BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 21/2001/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG
5 NĂM 2001 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH,
CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày
29 tháng 01 năm 2002 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2002, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG
ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2007;
2. Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG
ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên
tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm
2012.
Thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh,
xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định),
Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn như sau[1]:
I. VIỆC MỜI, ĐÓN, BẢO LÃNH
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
1. Đối với người nước ngoài
thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao
a) Cơ quan, tổ chức được giao chủ trì đón khách
nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước,
Chính phủ, khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng,
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi
công văn thông báo danh sách và chương trình hoạt động của khách tới Cục lãnh sự
- Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh, đồng gửi Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Bộ Công an; nếu yêu cầu cấp thị thực cho khách tại cửa khẩu quốc tế,
thì công văn cần nêu rõ cửa khẩu và thời gian khách nhập cảnh để Cục Quản lý xuất
nhập cảnh thực hiện.
Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí
Minh thông báo cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan khác của
Việt Nam ở nước ngoài được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự (sau đây gọi là
cơ quan đại diện Việt Nam) cấp thị thực cho khách (nếu thuộc diện phải cấp thị
thực).
b) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự,
cơ quan khác của nước ngoài được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự, cơ quan
đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức quốc tế liên chính phủ đặt
tại Việt Nam (sau đây gọi là cơ quan đại diện nước ngoài) có nhu cầu thay đổi
thành viên hoặc mời người nước ngoài vào làm việc với cơ quan đại diện, thì gửi
công hàm tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh. Công hàm cần
nêu rõ: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu, mục đích
nhập cảnh, thời gian cư trú tại Việt Nam, nơi nhận thị thực của người được mời.
Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
có công văn thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc cơ quan đại diện
nước ngoài thay đổi thành viên hoặc mời người vào làm việc. Sau 2 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được công văn thông báo, nếu Cục Quản lý xuất nhập cảnh không
có ý kiến, thì Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh thông báo cơ
quan đại diện Việt Nam cấp thị thực cho khách.
Trường hợp khách có nhu cầu xin cấp thị thực tại
cửa khẩu quốc tế, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh có công
văn đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh giải quyết. Cục Quản lý xuất nhập cảnh
có công văn trả lời trong thời hạn 2 ngày làm việc.
c) Thành viên cơ quan đại diện nước ngoài có nhu
cầu mời khách vào thăm, cơ quan đại diện mà người đó là thành viên làm thủ tục
theo quy định tại điểm 1b mục này.
d) Cơ quan, tổ chức đề nghị thông báo cơ quan đại
diện Việt Nam cấp thị thực cho khách phải thanh toán với Cục Lãnh sự hoặc Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh cước phí theo biểu giá của ngành bưu điện.
2. Đối với người nước ngoài
thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an
a) Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu mời người nước
ngoài vào Việt Nam không thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao quy định tại điểm
1 mục này, gửi văn bản đề nghị kiểm tra, xét duyệt nhân sự cho người nước ngoài
nhập cảnh Việt Nam theo mẫu N2 ban hành kèm theo Thông
tư này[2] tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh; nếu đề
nghị cấp thị thực cho khách tại cửa khẩu quốc tế, thì công văn cần nêu rõ cửa
khẩu và thời gian khách nhập cảnh, lý do đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu.
Các tổ chức
quy định tại các điểm d, đ, g, h khoản 1 Điều 4 của Nghị định, trước khi làm thủ
tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách
pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ gồm:
- Giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức, có xác
nhận đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
đặt trụ sở;
- Văn bản giới
thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ nêu trên chỉ thực hiện một lần.
Khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ, thì tổ chức đó có văn bản thông báo
cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
b) Cá nhân có nhu cầu mời người nước ngoài vào
thăm, nộp đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh theo mẫu N3 ban hành kèm theo Thông tư này[3] tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Đơn phải có xác nhận theo quy
định sau đây:
- Nếu người mời là công dân Việt Nam, người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam, thì đơn phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường,
xã nơi cư trú.
- Nếu người mời
là người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên, thì đơn phải có
xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập.
c) Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được
công văn hoặc đơn đề nghị; trường hợp phát hiện người nước ngoài thuộc diện
chưa được nhập cảnh Việt Nam, thì nêu rõ tại văn bản trả lời để cơ quan, tổ chức,
cá nhân mời, bảo lãnh biết.
d) Việc thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam
cấp thị thực cho người nước ngoài (trừ các trường hợp được miễn thị thực, nhận
thị thực tại cửa khẩu) do Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thông báo phải thanh toán với Cục Quản lý xuất nhập cảnh cước
phí theo biểu giá của ngành bưu điện.
II. VIỆC CẤP, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
THỊ THỰC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM
1. Việc cấp thị thực
a) Người nước ngoài xin thị thực nộp tại cơ quan
đại diện Việt Nam một Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam theo mẫu N1 ban hành kèm theo Thông tư này[4] kèm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi
chung là hộ chiếu). Thời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất
một tháng so với thời hạn giá trị của thị thực xin cấp. Nếu xin cấp thị thực rời
thì trong đơn nêu rõ lý do, mục đích xin cấp thị thực rời.
Người Việt Nam ở nước ngoài có nhu cầu về thăm
thân nhân mà không có hộ chiếu, nếu mang giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp có giá trị xuất, nhập cảnh và mẫu giấy tờ đó đã được thông báo
chính thức cho Việt Nam qua đường ngoại giao, cũng làm thủ tục theo quy định tại
điểm này.
b) Cơ quan đại diện Việt Nam cấp thị thực như
sau:
- Đối với người không có cơ quan, tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam mời đón, thì xét cấp thị thực một lần, thời hạn 15 ngày. Việc
xét cấp thị thực được thực hiện trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận
đơn, hộ chiếu.
- Đối với người Việt Nam mang hộ chiếu nước
ngoài có nhu cầu về thăm thân nhân, nếu có bằng chứng đã nhập cảnh Việt Nam lần
trước cách thời điểm xin nhập cảnh không quá 36 tháng, thì cơ quan đại diện Việt
Nam xét cấp thị thực có giá trị một lần không quá 3 tháng. Việc xét cấp thị thực
được thực hiện trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn, hộ chiếu.
- Đối với người đã có thông báo của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh, Cục Lãnh sự hoặc Sở ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh về việc cho
nhập cảnh, thì trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn, hộ chiếu của
khách, cơ quan đại diện Việt Nam cấp thị thực theo nội dung đã được thông báo.
Trường hợp cơ quan đại diện Việt Nam phát hiện
người xin thị thực có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc có hoạt động
phương hại đến an ninh quốc gia mà cơ quan chức năng ở trong nước chưa phát hiện
được, thì người đứng đầu cơ quan đại diện cần kịp thời trao đổi lại với cơ quan
đã thông báo cấp thị thực để xem xét, quyết định.
c) Đối với người Việt Nam ở nước ngoài không có
hộ chiếu, mang giấy tờ nêu tại điểm 1a mục này, nếu được chấp thuận nhập cảnh,
thì cơ quan đại diện Việt Nam cấp thị thực rời.
2. Việc sửa đổi thị thực,
chuyển thị thực sang hộ chiếu mới
a) Đối với trường hợp đề nghị sửa đổi thị thực
đã cấp do bị lỗi kỹ thuật, cơ quan đại diện giải quyết ngay trong ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp đề nghị chuyển thị thực
còn giá trị sử dụng từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới, cơ quan đại diện Việt Nam
thực hiện như sau:
- Nếu thị thực do cơ quan đại diện Việt Nam cấp
thì đối chiếu với hồ sơ cấp thị thực để giải quyết;
- Nếu thị thực do cơ quan chức năng khác của Việt
Nam cấp, cơ quan đại diện trao đổi với cơ quan chức năng đó để giải quyết.
