí đào tạo, hướng dẫn thuyền viên theo
quy định; chi trả hỗ trợ phí bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Tham mưu UBND tỉnh bổ sung kinh phí năm 2014 và những năm
đến để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện có kết quả Nghị định số 67/2014/NĐ-CP .
3. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam
a) Chỉ đạo các ngân hàng thương mại công khai quy trình thủ
tục, hồ sơ vay vốn, các tiêu chí thẩm định phương án vay vốn và hướng dẫn cụ thể
để khách hàng vay dễ dàng tiếp cận. Đồng thời, thông báo kết
quả thẩm định cho vay đến đối tượng đề nghị vay và các cơ quan liên quan: UBND
tỉnh, Ban Chỉ đạo 67, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
có chủ tàu đề nghị vay vốn.
b) Theo dõi, kiểm tra việc triển khai cho vay theo Nghị định
số 67/2014/NĐ-CP của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách, báo cáo kịp thời về
Ban Chỉ đạo 67, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh giải quyết.
c) Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo 67, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện cho vay
đóng mới, nâng cấp tàu cá đối với chủ tàu cá thuộc danh sách được UBND tỉnh phê
duyệt.
4. UBND các huyện, thành phố nghề cá
a) Thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách
kinh tế UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), các thành viên
khác là đại diện lãnh đạo, cán bộ chuyên môn của các Phòng ban liên quan, đại
diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, UBND cấp xã có nghề cá...
Tổng hợp, tổ chức thẩm định danh sách chủ tàu cá có nhu cầu
vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá đã được UBND cấp xã lựa chọn, lập danh sách
các chủ tàu cá đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp tàu cá chung của toàn huyện,
thành phố, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo 67.
Tổng hợp, tổ chức thẩm định danh sách tàu cá thường xuyên hoạt
động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ hoặc khai thác hải sản xa bờ, lập
danh sách các tàu cung cấp dịch vụ hậu cần thường xuyên hoạt động trên các vùng
biển xa bờ đủ điều kiện được hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra
tàu khai thác hải sản xa bờ và vận chuyển sản phẩm hải sản khai thác xa bờ về đất
liền, danh sách tàu vỏ thép đủ điều kiện được hỗ trợ chi phí duy tu, sửa chữa định
kỳ chung của toàn huyện, thành phố, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ
đạo 67.
b) Tổ chức các tàu cá xa bờ của địa phương tham gia tổ, đội
đoàn kết sản xuất trên biển; thường xuyên theo dõi, hướng dẫn các tổ, đội đoàn
kết duy trì hoạt động nề nếp theo quy định tại Quyết định số 58/2005/QĐ-UBND
ngày 29/8/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức khai
thác hải sản trên biển theo hình thức tổ, đội đoàn kết của ngư dân tỉnh Quảng
Nam.
c) Cùng với thời gian lập dự toán ngân
sách hằng năm, căn cứ nhu cầu đóng mới, nâng cấp tàu khai thác, tàu dịch vụ hậu
cần khai thác hải sản xa bờ, hoạt động khai thác và dịch vụ hậu cần khai thác hải
sản xa bờ trên địa bàn huyện/ thành phố, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (hoặc
Phòng Kinh tế thành phố) chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện các chính sách theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của
toàn huyện, thành phố, tham mưu báo cáo của UBND huyện, thành phố gửi Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp vào dự toán chi ngân
sách tỉnh.
d) Các huyện: Núi Thành, Thăng Bình thành lập Ban Chỉ đạo để
triển khai thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , các địa phương khác tùy điều
kiện cụ thể có thể thành lập Ban Chỉ đạo.
5. UBND các xã, phường, thị trấn nghề cá:
a) Phổ biến, hướng dẫn ngư dân đăng ký nhu cầu vay vốn đóng
mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, dịch vụ hậu cần tàu khai thác hải sản
xa bờ; đăng ký tàu cá khai thác hải sản, tàu cung cấp dịch vụ hậu cần cho khai
thác hải sản thường xuyên hoạt động trên các vùng biển xa bờ theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP .
b) Thành lập Tổ công tác với thành phần
gồm Chủ tịch UBND cấp xã làm Tổ trưởng,
các thành viên khác là đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, cán bộ
phụ trách thủy sản, Trưởng thôn nghề cá...
