BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1002/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THU THẬP,
CẬP NHẬT, QUẢN LÝ, ỨNG DỤNG THÔNG TIN VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn
cứ Luật hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về Quy
định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
trong lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Hải quan;
Căn
cứ Thông tư số 175/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn
cứ Thông tư số 190/2013/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Quyết định số 3273/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh;
Theo
đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý rủi ro hải quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy
chế thu thập, cập nhật, quản lý, ứng dụng thông tin vi phạm pháp luật của người
thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
2. Quy
trình cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
3. Bộ
chỉ tiêu thông tin vi phạm trên Hệ thống thông tin vi phạm;
4. Biểu
mẫu cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Điều 2. Quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin vi phạm pháp luật của
người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (Hệ thống
thông tin vi phạm) theo Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Bãi bỏ Quyết định số 1245/2001/QĐ-TCHQ ngày 30 tháng 11 năm
2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về ban hành Quy chế thu thập, cập
nhật, quản lý, khai thác thông tin về vi phạm pháp luật hải quan.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, QLRR (03 bản).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Bình
|
QUY CHẾ
THU THẬP, CẬP NHẬT, QUẢN LÝ,
ỨNG DỤNG THÔNG TIN VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1002/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy
chế này quy định, hướng dẫn cụ thể việc thu thập, cập nhật, quản lý, ứng dụng
thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (sau đây gọi tắt là thông tin vi phạm pháp luật) quy
định tại Điều 15 Thông tư số 175/2013/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định áp dụng quản lý rủi ro trong
hoạt động nghiệp vụ hải quan (sau đây gọi tắt là Thông tư số 175/2013/TT-BTC)
và Quyết định số 3273/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 3273/QĐ-BTC).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn
vị, công chức hải quan phát hiện, xử lý vụ việc vi phạm theo quy định của Bộ luật
tố tụng hình sự, Luật xử lý vi phạm hành chính, Pháp lệnh tổ chức điều tra hình
sự và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đơn
vị, công chức hải quan thu thập, cập nhật, quản lý, ứng dụng thông tin vi phạm
pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3. Việc
cung cấp thông tin vi phạm pháp luật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài
ngành Hải quan được thực hiện theo quy định riêng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, ứng dụng thông tin vi phạm
pháp luật
1. Thông
tin vi phạm pháp luật được thu thập, cập nhật, quản lý thống nhất, tập trung
trên Hệ thống thông tin vi phạm của ngành Hải quan để phục vụ phân tích rủi ro,
đánh giá chấp hành pháp luật, áp dụng các chế độ, chính sách, biện pháp quản lý
hải quan, quản lý thuế đối với người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh; thống kê, báo cáo số liệu vi phạm và phục vụ các hoạt động
nghiệp vụ khác.
2. Thông
tin vụ việc vi phạm pháp luật phải được thu thập, cập nhật chính xác, kịp thời,
đúng tính chất, mức độ hành vi vi phạm; đúng với nội dung, hình thức xử lý vi phạm;
đảm bảo thời gian thực trên Hệ thống thông tin vi phạm (sau đây gọi tắt là hệ
thống) tại Tổng cục Hải quan.
Đơn
vị, công chức hải quan phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc không nhập, nhập
không đúng, không kịp thời, không đầy đủ nội dung thông tin vụ việc vi phạm
pháp luật vào hệ thống theo quy định tại Quy chế này và các quy định liên quan
dẫn đến làm sai lệch kết quả của các hoạt động tại khoản 1 Điều này, gây ảnh
hưởng đến công tác quản lý nhà nước về hải quan.
3. Thông
tin vi phạm do cơ quan hải quan phát hiện, xử lý được cập nhật, quản lý trên hệ
thống theo hồ sơ vụ việc vi phạm, được nhập theo biểu mẫu hồ sơ điện tử ngay
tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm hoặc hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật
hải quan cho đến khi hoàn thành việc xử lý vụ việc vi phạm.
Điều 4. Đảm bảo nguyên vẹn và bảo mật thông tin trên
hệ thống
Thông
tin vi phạm pháp luật phải được quản lý nguyên vẹn và bảo mật trên hệ thống.
Nghiêm cấm các hành vi dưới đây:
1. Truy
cập, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin trái với quy định của pháp luật
và quy định tại Quy chế này;
2. Không
nhập, trì hoãn việc nhập, nhập không đúng, không đầy đủ thông tin vụ việc vi
phạm; xóa, sửa, thay đổi làm sai lệch nội dung thông tin, dữ liệu trên hệ
thống;
3. Các
hành vi làm ngừng trệ, thất lạc dữ liệu hoặc làm ảnh hưởng đến sự hoạt động
bình thường của hệ thống.
Điều 5. Thông tin vi phạm pháp luật
Thông
tin vi phạm pháp luật quy định tại Quy chế này bao gồm:
1. Thông
tin về vụ việc buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới,
trốn thuế, gian lận thuế và các vi phạm pháp luật khác trên lĩnh vực hải quan
do đơn vị, công chức hải quan tại Hải quan các cấp phát hiện, xử lý;
2. Thông
tin về vụ việc buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới,
trốn thuế, gian lận thuế, các vi phạm pháp luật khác về thuế và hải quan do các
cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý;
3. Thông
tin vi phạm trong lĩnh vực kế toán do các cơ quan nhà nước phát hiện, xử lý.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Thu thập, cập nhật, quản lý thông tin vi phạm
pháp luật do cơ quan hải quan phát hiện, xử lý
1. Thông
tin vi phạm pháp luật do cơ quan hải quan phát hiện, xử lý được nhập vào hệ thống
bao gồm:
a) Thông
tin chung về hồ sơ vụ việc vi phạm;
b) Nội
dung Biên bản chứng nhận về dấu hiệu vi phạm pháp luật;
c) Nội
dung Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan;
d) Nội
dung các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật
hải quan, pháp luật thuế và nội dung các Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
các Quyết định nêu trên;
đ)
Nội dung Quyết định khởi tố vụ án hình sự; Quyết định khởi tố bị can đối với
hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và nội dung các
Quyết định hủy bỏ các Quyết định nêu trên;
e) Nội
dung các Quyết định về việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính;
g) Nội
dung Quyết định về việc giải quyết khiếu nại Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính;
h) Nội
dung Quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm
hình sự;
i) Nội
dung Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm trong lĩnh vực hải
quan cho đơn vị có thẩm quyền xử lý.
2. Thông
tin vi phạm pháp luật tại khoản 1 Điều này được nhập vào hệ thống theo nội dung
các Biểu mẫu, khuôn dạng dữ liệu trên hệ thống và hướng dẫn tại Mục 1 Quy trình
cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định này
3. Mỗi
vụ việc vi phạm pháp luật chỉ tạo lập 01 hồ sơ trên hệ thống, trong đó phải bao
gồm: thông tin chung về hồ sơ vụ việc vi phạm và các nội dung biên bản, quyết
định (tại khoản 1 Điều này) được lập trong quá trình phát hiện, xử lý vụ việc
vi phạm.
4. Thời
điểm nhập thông tin vi phạm pháp luật vào hệ thống:
a) Việc
nhập thông tin chung hồ sơ vụ việc vi phạm tại điểm a khoản 1 Điều này được
thực hiện tại thời điểm xác lập hồ sơ vi phạm (khi nhập thông tin của một trong
các trường hợp tại điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản này);
b) Việc
nhập thông tin vi phạm pháp luật tại điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này
được thực hiện ngay sau khi lập các biên bản, ký ban hành các quyết định tại
các điểm nêu trên;
c) Việc
nhập thông tin vi phạm pháp luật tại điểm i khoản 1 Điều này được thực hiện
trong thời hạn 03 ngày kể từ khi hoàn thành việc bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện vi phạm trong lĩnh vực hải quan cho đơn vị có thẩm quyền xử lý.
Trường
hợp nơi lập biên bản, xử lý vi phạm pháp luật ở xa trụ sở cơ quan hải quan hoặc
hệ thống bị sự cố hoặc lỗi đường truyền, việc nhập thông tin vi phạm vào hệ
thống được thực hiện ngay khi công chức lập Biên bản, ra Quyết định xử phạt về
đến trụ sở cơ quan hải quan hoặc ngay khi sự cố, lỗi hệ thống được khắc phục.
5. Phân
công trách nhiệm
a) Đơn
vị, công chức tại Hải quan các cấp khi phát hiện, xử lý vụ việc vi phạm pháp luật
theo chức năng, nhiệm vụ quy định có trách nhiệm nhập đầy đủ, kịp thời các
thông tin của vụ việc vi phạm pháp luật vào hệ thống theo quy định tại Điều này
và các quy định, hướng dẫn tại Quyết định này, cụ thể như sau:
a.1)
Đơn vị, công chức lập Biên bản chứng nhận về dấu hiệu hành vi vi phạm có trách
nhiệm nhập thông tin tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
a.2)
Đơn vị, công chức lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có
trách nhiệm nhập thông tin tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
a.3)
Đơn vị, công chức thụ lý xử lý vụ việc vi phạm có trách nhiệm thực hiện điểm d,
đ, e, g, i khoản 1 Điều này.
Đơn
vị, công chức thực hiện nhập thông tin phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
đầy đủ, kịp thời của thông tin vi phạm pháp luật do đơn vị, công chức nhập trên
hệ thống.
b) Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra việc nhập thông tin, dữ liệu vụ việc vi phạm pháp luật của các đơn vị
thuộc Cục tại điểm a khoản này; báo cáo Cục trưởng đôn đốc, chấn chỉnh, xử lý
đối với các đơn vị, công chức không thực hiện đúng quy định về nhập thông tin
vi phạm pháp luật tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
c) Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc nhập
thông tin, dữ liệu vụ việc vi phạm pháp luật của các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố và của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục tại điểm a khoản này; báo cáo Tổng
cục trưởng đôn đốc, chấn chỉnh, xử lý đối với các đơn vị, công chức không thực
hiện đúng quy định về nhập thông tin vi phạm pháp luật tại Quyết định này và
các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Thu thập, cập nhật thông tin vụ việc vi phạm
pháp luật do các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý, chuyển giao
1. Thông
tin vụ việc vi phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý,
chuyển giao được quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 Quy chế này.
2. Việc
thu thập thông tin vụ việc vi phạm do các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử
lý, chuyển giao được thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều
11 Thông tư số 175/2013/TT-BTC, Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông
tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan chức năng có liên quan và các quy
định khác có liên quan.
3. Thông
tin vụ việc vi phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý,
chuyển giao được nhập theo khuôn dạng trên hệ thống và theo hướng dẫn tại Mục
II Quy trình cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất
khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định
này.
4. Đơn
vị Quản lý rủi ro tại Hải quan các cấp chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tiếp
nhận thông tin vụ việc vi phạm do các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý,
chuyển giao, phù hợp với các quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành, Quy
chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan
nhà nước liên quan và văn bản, quy định hướng dẫn của ngành Hải quan trong từng
thời kỳ.
Điều 8. Thu thập, cập nhật thông tin vụ việc vi phạm
pháp luật trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Thông
tin vụ việc vi phạm pháp luật thu thập trên phương tiện thông tin đại chúng
theo khoản 2, 3, 4 Điều 5 Quy chế này.
