ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1212/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH
MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số
109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi;
Căn cứ Thông tư số
33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật,
phòng chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số 1939/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa
về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa; Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày
08/06/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính ban hành mới, 09
thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Cổng thông tin điện tử;
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT; Phòng KSTTHC.HL
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A. Ban hành mới
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
1
|
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật
|
2
|
Gia hạn Quyết định Công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết
tật
|
II. Lĩnh vực người có
công
|
1
|
Giải quyết trợ
cấp một lần đối với người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975
|
B. Bãi bỏ
|
1
|
Cho phép thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội ngoài công lập hoạt động trên phạm vi tỉnh
|
2
|
Cho phép thay đổi giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập hoạt động trên phạm vi tỉnh
|
3
|
Cho phép thay đổi tên cơ sở bảo trợ
xã hội ngoài công lập hoạt động trên phạm vi tỉnh
|
4
|
Cho phép thay đổi quy chế hoạt động
cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập hoạt động trên phạm vi
tỉnh
|
5
|
Cho phép thay đổi trụ sở cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập hoạt động
trên phạm vi tỉnh
|
6
|
Đưa người sau cai nghiện ma túy
không tự nguyện nhưng có khả năng tái nghiện cao vào cơ sở quản lý, dạy nghề
và giải quyết việc làm
|
7
|
Hoãn chấp hành quyết định đưa vào
cơ sở dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người không tự nguyện nhưng có
khả năng tái nghiện cao
|
8
|
Miễn chấp hành quyết định đưa vào
cơ sở dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người không tự nguyện nhưng có
khả năng tái nghiện cao
|
9
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI KHÁNH HÒA
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ
tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị
hồ sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện) đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa (Địa chỉ: Khu liên cơ
II, số 4 - Phan Chu Trinh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện
để công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất,
kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản
sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật
có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết
định tuyển dụng của những người khuyết
tật đang làm việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
(nếu được chấp nhận): Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên
là người khuyết tật của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục
hành chính: Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
2. Thủ
tục gia hạn Quyết định Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời gian 01 (một) tháng trước
khi hết thời hạn của Quyết định công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật đã được cấp (sau đây gọi tắt là Quyết định công nhận); Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
gửi (trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Khánh Hòa (Địa chỉ: Khu liên cơ II, số 4 - Phan Chu
Trinh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và quyết định gia hạn Quyết định công nhận hoặc có văn bản thông
báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn Quyết định công nhận.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định công nhận đã được cấp
(bản photocopy);
(2) Văn bản đề nghị gia hạn, trong đó
nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động
là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người
khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người
khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định
công nhận (nếu có);
(3) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật
và Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết
tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp
Quyết định công nhận (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính (nếu được chấp nhận): Quyết định về việc gia hạn công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật, thời gian gia hạn là 24 tháng của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trong thời gian 01 (một) tháng trước khi hết
thời hạn của Quyết định công nhận.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục
hành chính: Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ
tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau
ngày 30/4/1975
a) Trình tự thực hiện:
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, kiểm tra, chuyển hồ sơ cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Khánh Hòa, địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha
Trang.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phê duyệt danh sách, sau đó
gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính thẩm định cấp kinh phí.
- Khi Bộ Tài chính cấp kinh phí, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Khánh
Hòa ban hành quyết định trợ cấp và chuyển kết quả cho
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện chi trả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị (mẫu 3 A); Danh sách đối tượng
của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng
chính sách xã, phường, thị trấn (mẫu
2)
- Hồ sơ của người có công, bao gồm:
+ Bản khai cá nhân có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã (mẫu đính kèm);
+ Một giấy chứng
tử hoặc giấy báo tử sĩ (đối với đối tượng đã từ trần)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Chưa xác định
được do phụ thuộc vào thời gian thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Khánh Hòa.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (nếu được chấp thuận): Quyết định hành chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Các đối tượng được hưởng chế độ thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh:
- Cán bộ, công nhân viên chức trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
sau 30/4/1975 đã thôi việc trước ngày 01/01/1995.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế sau 30/4/1975 đã thôi việc, hiện
không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động
hàng tháng.