Tổ công tác rà soát, xét duyệt các hồ
sơ đăng ký nhu cầu vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá của ngư dân tại địa
phương; lựa chọn, lập danh sách chủ tàu đủ điều kiện đóng
mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản, dịch vụ hậu cần tàu khai thác hải sản xa bờ
theo quy định, báo cáo về UBND cấp huyện.
c) Rà soát, lập danh sách tàu cá đăng ký thường xuyên hoạt động
khai thác, dịch vụ hậu cần khai thác trên các vùng biển xa bờ theo quy định, báo cáo về UBND cấp huyện.
d) Hướng dẫn chủ tàu xây dựng các loại hồ sơ đề nghị hỗ trợ
theo các chính sách; thực hiện xác nhận, chứng thực chính xác, nhanh chóng các
loại giấy tờ, hồ sơ đề nghị hỗ trợ của ngư dân.
đ) Tổ chức công khai, niêm yết danh sách chủ tàu được hỗ trợ
theo quyết định của UBND tỉnh để nhân dân giám sát.
6. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện kiểm soát chi và tạo điều
kiện thuận lợi cho các chủ tàu được hỗ trợ nhanh chóng nhận tiền.
7. Cục Thuế tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện các chính
sách ưu đãi thuế được quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , tổ chức công
khai quy trình thủ tục và hướng dẫn chi tiết để các chủ tàu thuận lợi khi thực
hiện.
8. Quyền hạn và trách nhiệm của chủ tàu
a) Được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước theo quy định
của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP .
b) Tự quyết định việc vay vốn, lựa chọn ngân hàng để vay vốn,
lựa chọn mẫu tàu, máy móc trang thiết bị, ngư lưới cụ, cơ sở đóng tàu để đầu tư
đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản
xa bờ.
c) Có trách nhiệm sử
dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng
thương mại theo hợp đồng tín dụng.
d) Quyết định mức và thời hạn vay thấp hơn quy định và được quyền trả nợ
trước hạn.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề
nghị các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2999 /QĐ-UBND ngày 02 /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho chủ tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HẬU CẦN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ
HOẶC KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ1
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã,
phường ................................
Tôi tên là:
.........................................................................................................
Số CMND…………………, Ngày cấp …………….., Nơi cấp
.................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................
………………………………………….., Điện thoại:
.................................
Là chủ tàu cá có số đăng ký: QNa-
.................................................- TS
Tổng công suất máy chính: ............................CV
Số thuyền viên thường xuyên hoạt động trên tàu:
....................người
Nghề đăng ký hoạt động: .................................................................................
(ngoài ra, ghi rõ thuộc tàu khai thác hải sản xa bờ hoặc tàu
dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ)
Vùng biển thường xuyên hoạt động:
........................................................
Căn cứ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản, tôi làm đơn này đề nghị được đăng ký tàu thường
xuyên hoạt động xa bờ.
Tôi cam đoan thực hiện đúng về vùng khai thác, nghề khai
thác và các quy định của pháp luật về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
….., ngày …. tháng …. năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Chủ tàu
khai thác hải sản xa bờ làm đơn này để được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí duy tu, sửa chữa định
kỳ
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho chủ tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Tôi tên là:
...................................................................................................
Số CMND: ………...…… Ngày cấp: ……………, Nơi cấp:
.........................
Địa chỉ: ……………………………………… Điện thoại:
.............................
Là chủ tàu cá có số đăng ký:
QNa-...........................................-TS
Công suất máy chính: ................................CV
Nghề đăng ký hoạt động:
............................................................................
Vùng biển hoạt động:
..............................................................................
......
Đã có hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ từ
ngày ...................
đến ngày ………………………… có xác nhận của
...................................................
...................................................................................................................................
Tôi đề nghị được hỗ trợ chi phí nhiên liệu cho chuyến biển
thứ ….... năm 20…... với số tiền là: …………………………. (bằng chữ:
………………….......................
...................................................................................................................................)
|
….., ngày …. tháng …. năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho chủ tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ DUY TU, SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam.
Tôi tên là: .................................................................................................
Số CMND: …………………, Ngày cấp: ……………, Nơi cấp: ...................
Địa chỉ: ………………………………………… Điện thoại: .........................