2. Thông
tin vụ việc vi phạm pháp luật thu thập trên phương tiện thông tin đại chúng
được cập nhật, quản lý trên hệ thống theo 02 mức độ:
a) Thông
tin được nhập ngay sau khi thu thập để phục vụ chia sẻ, tham khảo, phân tích
rủi ro;
b) Thông
tin đã được thẩm định về giá trị và tính chính xác của thông tin để đáp ứng các
yêu cầu sử dụng tại Điều 10 Quy chế này.
3. Việc
nhập thông tin vụ việc vi phạm pháp luật thu thập trên phương tiện thông tin
đại chúng được thực hiện theo khuôn dạng trên hệ thống và theo hướng dẫn tại
Mục III Quy trình cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất
khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định
này.
4. Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin tại
khoản 1 Điều này trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo giấy, báo điện
tử, đài truyền hình, cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước và các phương tiện thông tin đại chúng khác; thẩm định
thông tin sau khi thu thập theo điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung nội dung dữ liệu trên hệ
thống thông tin vi phạm
1. Thông
tin vi phạm pháp luật trên hệ thống được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp
sau:
a) Chưa
nhập nội dung vụ việc vi phạm hoặc chưa nhập các nội dung biên bản, quyết định
tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này vào hệ thống;
b) Nhập
thông tin không đúng, không đầy đủ với biểu mẫu, khuôn dạng và nội dung xử lý
vụ việc vi phạm trên hệ thống;
c) Khi
có quyết định xử lý hành chính làm thay đổi bản chất của vụ việc vi phạm trên
hệ thống.
2. Thông
tin dữ liệu sửa đổi, bổ sung của hồ sơ vụ việc vi phạm có giá trị sử dụng thay
thế cho thông tin trước đó (nếu có) theo Điều 10 Quy chế này.
3. Việc
sửa đổi, bổ sung thông tin trên hệ thống do người có thẩm quyền xử lý vụ việc
vi phạm phê duyệt theo báo cáo đề xuất của công chức thụ lý xử lý vụ việc vi
phạm và được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục IV Quy trình cập nhật thông tin
vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Hồ
sơ, báo cáo đề xuất và các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung
thông tin vụ việc vi phạm được quản lý theo chế độ quy định.
Điều 10. Sử dụng thông tin vi phạm pháp luật trong
hoạt động nghiệp vụ hải quan
1. Hệ
thống thông tin vi phạm được kết nối với Hệ thống thông tin quản lý rủi ro và
các hệ thống thông tin khác liên quan để trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu
vi phạm pháp luật phục vụ đánh giá tuân thủ pháp luật, phân loại rủi ro, xác
định trọng điểm và đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ khác trong quản lý hải quan,
quản lý thuế.
Thông
tin vi phạm thu thập trên phương tiện thông tin đại chúng chỉ được sử dụng cho
yêu cầu nghiệp vụ tại khoản này sau khi đã được thẩm định theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
2. Đơn
vị, công chức quản lý rủi ro tại Hải quan các cấp truy cập, khai thác, sử dụng
thông tin vi phạm pháp luật để phân tích rủi ro, đánh giá việc chấp hành pháp luật
của tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh; dự báo xu hướng vi phạm pháp luật trên lĩnh vực hải quan và phục vụ các
yêu cầu nghiệp vụ khác.
3. Công
chức thuộc các đơn vị nghiệp vụ tại Hải quan các cấp truy cập, khai thác, sử
dụng thông tin vi phạm pháp luật để phân tích, theo dõi việc chấp hành pháp luật
hải quan của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh, làm cơ sở để xem xét áp dụng các biện pháp nghiệp vụ hải quan.
4. Công
chức thuộc các đơn vị nghiệp vụ thuộc Hải quan các cấp trực tiếp phát hiện, xử
lý, quản lý hồ sơ vụ việc vi phạm có quyền truy cập, khai thác và sử dụng toàn
bộ thông tin hồ sơ vụ việc vi phạm do mình tạo lập trên hệ thống hoặc thụ lý
giải quyết.
Công
chức không trực tiếp tạo lập, tiếp nhận, thụ lý hồ sơ vụ việc vi phạm chỉ được
xem các thông tin chung của hồ sơ vụ việc vi phạm, trừ trường hợp hồ sơ vụ việc
đã hết thời hạn khiếu nại kết quả xử lý và được sự đồng ý của người tạo lập,
quản lý hồ sơ.
Điều 11. Quy định việc cấp và sử dụng tài khoản trên
hệ thống thông tin vi phạm.
1. Thủ
tục cấp tài khoản trên hệ thống.
a) Thủ
trưởng đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các
tỉnh, thành phố căn cứ vào yêu cầu hoạt động nghiệp vụ và việc phân công nhiệm
vụ tại cấp, đơn vị mình để lập danh sách gửi đến đơn vị Quản lý rủi ro cấp Tổng
cục đề nghị cấp tài khoản và quyền sử dụng của tài khoản (sau đây gọi tắt là
quyền tài khoản) trên hệ thống đối với công chức trực thuộc.
Danh
sách đề nghị được lập theo mẫu HTVP01: Phiếu
đề nghị cấp/ thay đổi/ hủy bỏ tài khoản và quyền tài khoản quy định tại Biểu
mẫu cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh, nhập cảnh ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục, trên cơ sở nội dung đề nghị của các đơn vị tại điểm
a nêu trên, căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, phân cấp để xem xét cấp tài
khoản và quyền tài khoản trên hệ thống.
Việc
cấp tài khoản được thực hiện trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được văn
bản. Kết quả cấp tài khoản được thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị.
Trường hợp xét thấy đơn vị đề nghị cấp tài khoản hoặc quyền tài khoản là không
phù hợp thì đơn vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục có văn bản thông báo và nêu rõ
lý do.
c) Trường
hợp có yêu cầu thay đổi về việc cấp tài khoản hoặc quyền tài khoản, thủ tục
được thực hiện tương tự như điểm a, b khoản này.
2. Quản
lý, sử dụng tài khoản trên hệ thống.
a) Đối
với đơn vị và công chức hải quan được cấp tài khoản:
- Công
chức hải quan ngay sau khi nhận được thông báo cấp tài khoản truy cập hệ thống
phải tự thay đổi mật khẩu và thực hiện quản lý theo quy định tại Quyết định
này.
Trong
thời gian 30 ngày kể từ khi nhận được tài khoản mà công chức hải quan không
tiến hành đổi mật khẩu hoặc đã thay đổi mật khẩu nhưng không sử dụng tài khoản
thì hệ thống sẽ tự động khóa quyền truy cập của tài khoản đó.
- Công
chức hải quan sau khi được cấp tài khoản có trách nhiệm tự quản lý và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về việc sử dụng tài khoản được cấp. Nghiêm cấm việc cho người
khác sử dụng đối với tài khoản này.
- Khi
có sự thay đổi trong việc phân công nhiệm vụ đối với công chức hải quan đã được
cấp tài khoản trước đó, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm thông báo kịp thời
bằng văn bản đến đơn vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục để thay đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ tài khoản, quyền tài khoản của công chức hải quan đó. Việc thông báo này
được thực hiện theo mẫu HTVP01 nêu trên.
b) Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục có trách nhiệm thực hiện việc quản trị hệ thống,
quản lý, theo dõi người sử dụng trên hệ thống thông tin quản lý rủi ro. Trường
hợp phát hiện những vi phạm trong việc sử dụng tài khoản, phải có văn bản thông
báo, chấn chỉnh kịp thời đến đơn vị được cấp tài khoản hoặc đơn vị có công chức
hải quan được cấp tài khoản và xem xét việc hủy bỏ tài khoản đối với công chức
hải quan sử dụng tài khoản trái với các quy định tại Quy chế này.
3. Thẩm
quyền cấp tài khoản trên hệ thống.
Thủ
trưởng hoặc cấp phó của Thủ trưởng đơn vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục căn cứ
vào yêu cầu thu thập, cập nhật, khai thác thông tin vi phạm được phân công đối
với từng cấp, đơn vị hải quan để xem xét cấp, thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ tài
khoản, quyền tài khoản theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Phân công trách nhiệm quản lý Hệ thống thông
tin vi phạm
1. Các
đơn vị hải quan thực hiện thu thập, nhập thông tin vụ việc vi phạm pháp luật
theo quy định tại Quy chế này có trách nhiệm quản lý hồ sơ vụ việc vi phạm do
đơn vị cập nhật trên hệ thống.
2. Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục có trách nhiệm:
a) Theo
dõi, quản lý việc cập nhật thông tin vi phạm pháp luật trên hệ thống trong phạm
vi toàn Ngành;
b) Cấp
quyền và quản lý sử dụng tài khoản người sử dụng trên hệ thống theo Điều 11 Quy
chế này;
c) Kiểm
tra, giám sát, phát hiện, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục đôn đốc, chấn chỉnh, xử lý
kịp thời đối với các trường hợp thực hiện không đúng các quy định tại Quy chế
này và các quy định liên quan.
3. Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
a) Theo
dõi, quản lý việc cập nhật thông tin trên hệ thống trong phạm vi Cục Hải quan tỉnh,
thành phố;
b) Kiểm
tra, giám sát, phát hiện, báo cáo Cục trưởng đôn đốc, chấn chỉnh, xử lý kịp
thời đối với các trường hợp thực hiện không đúng các quy định tại Quy chế này
và các quy định liên quan.
4. Cục
Công nghệ thông tin và thống kê hải quan có trách nhiệm đảm bảo duy trì hoạt
động thông suốt, ổn định, an toàn cho hệ thống và tính toàn vẹn, nguyên trạng
của cơ sở dữ liệu vi phạm.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục là đơn vị chủ trì giúp Tổng cục trưởng quản lý
Hệ thống thông tin vi phạm; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thu thập, cập
nhật, khai thác sử dụng thông tin vi phạm pháp luật trên hệ thống.
2. Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau
thông quan và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
cập nhật, khai thác, sử dụng thông tin vi phạm pháp luật trên hệ thống theo quy
định tại Quy chế này và quy định của pháp luật.
3. Quy
chế này được phổ biến đến các đơn vị thuộc Tổng cục, các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố để quán triệt và thực hiện. Đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định sẽ được
xem xét khen thưởng; trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ bị xem
xét, xử lý theo quy định của Ngành và quy định của pháp luật.
4. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị bổ sung Quy chế,
các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục (qua đơn vị Quản lý rủi ro cấp Tổng
cục) để tổng hợp, giải quyết.
QUY TRÌNH
CẬP NHẬT THÔNG TIN VI PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ
CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1002/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. Cập nhật thông tin vi phạm pháp luật do cơ quan hải
quan phát hiện, xử lý
Việc
cập nhật thông tin vụ việc vi phạm quy định tại Điều 6 của Quy chế quản lý, vận
hành hệ thống thông tin vi phạm (sau đây gọi tắt là Quy chế) được thực hiện như
sau:
1. Tạo
lập hồ sơ vụ việc vi phạm
1.1.
Nhập thông tin chung của hồ sơ vụ việc vi phạm:
Thông
tin chung hồ sơ vụ việc vi phạm được nhập vào Hệ thống thông tin vi phạm (sau
đây gọi tắt là hệ thống) dựa trên các thông tin hiện có về vụ việc vi phạm tại
thời điểm xác lập hồ sơ, bao gồm các thông tin dưới đây:
a) Thông
tin chung:
- Tên
hồ sơ: Tên ngắn gọn để dễ tìm kiếm, phân biệt hồ sơ trên hệ thống.
- Trích
yếu hồ sơ: Trích yếu tóm tắt của hồ sơ vụ việc vi phạm.