Việc giải quyết chuyển thị thực được thực hiện
trong thời hạn 2 ngày làm việc. Đối với trường hợp được chấp thuận, cơ quan đại
diện Việt Nam cấp thị thực vào hộ chiếu mới của khách với thời hạn giá trị, số
lần nhập cảnh và ký hiệu như thị thực đã cấp ở hộ chiếu cũ.
c) Đối với trường hợp đề nghị sửa đổi loại thị
thực (số lần nhập cảnh), thời hạn thị thực hoặc mục đích nhập cảnh, thì thủ tục
và trình tự giải quyết như đối với trường hợp xin thị thực nhập cảnh nêu tại Mục I Thông tư này.
Người đề nghị sửa đổi thị thực nộp tại cơ quan đại
diện Việt Nam một đơn theo mẫu quy định. Đối với trường hợp được chấp thuận, cơ
quan đại diện Việt Nam cấp thị thực mới phù hợp với nội dung được chấp thuận.
III. VIỆC CẤP CHỨNG NHẬN TẠM
TRÚ TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ VÀ VIỆC KHAI BÁO TẠM TRÚ
1. Việc cấp chứng nhận tạm
trú
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm
trú cho người nước ngoài tại cửa khẩu quốc tế như sau:
a) Đối với người mang thị thực, thì cấp chứng nhận
tạm trú đến hết thời hạn của thị thực. Nếu ở thời điểm người đó nhập cảnh mà thời
hạn của thị thực còn giá trị không quá 15 ngày, thì cấp chứng nhận tạm trú 15
ngày kể từ ngày nhập cảnh.
b) Đối với người được miễn thị thực.
- Đối với người được miễn thị thực theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, thì cấp chứng nhận tạm trú theo thời
hạn quy định tại điều ước quốc tế đó. Nếu điều ước quốc tế về miễn thị thực
không quy định cụ thể thời hạn tạm trú, thì cấp chứng nhận tạm trú 30 ngày. Trường
hợp thời hạn mà nước hữu quan cho phép công dân Việt Nam tạm trú miễn thị thực
khác với thời gian nói trên, thì Bộ Ngoại giao xem xét việc áp dụng có đi có lại
và thông báo cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan khác biết để
thống nhất thực hiện[5].
- Đối với quan chức, viên chức Ban thư ký ASEAN,
thì cấp chứng nhận tạm trú 30 ngày.
c) Đối với người nước ngoài mang thẻ tạm trú, thẻ
thường trú còn giá trị sử dụng, thì không cấp chứng nhận tạm trú.
2. Việc khai báo tạm trú
a) Thủ tục khai báo tạm trú của người nước ngoài
với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh gồm:
- Xuất trình hộ chiếu, tờ khai nhập xuất cảnh,
chứng nhận tạm trú và thị thực (nếu thuộc diện phải có thị thực);
- Khai vào phiếu khai báo tạm trú theo mẫu do Cục
trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành.
b) Người nước ngoài nghỉ qua đêm tại khách sạn,
nhà nghỉ, nhà trọ của tổ chức, cá nhân, khu nhà ở dành riêng cho người nước
ngoài (sau đây gọi là cơ sở có người nước ngoài tạm trú) thực hiện việc khai
báo tạm trú thông qua chủ cơ sở đó. Chủ cơ sở có người nước ngoài tạm trú có
trách nhiệm:
- Hướng dẫn người nước ngoài làm thủ tục khai
báo tạm trú nêu tại điểm 2a trên đây.
- Lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm
trú và nộp tại công an phường xã sở tại. Đối với cơ sở có người nước ngoài tạm
trú đã nối mạng máy tính với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Phòng Quản lý xuất nhập cảnh), thì
truyền ngay nội dung khai báo tạm trú của người nước ngoài về Phòng Quản lý xuất
nhập cảnh và thông báo số lượng người nước ngoài tạm trú cho công an phường xã
sở tại biết.
Mẫu danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú
do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành.
- Lưu giữ phiếu khai báo tạm trú và danh sách
người nước ngoài khai báo tạm trú tại cơ sở của mình để xuất trình với cơ quan
quản lý xuất nhập cảnh khi có yêu cầu. Thời gian lưu giữ phiếu khai báo tạm trú
và danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú ít nhất 6 tháng.
c) Người nước ngoài nghỉ qua đêm tại nhà riêng của
thân nhân, phải trực tiếp hoặc thông qua chủ nhà thực hiện việc khai báo tạm
trú tại công an phường, xã sở tại.
d) Những quy định tại điểm 2 mục này không áp dụng
đối với việc nghỉ qua đêm tại trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài hoặc nhà riêng
của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài.
IV. VIỆC CẤP, GIA HẠN, BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI CÁC LOẠI GIẤY TỜ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
1. Đối với người nước
ngoài thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao
a) Người nước ngoài là khách mời của Trung ương
Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ; khách mời cấp tương đương của các vị
có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân
nhân, người giúp việc cùng đi; khách vào làm việc với cơ quan đại diện nước
ngoài hoặc vào thăm thành viên cơ quan đại diện có nhu cầu xin cấp, bổ sung, sửa
đổi thị thực, cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú, thì cơ quan đón tiếp thực hiện
như sau:
- Nếu khách có nhu cầu cấp, gia hạn chứng nhận tạm
trú, thì gửi văn bản đề nghị tới Vụ lễ tân - Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ
thành phố Hồ Chí Minh hoặc cơ quan khác được Bộ Ngoại giao uỷ quyền.
- Nếu khách có nhu cầu cấp, bổ sung, sửa đổi thị
thực, thì gửi văn bản đề nghị tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí
Minh.
Việc xem xét, giải quyết các đề nghị nói trên được
thực hiện trong thời hạn 5 ngày làm việc.
b) Thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và
thân nhân, người giúp việc cùng đi được Vụ Lễ tân, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí
Minh hoặc cơ quan khác được Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp thẻ tạm trú. Cơ quan đại
diện nước ngoài gửi công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú tới một trong các cơ quan
nói trên kèm theo tờ khai có ảnh của người đề nghị cấp thẻ.
Sau khi cấp thẻ tạm trú, trong thời hạn 5 ngày
làm việc, cơ quan cấp thẻ lập danh sách với các chi tiết nhân thân, kèm ảnh của
người được cấp thẻ và gửi cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
c) Trường hợp người nước ngoài đang tạm trú tại
Việt Nam xin chuyển đổi mục đích tạm trú để làm việc với cương vị là thành viên
cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài gửi công hàm kèm theo
đơn và hộ chiếu của người đó tới Vụ Lễ tân, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
hoặc cơ quan khác được Bộ Ngoại giao uỷ quyền. Công hàm cần nêu rõ: họ tên,
ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, nghề nghiệp, địa chỉ và mục đích tạm
trú của người xin chuyển đổi mục đích tạm trú.
Vụ Lễ tân, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc
cơ quan khác được Bộ Ngoại giao uỷ quyền có văn bản trao đổi với Cục Quản lý xuất
nhập cảnh để thống nhất cách giải quyết. Đối với người được chấp thuận chuyển đổi
mục đích, Vụ Lễ tan, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc cơ quan khác được Bộ
Ngoại giao uỷ quyền cấp thẻ tạm trú phù hợp với mục đích chuyển đổi.
