|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
86/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Văn Hằng
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
86/2009/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 05 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002
quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
13/03/2006 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải rắn nguy hại;
Căn cứ Nghị quyết số 264/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của HĐND tỉnh Nghệ An Về
việc thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xét Tờ trình số 2899/TT-STC ngày 24/8/2009 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định về đối tượng, mức thu phí vệ sinh môi trường
và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An như
sau:
1. Đối với phí
vệ sinh môi trường.
a) Đối tượng thu phí vệ sinh môi
trường.
- Các hộ là hộ gia đình, cá nhân
sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của
hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống
trong ở khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở khu chung cư; trừ các hộ
gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng
sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua.
- Các tổ chức, cơ quan hành
chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn,
đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch
vụ, các cơ sở rửa xe ô tô và xe máy.
- Các địa điểm tập trung đông
người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng
vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
b) Mức thu phí:
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG THU
|
ĐVT
|
Mức
thu (đồng)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ, gồm:
|
|
|
a)
|
Các hộ gia đình thuộc:
- Phường (trừ khối 15 phường Cửa
Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ xã
Hưng Thịnh - Hưng Nguyên).
|
Khẩu/tháng
|
2.000
|
|
|
|
|
|
- Các hộ 2 bên đường Nguyễn
Trãi thuộc xã Nghi Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến khu Công nghiệp
Bắc Vinh; các hộ hai bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh các hộ 2 bên đường Quốc lộ
46 thuộc thành phố Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc
(thành phố Vinh);
|
|
|
|
|
|
- Các hộ trên các trục đường
Bình Minh, đường số II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch
trên 7m (thị xã Cửa Lò);
|
|
|
|
|
|
- Các hộ 2 bên đường Quốc lộ
48 thuộc thị xã Thái Hoà.
|
|
|
|
|
b)
|
Các hộ gia đình còn lại thuộc
thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà; thị trấn; các hộ gia đình hai
bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện
|
Khẩu/tháng
|
1.500
|
|
|
|
|
c)
|
Các hộ gia đình còn lại
|
Khẩu/tháng
|
1.000
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2. Các hộ tham gia sản xuất
kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân)
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch
vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp
ôtô, sửa chữa ôtô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh, chế biến
nông lâm thuỷ hải sản, giết mổ gia súc,…
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
|
|
|
|
b)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử
dụng từ 2 đến 3 lao động
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
|
|
|
|
c)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống,
hàng tạp hoá sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
|
|
|
|
d)
|
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
khác nhưng sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
|
|
|
|
e)
|
Các hộ dịch vụ rửa xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
100.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
150.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
150.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
200.000
|
|
|
|
|
|
- Thị xã, các thị trấn và thị
tứ
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
80.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
120.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
120.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
160.000
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
60.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
60.000
|
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô
|
Hộ/tháng
|
80.000
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm 3: Các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp
và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có
tính chất hành chính.. Bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (kể cả bệnh
viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng), ban quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học;
trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành
chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc phòng; các đơn
vị hành chính khác (Mức thu xác định theo người nhưng tối đa không quá
100.000đồng /đơn vị /tháng)
|
Người
/tháng
|
1.000
|
|
|
|
|
b)
|
- Các đơn vị sản xuất kinh
doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị có có sử dụng dưới 15
lao động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
60.000
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị có sử dụng từ 15 đến
40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng /tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
150.000
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị có trên 40 lao động
hoặc đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng /tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
170.000
|
|
|
|
|
c)
|
- Đơn vị kinh doanh khách sạn,
nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách: Mức thu xác định theo giường nhưng tối đa không
quá 200.000 đồng /đơn vị /tháng:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khách sạn
|
Giường
/tháng
|
7.500
|
|
|
|
|
|
+ Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
|
Giường
/tháng
|
5.000
|
|
|
|
|
d)
|
- Đơn vị dịch vụ ăn uống:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu
trên 50 triệu đ/tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu
từ 30 đến 50 triệu đ/tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
170.000
|
|
|
|
|
|
+ Các đơn vị ăn uống dịch vụ
có doanh thu dưới 30 triệu đ/tháng
|
Đơn
vị /tháng
|
100.000
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi
(bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui
chơi giải trí, mức thu được xác định theo hộ hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa
không quá 160.000đ/m3 rác. Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ
có địa điểm cố định kinh doanh cố định).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng.
|
Hộ/tháng
|
40.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
20.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng.
|
Hộ/tháng
|
25.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
|
|
|
|
b
|
Chợ họp thường xuyên ở thành
phố Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hoà (các
hộ có địa điểm kinh doanh cố định) .
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
20.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
8.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
12.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
7.000
|
|
|
|
|
c
|
Chợ họp thường xuyên ở các thị
trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
6.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống
|
Hộ/tháng
|
4.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
8.000
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng
|
Hộ/tháng
|
11.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
4.000
|
|
|
|
|
d
|
Chợ họp thường xuyên ở
các khu vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn, hàng tươi sống
|
Hộ/tháng
|
4.000
|
|
|
|
|
|
- Hàng khác
|
Hộ/tháng
|
3.000
|
|
|
|
|
e
|
Chợ họp không thường xuyên
(các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
Hộ/tháng
|
2.000
|
|
|
|
|
f
|
Nhà ga, bến xe, các trung tâm
văn hoá thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hoá, nhà
hát, rạp chiếu phim,..).tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và
sân ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà vănan hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,…
|
M2/tháng
|
150
|
|
|
|
|
2. Đối với phí bảo vệ sinh môi
trường đối với chất thải rắn.