- Trạng
thái hồ sơ: Hồ sơ đang giải quyết hay đã đóng hồ sơ.
- Ngày
lập hồ sơ: Ngày hồ sơ được tạo lập khi phát hiện vụ việc vi phạm.
- Xác
định vi phạm không liên quan đến tờ khai hải quan: Đánh dấu chọn khi vi phạm
được phát hiện không liên quan đến khai hải quan.
- Xác
định hàng hóa vô chủ: Đánh dấu chọn (√) khi vi phạm được phát hiện nhưng không
bắt giữ được đối tượng vi phạm. Trong trường hợp này, hệ thống không bắt buộc
phải nhập thông tin về đối tượng vi phạm tại các biên bản và quyết định xử lý
vi phạm.
- Tính
chất vi phạm: Chọn vi phạm do lỗi cố ý/ do phân luồng/ do chuyển luồng/ do
nguyên nhân khác.
- Mức
độ vi phạm: Xác định vi phạm nghiêm trọng/ không nghiêm trọng.
b) Thông
tin về đối tượng vi phạm:
- Nếu
đối tượng vi phạm là cá nhân: Công chức nhập số chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, nhấn nút “Kiểm tra” để xác định đối tượng đã có thông tin trên hệ thống
hay chưa.
Trường
hợp cá nhân vi phạm đã tồn tại trong hệ thống, công chức chọn sử dụng thông tin
sẵn có về đối tượng. Trường hợp cá nhân vi phạm chưa có thông tin trên hệ
thống, công chức nhập mới các thông tin cơ bản về cá nhân vi phạm vào hệ thống.
- Nếu
đối tượng vi phạm là tổ chức có mã số thuế, công chức nhập mã của tổ chức vi
phạm (mã số doanh nghiệp) và nhấn nút “Kiểm tra” để xác định đối tượng đã có
thông tin trên hệ thống hay chưa.
- Nếu
đối tượng vi phạm là tổ chức không có mã số thuế (tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức phi chính phủ, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài,... hoạt động
xuất nhập khẩu không vì mục đích kinh doanh), công chức nhập tên của tổ chức đó
và nhấn nút “Kiểm tra” để xác định đối tượng đã có thông tin trên hệ thống hay
chưa.
Trong
các trường hợp trên, nếu đối tượng vi phạm đã tồn tại trong hệ thống, công chức
chọn sử dụng thông tin sẵn có về tổ chức vi phạm. Trường hợp đối tượng vi phạm
chưa có thông tin trên hệ thống, công chức nhập mới các thông tin cơ bản về tổ
chức vi phạm vào hệ thống.
c) Thông
tin về phương tiện vi phạm:
Nhập
các chỉ tiêu thông tin về phương tiện vi phạm: Loại phương tiện, số kiểm soát
phương tiện, đơn vị quản lý, quốc tịch của phương tiện, số IMO.
d) Thông
tin về hàng hóa vi phạm:
Thông
tin liên quan đến hàng hóa bao gồm các chỉ tiêu thông tin (các chỉ tiêu thông
tin từ 51 đến 81) tại Mục D phần I Phụ lục về Bộ chỉ tiêu thông tin vi phạm ban
hành kèm theo Quy định này.
- Thông
tin tờ khai hải quan: Nhập các thông tin cơ bản về tờ khai hải quan có liên
quan đến vụ việc vi phạm, bao gồm: Số tờ khai, mã đơn vị hải quan, mã loại hình
xuất nhập khẩu, năm đăng ký, số dòng hàng của hàng hóa vi phạm, mã địa điểm xếp
hàng, mã địa điểm lưu hàng chờ thông quan dự kiến.
- Thông
tin về hàng hóa trên tờ khai:
+
Nếu vi phạm có liên quan đến tờ khai hải quan, công chức nhập số tờ khai để
chọn liên kết tự động với thông tin về hàng hóa từ cơ sở dữ liệu tờ khai xuất
nhập khẩu.
+
Nếu vi phạm không liên quan đến tờ khai hải quan, công chức phải nhập các thông
tin cụ thể về hàng hóa vi phạm vào hệ thống.
e) Nhập
các tài liệu đính kèm: Người dùng chọn đính kèm các tài liệu, văn bản, chứng từ
có liên quan tới hồ sơ vụ việc vi phạm dưới dạng file ảnh, bản scan, file văn
bản, file dữ liệu,... hoặc các định dạng file khác vào hệ thống.
g) Nhập
tiến trình xử lý vụ việc: Người dùng chọn “tiến trình xử lý vụ việc” tương ứng
với tiến độ xử lý vụ việc để theo dõi, quản lý vụ việc đang được xử lý ở giai
đoạn nào (VD: Đã lập biên bản chứng nhận, đã ra quyết định xử phạt, chuyển khởi
tố hình sự,…).
h) Chọn
phân quyền người sử dụng: Để đảm bảo tính bảo mật của mỗi bộ hồ sơ xử lý vi
phạm, hệ thống chỉ cho phép người tạo bộ hồ sơ vi phạm được phép xem, sửa hồ sơ
vi phạm đó.
Trong
trường hợp muốn nhiều công chức của một đơn vị có thể cùng thực hiện nhập, sửa
đổi thông tin vụ việc vi phạm trên hệ thống, công chức tạo lập hồ sơ sử dụng
chức năng “phân quyền hồ sơ” để cho phép bổ sung các công chức khác được quyền
cập nhật, xem hoặc sửa hồ sơ vi phạm do mình tạo lập.
1.2.
Kiểm tra lại tính chính xác của thông tin nhập hệ thống:
Thông
tin chung vụ việc vi phạm được nhập vào hệ thống theo điểm 1.1 nêu trên phải
phản ánh đúng nội dung, tính đầy đủ và chính xác của vụ việc vi phạm, thống
nhất với nội dung ghi nhận trong các mẫu biên bản, quyết định xử lý đối với
người vi phạm pháp luật hải quan.
2. Nhập
nội dung thông tin chi tiết
2.1.
Nhập thông tin theo biểu mẫu biên bản, quyết định:
Trên
cơ sở quy trình xử lý vụ việc vi phạm, đơn vị, công chức hải quan thực hiện
việc nhập các nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1
Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định, cụ thể như sau:
a) Nhập
nội dung Biên bản chứng nhận theo Biểu mẫu
BB-HC12 được định dạng trên hệ thống.
b) Nhập
nội dung Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo Biểu mẫu BB-HC1 được định dạng trên hệ
thống.
c) Nhập
nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật
hải quan, pháp luật thuế và nội dung các Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
các Quyết định nêu trên theo các Biểu mẫu
QĐ-35, QĐ-36, QĐ-37, QĐ-49, QĐ-51, QĐ-52 được định dạng trên hệ thống;
d) Nhập
nội dung Quyết định khởi tố vụ án hình sự; Quyết định khởi tố bị can đối với
hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và nội dung các
Quyết định hủy bỏ các Quyết định nêu trên theo các Biểu mẫu Mẫu HS-01, Mẫu HS-08
được định dạng trên hệ thống;
e) Nhập
nội dung các Quyết định về việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính theo các Biểu mẫu
QĐ-53, QĐ-54, QĐ-55, QĐ-56, QĐ-57, QĐ-58, QĐ-59;
f) Nhập
nội dung Quyết định về việc giải quyết khiếu nại Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính theo Biểu mẫu QĐ-50;
g) Nhập
nội dung Quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội
phạm hình sự theo Biểu mẫu QĐ-47;
h) Nhập
nội dung Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm trong lĩnh vực
hải quan cho đơn vị có thẩm quyền xử lý theo biểu mẫu BB-HC10.
2.2.
Kiểm tra lại tính chính xác của thông tin nhập hệ thống:
Sau
khi nhập các thông tin chi tiết tại khoản 2.1 nêu trên, công chức lưu lại và
kiểm tra tính chính xác của thông tin nhập vào hệ thống trước khi hệ thống cấp
số quản lý tự động. Công chức in mẫu ấn chỉ đã nhập và trình người có thẩm
quyền ký, ban hành.
2.3.
Tính thống nhất khi nhập thông tin vi phạm vào hệ thống:
a)
Mỗi vụ việc vi phạm chỉ thiết lập 01 hồ sơ trên hệ thống.
b) Trong
trường hợp có nhiều đơn vị đồng thời tham gia xử lý 01 vụ việc vi phạm (đồng
thời lập các bộ hồ sơ khác nhau đối với cùng 01 vụ việc thì phải tiến hành chuyển
giao hồ sơ/sát nhập vào hồ sơ của đơn vị chủ trì xử lý vi phạm theo thẩm quyền,
đảm bảo tính thống nhất và duy nhất của bộ hồ sơ.
II. Cập nhật thông tin vụ việc vi phạm pháp luật do
các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý, chuyển giao
Thông
tin chung vụ việc vi phạm do các cơ quan nhà nước khác phát hiện, xử lý, chuyển
giao theo quy định tại Thông tư 175/2013/TT-BTC , các Quy chế phối hợp trao đổi,
cung cấp thông tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan chức năng có liên quan
và các quy định khác có liên quan (quy định tại Điều 7 của Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định này) được thực hiện như sau:
1. Nhập
thông tin của vụ việc vi phạm:
Thông
tin vụ việc vi phạm nhập vào hệ thống theo đúng khuôn dạng bao gồm (một phần
hoặc tất cả) các thông tin dưới đây:
a) Thông
tin hồ sơ vi phạm: Tên hồ sơ và mã hồ sơ.
b) Thông
tin chung về đối tượng vi phạm: Cá nhân / tổ chức vi phạm.
c) Thông
tin vụ việc vi phạm:
+
Biên bản vi phạm hành chính
+
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
+ Cơ
quan xử lý vi phạm
+
Hành vi vi phạm
+ Mô
tả vụ việc vi phạm
+
Hình thức xử phạt
+
Ghi nhận khác
d) Thông
tin khác có liên quan
e) Ngày
nhập thông tin
g) Nguồn
thông tin thu thập được
h) Tên
người nhập thông tin
i) Đơn
vị người nhập thông tin
k)
Nhận xét của cán bộ, công chức thu thập
2. Lưu
ý khi nhập thông tin vụ việc vi phạm:
a) Các
nội dung thông tin trên được nhập vào Hệ thống thông tin vi phạm theo khuôn
dạng trên hệ thống.
b) Trước
khi thông tin vụ việc vi phạm được cập nhật vào hệ thống, thông tin phải được
kiểm định tính chính xác, đầy đủ.
III. Thu thập, cập nhật thông tin vụ việc vi phạm trên
các phương tiện thông tin đại chúng
1. Thông
tin vụ việc vi phạm pháp luật do các cơ quan chức năng phát hiện, được đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng (quy định tại Điều 8 của Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định này) được thu thập, cập nhật vào hệ thống trong thời
gian sớm nhất để đảm bảo đánh giá chính xác, kịp thời về người thực hiện xuất
khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
2. Đơn
vị Quản lý rủi ro cấp Tổng cục tổ chức thu thập thông tin hàng ngày trên các
phương tiện thông tin đại chúng để cập nhật vào hệ thống, gồm:
a) Các
loại báo giấy có uy tín, đưa tin chính thống, thường xuyên đăng tải thông tin
vi phạm pháp luật về thuế và hải quan; các trang báo điện tử trên internet
(website) của các loại báo giấy này;
b) Thông
tin trên các kênh thông tin đăng tải các chương trình phóng sự, thời sự do các
Đài truyền hình trung ương và truyền hình địa phương phát sóng.
c) Cổng
thông tin điện tử (website) của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội,
các trang thông tin cá nhân thường xuyên đăng tải thông tin vi phạm pháp luật
về thuế và hải quan;
d) Các
phương tiện thông tin đại chúng khác có đăng tải thông tin vi phạm.