2. Đối với người nước
ngoài thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an
a) Người nước ngoài xin cấp, gia hạn chứng nhận
tạm trú, cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá
nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi,
bổ sung thị thực và gia hạn tạm trú theo mẫu N5 ban
hành kèm theo Thông tư này[6] kèm theo hộ chiếu của
khách tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
Trường hợp người nước ngoài xin cấp, gia hạn chứng
nhận tạm trú để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó thì có thể trực tiếp
nộp đơn tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
b) Người nước ngoài xin chuyển đổi mục đích tạm
trú tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh để làm thủ tục
với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh việc
chuyển đổi mục đích của người nước ngoài gửi tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung thị thực và gia hạn tạm trú theo mẫu N5 ban
hành kèm theo Thông tư này[7] kèm theo hộ chiếu của
khách tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh.
Việc xem xét, giải quyết yêu cầu nêu trên được
thực hiện trong thời hạn 5 ngày làm việc. Đối với người nước ngoài được chấp
thuận chuyển đổi mục đích tạm trú, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản
lý xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú phù hợp với mục đích chuyển đổi.
c) Trường hợp người nước ngoài đang tạm trú tại
Việt Nam xin chuyển đổi mục đích để làm thuê cho cơ quan đại diện nước ngoài
(trừ trường hợp làm thành viên của cơ quan đại diện), cơ quan đại diện nước
ngoài có công hàm kèm theo hộ chiếu của người đó gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh,
nêu rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu của khách, mục đích
và địa chỉ đang tạm trú tại Việt Nam, lý do xin chuyển đổi mục đích.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh có công văn gửi Vụ Lễ
tân hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh để thống nhất giải quyết. Đối với
người nước ngoài được chấp thuận chuyển đổi mục đích tạm trú. Cục Quản lý xuất
nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú phù hợp với mục đích chuyển đổi.
d)[8] Người nước
ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú nộp 01 bộ hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ
Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là Công an cấp tỉnh). Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm
trú gồm các loại giấy tờ sau:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu N7A; bản khai thông tin về người nước ngoài đề
nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu N7B ban hành kèm
theo Thông tư này;
+ Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ
tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là
Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác
có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
- Thẻ tạm trú được cấp riêng cho từng người theo
mẫu N8 ban hành kèm theo Thông tư này.
V. KÝ HIỆU CỦA THỊ THỰC VÀ THẺ
TẠM TRÚ
1. Thị thực có các ký hiệu
sau đây:
A1: cấp cho thành viên chính thức các
đoàn khách mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách
mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thân nhân, người
giúp việc cùng đi.
A2: cấp cho thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
A3: cấp cho người vào làm việc với cơ
quan đại diện nước ngoài hoặc vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài.
B1: cấp cho người vào làm việc với Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể quần chúng.
B2: cấp cho người vào thực hiện dự án đầu
tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
B3: cấp cho người vào làm việc với các
doanh nghiệp của Việt Nam.
B4: cấp cho người vào làm việc tại Văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn
khác của nước ngoài; tổ chức phi Chính phủ có trụ sở đặt tại Việt Nam.
C1: cấp cho người vào Việt Nam du lịch.
C2: cấp cho người vào Việt Nam với mục
đích khác.
D: cấp cho người vào Việt Nam không có cơ quan, tổ
chức cá nhân mời đón.
Thị thực ký hiệu D có giá trị 15 ngày; thị thực
ký hiệu khác có giá trị từ 30 ngày trở lên.
2. Thẻ tạm trú có các ký
hiệu sau đây:
A: cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước
ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
B1: cấp cho người nước ngoài làm việc với
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể quần chúng.
B2: cấp cho người nước ngoài làm việc tại
dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
B3: cấp cho người nước ngoài làm việc với
doanh nghiệp của Việt Nam.
B4: cấp cho người nước ngoài thuộc biên
chế của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức
chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi Chính phủ có trụ sở đặt tại Việt
Nam.
C: cấp cho người nước ngoài tạm trú tại
Việt Nam với mục đích khác.
VI. THỦ TỤC CẤP THẺ THƯỜNG
TRÚ[9]
1. Người nước ngoài thuộc diện quy định tại các điểm
a, b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam có nhu cầu thường trú tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ và làm thủ
tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Hồ sơ xin thường trú tại Việt
Nam gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A; bản tự khai lý lịch theo mẫu N9B ban hành kèm theo Thông tư này;
- 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng,
mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
- Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm
tra, đối chiếu);
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xin thường trú và Công an cấp tỉnh nơi
người đó xin thường trú biết quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Công an cấp tỉnh
chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ thường trú sau khi nhận được thông
báo về quyết định đồng ý cho thường trú của Thủ tướng Chính phủ.
2. Người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục xin thường trú ở Việt Nam tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh nơi xin thường trú.
a) Hồ sơ xin thường trú gồm các loại giấy tờ
sau:
- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A ban hành kèm theo Thông tư này;
- 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng,
mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà người đó là công dân hoặc của nước mà người đó thường trú cấp;
- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người
đó là công dân;
- Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước
ngoài xin thường trú ở Việt Nam theo mẫu N10 ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ
của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam;
- Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm
tra, đối chiếu);
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).
b) Các giấy tờ nêu trong hồ sơ (trừ giấy bảo
lãnh và hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật.
c) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an phối hợp với các cơ quan có
liên quan tiến hành thẩm tra, xác minh và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét,
quyết định. Trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì thời gian trên có
thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
d) Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xin thường trú và Công an cấp tỉnh
nơi người đó xin thường trú biết về quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an. Công
an cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ thường trú trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về quyết định đồng ý cho
thường trú của Bộ trưởng Bộ Công an.
đ) Thẻ thường trú được cấp riêng cho từng người
theo mẫu N11 ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày nhận được
thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, người nước ngoài được chấp
thuận cho thường trú ở Việt Nam phải đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi thường
trú để nhận thẻ thường trú. Quá thời hạn nêu trên, người được chấp thuận cho
thường trú không đến nhận thẻ mà không có lý do chính đáng thì thẻ thường trú mặc
nhiên hết giá trị.
VII. THỦ TỤC CẤP ĐỔI THẺ THƯỜNG
TRÚ[10]
- Định kỳ 03 năm một lần, người được cấp thẻ thường
trú phải có mặt tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường
trú để làm thủ tục cấp đổi thẻ thường trú. Việc xin cấp đổi thẻ thường trú được
thực hiện trong thời hạn 90 ngày tính đến ngày phải có mặt. Người xin cấp đổi
thẻ thường trú nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
+ 01 tờ khai cấp lại thẻ thường trú theo mẫu N9C ban hành kèm theo Thông tư này;
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng,
mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
+ Thẻ thường trú:
+ Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm
tra, đối chiếu).
- Trường hợp chưa hết thời hạn 03 năm (tính từ
ngày cấp thẻ), người được cấp thẻ có nhu cầu thay đổi nội dung ghi trong thẻ
thường trú thì nộp hồ sơ và làm thủ tục như xin cấp đổi thẻ thường trú.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp đổi thẻ thường trú, Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Cục Quản lý xuất
nhập cảnh xem xét, quyết định. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo. Phòng Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh cấp thẻ mới trong thời gian không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận.
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân mời,
đón, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam và người nước ngoài thực hiện Thông
tư này.
- Ban hành văn bản hướng dẫn lực lượng kiểm soát
nhập xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức thực hiện công tác quản lý Nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam; ban hành quy trình, biểu mẫu giải quyết
việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài thuộc diện làm thủ tục tại
Bộ Công an.
- Kịp thời thông báo cho cơ quan chức năng của Bộ
Ngoại giao những vấn đề về an ninh quốc gia có liên quan và những vi phạm pháp
luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự để xử lý về mặt ngoại giao.