Là chủ tàu số đăng ký:
QNa-.........................................- TS
Công suất máy chính: .......................CV
Nghề đăng ký hoạt động:
.....................................................................
Vùng biển hoạt động:
......................................................................................
Tôi đề nghị được hỗ trợ chi phí duy tu, sửa chữa định kỳ lần thứ …. năm
20... với số tiền là: ………. (bằng chữ:
......…………………………….............................
.....................................................................................................................................)
|
….., ngày …. tháng …. năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 4a
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho đơn vị xác nhận tàu dịch vụ hậu cần
khai thác xa bờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
TÀU CÁ CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC,
DỊCH VỤ HẬU CẦN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ
Tàu dịch vụ hậu cần mang số đăng ký:
QNa-........................................-TS
Tên chủ tàu:
...................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Họ và tên thuyền trưởng: ...............................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:
................................................................................
Số thuyền viên hoạt động trên tàu: ............................người
TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
|
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu và
ngày tháng xác nhận
|
(Khi tàu xuất bến tại)
Tên Đồn hoặc Trạm biên phòng
|
|
(Khi hoạt động tại ngư trường) (*)
- UBND xã đảo:
- Hoặc Bộ đội hải quân:
- Hoặc nhà giàn:
|
|
(Khi tàu về bến tại)
Tên Đồn hoặc Trạm biên phòng
|
|
(*) Ghi chú: Trong trường hợp hoạt động trên các vùng biển không thể có
xác nhận của các đơn vị quản lý thì phải xác nhận bằng định vị vệ tinh (GPS) (phụ
lục 4b)
Phụ lục 4b
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho đơn vị xác nhận tàu dịch vụ hậu cần
khai thác xa bờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
TÀU CÁ CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC,
DỊCH VỤ HẬU CẦN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ
(Đối với
xác nhận bằng hệ thống giám sát định vị vệ tinh)
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản Quảng Nam
XÁC NHẬN
Tàu dịch vụ hậu cần mang số đăng ký:
QNa-........................................-TS
Tên chủ tàu: ...................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Họ và tên thuyền trưởng: ...............................................................................
Nghề đăng ký hoạt động:
................................................................................
Có hoạt động tại vùng biển xa từ ngày …./..../…. đến ngày …./ …./….. và
báo cáo vị trí tàu như sau:
STT
|
Ngày, giờ báo vị trí tàu
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Thuyền trưởng đã thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo thông tin liên lạc với
cơ quan quản lý hệ thống thông tin.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho chủ tàu khai thác hải sản xa bờ xác
nhận tàu dịch vụ hậu cần khai thác xa bờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
CỦA TÀU KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ
Tôi tên là:
.................................................................................................
Số CMND: ………….....…, Ngày cấp: …………., Nơi cấp: .....................
Là chủ tàu khai thác hải sản xa bờ có số đăng ký:
QNa-............................-TS
Công suất máy chính: ...................................CV
Đã có hoạt động giao dịch với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ
có số đăng ký tàu cá QNa-.....….....…………....-TS như sau:
- Mua: ghi rõ số lượng, tên hàng hóa mua
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Bán: ghi rõ số lượng, tên hàng hóa bán (nếu có)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc mua bán nêu trên là đúng sự thật./.
|
….., ngày …. tháng …. năm….
Người xác nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho chủ tàu)
NHẬT KÝ CHUYẾN
BIỂN ĐỐI VỚI
TÀU DỊCH VỤ HẬU CẦN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ
1. Thông tin về tàu
Họ và tên chủ tàu: ......................................................................................................
Điện thoại: …………………… Địa chỉ:
...................................................................
Tên tàu (nếu có) ........................................................................................................
Số đăng ký tàu: QNa-...................................................-TS
Cảng đăng ký:
............................................................................................................
Tổng công suất máy chính:
........................................................................................
Số thuyền viên trên tàu:
.............................................................................................
Nghề hoạt động: (dịch vụ hậu cần
............................................................................ )
Vùng biển hoạt động:
................................................................................................