3. Trước
khi cập nhật thông tin vi phạm pháp luật từ nguồn phương tiện thông tin đại
chúng, công chức phải thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm
định độ tin cậy và tính chính xác của nguồn thông tin trên cơ sở xem xét mức độ
tin cậy và chuyên nghiệp của nguồn đăng tải thông tin, mức độ chi tiết và chính
xác của thông tin.
Trong
trường hợp cần thiết, công chức tiến hành thẩm định thông tin thông qua việc
liên hệ với các đơn vị có nguồn tin hoặc kiểm tra thông qua các nguồn thông
tin, dữ liệu khác để đảm bảo độ tin cậy của thông tin.
b) Thời
gian xảy ra vụ việc vi phạm được đăng tin không quá 01 tuần hoặc thời gian đăng
tải thông tin tính đến thời điểm thu thập thông tin không quá 03 ngày.
c) Thông
tin cập nhật vào Hệ thống thông tin vi phạm phải là thông tin vi phạm pháp luật
có liên quan đến lĩnh vực thuế và hải quan, có tác dụng đánh giá mức độ chấp
hành pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh.
d) Đảm
bảo thông tin không trùng lặp với các thông tin đã cập nhật vào Hệ thống thông
tin vi phạm. Trong trường hợp thông tin thu thập sau, chi tiết hơn thông tin
thu thập trước đó đã cập nhật vào hệ thống thì công chức cập nhật bổ sung thông
tin và nêu rõ các nguồn đã thu thập.
đ)
Khi thông tin vụ việc vi phạm đã được các đơn vị hải quan ở các cấp tiếp nhận
chuyển giao chính thức từ các cơ quan chức năng và được cập nhật vào hệ thống,
công chức thu thập, cập nhật thông tin từ nguồn thông tin đại chúng thực hiện
đánh dấu đối với thông tin đó trên hệ thống để loại bỏ hiệu lực của thông tin
đã cập nhật, thông tin chỉ còn sử dụng cho mục đích tham khảo, không tiếp tục sử
dụng cho mục đích đánh giá người nộp thuế.
IV. Sửa đổi, bổ sung nội dung dữ liệu trên hệ thống
thông tin vi phạm
Thông
tin vụ việc vi phạm sửa đổi, bổ sung trên hệ thống (quy định tại Điều 9 của Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định này) được thực hiện như sau:
1. Khi
thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin theo các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 9 của Quy chế, công chức đề xuất bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung
thông tin vụ việc vi phạm đã nhập vào hệ thống, trong đó nêu rõ:
a) Nội
dung và phạm vi thông tin sửa đổi, bổ sung;
b) Lý
do sửa đổi, bổ sung;
c) Ngày
tháng đề xuất sửa đổi, bổ sung;
d) Cán
bộ đề xuất sửa đổi, bổ sung;
2. Người
có thẩm quyền xử lý vụ việc vi phạm căn cứ văn bản đề xuất của công chức về
việc sửa đổi, bổ sung thông tin trên hệ thống, thực hiện phê duyệt trên văn bản
đề xuất để làm căn cứ cho việc sửa đổi thông tin trên hệ thống.
3. Sau
khi đề xuất sửa đổi, bổ sung được phê duyệt, công chức cập nhật thông tin vi
phạm vào hệ thống thay thế cho thông tin đã nhập trước đó và lưu giữ văn bản đề
xuất kèm theo hồ sơ vụ việc vi phạm để phục vụ cho việc kiểm tra khi cần thiết./.
BỘ CHỈ TIÊU THÔNG TIN VI PHẠM PHÁP
LUẬT CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1002/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I.
Quản lý hồ sơ vi phạm hành chính trong ngành Hải quan:
STT
|
Nội dung chỉ tiêu thông tin
|
Bắt buộc nhập liệu
|
Mã loại ấn chỉ
|
A.
Thông tin chung vụ việc vi phạm hành chính
|
1.
|
Tên
hồ sơ vi phạm
|
X
|
|
2.
|
Trích
yếu hồ sơ vi phạm
|
X
|
|
3.
|
Tiến
trình xử lý vụ việc
|
X
|
|
4.
|
Ngày
lập hồ sơ vi phạm
|
X
|
|
5.
|
Mức
độ nghiêm trọng của hành vi
|
X
|
|
6.
|
Vi
phạm cố ý/vô ý
|
X
|
|
7.
|
Vi
phạm nghiêm trọng/không nghiêm trọng
|
X
|
|
B.
Thông tin về đối tượng vi phạm hành chính
|
8.
|
Xác
định hàng vi phạm có chủ/vô chủ
|
X
|
|
9.
|
Họ
và tên
|
X
|
|
10.
|
Giới
tính
|
X
|
|
11.
|
Ngày
sinh
|
X
|
|
12.
|
Quê
quán
|
|
|
13.
|
Dân
tộc
|
|
|
14.
|
Quốc
tịch
|
|
|
15.
|
Nghề
nghiệp
|
|
|
16.
|
Số
CMND/HC
|
|
|
17.
|
Ngày
cấp
|
|
|
18.
|
Nơi
cấp
|
|
|
19.
|
Địa
chỉ
|
|
|
20.
|
Họ
tên bố
|
|
|
21.
|
Họ
tên mẹ
|
|
|
22.
|
Người
giám hộ
|
|
|
23.
|
Địa
chỉ người giám hộ
|
|
|
24.
|
Người
phiên dịch
|
|
|
25.
|
Địa
chỉ người phiên dịch
|
|
|
26.
|
Hoàn
cảnh gia đình
|
|
|
27.
|
Tài
sản
|
|
|
28.
|
Đã
từng vi phạm pháp luật chưa
|
|
|
29.
|
Mã
đơn vị vi phạm (đối với đối tượng là tổ chức)
|
X
|
|
30.
|
Tên
đơn vị vi phạm
|
X
|
|
31.
|
Tên
giao dịch
|
|
|
32.
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
|
|
33.
|
Cơ
quan quản lý
|
|
|
34.
|
Số
GPKD
|
|
|
35.
|
Cơ
quan cấp
|
|
|
36.
|
Lĩnh
vực kinh doanh
|
|
|
37.
|
Địa
chỉ trụ sở
|
X
|
|
38.
|
Điện
thoại
|
(X)
|
|
39.
|
Fax
|
|
|
40.
|
Giám
đốc
|
|
|
41.
|
Kế
toán
|
|
|
42.
|
Số
tài khoản
|
|
|
43.
|
Nơi
mở tài khoản
|
|
|
44.
|
Phương
pháp tính thuế GTGT
|
|
|
C.
Thông tin về phương tiện vi phạm
|
45.
|
Loại
phương tiện (đường biển/đường bộ/...)
|
X
|
|
46.
|
Tên
phương tiện
|
X
|
|
47.
|
Số
kiểm soát phương tiện
|
X
|
|
48.
|
Đơn
vị quản lý
|
|
|
49.
|
Số
IMO (nếu là tàu biển)
|
(X)
|
|
50.
|
Quốc
tịch (nếu là tàu biển)
|
|
|
D.
Thông tin liên quan đến hàng hóa vi phạm
|
51.
|
Thông
tin về hàng hóa
|
|
|
52.
|
Hàng
hóa có đối tượng vi phạm/ vô chủ
|
|
|
53.
|
Nhóm
hàng
|
|
|
54.
|
Tên
hàng khai báo
|
X
|
|
55.
|
Tên
hàng điều chỉnh
|
|
|
56.
|
Mã
HS khai báo
|
|
|
57.
|
Mã
HS điều chỉnh
|
|
|
58.
|
Xuất
xứ
|
|
|
59.
|
Xuất
xứ điều chỉnh
|
|
|
60.
|
Trọng
lượng
|
|
|
61.
|
Đơn
vị tính
|
|
|
62.
|
Đơn
vị tính điều chỉnh
|
|
|
63.
|
Mã
tiền tệ
|
|
|
64.
|
Mã
tiền tệ điều chỉnh
|
|
|
65.
|
Trị
giá HQ điều chỉnh
|
|
|
66.
|
Tiền
thuế XNK điều chỉnh
|
|
|
67.
|
Tiền
VAT chênh lệch
|
|
|
68.
|
Tiền
thuế TTĐB chênh lệch
|
|
|
69.
|
Tiền
thuế BVMT chênh lệch
|
|
|
70.
|
Lĩnh
vực vi phạm có liên quan
|
X
|
|
71.
|
Thông
tin tờ khai
|
|
|
72.
|
Vi
phạm có/không liên quan tờ khai hải quan
|
(X)
|
|
73.
|
Vi
phạm phát hiện do hệ thống phân luồng/chuyển luồng/tin tình báo/phối hợp kiểm
tra/loại khác
|
(X)
|
|
74.
|
Mã
hải quan
|
X
|
|
75.
|
Mã
loại hình
|
X
|
|
76.
|
Năm
đăng ký
|
X
|
|
77.
|
Số
tờ khai
|
X
|
|
78.
|
Số
dòng hàng trên tờ khai
|
|
|
79.
|
Mã
địa điểm xếp hàng
|
|
|
80.
|
Mã
địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
|
|
|
81.
|
Lựa
chọn dòng hàng vi phạm trên tờ khai
|
|
|
E.
Thông tin nhập vào các Biên bản hành chính
|
82.
|
Số
biên bản giấy (nếu lập biên bản giấy)
|
|
Tất cả
|
83.
|
Số
seri (nếu lập biên bản giấy)
|
|
Tất cả
|
84.
|
Thời
gian lập biên bản
|
X
|
Tất cả
|
85.
|
Thời
gian lập biên bản giấy (nếu lập biên bản giấy)
|
|
Tất cả
|
86.
|
Địa
điểm lập biên bản
|
|
Tất cả
|
87.
|
Họ
tên người lập biên bản
|
X
|
Tất cả
|
88.
|
Chức
vụ
|
X
|
Tất cả
|
89.
|
Đơn
vị
|
X
|
Tất cả
|
90.
|
Đối
tượng vi phạm
|
X
|
Tất cả
|
91.
|
Số
CMND/HC
|
|
Tất cả
|
92.
|
Mã
đơn vị
|
|
Tất cả
|
93.
|
Thông
tin về người làm chứng
|
|
HC1 HC6 HC10 HC11 HC15 HC20 HC26
|
94.
|
Thông
tin về người phiên dịch
|
|
HC1 HC25
|
95.
|
Đại
diện chính quyền
|
|
HC1 HC6 HC10 HC11 HC15 HC20 HC26
|
96.
|
Nội
dung sự việc
|
X
|
HC1
|
97.
|
Điều
luật (quy định) đã vi phạm
|
X
|
HC1
|
98.
|
Biện
pháp ngăn chặn
|
X
|
HC1
|
99.
|
Căn
cứ để lập biên bản
|
X
|
HC1
|
100.
|
Thời
gian hẹn giải quyết
|
X
|
HC1
|
101.
|
Địa
điểm hẹn giải quyết
|
X
|
HC1
|
102.
|
Thời
gian kết thúc biên bản
|
X
|
Tất cả
|
103.
|
Lý
do không ký biên bản
|
|
HC1
|
104.
|
Ý
kiến bổ sung khác của bên liên quan
|
|
HC1
|
105.
|
Nơi
nhận giải trình
|
|
HC1
|
106.