- Quản lý và cung cấp kịp thời ấn phẩm trắng thị
thực cho Cục lãnh sự, theo kế hoạch đã được dự trù trước.
2. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ đặc điểm của địa phương, quy định cụ thể việc chuyển danh
sách tạm trú của người nước ngoài từ công an phường, xã về Phòng quản lý xuất
nhập cảnh bằng biện pháp nhanh nhất.
3. Cục Lãnh sự có trách nhiệm:
- Hướng dẫn cơ quan đại diện Việt Nam, cơ quan đại
diện nước ngoài và cơ quan liên quan thực hiện thông tư này.
- Ban hành quy trình, biểu mẫu giải quyết việc
nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thuộc diện làm
thủ tục tại Bộ Ngoại giao.
- Định kỳ hàng quý thông báo cho Cục Quản lý xuất
nhập cảnh tình hình nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài thuộc diện
làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
4. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh chủ
trì, phối hợp với Cục trưởng Cục lãnh sự thống nhất ban hành các loại mẫu giấy
tờ sau:
a) Đơn xin thị thực;
b) Mẫu thị thực;
c) Mẫu thẻ tạm trú.
5. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện Thông tư
này.
6. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Những quy định, hướng dẫn liên tịch trước đây của Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao trái với Thông tư này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công an;
- Lưu: VT, V19.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
1- Họ tên (chữ in hoa):
.......................................................................................
Full name (in capital letters)
Tên khác (nếu có):
.............................................................................................
Other name (if any)
2- Sinh ngày ….. tháng ….. năm …………….. 3- Giới
tính: Nam □ Nữ □
Date of birth (day, month,
year)
Sex
Male
Female
4- Nơi sinh:
.......................................................................................................
Place of birth
5- Quốc tịch gốc: …………………….. 6- Quốc tịch hiện
nay: .................................
Nationality at
birth
Current
nationality
7- Tôn giáo:
.......................................................................................................
Religion
8- Nghề nghiệp: ……………………….. 9- Nơi làm việc:
.........................................
Current occupation/Profession
Employer and employer's
address
10- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
Home address (Permanent address)
……………………………………….. Số điện thoại/Email:
.......................................
Telephone/Email
11- Thân nhân (Family members):
Quan hệ
Relationship
|
Họ tên
Full name
|
Ngày sinh
Date of birth
|
Quốc tịch
Nationality
|
Địa chỉ thường
trú
Permanent address
|
Bố (Father)
|
|
|
|
|
Mẹ (Mother)
|
|
|
|
|
Vợ/chồng (Spouse)
|
|
|
|
|
Con (Children)
|
|
|
|
|
Con (Children)
|
|
|
|
|
12- Hộ chiếu số/ giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
số: …………… loại (2) ………………
Number of passport/ Document in lieu of a
passport
Type of passport
Cơ quan cấp: ………………………. có giá trị đến ngày
.........................................
Issuing
authority:
Expiry date (day, month, year)
13- Ngày nhập xuất cảnh Việt Nam gần nhất (nếu
có): ..........................................
Date of the latest entry into Viet Nam (if any)
14- Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày……………..; tạm
trú ở Việt Nam………. ngày
Proposed date of
entry:
Proposed length of stay in Viet
Nam: days
15- Mục đích nhập cảnh:
......................................................................................
Purpose of entry
16- Dự kiến địa chỉ tạm trú:
..................................................................................
Proposed temporary address in Viet Nam
17- Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam mời,
bảo lãnh (nếu có):
Hosting organization or individual in Viet
Nam (if any)
- Cơ quan, tổ chức: tên ........................................................................................
Name of hosting organization
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Address
- Cá nhân: họ tên
.................................................................................................
Hosting individual (full name)
Địa chỉ
................................................................................................................
Address
Quan hệ với bản thân
...........................................................................................
Relationship to the applicant
18- Người dưới 14 tuổi đi
cùng (nếu có):
Accompanying child(ren)
under 14 yeas old (if any)
|
Ảnh - photo
in 4 x 6 cm
(under 14 years old)
(1)
See note
|
Ảnh - photo
in 4 x 6 cm
(under 14 years old)
(1)
See note
|
Số TT
Items
|
Họ và tên
Full name
|
Ngày sinh Date
of birth
|
Quốc tịch
Nationality
|
Số hộ chiếu
Passport number
|
Quan hệ với bản
thân
Relationship to the applicant
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19- Đề nghị cấp thị thực:
một lần □ nhiều lần □
Entries
requested:
Single
Multiple
20- Đề nghị khác liên quan việc cấp thị thực (nếu
có): ..............................................................
Other requests (if any)
Tôi xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng
sự thật.
I swear
that the above declarations are true and correct to the best of my knowledge
and belief.
|
Làm tại: …..
ngày … tháng … năm …..
Done
at date (day, month, year)
Người đề nghị
ký, ghi rõ họ tên
Signature and full name of the applicant
|
Ghi chú/Note:
(1) Mỗi người khai 01 bản, dán ảnh mới chụp, cỡ 4
x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu
Each applicant completes one form, stick a
recent (4 x 6) photo on a white background, straight looking, without hat or
sunglasses.
(2) Nếu là hộ chiếu thì ghi rõ phổ thông, công vụ
hay ngoại giao; nếu là giấy tờ thay hộ chiếu thì ghi rõ tên giấy tờ đó
If document is a passport, please specify its
type: Ordinary, Official/Service or Diplomatic; for document in lieu of
passport, please specify its name
Mẫu
(Form) N2[13]
Tên cơ quan/ tổ chức
Trụ sở tại:
Điện thoại:
Số: ………………
V/v nhập
cảnh của khách nước ngoài
Kính gửi: CỤC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH (BỘ CÔNG AN)
(Cơ quan, tổ chức)………….. đề
nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét việc nhập cảnh của …. khách nước ngoài,
cụ thể như sau:
Số TT
|
Họ và tên
(chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quốc tịch
|
Số, loại hộ chiếu
|
Chức vụ hoặc
nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Được nhập xuất cảnh Việt
Nam…… lần, từ ngày …../…./… đến ngày …./…./……
Với mục
đích:............................................................................................................
Chương trình hoạt động tại
các địa phương:...........................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Dự kiến địa chỉ tạm trú tại:.......................................................................................
.................................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản
lý:........................................................................
Đề nghị Cục Quản lý XNC: (1)
- Thông báo cho cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước……………. để cấp thị thực.
- Giải quyết cho khách nhận
thị thực tại cửa khẩu……………….. lý do....................
...................................................................................................................................
- Vấn đề khác (nếu có)
(2).........................................................................................
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng
cơ quan/ tổ chức
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Mục nào không ghi thì gạch chéo (/) ở phần
chừa trống.
(2) Trường hợp khách thuộc diện miễn thị thực
theo quy định, thì mục này ghi “khách được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam”.
Mẫu
(Form) N3[14]
ĐƠN BẢO LÃNH CHO THÂN NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH
(1)
VISA SPONSORING APPLICATION FOR FAMILY MEMBERS' VISIT
I- Người bảo lãnh (Details of the
sponsor):
1- Họ và tên (chữ in hoa):
............................................... 2- Giới tính: Nam □ Nữ
□
Full name (in capital
letters)
Sex
Male Female
3- Sinh ngày ……….. tháng ……… năm …………. 4- Quốc tịch
hiện nay: ................
Date of birth (day, month,
year)
Current Nationality
5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường
trú số: ......................................
Identity Card/Passport/Permanent Resident Card number
Ngày cấp: ……………………… Cơ quan cấp:
........................................................