2. Thông tin về chuyến biển
- Thời gian xuất bến:
- Thời gian về bến:
Hàng hóa dịch vụ hậu cần:
TT
|
Thời gian (ngày/tháng/năm)
|
Số đăng ký của tàu được cung ứng dịch vụ hậu
cần
|
Họ tên chủ tàu được cung ứng dịch vụ hậu cần
|
Số lượng dịch vụ hậu cần cung ứng
|
Giá trị cung ứng dịch vụ hậu cần (triệu đồng)
|
Tổng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tàu dịch vụ hậu cần
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Dành cho chủ tàu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Quảng Nam,
ngày
tháng năm 2014
PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT (KINH DOANH)
Tham
gia chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
(Dùng
cho chủ tàu cá có nhu cầu vay vốn tín dụng để đóng mới, nâng cấp tàu và vốn lưu
động)
I. Giới thiệu về tổ chức, cá nhân:
Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Số CMND hoặc Giấy CN ĐKKD, QĐ thành lập):.......................................;
ngày cấp: ......................................; nơi cấp:.................................
Tham gia hoạt động nghề cá từ năm:.................................
II. Giới thiệu về tàu cá dự kiến đóng mới, nâng cấp và vay vốn lưu động:
1 - Đóng mới:
1.1- Loại tàu:
- Vật liệu vỏ tàu:
- Kích thước vỏ tàu: Lmax x Bmax x D
(m): ....................................................
- Tổng công suất máy chính: ……………..CV, Số lượng máy chính:……
- Nghề khai thác hải sản/ Dịch vụ hậu cần nghề cá:……………………………..
- Vùng biển hoạt động:……………………………………………………………
- Thời gian dự kiến khởi công đóng tàu (tháng, năm):……………………………
- Thời gian dự kiến đưa tàu vào hoạt động:……………………………………….
- Tổng kinh phí dự kiến đóng mới (kể cả máy móc, trang thiết bị hàng hải;
thiết bị phục vụ khai thác; ngư lưới cụ; trang thiết bị bảo quản (đối với tàu
khai thác hải sản) và máy móc, trang thiết bị hàng hải; máy móc thiết bị bảo quản
hải sản; bảo quản hàng hóa, bốc xếp hàng hóa (đối với tàu DVHC):………………đồng
Trong đó: + Dự kiến vay tín dụng:…………………………đồng (…….%)
+ Vốn tự có:……………………………………..đồng (….....%)
1.2- Trang thiết bị hàng hải trên tàu:
1.3- Ngư cụ và trang thiết bị khai
thác:.....................................................................
........................................................................................................................................
1.4- Các máy móc, trang thiết bị khác:
..........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.5- Định biên thuyền viên:
Số thuyền viên trên tàu:…….. người, trong đó:
+ Thuyền trưởng:…...người; Máy trưởng:………người;
+ Thợ máy:…………người;
+ Thủy thủ:………….người.
2- Nâng cấp tàu:
2.1- Nội dung nâng cấp (thay máy mới 100%; gia cố vỏ tàu; chi phí mua
trang thiết bị, ngư lưới cụ mới phục vụ khai thác hải sản):
2.2- Tàu dự kiến nâng cấp:
- Số đăng ký: QNa-……….......…..- TS;
- Tổng công suất:.........................CV
- Nghề hoạt động: ......................................................................................................
- Thời gian dự kiến nâng cấp (tháng, năm):
..............................................................
- Thời gian dự kiến hoàn thành:
................................................................................
- Tổng kinh phí dự kiến nâng cấp:
............................................................................
Trong đó: + Dự kiến vay tín dụng:…………………….đồng (….…..%);
+ Vốn tự có:…………….…………………..đồng (…...…%).
III- Kế hoạch tổ chức sản xuất:
III.1. Đối với tàu khai thác:
1-
Số chuyến biển khai thác hải sản trong 01 năm:……….chuyến;
2-
Bình quân sản lượng hải sản khai thác được/chuyến:……tấn; Tổng sản lượng
hải sản khai thác trong 01 năm ……..tấn;
3-
Bảng dự tính hiệu quả sản xuất của 01 chuyến biển:
- Chi phí:
..................................................................
- Doanh thu: .............................................................
- Xác định hiệu quả sản xuất (doanh thu – chi phí):..................................................