|
Hạn
thời gian nhận giải trình
|
|
HC1
|
107.
|
Tang
vật vi phạm hành chính
|
X
|
HC2 HC3 HC4 HC5 HC8 HC10 HC13
|
108.
|
Phương
tiện, đồ vật vi phạm
|
X
|
HC2 HC3 HC4 HC5 HC7 HC8 HC10 HC13
|
109.
|
Hồ
sơ, bút lục vi phạm
|
|
HC10 HC25
|
110.
|
Địa
điểm khám
|
X
|
HC2 HC3 HC4
|
111.
|
Phạm
vi khám
|
X
|
HC2
|
112.
|
Ý
kiến của chủ phương tiện
|
|
HC2
|
113.
|
Địa
điểm đồ vật, tài liệu được cất giấu
|
|
HC2
|
114.
|
Nội
dung chứng nhận
|
X
|
HC12 HC18
|
115.
|
Lựa
chọn có liên quan đến sai mã HS lần đầu
|
|
HC12
|
116.
|
Sự
thay đổi tình trạng tang vật, phương tiện
|
|
HC14
|
117.
|
Nội
dung giải trình
|
X
|
HC15
|
118.
|
Nội
dung xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm
|
X
|
HC16
|
119.
|
Biện
pháp tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính
|
X
|
HC19
|
120.
|
Nội
dung xác minh thông tin về tài sản
|
X
|
HC21
|
121.
|
Biện
pháp cưỡng chế
|
X
|
HC22
|
122.
|
Diễn
biến quá trình cưỡng chế
|
X
|
HC22
|
123.
|
Kết
quả cưỡng chế
|
X
|
HC22
|
124.
|
Nội
dung đối thoại giải quyết
|
X
|
HC26
|
F.
Thông tin nhập vào các Quyết định hành chính
|
125.
|
Ngày
ra quyết định
|
X
|
Tất cả
|
126.
|
Địa
danh ban hành quyết định
|
|
Tất cả
|
127.
|
Thẩm
quyền ban hành quyết định
|
X
|
Tất cả
|
128.
|
Thông
tin căn cứ ra quyết định
|
X
|
Tất cả
|
129.
|
Đối
tượng vi phạm (cá nhân hoặc tổ chức)
|
X
|
Tất cả trừ QĐ-39, QĐ-45
|
130.
|
Hành
vi vi phạm
|
X
|
QĐ-30 QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37
|
131.
|
Tình
tiết tăng nặng/giảm nhẹ
|
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37
|
132.
|
Hình
thức xử phạt
|
X
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37
|
133.
|
Số
tiền phạt
|
X
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37
|
134.
|
Hình
thức xử phạt bổ sung
|
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37
|
135.
|
Biện
pháp khắc phục hậu quả
|
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37 QĐ-40 QĐ-57
|
136.
|
Thời
hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả
|
|
QĐ-35
|
137.
|
Thời
hạn thực hiện các hình thức xử phạt bổ sung
|
|
QĐ-36
|
138.
|
Kinh
phí phải hoàn trả cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
|
|
QĐ-35 QĐ-40
|
139.
|
Số
tiền chập nộp tiền phạt vi phạm phải nộp
|
|
QĐ-35 QĐ-36
|
140.
|
Tên
kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại
|
X
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37 QĐ-53 QĐ-54
|
141.
|
Tài
khoản kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại
|
X
|
QĐ-35 QĐ-36 QĐ-37 QĐ-53 QĐ-54
|
142.
|
Ngày
hiệu lực
|
X
|
Tất cả
|
143.
|
Người
ký quyết định
|
X
|
Tất cả
|
144.
|
Tài
liệu, tang vật, phương tiện, đồ vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm
hành chính
|
(X)
|
QĐ-27 QĐ-32 QĐ-34 QĐ-38 QĐ-39 QĐ-42 QĐ-43 QĐ-46
QĐ-47
|
145.
|
Chủ
sở hữu phương tiện, đồ vật bị khám
|
(X)
|
QĐ-27
|
146.
|
Sổ
đăng ký phương tiện bị khám
|
(X)
|
QĐ-27
|
147.
|
Biển
số đăng ký phương tiện bị khám
|
(X)
|
QĐ-27
|
148.
|
Ngày
cấp/ Nơi cấp đăng ký phương tiện
|
(X)
|
QĐ-27
|
149.
|
Khu
vực khám
|
(X)
|
QĐ-27 QĐ-28
|
150.
|
Phạm
vi khám
|
(X)
|
QĐ-27 QĐ-28
|
151.
|
Lý
do, mục đích của việc khám
|
(X)
|
QĐ-28
|
152.
|
Thời
gian khám
|
(X)
|
QĐ-28
|
153.
|
Tình
trạng người bị tạm giữ
|
(X)
|
QĐ-30 QĐ-32
|
154.
|
Địa
điểm tạm giữ
|
(X)
|
QĐ-30 QĐ-32
|
155.
|
Thời
hạn tạm giữ
|
(X)
|
QĐ-30 QĐ-33
|
156.
|
Lý
do tạm giữ
|
(X)
|
QĐ-33
|
157.
|
Lý
do trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
|
(X)
|
QĐ-34
|
158.
|
Lý
do tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
|
(X)
|
QĐ-38 QĐ-39
|
159.
|
Lý
do không ra quyết định xử phạt
|
(X)
|
QĐ-40
|
160.
|
Thời
hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
|
(X)
|
QĐ-40
|
161.
|
Thời
hạn nộp tiền phạt nhiều lần
|
(X)
|
QĐ-41
|
162.
|
Số
tiền nộp phạt lần 1, 2, 3,...
|
(X)
|
QĐ-41
|
163.
|
Thời
hạn hoãn chấp hành quyết định xử phạt
|
(X)
|
QĐ-42
|
164.
|
Địa
điểm tiêu hủy
|
(X)
|
QĐ-43
|
165.
|
Thời
gian tiêu hủy
|
(X)
|
QĐ-43
|
166.
|
Biện
pháp tiêu hủy
|
(X)
|
QĐ-43
|
167.
|
Lý
do tiêu hủy
|
(X)
|
QĐ-43
|
168.
|
Tình
tiết liên quan
|
(X)
|
QĐ-43
|
169.
|
Họ
tên/ chức vụ/ đơn vị người được giao quyền
|
(X)
|
QĐ-45
|
170.
|
Lý
do giao quyền
|
(X)
|
QĐ-45
|
171.
|
Nội
dung giao quyền
|
(X)
|
QĐ-45
|
172.
|
Thời
hạn giao quyền
|
(X)
|
QĐ-45
|
173.
|
Số
tiền phạt vi phạm hành chính được miễn, giảm
|
(X)
|
QĐ-46
|
174.
|
Lý
do miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính
|
(X)
|
QĐ-46
|
175.
|
Tên
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện để truy cứu trách nhiệm
hình sự
|
(X)
|
QĐ-47
|
176.
|
Thời
hạn tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt
|
(X)
|
QĐ-48
|
177.
|
Căn
cứ hồ sơ vụ việc liên quan đến nội dung khiếu nại
|
(X)
|
QĐ-50
|
178.
|
Quyết
định xử phạt vphc bị hủy
|
(X)
|
QĐ-51
|
179.
|
Quyết
định xử phạt vphc được sửa đổi, bổ sung
|
(X)
|
QĐ-52
|
180.
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vphc
|
(X)
|
QĐ-52
|
181.
|
Tên
KBNN, Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản/
Tên cơ quan, tổ chức đang quản lý tiền lương
|
(X)
|
QĐ-53 QĐ-54
|
182.
|
Số
tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế
|
(X)
|
QĐ-53
|
183.
|
Số
tiền phải trích nộp, khấu trừ
|
(X)
|
QĐ-53 QĐ-54
|
184.
|
Văn
bản xác minh cưỡng chế
|
(X)
|
QĐ-56
|
185.
|
Tài
sản bị cưỡng chế
|
(X)
|
QĐ-56
|
186.
|
Số
tiền bị cưỡng chế
|
(X)
|
QĐ-56
|
187.
|
Địa
điểm cưỡng chế
|
(X)
|
QĐ-56 QĐ-57
|
188.
|
Thời
gian cưỡng chế
|
(X)
|
QĐ-56 QĐ-57 QĐ-58
|
189.
|
Số
tiền thuế, tiền phạt chưa nộp
|
(X)
|
QĐ-58
|
G.
Các chỉ tiêu thông tin nhập vào các mẫu Thông báo
|
190.
|
Địa
danh ban hành thông báo
|
|
Tất cả
|
191.
|
Ngày
ra thông báo
|
|
Tất cả
|
192.
|
Người
nhận thông báo
|
X
|
Tất cả
|
193.
|
Thông
tin căn cứ ra thông báo
|
X
|
TB-60
|
194.
|
Số,
ngày tháng năm, đơn vị ra Quyết định bị khiếu nại
|
X
|
TB-60
|
195.
|
Số
tiền thuế, tiền phạt nợ
|
X
|
TB-61
TB-62
TB-64
|
196.
|
Số
tờ khai
|
X
|
TB-61
TB-64
|
197.
|
Ngày
tờ khai
|
X
|
TB-61
TB-64
|
198.
|
Số,
ngày tháng năm văn bản bảo lãnh
|
X
|
TB-62
TB-64
|
199.
|
Đơn
vị được bảo lãnh
|
X
|
TB-62
|
200.
|
Tài
khoản Kho bạc nhà nước
|
X
|
TB-62
|
201.
|
Tên
Kho bạc nhà nước
|
X
|
TB-62
|
202.
|
Đơn
vị HQ hiện đang tạm giữ người
|
X
|
TB-63
|
203.
|
Đối
tượng bị tạm giữ
|
X
|
TB-63
|
204.
|
Hành
vi vi phạm
|
X
|
TB-63
|
205.
|
Tổ
chức/cá nhân có nợ cưỡng chế
|
X
|
TB-64
|
206.
|
Đơn
vị có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cưỡng chế
|
X
|
TB-64
|
207.
|
Đơn
vị có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng thi hành quyết định cưỡng chế
|
X
|
TB-64
|
H.
Thông tin nhập vào các biên bản hình sự
|
208.
|
Mã
hồ sơ
|
X
|
Tất cả
|
209.
|
Loại
biên bản
|
X
|
Tất cả
|
210.
|
Thời
gian lập biên bản
|
X
|
Tất cả
|
211.
|
Địa
điểm
|
|
Tất cả
|
212.
|
Người
lập biên bản
|
X
|
Tất cả
|
213.
|
Nội
dung vụ việc
|
X
|
Tất cả
|
214.
|
Ghi
chú
|
|
Tất cả
|
215.
|
Thời
gian kết thúc biên bản
|
|
Tất cả
|
I.
Thông tin nhập vào các Quyết định xử lý hình sự
|
216.
|
Thông
tin chung
|
(X)
|
Tất cả
|
217.
|
Mã
hồ sơ
|
X
|
Tất cả
|
218.
|
Địa
danh ban hành
|
|
Tất cả
|
219.
|
Số
quyết định
|
X
|
Tất cả
|
220.
|
Ngày
ra quyết định
|
X
|
Tất cả
|
221.
|
Loại
quyết định
|
X
|
Tất cả
|
222.
|
Nội
dung nhập quyết định
|
(X)
|
Tất cả
|
223.
|
Người
ra quyết định
|
(X)
|
Tất cả
|
224.
|
Chức
vụ người ra quyết định
|
(X)
|
Tất cả
|
225.
|
Căn
cứ
|
(X)
|
Tất cả
|
226.
|
Nơi
nhận
|
(X)
|
Tất cả
|
II.