Issue
date
Issuing authority
6- Nghề nghiệp:................................
7- Nơi làm việc: ............................................
Current
occupation/profession
Employer and employer's address
8- Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: (2)
........................................................
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
9- Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone
number/Email: ...................................
II- Người nước ngoài được bảo lãnh (Detail
of the sponsored visa applicant):
Họ và tên (chữ
in hoa)
Full name
(in capital letters)
Giới tính (Sex)
|
Ngày tháng năm
sinh Date of birth
|
Quốc tịch
(Nationality)
|
Số hộ chiếu Passport
number
|
Nghề nghiệp
Current occupation/ profession
|
Quan hệ với người
bảo lãnh
Relationship to the sponsor
|
Gốc
(At birth)
|
Hiện nay (Current)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Đề nghị Cục quản lý xuất nhập cảnh (Detailed
requests to Immigration Department):
1- Giải quyết cho những người có tên ở Mục II
trên nhập xuất cảnh Việt Nam một lần □ hoặc nhiều lần □ từ ngày
……/…../……. đến ngày ……../……../………
To grant an single entry □ or multiple
entries □ permission to Viet Nam for people listed in Part II, with a proposed
length of stay from / /
(day, month, year) to / / (day,
month, year)
2- Mục đích/ Purpose of entry:
..............................................................................
3- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam:
..................................................................
Proposed temporary address in Viet Nam
4- Thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam tại
…….. nước: ………….. để cấp thị thực.
To notify the Vietnam Embassy/Consulate at ……….. in (country)…… for
visa issuance
5- Cho nhận thị thực tại cửa khẩu, tên cửa khẩu
(nếu có yêu cầu): ..........................
...........................................................................................................................
To grant permission to pick up visa upon
arrival at the ……………… Checking point (if it's requested)
Lý do/ Reason:
....................................................................................................
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật.
I swear that the above declarations on this
form are true and correct to the best of my knowledge and belief.
Xác nhận (Certified
by) (3)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and seal
|
Làm tại …..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
Done at
date
(day, month, year)
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)
The sponsor (signature and full name)
|
Ghi chú/Note:
(1) Mẫu này dùng cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam và người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ 6
tháng trở lên có nhu cầu mời, bảo lãnh cho người nước ngoài (bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh chị em ruột) nhập cảnh thăm thân. Mỗi người kê khai 1 bản gửi trực tiếp
đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
This form
is used by Vietnamese permanent citizens and
foreigners being a permanent resident or granted a length of stay
exceeding six months in Viet Nam to lodge application for entry into Viet Nam
for his/her sponsored family members (father, mother, spouse, children,
brother, sister). To apply please submit a completed form in person at the
Immigration Department - Ministry of Public Security.
(2) Công dân Việt Nam và người nước ngoài thường
trú thì ghi địa chỉ thường trú; người nước ngoài tạm trú thì ghi địa chỉ tạm
trú
For Vietnamese permanent residents and
permanent resident foreigners, please state the permanent residential address
in Viet Nam; for temporary resident foreigners, please state the temporary
residential address.
(3) - Nếu người bảo lãnh là công dân Việt Nam hoặc
người nước ngoài thường trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi người
đó thường trú.
If the sponsor is a Vietnamese permanent
residents or a permanent resident foreigner, certification from the People's
Committee of the local Ward/Commune where he/she resides is required.
- Nếu người bảo lãnh là người nước ngoài đang tạm
trú ở Việt Nam thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm
việc, học tập.
If the sponsor is a temporary resident
foreigner in Viet Nam, the certification from his/her local employer or
receiving agency/organization is required.
Mẫu
(Form) N5[15]
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THỊ THỰC, GIỚI HẠN
TẠM TRÚ (1)
Application for visa issuance, replacement, modification, or stay
extension
(Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam)
To be completed by temporary resident foreigner in Viet Nam
1- Người đề nghị/Details
of the applicant:
Họ tên (chữ in hoa):
......................................................... Giới tính: Nam
□ Nữ □
Full name (in capital
letters)
Sex
Male Female
Sinh ngày ………….. tháng …….. năm ……… Quốc tịch:
.......................................
Date of birth (day, month,
year)
Current Nationality
Hộ chiếu số: ……………….. có giá trị đến ngày
……./……./…….. Nghề nghiệp: .......
Passport number Expiry date
(day, month, year) Current Occupation/Profession
Ngày nhập cảnh Việt Nam: …../…../………… Mục đích
nhập cảnh:..........................
Date of latest entry into Viet
Nam
Purpose of entry
Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam:
..................................................................................
Current residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone
number/email ........................................
2- Cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam
mời, bảo lãnh:
Details of the hosting organization/employer
or individual in Viet Nam
2.1. Cơ quan, tổ chức: tên/Name of the
hosting organization/employer .....................
Địa chỉ/Address ...................................................................................................
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone
number/Email .......................................
2.2. Thân nhân bảo lãnh (họ
tên)………………………….……Ngày sinh:……/…../…….
Sponsoring family member (full
name)
Date of birth (day, month, year)
Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú
số: ..........................................
Number of Identity card/Passport/ Permanent Residence Card
Cấp ngày/Date of issue: ……………………… Cơ quan
cấp/ Issuing authority: ..........
Quan hệ với người được đề nghị/Relationship
to the applicant ................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam:
................................................................
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone
number/Email .......................................
3- Nội dung đề nghị (điền vào 01 trong 03
nội dung sau)/Details of request (please complete 01 of the 03 following
appropriate items):
3.1. Cấp thị thực:
một lần □ nhiều lần
□ có giá trị đến ngày: …../…../
Visa
requested
Single
Multiple Valid to (day, month, year)
3.2. Bổ sung, sửa đổi thị thực/ Visa modified
as: ...................................................
3.3. Gia hạn tạm trú đến ngày/ Extension of
stay to the date (day, month, year):....../....../
- Lý do/ Reasons for the request: ..........................................................................
4- Những điều cần trình bày thêm/
Additional explanations: .................................
...........................................................................................................................
|
Làm tại ………………,
ngày ….. tháng ….. năm …….
Done
at
date (day, month, year)
|
Xác nhận (2)/Certified
by
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and seal
|
Người bảo
lãnh/The sponsor
(ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name
|
Người đề nghị/The
applicant
(ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name
|
Ghi chú/Note for (1), (2)
(1) Mỗi người khai 1 bản, kèm hộ chiếu gửi trực
tiếp đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
(To apply, please submit in person 01 completed application form enclosed
with your passport at the Immigration Office).
(2) Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời,
bảo lãnh đối với trường hợp do cơ quan, tổ chức bảo lãnh. Xác nhận của Trưởng
công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú trong trường hợp cá nhân bảo
lãnh.
(Certified by the head of the hosting
organization/employer of the applicant if the host is an organization/employer.
Certified by the Chief Police of the Ward/Commune where the sponsor resides if
the host is an individual)
Mẫu
(form) N7A[16]
Kính gửi: ……………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
thẻ tạm trú cho ……….. người nước ngoài sau đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Công việc đảm
nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(thông tin chi tiết từng người
kèm theo)
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng
cơ quan/tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
(form) N7B[17]
1- Họ và tên (viết chữ in hoa):
................................................................................
2- Sinh ngày … tháng … năm ……………….. 3- Giới
tính: nam □ nữ □
4- Quốc tịch gốc: ………………………… 5- Quốc tịch hiện
nay: ...............................
6- Tôn giáo: ………………………………. 7- Nghề nghiệp:
........................................
8- Chức vụ:
.........................................................................................................
9- Hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu số:
......................................................
loại (4):
...............................................................................................................
cơ quan cấp: …………………………… có giá trị đến ngày:
.....................................
10- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc ở nước ngoài
trước khi nhập cảnh Việt Nam:
- Địa chỉ cư trú:
...................................................................................................
- Nơi làm việc:
.....................................................................................................
11- Nhập cảnh Việt Nam ngày:…………………… với mục
đích ................................
...........................................................................................................................
12- Đã được phép tạm trú đến ngày:
.....................................................................
13- Địa chỉ đang tạm trú và làm việc ở Việt Nam:
- Địa chỉ tạm trú: ..................................................................................................
- Làm việc với cơ quan/tổ chức:
............................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
14- Đề nghị cấp thẻ tạm trú:
- Thời hạn từ ngày: ……………………… đến ngày:
.................................................
- Địa chỉ tạm trú:
..................................................................................................
- Mục đích tạm trú (5):
..........................................................................................
+ Làm việc với cơ quan/tổ chức:
...........................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
+ Sống cùng ông/bà: ……………………............ quan hệ
........................................
Ghi chú (1), (2), (3), (4), (5):
(1) Đóng dấu treo của cơ quan/tổ chức vào phía
bên trái bên cạnh tiêu đề này
(2) Công văn theo mẫu N5A
(3) Dán 01 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, có đóng dấu giáp lai của
cơ quan/tổ chức đề nghị cấp thẻ tạm trú; kèm theo 01 ảnh rời cùng kiểu để cấp
thẻ
(4) Nếu là hộ chiếu thì ghi rõ phổ thông, công vụ
hay ngoại giao; nếu là giấy tờ thay hộ chiếu thì ghi rõ tên giấy tờ đó.
(5) Nộp kèm
giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tùy trường hợp mà nộp giấy tờ thích
hợp như: giấy phép lao động; quyết định bổ nhiệm chức danh trong doanh nghiệp;
người thuộc biên chế Văn phòng đại diện, Chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt
Nam; giấy đăng ký kết hôn; giấy khai sinh)
NHỮNG ĐIỀU CẦN
CHÚ Ý
--------------
1. Người mang thẻ này được miễn thị thực Việt
Nam.
2. Người mang thẻ này phải:
- Xuất trình thẻ khi nhà chức trách yêu cầu.
- Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận.
- Làm thủ tục xin cấp thẻ mới nếu có nhu cầu
thay đổi nội dung ghi trong thẻ.
- Có văn bản trình báo ngay với cơ quan cấp thẻ
khi thẻ bị hư hỏng, thất lạc.
3. Nghiêm cấm các hành vi: làm giả, tẩy xóa, sửa
chữa, mua bán, cho người khác mượn và sử dụng thẻ.
Important information
1. The holder of this card does not require
a Vietnamese visa.
2. The cardholder must:
- Show the card to the authorities on
request.
- Keep this card carefully.
- Apply for a new card if any change or
alteration of its particulars is required.
- Immediately report in writing to the
issuing office in case of damage or loss of the card.
3. Any case of forgery, unofficial
alteration, mutilation or sale of this card is strictly prohibited, as is its
lending for unlawful use.
|
Mẫu (form) N8[18]
Ảnh
3 x 4 cm
|
Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Socialist Republic of Viet Nam
Thẻ tạm trú
Temporary residence card
Số (No): …………………… (1)
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho:
Issued by the Immigration Department to
Họ tên ………………………………………
Full
name Giới tính (Sex): nam (M) □
nữ (F) □
Sinh ngày ..... tháng ... năm ............
Date of birth (day, month year)
Mang hộ chiếu của (Holding the passport
of): …..........
……………………………………………………........
Số (Passport number): ………………………...............
Cơ quan, tổ chức bảo lãnh (Sponsoring
agency/organization): ............……….…………………
………………………………….............………………
Thẻ này có giá trị đến ngày ……./…./………..
This card expires on (date, month, year)
|
Cấp ngày …..
tháng ….. năm ……
Date of issue (day, month, year)
Trưởng
phòng
Chief of Division
|
|
Thuyết minh:
(1): bao gồm mã số và ký hiệu cho từng loại đối
tượng nhập cảnh như quy định tại Thông tư liên Bộ.
+ Kích thước mẫu bằng kích thước hộ chiếu. In 2
mặt.
+ Sử dụng hai thứ tiếng Việt và tiếng Anh.
+ Thẻ có vân nền màu xanh, ở giữa có hình quốc huy
chìm.
+ Khi in có kỹ thuật bảo vệ.
Kính gửi/Attention
to: …………………………….. (1)
1- Họ và tên (viết chữ in hoa):
................................................................................
Full name (in capital letters)
Họ và tên khác (nếu có):
.......................................................................................
Other name (if any)
2- Sinh ngày ….. tháng ….. năm
…………….. 3- Giới tính: Nam
□ Nữ □
Date of birth (day, month,
year)
Sex
Male
Female
4- Quốc tịch gốc: …………………….. 5- Quốc tịch hiện
nay: ...................................
Nationality at birth
Current
nationality
6- Tôn giáo:
.........................................................................................................
Religion
7- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
số: ...............................................
Number of passport or other document in lieu of passport
Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị đến ngày
………./………/...............
Issuing
authority
Expiry date (day, month, year)
8- Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước
khi đến Việt Nam:
Profession/Occupation, employer and
employer's address before coming to Viet Nam
- Nghề nghiệp:
.....................................................................................................
Occupation/Profession
- Nơi làm việc:
.....................................................................................................
Employer and employer's address
10- Trình độ:
........................................................................................................
Qualifications
- Học vấn (bằng cấp, học vị): .................................................................................
Education (degree/ academic certificate)
- Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc):
....................................................................
Professional skills (field, level)
11- Nhập cảnh Việt Nam ngày: ……./…./…… được tạm
trú đến ngày …../…./.
Latest entry date into Viet
Nam
Permitted temporary stay until
12- Mục đích nhập cảnh:
......................................................................................
Purpose of entry
Mẫu
(Form) N9B[20]
BẢN TỰ KHAI LÝ LỊCH (1)
CURRICULUM VITAE
(Dùng cho người nước ngoài xin thường trú)
(To be
completed by temporary resident foreigner when applying for permanent
residency)
1- Họ và tên (viết chữ in hoa):
........................................ 2- Giới tính: Nam □
Nữ □
Full name (in capital
letters)
Sex
Male Female
3- Sinh ngày ………….. tháng …….. năm ……… 4- Quốc tịch:
................................
Date of birth (day, month,
year)
Current nationality
5- Nơi sinh:
.........................................................................................................
Place of birth
6- Dân tộc: …………………………………. 7- Tôn giáo:
............................................
Ethnicity
Religion
8- Địa chỉ ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam:
...................................................
Home country address before coming to Viet Nam
...........................................................................................................................
9- Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam: số nhà: ……………..
đường/phố/thôn.......................
Current temporary residential address in Viet Nam (No.) street, road/village
……………………………………………….. phường/xã
.............................................
ward/commune
quận/huyện ………………………………. thành phố/tỉnh
...........................................
district
city/province
10- Nghề nghiệp:
..................................................................................................
Current occupation/profession
11- Nơi làm việc: Tên cơ quan/tổ chức
..................................................................
Employer (institution/organization)
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Employer’s address
Điện thoại/ Email (Telephone No./Email: ................................................................
12- Trình độ:
........................................................................................................
Qualifications
- Học vấn (bằng cấp, học vị):
.................................................................................
Education (degree/academic certificate)
- Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc):
....................................................................
Professional skill (field, level)
- Trình độ tiếng Việt (nói, nghe, đọc, viết):
...............................................................