4-
Xác định hiệu quả trong 01 năm:
+ Tổng doanh thu: ………………………đồng;
+ Tổng chi phí:………………………… đồng;
+ Hiệu quả sản xuất (Tổng doanh thu – Tổng chi phí):………………..đồng
III.1. Đối với tàu dịch vụ hậu cần:
1 - Số chuyến biển dịch vụ hậu cần trong 01 năm:……….chuyến;
2- Tổng khối lượng hàng hóa cung ứng /01 chuyến:……….tấn, trong đó gồm các
loại hàng hóa:
-
Dầu: …………….tấn;
-
Đá lạnh: …………….tấn;
-
Nước ngọt:…….........tấn;
-
Lương thực, thực phẩm:………….tấn;
-
Khác:....................................................................................................................
3 - Bảng dự tính hiệu quả sản xuất của 01 chuyến biển:
- Chi phí:
..................................................................
- Doanh thu: .............................................................
- Xác định hiệu quả sản xuất (doanh thu – chi phí):..................................................
4 - Xác định hiệu quả trong 01 năm:
+ Tổng doanh thu: ………………………đồng;
+ Tổng chi phí:………………………… đồng;
+ Hiệu quả sản xuất (Tổng doanh thu – Tổng chi phí):………………..đồng
IV- Kế hoạch trả lãi và trả nợ gốc trong 10 năm (kể từ năm thứ 2):
-
Thời gian vay vốn: 11 năm; kể từ năm:….
-
Lãi suất:……%/năm (trong đó được Nhà nước hỗ trợ:…..%/năm)
-
Số năm trả lãi và trả nợ gốc: 10 năm, kể từ năm thứ 2 đến năm thứ 11;
Lập bảng lãi suất và nợ gốc phải trả hằng năm;
TT
|
Năm thứ
|
Tổng số tiền (đồng)
|
Trong đó:
|
Trả lãi
|
Trả nợ gốc
|
1
|
Năm thứ 1
|
|
|
|
2
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
3
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
4
|
Năm thứ 4
|
|
|
|
5
|
Năm thứ 5
|
|
|
|
6
|
Năm thứ 6
|
|
|
|
7
|
Năm thứ 7
|
|
|
|
8
|
Năm thứ 8
|
|
|
|
9
|
Năm thứ 9
|
|
|
|
10
|
Năm thứ 10
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
V- Xác định hiệu quả đầu tư:
Như đã phân tích ở trên, chúng tôi xác định hiệu quả đầu
tư như sau:
1-
Tổng doanh thu hàng năm của tàu khai thác hải sản xa bờ (DVHC) là:
……………..đồng;
2-
Tổng chi phí hàng năm:………………….đồng;
3-
Cân đối (1) – (2): - Lãi:…………………..đồng/năm;
- Lỗ:…………………...đồng/năm.
VI- Kiến nghị:
Việc tham gia đóng mới, nâng cấp, vay vốn
lưu động để phục vụ sản xuất kinh doanh theo chính sách của Nhà nước là hoàn
toàn phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt; ngoài ra, chúng tôi sẽ tạo
công ăn việc làm, ổn định đời sống cho gia đình các thuyền viên và tạo ra một
khối lượng hải sản phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của xã hội.
Kính đề nghị Quý cấp xem xét và phê duyệt phương án, tạo điều kiện cho
chúng tôi được vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
UBND XÃ, HUYỆN:…………………
TỔNG HỢP DANH
SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP TÀU CÁ THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 67/2014/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nội dung
|
Thời gian
dự kiến thực hiện
|
Kinh phí
dự kiến đóng mới (đồng)
|
Kinh phí
dự kiến nâng cấp tàu (đồng)
|
Ghi chú
|
Xã (phường)
|
Huyện
|
Đóng mới
|
Nâng cấp
tàu
|
Vật liệu vỏ
(thép, gỗ, vật liệu mới)
|
Công suất
(CV)
|
Nghề hoạt động
(rê, câu, vây, chụp, DVHC)
|
Vùng biển hoạt
động
|
1
|
|
|
|
Thép
|
600
|
Vây
|
Vịnh Bắc Bộ
|
|
2014
|
5.000.000.000
|
|
|
2
|
|
|
|
Gỗ
|
800
|
DVHC
|
Trung bộ
|
|
2015
|
6.000.000.000
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Rê
|
Đông nam bộ
|
Thay máy mới
|
2016
|
|
2.500.000.000
|
Từ 90 Cv lên 480 CV
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua ngư lưới cụ
|
2015
|
|
1.000.000.000
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượng tàu đăng ký tham gia dịch vụ hậu cần
trên biển:……………….. chiếc.