Quản lý thông tin vi phạm từ nguồn ngoài Ngành
STT
|
Nội dung chỉ tiêu thông tin
|
Yêu cầu nhập dữ liệu
|
Bắt buộc
|
Không bắt buộc
|
1.
|
Số
hồ sơ vi phạm
|
X
|
|
2.
|
Tên
hồ sơ vi phạm
|
X
|
|
3.
|
Đối
tượng vi phạm
|
X
|
|
4.
|
Thông
tin vi phạm
|
|
|
5.
|
Số
biên bản
|
|
X
|
6.
|
Ngày
lập biên bản
|
|
X
|
7.
|
Tên
biên bản
|
|
X
|
8.
|
Đơn
vị lập biên bản
|
|
X
|
9.
|
Số
quyết định
|
|
X
|
10.
|
Ngày
lập quyết định
|
|
X
|
11.
|
Tên
quyết định
|
|
X
|
12.
|
Đơn
vị lập quyết định
|
|
X
|
13.
|
Hành
vi vi phạm
|
|
X
|
14.
|
Mô
tả vụ việc
|
|
X
|
15.
|
Hình
thức xử phạt
|
X
|
|
16.
|
Hình
thức xử phạt bổ sung
|
|
X
|
17.
|
Biện
pháp khắc phục hậu quả
|
|
X
|
18.
|
Thông
tin khác có liên quan
|
|
X
|
19.
|
Ngày
nhập thông tin
|
X
|
|
20.
|
Nguồn
thông tin thu thập được
|
|
X
|
21.
|
Nhận
xét của cán bộ, công chức thu thập
|
|
X
|
III.
Thông tin về tổ chức, cá nhân liên quan đến xử lý vi phạm
STT
|
Nội dung chỉ tiêu thông tin
|
Yêu cầu nhập dữ liệu
|
Bắt buộc
|
Không bắt buộc
|
1.
Thông tin chung về cá nhân
|
1.
|
Họ
tên
|
X
|
|
2.
|
Giới
tính
|
X
|
|
3.
|
Ngày
sinh
|
X
|
|
4.
|
Quê
quán
|
|
X
|
5.
|
Dân
tộc
|
|
X
|
6.
|
Quốc
tịch
|
|
X
|
7.
|
Nghề
nghiệp
|
|
X
|
8.
|
Số
CMND/HC
|
|
X
|
9.
|
Ngày
cấp
|
|
X
|
10.
|
Nơi
cấp
|
|
X
|
11.
|
Địa
chỉ
|
|
X
|
2.
Thông tin bổ sung về cá nhân
|
12.
|
Họ
tên bố
|
|
X
|
13.
|
Ho
tên mẹ
|
|
X
|
14.
|
Người
giám hộ
|
|
X
|
15.
|
Địa
chỉ người giám hộ
|
|
X
|
16.
|
Người
phiên dịch
|
|
X
|
17.
|
Địa
chỉ người phiên dịch
|
|
X
|
18.
|
Hoàn
cảnh gia đình
|
|
X
|
19.
|
Tài
sản
|
|
X
|
20.
|
Đã
từng vi phạm pháp luật chưa
|
|
X
|
3.
Thông tin bổ sung về tổ chức
|
21.
|
Mã
đơn vị
|
X
|
|
22.
|
Tên
đơn vị
|
X
|
|
23.
|
Tên
giao dịch
|
|
X
|
24.
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
|
X
|
25.
|
Nơi
quản lý
|
|
X
|
26.
|
Số
GPKD
|
|
X
|
27.
|
Cơ
quan cấp
|
|
X
|
28.
|
Lĩnh
vực kinh doanh
|
|
X
|
29.
|
Địa
chỉ
|
X
|
|
30.
|
Điện
thoại
|
X
|
|
31.
|
Fax
|
|
X
|
32.
|
Giám
đốc
|
|
X
|
33.
|
Kế
toán
|
|
X
|
34.
|
Số
tài khoản
|
|
X
|
35.
|
Nơi
mở tài khoản
|
|
X
|
36.
|
Phương
pháp tính thuế GTGT
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú:
- X:
Bắt buộc nhập liệu;
- (X):
Bắt buộc hoặc không bắt buộc tùy thuộc vào từng loại mẫu ấn chỉ.
BIỂU MẪU CẬP NHẬT THÔNG TIN VI
PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH,
QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1002/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Biểu
mẫu cập nhật thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 190/2013/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Quyết định số 228/QĐ-TCHQ
ngày 09/2/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành mẫu ấn chỉ và bản
hướng dẫn sử dụng mẫu ấn chỉ tố tụng hình sự trong ngành hải quan, cụ thể như
sau:
1. Biên
bản chứng nhận: Biểu mẫu BB-HC12
2. Biên
bản Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan: Biểu mẫu BB-HC1.
3. Quyết
định Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan: Mẫu QĐ-35
4. Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực hải quan: Mẫu QĐ-36
5. Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục không lập
biên bản: Mẫu QĐ-37
6. Quyết
định hủy Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan: Mẫu QĐ-49
7. Quyết
định hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Mẫu QĐ-51
8. Quyết
định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Mẫu QĐ-52
9. Quyết
định khởi tố vụ án, hình sự: Mẫu HS-01
10. Quyết
định khởi tố bị can: Mẫu HS-08
11. Quyết
định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước:
Mẫu QĐ-53
12. Quyết
định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một
phần thu nhập: Mẫu QĐ-54
13. Quyết
định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị
cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ: Mẫu QĐ-55
14. Quyết
định cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên: Mẫu QĐ-56
15. Quyết
định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác: Mẫu QĐ-57
16. Quyết
định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Mẫu QĐ-58
17. Về
việc giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan: Mẫu QĐ-50
18. Chuyển
hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình
sự: Mẫu QD 47
19. Phiếu
đề nghị cấp/ thay đổi/ hủy bỏ tài khoản và quyền tài khoản: mẫu HTVP01.
…………………(1)
……………………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./BB-HC12
|
|
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm
nay, hồi ……………. giờ …….. ngày …….. tháng ……… năm ......................................
Tại .....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1/
…………………………………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị..................
2/
…………………………………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị .................
Với
sự chứng kiến của:
1/
Ông (bà): ………………………………………………….. Năm sinh ……… Quốc tịch: .............
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: …………………………………… Ngày cấp………… Nơi cấp ............
2/
Ông (bà): ………………………………………………….. Năm sinh ……… Quốc tịch: .............
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: …………………………………… Ngày cấp………… Nơi cấp ............
Chứng
nhận rằng (2):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Biên
bản kết thúc vào hồi ………. giờ …… ngày …… tháng ……. năm .................................
Biên
bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm……tờ; có nội dung và giá trị như nhau.
Đã giao cho ……………………………………………………………. 01 bản.
Sau
khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào
biên bản.
Ý
kiến bổ sung khác (nếu có)(3):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………………(1)
……………………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./BB-HC1
|
|
Sêri:……………
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HẢI QUAN
(A: Bản
hải quan lưu)
Hôm
nay, hồi …………… giờ, ……………. ngày………… tháng …..…. năm ..........................
Tại .....................................................................................................................................
Chúng
tôi gồm(2):
1/
…………………………………………….......... Chức vụ: …………………….. Đơn vị...............
2/ …………………………………………………...
Chức vụ: …………………….. Đơn vị...............
Với
sự chứng kiến của(3):
1/ Ông
(bà): …………………………………………… Năm sinh …………… Quốc tịch.................
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp/ Chức vụ.........................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp ...............
2/
Ông (bà): ………………………………………………. Năm sinh …………… Quốc tịch............
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp/ Chức vụ:........................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: …………………………….…. Ngày cấp: ………… Nơi cấp ...............
Người
phiên dịch (nếu có):
Ông
(bà): ……………………………………………….… Năm sinh …………… Quốc tịch.............
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp................
Tiến
hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông
(bà)/Tổ chức(4):............................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: ……………………………………….. Quốc tịch:......................................
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................
Giấy
CMND/hoặc Hộ chiếu số: ……..………………….Ngày cấp ……….. Nơi cấp ..................
Quyết
định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ............................................
Ngày
cấp ……………………………………….. Nơi cấp ..........................................................
Nội
dung sự việc như sau (5):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hành
vi của(6): ....................................................................................................................
Đã
vi phạm quy định(7).........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Xét
cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông
(bà)/Tổ chức (6) ……………………………………………… đình chỉ ngay hành vi vi phạm và
áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây(8):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
theo
Quyết định số:....ngày....tháng ….năm …., Biên bản số:.......ngày....tháng ….. năm
……
Yêu
cầu Ông (bà)/Tổ chức (6)………………………………………………… đúng … giờ …., ngày…
tháng ….. năm ……đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ(9) …………………………………………………..
để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên
bản kết thúc hồi ….. giờ …….. cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm …..
tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa
cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao
cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý
do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ý
kiến bổ sung khác (nếu có): ............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cá
nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản giải trình (theo quy định tại điều 61
Luật xử lý vi phạm hành chính) đến(9) ………………………………………………………………….trước
ngày ….. tháng ….. năm …… để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
…………………(1)
……………………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./BB-HC1
|
|
Sêri:……………
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HẢI QUAN
(B:
Bản giao cho cá nhân, tổ chức)
Hôm
nay, hồi …………… giờ, ……………. ngày………… tháng …..…. năm ..........................
Tại .....................................................................................................................................
Chúng
tôi gồm(2):
1/
……………………………………………........... Chức vụ: …………………….. Đơn vị..............
2/
…………………………………………………… Chức vụ: ………………………Đơn vị...............
Với
sự chứng kiến của(3):
1/
Ông (bà): …………………………………………… Năm sinh …………… Quốc tịch.................
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp/ Chức vụ.........................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp................
2/
Ông (bà): ………………………………………………. Năm sinh: …………… Quốc tịch...........
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp/ Chức vụ:........................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: …………………………….…. Ngày cấp: ………… Nơi cấp................
Người
phiên dịch (nếu có):
Ông
(bà): ……………………………………………….… Năm sinh …………… Quốc tịch.............
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp ...............
Tiến
hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông
(bà)/Tổ chức(4):............................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: ……………………………………….. Quốc tịch: .....................................
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................
Giấy
CMND/hoặc Hộ chiếu số ……..………………….Ngày cấp ……….. Nơi cấp ...................
Quyết
định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ............................................
Ngày
cấp ……………………………………….. Nơi cấp ..........................................................
Nội
dung sự việc như sau (5):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hành
vi của(6): ....................................................................................................................
Đã
vi phạm quy định(7).........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Xét
cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông
(bà)/Tổ chức (6) ……………………………………………… đình chỉ ngay hành vi vi phạm và
áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây(8):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
theo
Quyết định số:....ngày....tháng ….năm……., Biên bản số:.......ngày....tháng…..năm……
Yêu
cầu Ông (bà)/Tổ chức (6)………………………………………………… đúng … giờ …., ngày…
tháng ….. năm ……đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ(9)……………………………………..