Vietnamese language skills (speaking, listening, reading, writing)
13- Quá trình hoạt động của bản thân (tóm tắt
từ lúc 18 tuổi đến nay, từng thời gian làm gì, ở đâu):
Personal history in brief, from the age of 18 to present (what did you do?
Where did you reside?)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tham gia tổ chức chính trị,
xã hội (tên tổ chức, ngày tham gia, chức vụ hoặc chức danh trong tổ chức):
Participation in political
party or social organization affiliation (name, date of your membership, your
position or title in the party/organization)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
14- Quan hệ gia đình/ Family
members
- Cha: Họ tên ………………………………. sinh ngày ….. tháng
….. năm ..................
Father (full
name)
Date of birth (day, month, year)
Quốc tịch (Nationality): …………….. Nghề
nghiệp (Occupation/Profession): ..............
Chỗ ở hiện nay (Current residential address):
.........................................................
...........................................................................................................................
- Mẹ: Họ tên ………………………………. sinh ngày ….. tháng
….. năm ...................
Mother (full
name)
Date of birth (day, month, year)
Quốc tịch (Nationality): …………….. Nghề
nghiệp (Occupation/Profession): ..............
Chỗ ở hiện nay (Current residential address):
.........................................................
...........................................................................................................................
- Vợ/chồng: Họ tên ………………………………. sinh ngày …..
tháng ….. năm ..........
Spouse (full
name)
Date of birth (day, month,
year)
Quốc tịch (Nationality): …………….. Nghề
nghiệp (Occupation/Profession): ..............
Chỗ ở hiện nay (Current residential address):
.........................................................
...........................................................................................................................
- Con (Children):
Số TT
Items
|
Họ tên - Giới
tính
Full name - Sex
|
Ngày sinh Date
of birth
|
Quốc tịch
Nationality
|
Nghề nghiệp
Occupation/ Profession
|
Chỗ ở hiện nay
Current residential address
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Anh chị em ruột (Brothers/sisters):
Số TT
Items
|
Họ tên - Giới tính
Full name - Sex
|
Ngày sinh Date
of birth
|
Quốc tịch
Nationality
|
Nghề nghiệp
Occupation/ Profession
|
Chỗ ở hiện nay
Current residential address
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung
khai trên là đúng sự thật.
I swear that the above
statement are true and correct to the best of my knowledge and belief.
|
Làm tại …..,
ngày … tháng … năm ……
Done at date
(day, month, year)
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name
|
Ghi chú Note on the mark (1):
Bản tự khai lý lịch phải kèm theo Phiếu lý lịch
tư pháp (bản chính) do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin thường trú là
công dân cấp. Trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước khác trước khi đến
Việt Nam, thì phải có thêm Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính) do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người đó đang thường trú cấp.
This curriculum vitae must be enclosed with a
criminal antecedent record/police check (original) of the applicant issued by
the relevant authority of country of which the applicant is a citizen. If the
applicant is a permanent resident of another country which is not his/her home
country before coming to Viet Nam, the curriculum vitae must also be enclosed
with a criminal antecedent record/police check (original), issued by the
relevant authority of the country where the applicant is permanently residing.
Mẫu
(Form) N9C[21]
1- Họ và tên (viết chữ in hoa):
................................................................................
Full name (in capital letters)
Họ và tên khác (nếu có):
.......................................................................................
Other names (if any)
2- Sinh ngày ………….. tháng …….... năm ……… 3. Giới
tính: Nam □
Nữ □
Date of birth (day, month,
year)
Sex
Male
Female
4- Nơi sinh: .........................................................................................................
Place of birth
5- Quốc tịch gốc: ……………………….. 6- Quốc tịch hiện
nay: ................................
Nationality at
birth
Current nationality
7- Nghề nghiệp:
...................................................................................................
Current occupation/profession
8- Nơi làm việc: Tên cơ quan/tổ chức …………………………………………………...
Employer (institution/organization)
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Employer's address
Điện thoại/Email (Telephone number/Email): ..........................................................
9- Nơi thường trú:
Permanent residential address
số nhà …………… đường/phố/thôn
.......................................................................
No.
road, street/ village
phường/xã ……………………………….. quận/huyện ..............................................
ward/
Commune
district
thành phố/ tỉnh ……………………………. Điện thoại/Email:
.....................................
city/Province
Telephone number/Email
10- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
số: .............................................
Number of passport or other document in lieu of a passport
Cơ quan cấp: …………………….. Có giá trị đến ngày …
tháng … năm ....................
Issuing
authority
Expiry date (day, month, year)
11- Giấy chứng nhận thường trú/thẻ thường trú số:
................................................
Number of permanent residence certificate/card
Cơ quan cấp: ………………………….. ngày cấp:
....................................................
Issuing
authority
Date of issue (day, month, year)
12- Quan hệ gia đình
Family members
Quan hệ
Relationship
|
Họ tên
Full name
|
Ngày sinh Date
of birth
|
Quốc tịch
Nationality
|
Nghề nghiệp
Occupation/ Profession
|
Chỗ ở hiện nay
Current residential address
|
Cha Father
|
|
|
|
|
|
Mẹ Mother
|
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng Spouse
|
|
|
|
|
|
Con Children
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Anh, chị, em ruột
Brother/sister
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13- Đề nghị (details requested):
+ Đổi thẻ thường
trú:
see note (2) Renewal
+ Cấp lại thẻ thường trú - lý
do: Bị mất
□ Bị hỏng □ Lý do
khác:
Replacement (state the
reason)
Lost Destroyed
Other reasons
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật.
I swear that the above statement are true and
correct to my best of my knowledge and belief.
Xác nhận của
UBND phường, xã
nơi người nước ngoài thường trú (3)
Certified by the People's Committee of the Ward/Commune where the
applicant resides
|
Làm tại …..,
ngày … tháng … năm ……
Done at date
(day, month, year)
Người làm đơn ký, ghi rõ họ tên
Signature and full name of the applicant
|
Ghi chú Note on mark:
(1) Dán ảnh mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu; sau khi dán đóng dấu giáp lai của UBND
phường, xã và kèm theo 03 ảnh rời để cấp thẻ.
Please stick a recent photo on white
background, straight looking face, without hat or sun glasses, with a certified
seal by the People's Committee of the Ward/ Commune and enclose 03 copies of
same photo.
(2) Theo quy định của pháp luật: cứ 3 năm 1 lần
người nước ngoài thường trú phải đến cơ quan quản lý XNC và làm thủ tục đổi thẻ
thường trú
Pursuant to the regulations: Every 3 years
the permanent resident foreigner must apply in person for a replacement of
permanent resident card at the Immigration Office
(3) Chủ tịch UBND phường, xã ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên, chức danh. Nếu không đồng ý với điểm nào từ mục 6 đến mục 11
trong tờ khai này, thì ghi rõ lý do.
The Chairman of the People's Communes of the
Ward/Commune certifies with his/her signature, seal full name and title. Any
disagreements with any item from 6 to 11 of this form must be clearly stated
Mẫu
(Form) N10[22]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY BẢO LÃNH
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM (1)
I- NGƯỜI BẢO LÃNH:
1- Họ và tên:
........................................................................................................
2- Sinh ngày … tháng … năm ……………. 3- Giới tính:
nam □ nữ □
4- Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu)
............................................................
...........................................................................................................................
5- Giấy chứng minh nhân dân số:
..........................................................................
cấp ngày: …………………… cơ quan cấp:
.............................................................
6- Nghề nghiệp: …………….. Nơi làm việc hiện nay:
...............................................
...........................................................................................................................