- Thanh niên xung phong tập trung sau
30/4/1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế đã về gia đình hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí,
chế độ mất sức lao động hàng tháng.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư số 99/2012/TTLT-BQP-BTC ngày
28/8/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng
tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng.
Mẫu
1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………….. Bí danh:
..................................... Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu):
..................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…../………….. Số
CMND: ...........................................
Quê quán:
..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................
................................................................................................................................
Vào Đảng: ……………………… Chính thức:
.........................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: Ngày … tháng
….. năm …. Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c, d, e, f):
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành;
thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ...............
Tái ngũ: Ngày …… tháng ….. năm …..,
đơn vị (c, d, e, f …) .................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng
….. năm ......................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc:
Xã ……………. huyện …………. tỉnh .............
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc: .............................................
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì:
Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách
gì:
..................................................................................................................................
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ
bảo hiểm y tế chưa? ...............................
Các giấy tờ còn lưu giữ:
..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; chuyển ngành)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ
|
Đơn
vị (c, d, e, f)
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế trong
quân đội, cơ yếu là ………. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .........................................
Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu;
công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân
quân tự vệ, công an xã):
................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…../………….. Số
CMND: ..............................................
Quê quán:
.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
...................................................................................................................................
Vào Đảng: ……………………… Chính thức:
............................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức : Ngày … tháng ….. năm …............
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc
cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý: .............
....................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ: Ngày ….. tháng ….. năm ............
Tái ngũ: Ngày …… tháng ….. năm …..,
đơn vị (c, d, e, f …) ....................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng
….. năm .........................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ: Xã ……………. huyện …………. tỉnh .........
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ...................
....................................................................................................................................
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì:
Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách
gì:
....................................................................................................................................
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ
bảo hiểm y tế chưa? .................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:
............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là
……….. năm …….. tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
1C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối
tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh:
.......................................... Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………..…………..
Số CMND: .....................................
Quê quán:
.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:
..........................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây
là ...................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh:
............................................ Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu,
công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ,
công an xã):
.................................................................................................................................
Năm sinh:
....................................................................................................................
Quê quán:
...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................
Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm ……… tại:
.............................................................
.....................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức: Ngày …… tháng ….. năm .............
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc
cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý ................
......................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ: Ngày … tháng … năm .................
Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm …….,
đơn vị (c, d, e, f …) .....................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng
….. năm ...........................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ: Xã ...........................................................
huyện …………………. tỉnh ............................................................
Tổng thời gian công tác trong quân đội,
cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: ….. năm …… tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ….. năm ….. tháng (Từ tháng
….. năm ….. đến ….. tháng ….. năm ……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: .....................
.....................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ:
.............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là
……….. năm …….. tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý
KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét
duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm 20
…..
Hội đồng chính sách xã (phường)
.........................................................................
huyện (quận) …………………… tỉnh (thành phố)
.................................................
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng chính sách xã:
…………………………… Chức vụ ................
2. Đại diện cán bộ quân sự:
.................................................... Chức vụ .………….
3. Đại diện ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội: ………. Chức vụ ...............
4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ):
………………………………… Chức vụ ...............
5. Đại diện Hội Cựu chiến binh xã:
…………………………….. Chức vụ .................
6. Đại diện Hội Cựu TNXP:
………………………………………. Chức vụ ...............
7. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã:
………………………………… Chức vụ ...............
8. Trưởng thôn:
.......................................................................................................
Thành phần khác được mời:
1. Đại diện chi Hội Cựu chiến binh
..........................................................................
2. Đại diện
...............................................................................................................
3. .............................................................................................................................
4.
.............................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng
hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
Nhất trí đề nghị:
Ông (bà): ………………………… Bí danh:
………………………......... sống (chết).
Sinh năm: ………………………. Từ trần ngày ……
tháng ….. năm .......................
Quê quán:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Là đối tượng tham gia chiến tranh
BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế, thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên
chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã)
.........................................
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham
gia các tổ chức: Ngày ….. tháng ….. năm ......................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ: Ngày ….. tháng ….. năm ................................
Tổng thời gian công tác: ….. năm …..
tháng.
Trong đó, thời gian được tính hưởng
theo quy định: ……….. năm ….. tháng.
Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu,
bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):
....................................................................................................................................