để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên
bản kết thúc hồi ….. giờ …….. cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm …..
tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa
cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao
cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý
do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ý
kiến bổ sung khác (nếu có): ............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cá
nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản giải trình (theo quy định tại điều 61
Luật xử lý vi phạm hành chính) đến(9)
…………………………………………………………………….trước ngày ….. tháng ….. năm …… để thực hiện quyền
giải trình.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu QĐ-35
………………
………….……………(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
…………………………………….(4)
Căn
cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử
phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan;
Căn
cứ Biên bản vi phạm hành chính số....ngày … tháng … năm… ,do ……….. lập;
Căn
cứ văn bản giải trình/ biên bản họp giải trình số…. ngày ….. tháng ….. năm …. tại
………………………………………………………….;
Căn
cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………….. ngày …. tháng ….
năm …………… (nếu có);
Căn
cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối
với:
Ông
(bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm
sinh ……………………………………….. Quốc tịch …………………
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Nghề
nghiệp/lĩnh vực hoạt động ………………………………………………………….
Giấy
CMND/hoặc Hộ chiếu số: …………… Ngày cấp ……..………Nơi cấp ……….
Quyết
định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………….
Ngày
cấp: ……………………… Nơi cấp ………………………………………………..
Với
các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
1. Hình
thức xử phạt chính:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2.
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Các
biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
..........................................................................................................................................
Vì
đã có hành vi vi phạm hành chính(5) ……………………………………………………
……………………………………………………………………….................................
quy định tại (6) ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Các
tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có): ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Điều
2(7).
Thời
hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là (8) ……………,
kể từ ngày nhận được Quyết định này. Ông (bà)/ Tổ chức (9)
…………………. phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(nếu có) là …………….. trong thời gian ………, kể từ ngày nhận được Quyết định này vì
chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định
tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính (nếu có).
Điều
3.
Trong
thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/Tổ chức(10)
……………………………. phải nộp số tiền phạt nêu tại Điều 1 và tiền chậm nộp tiền phạt vi
phạm hành chính (nếu có) vào tài khoản số ………………….. tại Kho bạc nhà nước/ Ngân
hàng thương mại(11) …………………; trừ trường hợp nộp tiền
phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều
78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Quá
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt này mà ông (bà)/ Tổ chức(12)
…………… chưa nộp tiền phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi
ngày chậm nộp phạt, ông (bà)/Tổ chức(13)……………….. phải nộp thêm 0,05%
trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày …….. tháng …… năm(14) ……….
Trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Ông (bà)/Tổ chức(15)
………..…………. có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật
hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/
tổ chức(16) ………………. có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
theo quy định của pháp luật
Trong
thời hạn hai ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông
(bà)/Tổ chức(17) ……………………………………………………………… để chấp hành;
2. Kho
bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại ……………………………….. để thu tiền phạt./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ….. bản;
- Lưu …………… bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-36
…………………
………….……………(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VỀ THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
…………………………………….(4)
Căn
cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử
phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan;
Căn
cứ Biên bản vi phạm hành chính số....ngày … tháng … năm…. do ……….. lập;
Căn
cứ văn bản giải trình/ biên bản họp giải trình số…. ngày ….. tháng ….. năm ….
tại ………… ………………………………………………….;
Căn
cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……. ngày …. tháng …. năm
…… (nếu có);
Căn
cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối
với:
Ông
(bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm
sinh ……………………………………….. Quốc tịch …………………
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Nghề
nghiệp/lĩnh vực hoạt động ………………………………………………………….
Giấy
CMND/hoặc Hộ chiếu số: …………… Ngày cấp ……..………Nơi cấp ……….
Quyết
định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………….
Ngày
cấp: ……………………… Nơi cấp ………………………………………………..
Với
các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
1.
Hình thức xử phạt chính:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3.
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
..........................................................................................................................................
Vì
đã có hành vi vi phạm hành chính(5) ……………………………………………………
……………………………………………………………………….................................
quy định tại (6) ……………………………………………………………………………………………….
Các
tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có): ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Điều
2.
Trong
thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Ông (bà)/Tổ
chức(7) ……………………………. phải nộp số
tiền phạt nêu tại Điều 1 và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính (nếu có)
vào tài khoản số ………………….. tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại(8)
…………………; trừ trường hợp nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt
theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Quá
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn chấp hành quyết định xử phạt này mà
Ông (bà)/Tổ chức(9) ……………….. không chấp hành Quyết định xử phạt này
thì bị cưỡng chế thi hành và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, Ông (bà)/ Tổ chức(10)
…………………. phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày …….. tháng …… năm(11) ……….
Trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Ông (bà)/Tổ chức(12)
……….. …………. có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật
hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/
tổ chức(13) ………………. có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
theo quy định của pháp luật
Trong
thời hạn hai ngày, Quyết định này được gửi cho:
1.
Ông (bà)/Tổ chức(14) ……………………………………………………………… để chấp hành;
2.
Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại ……………………………….. để thu tiền phạt./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- Lưu …………… bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-37
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THEO THỦ TỤC XỬ PHẠT KHÔNG LẬP BIÊN BẢN
…………………………………………….(4)
Căn
cứ Điều 56 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử
phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan;
Căn
cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ….. ngày.... tháng....
năm …. (nếu có);
Căn
cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ
tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông
(bà)/Tổ chức: ………………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm
sinh ………………………………… Quốc tịch …………………..
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………..
Nghề
nghiệp/lĩnh vực hoạt động ………………………………………………………
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp: …..…. Nơi cấp: ..……….
Quyết
định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số………………….
Ngày
cấp: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………..
Vì
đã có hành vi vi phạm hành chính(5):
………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
quy
định tại(6) …………………………………………………………………………….
Địa
điểm xảy ra vi phạm: ………………………………………………………………
Các tình
tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có): ………………………………….
Điều
2. Các hình thức xử phạt và biện pháp
khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình
thức xử phạt chính:(7) ………………………………………………………………….
Mức
phạt: (8)……………………………………………………………………………………….
2. Hình
thức xử phạt bổ sung (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Các
biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………….
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày …. tháng …. năm (9)……………
Điều
4. Quyết định này được gửi cho:
1. Ông
(bà)/ Tổ chức………………………………………. để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trường
hợp bị xử phạt tiền, Ông (bà)/ Tổ chức ………………………. nộp tiền phạt tại chỗ cho người
có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, phải nộp vào tài khoản số ………………
tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại (10)
…………………………………………………………
Thời
hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là ……… ngày; thời hạn thi hành các biện
pháp khắc phục hậu quả là ……….ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu
có).
Nếu
quá thời hạn nêu trên, Ông (bà)/Tổ chức không chấp hành Quyết định xử phạt này
thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành
chính, Điều 26 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy
định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính trong lĩnh vực hải quan và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì Ông (bà)/ Tổ
chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Ông
(bà)/Tổ chức bị tạm giữ (11) ………………………………để bảo đảm thi hành
quyết định xử phạt.
Ông
(bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2. Kho
bạc Nhà nước …………………………………………. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi
cho ………………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Gửi
cho ………………………………………………… để biết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ….. bản;
- ………………….bản;
- Lưu …………… bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-49
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH
CHỈ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
…………………………………………….(4)
Căn
cứ ……………………………………………………………………………………;
Xét
thấy cần thiết phải thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Hủy Quyết định tạm đình chỉ thi
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số …… ngày ……
tháng …… năm …….. do …… ký.
Điều
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (....) trong lĩnh vực hải quan số ………. ngày ….. tháng ….. năm ……. của
…………… có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Điều
3. Ông (bà)/đơn vị ……………………………… và Ông
(bà)/Tổ chức …………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ……………………..;
- Lưu …………… bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-51
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH
…………………………………………….(4)
Căn
cứ(5)
………………………………………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Hủy Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hải quan số ……………. ngày ……. tháng ……. năm …….. của
…………………………………………
Đối
với ông (bà)/tổ chức(6) ………………………………………………………………….
Ngày
/tháng/năm sinh ……………………………….. Quốc tịch …………………………
Địa
chỉ…………………………………………………………………………………………
Giấy
CMND/Hộ chiếu số …………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp ………….
Quyết
định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số ……………….. Ngày cấp ……… Nơi
cấp ……………………………………………………….
Điều
2 (7): Chuyển toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho (8)
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Quyết
định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: ……………………. để thực hiện việc hoàn trả tiền
phạt vi phạm hành chính theo quy định (nếu có) (9).
Điều
4. Các Ông (bà)/đơn vị …………………………………………
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 và Điều 4;
- ……………………..;
- Lưu ………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-52
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Điều ……. Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Điều …... Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010 quy định về
công tác văn thư;
Căn
cứ …………………………………………………………………………………………
Căn
cứ hồ sơ vụ việc, xét hành vi vi phạm của Ông (bà)/Tổ chức (5)
…………………………….. ………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. (6) ………………… Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số …..……. ngày ……. tháng ……. năm
……. của ………………………………………
Đối
với Ông (bà)/Tổ chức (7) ……………………………………………………………………
Quốc
tịch ……………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ ……………………………………………………………………………………………….
Giấy
CMND/Hộ chiếu số ……………… Ngày cấp ………. Nơi cấp ………………
Nội
dung sửa đổi, bổ sung như sau:
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: ……………….. để
biết và thực hiện (nếu có).
Điều
3. Các Ông (bà)/đơn vị …………………………………..
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ……….;
- ……………………..;
- Lưu ………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu HS-01
…………………
………….……………(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-…
|
…………, ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tôi:
...................................................................................................................................
Chức
vụ: ...........................................................................................................................
Căn
cứ (2)............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Sau
khi xác định có dấu hiệu tội phạm.................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
quy
định tại Điều ………….. Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam;
Căn
cứ các điều 100, 104 và Điều 111 Bộ luật tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam;
Căn
cứ Điều 20 Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Khởi
tố vụ án hình sự..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
xảy
ra tại ...........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Quyết
định này gửi đến Viện kiểm sát nhân dân ………………………………… để kiểm sát việc tuân thủ
pháp luật theo quy định.
Nơi nhận:
- Viện KSND….;
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu HS-08
…………………
………….……………(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-…
|
…………, ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ BỊ CAN
Tôi:
...................................................................................................................................
Chức
vụ: ...........................................................................................................................
Căn
cứ Quyết định khởi tố vụ án hình sự số ……. ngày …… tháng …… năm ……
của ....................................................................................................................................
Sau
khi điều tra, xác minh có đủ căn cứ xác định:
Ông/bà:
.............................................................................................................................
Tên
gọi khác: .....................................................................................................................
Sinh
ngày…… tháng …..năm …… tại ..................................................................................
Giấy
chứng minh thư nhân dân số (hộ chiếu): ......................................................................
Nơi
đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ
ở: ...............................................................................................................................
Nghề
nghiệp: ……………………….. Quốc tịch: …………………. Dân tộc: ..............................
Trình
độ văn hóa: ...............................................................................................................
Tiền
án/tiền sự: ..................................................................................................................
đã có
hành vi .....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Căn
cứ Điều 111 và Điều 126 Bộ luật tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam; Điều 20
Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Khởi
tố bị can ...................................................................................................................
về
tội ................................................................................................................................
quy
định tại Điều ………………………………. Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam.
Quyết
định này gửi đến VKSND .........................................................................................
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát Nhân dân….;
- Bị can;
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-52
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Điều ……. Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Điều …... Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010 quy định về
công tác văn thư;
Căn
cứ …………………………………………………………………………………………
Căn
cứ hồ sơ vụ việc, xét hành vi vi phạm của Ông (bà)/Tổ chức (5)
…………………………….. ………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. (6) ………………… Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số …..……. ngày ……. tháng …….
năm ……. của ………………………………………
Đối
với Ông (bà)/Tổ chức (7) ……………………………………………………………………
Quốc
tịch ……………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ ……………………………………………………………………………………………….