II. NGƯỜI ĐƯỢC BẢO LÃNH:
Số TT
|
Họ và tên
(chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Nghề nghiệp
|
Quan hệ với người
bảo lãnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- NỘI DUNG BẢO LÃNH:
1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được thường
trú tại địa chỉ:
............................................................................................................................................
2- Đảm bảo về cuộc sống cho thân nhân sau khi được
thường trú (2)
a. Về nhà ở: Người bảo lãnh cung cấp hoặc cho ở
cùng nhà □
Người được bảo lãnh tự
mua
□
b. Về nguồn sống thường xuyên:
Người bảo lãnh cung cấp tài chính để nuôi dưỡng
□
Người được bảo lãnh tự
túc
□
Tôi xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng
sự thật.
Xác nhận của
UBND phường, xã
nơi người bảo lãnh thường trú (3)
|
Làm tại …….,
ngày …. tháng …. năm …..
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú (1), (2), (3):
(1) Mỗi người làm 2 bản gửi kèm đơn xin thường
trú (mẫu N7)
(2) Tại khoản 2 Mục III, người bảo lãnh chọn
cách nào thì gạch chéo vào ô □ tương ứng và nộp kèm theo giấy tờ chứng minh về
việc đó. Cụ thể như sau:
+ Nếu gạch ô ở điểm a, thì phải xuất trình giấy
tờ chứng minh đã có nhà ở hợp pháp hoặc có nguồn tài chính hợp pháp để đảm bảo
sẽ có nhà ở cho người được bảo lãnh.
+ Nếu gạch ô ở điểm b, thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh người bảo lãnh có khả năng cung cấp tài chính để nuôi dưỡng thường
xuyên người được bảo lãnh, hoặc nộp giấy tờ tường trình và chứng minh người được
bảo lãnh có khả năng tự đảm bảo cuộc sống sau khi được phép thường trú.
(3) Chủ tịch UBND phường, xã ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên, chức danh. Nếu không đồng ý với điểm nào ghi tại Mục I của tờ bảo
lãnh này thì cần ghi rõ lý do.
NHỮNG ĐIỀU CẦN
CHÚ Ý
--------------
1. Người mang thẻ này được miễn thị thực Việt
Nam.
2. Người mang thẻ này phải:
- Xuất trình thẻ khi nhà chức trách yêu cầu.
- Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận.
- Làm thủ tục xin cấp thẻ mới nếu có nhu cầu
thay đổi nội dung ghi trong thẻ.
- Có văn bản trình báo ngay với cơ quan cấp thẻ
khi thẻ bị hư hỏng, thất lạc.
- Định kỳ 3 năm kể từ ngày cấp, trực tiếp đến
cơ quan cấp thẻ đổi thẻ mới.
3. Nghiêm cấm các hành vi: làm giả, tẩy xóa, sửa
chữa, mua bán, cho người khác mượn và sử dụng thẻ.
IMPORTANT INFORMATION
1. The holder of this card does not require
a Vietnamese visa.
2. The cardholder must:
- Show the card to the authorities on
request.
- Keep this card carefully.
- Apply for a new card if any change or
alteration of its particulars is required.
- Immediately report in writing to the
issuing office in case of damage or loss of the card.
- Apply in person at the issuing office for
a replacement of the card every three years since it is issued.
3. Any case of forgery, unofficial
alteration, mutilation or sale of this card is strictly prohibited, as is its
lending for unlawful use.
|
Mẫu
(Form) N11[23]
Ảnh
3 x 4 cm
|
Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Socialist Republic of Viet Nam
THẺ THƯỜNG TRÚ
TEMPORARY RESIDENCE CARD
Số (No): ……………………
(1)
|
Công an tỉnh/TP ..............................
cấp
Issued by the Public
Security of Province/City to
Họ tên …………………………………………
Full
name Giới tính
(Sex): nam (M) □ nữ (F) □
Sinh ngày ..... tháng ...
năm .............
Date of birth (day,
month year)
Mang hộ chiếu của (Holding
the passport of): …..........
…………………………………………………….........
Số (Passport number): ………………………...............
Thường trú tại:
................................................................
Is permitted to reside permanentily at
…………………………………………………….........
|
Cấp ngày …..
tháng ….. năm ……
Date of issue (day, month, year)
TRƯỞNG PHÒNG
QUẢN LÝ XNC
Chief of Immigration Office
|
|
Thuyết minh:
* (1): Bao gồm mã số và ký hiệu cho từng loại đối
tượng được cấp thẻ thường trú. Ký hiệu thẻ ghi cụ thể như sau:
- ĐB: + Cấp cho người đấu tranh vì tự do và độc
lập dân tộc, vì chủ nghĩa xã hội, vì dân chủ và hòa bình hoặc vì sự nghiệp khoa
học mà bị bức hại;
+ Cấp cho người có công lao đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- BL: cấp cho người có vợ, chồng, con, cha, mẹ
là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.
- NK: Cấp cho người được phép thường trú mà
không cần thủ tục bảo lãnh.
* + Kích thước thẻ bằng kích thước hộ chiếu.
+ Có vân nền màu vàng nhạt, ở giữa có hình quốc
huy chìm.
+ Khi in có kỹ thuật bảo vệ.
[1] Thông tư
liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư
liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2007 có
căn cứ ban hành như sau:
"Bộ Công an và Bộ Ngoại giao thống nhất
quy định như sau:”
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi,
bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và
Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17
tháng 02 năm 2012 có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10
tháng 12 năm 2010 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại
giao và Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh,
xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ Công an và Bộ Ngoại giao thống nhất như
sau:”
[2] Cụm từ
"công văn đề nghị" được thay thế bởi cụm từ “văn bản đề nghị kiểm
tra, xét duyệt nhân sự cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo mẫu N2 ban
hành kèm theo Thông tư này” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông
tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012.
[3] Cụm từ
"nộp đơn" được thay thế bởi cụm từ “nộp đơn bảo lãnh cho thân nhân là
người nước ngoài nhập cảnh theo mẫu N3 ban hành kèm theo Thông tư này” theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[4] Cụm từ
"đơn (theo mẫu quy định)" được thay thế bởi cụm từ “Tờ khai đề nghị cấp
thị thực Việt Nam theo mẫu N1 ban hành kèm theo Thông tư này” theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung
Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông
tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ
Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02
năm 2012.
[5] Đoạn này được
sửa đổi theo quy định tại Mục 1 của Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG
sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG
ngày 29 tháng 01 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày
28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh,
xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 13
tháng 3 năm 2007.
[6] Cụm từ
"văn bản đề nghị" được thay thế bởi cụm từ “Tờ khai đề nghị cấp, sửa
đổi, bổ sung thị thực và gia hạn tạm trú theo mẫu N5 ban hành kèm theo Thông tư
này” theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012.
[7] Cụm từ
"văn bản đề nghị" được thay thế bởi cụm từ “Tờ khai đề nghị cấp, sửa
đổi, bổ sung thị thực và gia hạn tạm trú theo mẫu N5 ban hành kèm theo Thông tư
này” theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG
ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12
tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh,
có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012.
[8] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012.
[9] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012.
[10] Mục này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012.
[11] Mục 2 và Mục
3 của Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định
của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam quy định như sau:
"2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày
kể từ ngày đăng Công báo.
3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện Thông tư
này."
Điều 3 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 và Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
trong lĩnh vực xuất nhập cảnh quy định như sau:
"Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45
ngày kể từ ngày ký."
[12] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[13] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[14] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[15] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[16] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[17] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[18] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[19] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[20] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[21] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[22] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.
[23] Mẫu này
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03 tháng 01 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm
2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày
17 tháng 02 năm 2012.