a) Đối tượng thu phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn
Các tổ chức, cá nhân có chất thải
rắn được thải ra từ quá trình quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các
hoạt động khác (trừ những tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử
lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật và
cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt
của cá nhân, hộ gia đình);
b) Mức thu phí phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn:
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG THU
|
ĐVT
|
Mức
thu (đồng)
|
|
|
|
|
I
|
Chất thải rắn thông thường:
|
|
|
1
|
Chất thải phát thải từ hoạt động
của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề;
|
Tấn
|
40.000
|
|
|
|
|
2
|
Chất thải phát thải từ các
công trình xây dựng của tổ chức;
|
Tấn
|
40.000
|
|
|
|
|
3
|
Chất thải từ ngành sản xuất
hóa chất hữu cơ
|
Tấn
|
40.000
|
|
|
|
|
II
|
Chất thải rắn nguy hại (Danh mục
chất thải rắn nguy hại thực hiện theo Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày
26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). Riêng chất thải rắn y
tế tại các bệnh viện hiện nay được xử lý theo mô hình đặc thù, UBND tỉnh sẽ
có quy định riêng.
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất thải rắn nguy hại ngưỡng
(*)
|
Tấn
|
4.000.000
|
|
|
|
|
2
|
Chất thải rắn nguy hại ngưỡng
(**)
|
Tấn
|
6.000.000
|
|
|
|
|
Điều 2.
Quy định về đơn vị thu phí và tỷ lệ trích nộp ngân sách
1. Đơn vị thu phí
Các đơn vị tham gia hoạt động vệ
sinh môi trường(Hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền).
2. Tỷ lệ trích nộp
a) Các đơn vị tham gia hoạt động
vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư:
Được trích 5% tổng số tiền phí
thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí (bao gồm chi phí mua sổ sách,
biểu mẫu báo cáo, biên lai thu tiền và trả thù lao cho người trực tiếp thu),
95% số phí thu được còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thực hiện công tác thu
phí và được ký hợp đồng thu uỷ quyền về thu phí vệ sinh môi trường cho cán bộ
khối xóm để thu trực tiếp các hộ dân và được trích một khoản theo qui định để
chi trả cho những người làm công tác thu.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu
tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch
toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu
không thuộc ngân sách Nhà nước thì đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu
phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Trách nhiệm các cấp, các ngành, các tổ chức liên quan
1. Trách nhiệm các tổ chức thu
phí
a) Các đơn vị tham gia hoạt động
vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư:
- Các đơn vị thu phí vệ sinh phải
sử dụng biên lai thu phí do Tổng cục Thuế phát hành, trực tiếp ký hợp đồng mua ấn
chỉ tại cơ quan Thuế và quản lý biên lai thu phí theo quy định.
- Hàng tháng đơn vị có trách nhiệm
quyết toán biên lai thu phí theo đúng quy định.
- Các đơn vị có trách nhiệm nộp
toàn bộ số phí thu được (sau khi đã trừ chi phí tổ chức thu) vào ngân sách Nhà
nước.
- Việc thu và sử dụng phí (chi
phí tổ chức thu) phải mở sổ sách theo dõi và thực hiện chế độ báo cáo tài chính
theo đúng quy định quản lý tài chính hiện hành.
- Lập kế hoạch mức thu các cơ
quan, đơn vị, xí nghiệp, hộ kinh doanh và hộ gia đình trên địa bàn trình UBND cấp
huyện phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện công tác thu
phí, được ký hợp đồng thu uỷ quyền cho cán bộ khối xóm hàng tháng trực tiếp thu
các hộ dân và được trích một khoản theo quy định để chi trả cho những người làm
công tác thu.
- Hàng tháng trực tiếp thu tại
các đối tượng còn lại.
b) Các đơn vị tham gia hoạt động
vệ sinh môi trường không phải do Nhà nước đầu tư:
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng
đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân quản lý theo nguyên tắc tự chủ về tài
chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản phí không thuộc ngân
sách nhà nước; số tiền này được xác định là doanh thu của tổ chức cá nhân, tổ
chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí đã
thu được và có quyền quản lý sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp đầy đủ thuế
theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND
cấp huyện
- Đấu thầu hoặc chỉ định thầu để
chọn đơn vị thu phí.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế,
có văn bản hướng dẫn chi tiết, cụ thể để thực hiện Quyết định của UBND tỉnh, nhằm
đảm bảo dân chủ, công bằng, hợp lý trên địa bàn.
- Chỉ đạo phòng Tài chính Kế hoạch
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác tổ chức thu phí, tổng hợp nguồn thu phí
trên địa bàn, thực hiện cấp phát, quản lý thu chi phí trên địa bàn, đảm bảo thu
đúng, thu đủ, sử dụng đúng mục đích theo chế độ tài chính hiện hành.
3. Trách nhiệm của Cục thuế Nghệ
An
Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc tự kê khai, quyết
toán và nộp tiền lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định của Luật quản lý thuế
4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Công thương, Sở Y tế
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp Sở Công thương, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh quy định các điều kiện
xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đối với các tổ chức, cá nhân
tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn.
5. Trách nhiệm Sở Tài chính
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
công tác tổ chức thu phí, tổng hợp nguồn thu phí trên địa bàn Tỉnh; kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiệnthu phí
Điều 4.
Quyết định này có hiệu hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/10/2009 thay thế Quyết định số 137/2004/QĐ.UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và môi trường, Công thương; Cục trưởng
Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh;
Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hòa; Chủ tịch UBND các huyện và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BANNHÂN DÂ N
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
Quyết định 86/2009/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 86/2009/QĐ-UBND ngày 05/09/2009 quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
5.515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|