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ:
.....................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên cung cấp và giải quyết
chế độ (1) ……………………….. cho Ông (Bà) ………. hoặc thân nhân của đối tượng là Ông
(Bà) ........................................................... được hưởng chế
độ theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành ………. bản, các đại
diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại
diện
Đảng ủy xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Cán bộ ngành LĐTBXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xã
đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch
Hội đồng chính sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Hội Cựu TNXP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Hội Cựu chiến binh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Mặt trận Tồ quốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một
lần.
Mẫu
3A
……………………………
………………………….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………../………
V/v
đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
|
………..,
ngày …….. tháng ….. năm 20…….
|
Kính gửi:
……………………………………………………..
……………………………………………….(2)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề
nghị của ......................................................................
………………………………. (1) đề nghị
……………………………………………………………. (2) giải quyết chế độ ……………………………… (3) cho
.................................................................... đối tượng.
(có
danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị
...............................................................................................
(2) xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- ………….
- ………….
- ………….
- Lưu: ……
|
……………….
(4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cấp xã (phường)
trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Cấp trên trực tiếp;
- (3) Chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc
trợ cấp một lần;
- (4) Chức vụ người ký.
Mẫu
3B
……………………….
…………………... (1)
---------------
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐÃ
PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Được
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm
theo Công văn đề nghị số ……… ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. của ………………….)
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số
năm được hưởng
|
Mức
trợ cấp (đồng/tháng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ………………………..
- Tổng số tiền: ………………. đồng/tháng.
|
……….,
ngày ……… tháng ….. năm ………..
……………………………………………….
(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường)
trở lên
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
Mẫu
3C
……………………….
…………………... (1)
---------------
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐÃ
PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Được
hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm
theo Công văn đề nghị số ……… ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. của ………………….)
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Sống
hay chết
|
Số
năm được hưởng
|
Mức
trợ cấp (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ……………………………..
- Tổng số tiền:
…………………………..............
|
……….,
ngày ……… tháng ….. năm ………..
…………………………………………………
(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường)
trở lên
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
- Số năm được hưởng từ 2 năm trở
xuống ghi bằng 2 năm.
Mẫu 4
……………………………
………………………….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………../………
V/v
xét duyệt và đề nghị đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg
|
………….,
ngày …… tháng ….. năm 20……..
|
Kính gửi:
…………………………………………………….. (2)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và văn bản
đề nghị của các cấp,
........................................................................................
(1) đã tổ chức xét duyệt và đề nghị:
Ông (Bà): ………………………………. Bí danh:
.......................................................................
Là đối tượng (quân nhân, cơ yếu): .........................................................................................
Sinh ngày ……….. tháng ……. năm …………….
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................................
Thuộc đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
Nhập ngũ, tuyển dụng: Ngày …….. tháng
……. năm ………; Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ………..
Tái ngũ: Ngày …….. tháng ……. năm
……..; Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm .......
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ
là ………. năm ………. tháng.
Số tiền trợ cấp là: ……………………….. đồng/tháng.
(Bằng chữ:
..........................................................................................................................
)
(có
hồ sơ kèm theo).
……………………………… (1) xét duyệt chế độ, mức
hưởng nêu trên của đối tượng là đúng và chịu trách nhiệm về sự xác nhận này. Đề
nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận:
- ………….
- Lưu: ……
|
……………….
(3)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh (TP) và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
- (1) Đơn vị cấp đề nghị;
- (2) Cấp thẩm định, ra quyết định.
- (3) Chức vụ người ký.
Mẫu 5
……………………………
………………………….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-………
|
……..,
ngày ……. tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
…………………………………….
(1)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của
.............................................................................................................
(2),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Nay giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho:
................................................. đối tượng,
Là đối tượng trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc (hoặc đã từ trần).
Với số tiền là ……………………….. đồng.
(Bằng chữ:
.........................................................................................................................
).
(Có
danh sách kèm theo)
Điều 2.
………………………………. (2) và các ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- ………….
- ………….
- ………….
- Lưu: VT……
|
……………….
(3)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) BTL quân khu hoặc BTL Thủ đô
Hà Nội hoặc UBND tỉnh (thành phố).
(2) Chủ nhiệm chính trị quân khu
hoặc BTL Thủ đô Hà Nội hoặc Sở LĐTBXH tỉnh (thành phố).
(3) Chức vụ người ký.