Giấy
CMND/Hộ chiếu số ……………… Ngày cấp ………. Nơi cấp ………………
Nội
dung sửa đổi, bổ sung như sau:
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: ……………….. để
biết và thực hiện (nếu có).
Điều
3. Các Ông (bà)/đơn vị
………………………………….. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ……….;
- ……………………..;
- Lưu: ………………..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-53
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP CƯỠNG CHẾ TRÍCH TIỀN GỬI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
…………………………………………….(4)
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Điều ….. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc
xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (…..) trong lĩnh vực hải quan số ….. ngày …. tháng …. năm … của …………………….;
Để
bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (……) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng
hình thức trích tiền gửi tại (5) ………………..để nộp vào Ngân sách Nhà nước
Đối
với Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………….
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………
Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu số …………… Ngày cấp………….. Nơi cấp ……………
Quyết
định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………
Ngày
cấp: ……………………………… Nơi cấp …………………………………………
Mã
số thuế …………………………………………………………………………………..
Số
tài khoản …………………………………………………………………………………
Số
tiền phải trích nộp(6):
…………………………………………………………………..
Lý
do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu
trên.
Điều
2. Ngay khi nhận được Quyết định này,
Ông (bà) Giám đốc (5)……………………………..
nơi Ông (bà)/Tổ chức ……………….. mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm trích số
tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này từ tài khoản của Ông (bà)/Tổ chức……………………….
để nộp vào tài khoản số…………………. tại kho bạc Nhà nước……………. trong thời hạn 5
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi
chi phí chuyển số tiền nêu trên do Ông (bà)/Tổ chức ………….……… chịu trách nhiệm chi
trả.
Sau
khi trích nộp số tiền trên vào Ngân sách Nhà nước, Ông (bà) Giám đốc (5)
……………… có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn
vị liên quan, để ghi sổ kế toán.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày …… tháng ….. năm ……
Điều
4. Quyết định này được:
1.
Giao cho Ông (Bà)/Tổ chức: ………… để
chấp hành. Ông (Bà)/ Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính
đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.
Giao Ông (bà) Giám đốc (5)
…………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ……….bản;
- ……………………..bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-54
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP CƯỠNG CHẾ KHẤU TRỪ MỘT PHẦN TIỀN LƯƠNG HOẶC MỘT PHẦN THU NHẬP
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Điều …… Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc
xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số
…………. ngày…. tháng ……. năm …… của ………………………………………………….;
Để
bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực
hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu
trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập do(5)
……………………………………………………. đang quản lý đối với:
Ông
(bà) ……………………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………………
Nghề
nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Giấy
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………Nơi cấp ……….
Số
tiền khấu trừ (6): …………………………………………………………………………..
Lý
do: Không chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (...) trong lĩnh vực
hải quan nêu trên.
Thời
gian thực hiện cưỡng chế: từ ngày …. tháng …. năm ….. đến khi thực hiện xong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế
nêu trên.
Điều
2: Ngay đến kỳ trả tiền lương hoặc
thu nhập gần nhất Ông (bà) Thủ trưởng (7) …………....…………. có trách
nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập của Ông (bà)
……………………………………….. và chuyển số tiền đã khấu trừ vào tài khoản số
……………………………………….. tại (8) ………………………………………………………
Mọi
chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông (bà)………………………. chịu trách nhiệm chi trả.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ….. tháng …. năm ……..
Điều
4. Quyết định này được:
1. Giao
cho Ông (Bà)/tổ chức: …………………………. để chấp hành. Ông (Bà)/ tổ chức vi phạm có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của
pháp luật.
2. Giao
Ông (bà) Thủ trưởng (9) ………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ……….bản;
- ……………………..bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-55
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP CƯỠNG CHẾ THU TIỀN, TÀI SẢN CỦA ĐỐI TƯỢNG BỊ CƯỠNG CHẾ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHÁC ĐANG NẮM GIỮ
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Điều ….. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc
xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số ……ngày …. tháng ….. năm …..của………………...
;
Để
bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu
giữ tiền/tài sản của tổ chức …………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Mã
số thuế …………………………………………………………………………………………
Quyết
định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………………..
Ngày
cấp: …………………………………. Nơi cấp …………………………………………..
Số
tiền/tài sản bị thu giữ: (5) ……………………………………………………………………..
Hiện
do Ông (bà)/Tổ chức (6)……………………………………………………. đang nắm giữ.
Lý
do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu
trên;
Điều
2. Ngay khi nhận được Quyết định này,
ông (bà)/Tổ chức (7)………………..…….. phải có trách nhiệm nộp số tiền/bàn
giao tài sản nêu trên vào tài khoản số….. /cho (8) ……………….
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi
chi phí liên quan đến việc nộp số tiền/ bàn giao tài sản nêu trên do tổ chức ………………
chịu trách nhiệm chi trả.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ……… tháng ……… năm ……………
Đơn
vị …………….., tổ chức: ……….. và Ông (bà)/Tổ chức (9) …………………….
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ……….bản;
- ……………………..bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-56
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ KÊ BIÊN TÀI
SẢN, BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN KÊ BIÊN
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Điều ……. Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định
việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
trong lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số….. ngày …..tháng ….năm..... của
……………………. ;
Để
bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kê
biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với:
Ông
(bà)/tổ chức ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Giấy
CMND (hoặc Hộ chiếu) số: …………………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp ………..
Mã
số thuế………………………………………………………………………………………….
Quyết
định thành lập/hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số …………………. Ngày cấp …………………….
Nơi cấp …………………………
Lý
do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu
trên;
Văn
bản xác minh cưỡng chế: ………………………………………………………………………..
Tài
sản bị cưỡng chế: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Địa
điểm thực hiện cưỡng chế ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Số
tiền bị cưỡng chế (5): ……………………………………………………………………………….
Thời
gian thực hiện cưỡng chế: ……………………………………………………………………..
Mọi
chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu
trên do ông (bà)/Tổ chức ………………………………………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ……… tháng ……. năm ……………….
1. Đơn
vị ……………………………….. và Ông (bà)/Tổ chức: ……………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
2. Đơn
vị ………………………………………… chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ……….bản;
- ……………………..bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-57
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP CƯỠNG CHẾ BẰNG CÁC BIỆN PHÁP KHÁC
…………………………………………….(4)
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Điều …… Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc
xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số …… ngày
…. tháng ….. năm ……. của ………………………………..;
Để
bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực
hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế (5)
………………………………………………………….
Đối
với Ông (bà)/Tổ chức ……………………………………………………………………………..
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Giấy
CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp …………
Mã
số thuế ……………………………………………………………………………………
Quyết
định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số ………………………… Ngày cấp …………………………
Nơi cấp ………………………………………
Lý
do bị cưỡng chế: Không thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....)
trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Địa
điểm thực hiện cưỡng chế: ……………………………………………………
Các
biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện (6): ……………………………………
Tên
tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tịch thu (7)…………………….…………………………………………………………………..
Thời
gian thực hiện cưỡng chế: ……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Mọi
chi phí liên quan đến việc cưỡng chế (8) ……………………………. nêu trên
do Ông (bà)/ Tổ chức ……………………………………….chịu trách nhiệm chi trả.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày…….. tháng …….năm................
1. Đơn
vị …………………….. và Ông (bà)/Tổ chức: ……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
2. Đơn
vị …………………………………………………. chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ……….bản;
- ……………………..bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-58
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP CƯỠNG CHẾ DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13
ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Điều .... Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định
việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số …… ngày......tháng.....năm....của ….…………………..;
Để
bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đối với Ông (bà)/Tổ chức ……………………………………………………….
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Mã số
thuế ………………………………………………………………………………….
Quyết
định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKKD) số ………………………
Ngày
cấp ………………………………….. Nơi cấp …………………………………..
Lý
do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu
trên;
Số
tiền thuế, tiền phạt chưa nộp: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Thời
hạn thực hiện cưỡng chế: từ ngày ………. đến ngày ông (bà)/tổ chức ……. thực hiện
xong Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày …… tháng ……. năm ……..
Ông
(bà)/Tổ chức: ………………………………………………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ……….bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-50
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
…………………………………………….(4)
Căn
cứ Điều ....... Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Điều (5) …… Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày
15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn
cứ (6) ………………………………………………………………………………..;
Xét
đơn khiếu nại đề ngày ………. tháng ……… năm của (7)……………….
về Quyết định số: ……….. ngày ……. tháng ……… năm ……….. của (8)……………………………………..
Căn
cứ hồ sơ vụ việc liên quan đến nội dung khiếu nại (9):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Từ
những căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1: (10) ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điều
2: (11)...........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điều
3: Trong thời gian (12)…………
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại này mà Ông (bà)/Tổ chức……………………………..
không đồng ý với nội dung giải quyết khiếu nại thì có quyền (13)……………………
theo quy định của pháp luật.
Điều
4: Các Ông (bà): ………………………………………………………………………………….
và Ông (bà): …………………………………………………………………………………………… có trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ……….bản;
- ……………………..bản;
- Lưu ………………..bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-47
…………………(1)
………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./QĐ-(2)
|
…………(3), ngày …. tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN HỒ SƠ VỤ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH CÓ DẤU HIỆU TỘI PHẠM ĐỂ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
……………………………………………. (4)
Căn
cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Biên bản vi phạm hành chính số………. do ……………………….lập hồi….. giờ….. ngày…..
tháng ... năm tại ………………………………………..
Căn
cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…….ngày
... tháng... năm…. do ……………………….ký,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính
(5)
……….. đến (6) …………… để truy cứu trách nhiệm hình
sự.
Hồ
sơ, tài liệu vụ vi phạm được chuyển giao gồm: …………………………………………..
Tang
vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm: (7)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được giao cho:
1. (8)
……………………………………….. tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ông
(Bà)/Tổ chức (9) ……………………………………………. để thông báo./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ……………;
- ………………………….;
- Lưu …………………….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………………(1)
………….……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./BB-HC10
|
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ, TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN(2)
Hôm
nay, hồi ……………….. giờ ……… ngày ……….. tháng ….. năm ………………..
Tại .....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1/ …………………………………………………….......Chức
vụ: …………… Đơn vị ....................
2/ …………………………………………………………Chức
vụ: …………... Đơn vị.....................
Đại
diện bên giao.
Đã
tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hải quan của(3) ……………………………………………………………………………………………… được
xác định theo biên bản vi phạm hành chính số ……….. ngày …. tháng…. năm …….. do
……………………………lập, cho Ông (bà) có tên sau đây:
1/
…………………………………………………….......Chức vụ: …………… Đơn vị.....................
2/
…………………………………………………………Chức vụ: …………... Đơn vị.....................
Đại
diện bên nhận.
HỒ SƠ GỒM: (4)
STT
|
Tên bút lục hồ sơ
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM (5)
STT
|
Tên tang vật, phương tiện được bàn giao
|
Số lượng, trọng lượng, đơn vị
|
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật,
phương tiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi lập biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện ghi trên để xử lý theo
quy định
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại
diện bên nhận đã kiểm tra lại và nhận đầy đủ các hồ sơ, tang vật, phương tiện
theo danh mục nêu trên.
Biên
bản kết thúc vào hồi…… giờ …. ngày ….. tháng ….. năm …………………
Biên
bản được lập thành ……… bản; mỗi bản gồm …….tờ; có nội dung và có giá trị như
nhau. Đã giao cho …………………………………………………………… 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau
khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào
biên bản.
Ý
kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……………………..
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)