BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2013/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số
132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công
cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
chủ điểm truy nhập Internet công cộng; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Ủy ban nhân dân quận, huyện; và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan cấp giấy chứng nhận
là Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện được Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao chủ trì việc cấp, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Người quản lý trực tiếp điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng là cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
Điều 4. Điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng bao gồm:
1. Điểm truy nhập Internet công
cộng có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử: đại lý Internet; điểm truy nhập
Internet công cộng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; điểm truy nhập
Internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà
phê và điểm công cộng khác có hợp đồng đại lý Internet ký với doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ Internet.
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng thông qua mạng máy tính (LAN, WAN) mà không kết nối với
Internet.
Điều 5. Điều
kiện hoạt động, quyền và nghĩa vụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
1. Điều kiện hoạt động của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều
35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt
là Nghị định 72/2013/NĐ-CP). Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng quy định tại Điều 36 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
2. Quy định về khoảng cách từ địa
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng trường tại Điểm b Khoản
2 Điều 35 Nghị định 72 được áp dụng và được hiểu như sau:
a) Áp dụng đối với trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp
học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú;
b) Được hiểu là chiều dài đường
bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm
a Khoản 2 Điều này.
3. Biển hiệu của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng ngoài các thông tin quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều
35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP , phải có thêm các thông tin như sau:
a) Trường hợp điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
b) Trường hợp điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của
doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định
72/2013/NĐ-CP .
4. Các điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng quy định Khoản 1 Điều 4 Thông tư này
phải niêm yết công khai nội quy sử dụng dịch vụ bao gồm đầy đủ các thông tin tại
Khoản 3 Điều 36 và Điểm c Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn cụ thể về tổng diện tích các phòng máy của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các khu vực trên địa bàn phù hợp
với quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
Điều 6. Thời
gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
1. Thời gian hoạt động của đại
lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử tuân thủ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
2. Thời gian hoạt động của điểm
truy nhập Internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe,
quán cà phê và điểm công cộng khác không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tuân
theo giờ mở, đóng cửa của địa điểm.
3. Thời gian hoạt động của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Điều 4 Thông
tư này tuân thủ Khoản 8 Điều 36 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
Điều 7. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thời hạn 03 (ba)
năm.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm các thông
tin cơ bản sau:
a) Tên và địa chỉ cụ thể của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm: số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Số đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
c) Họ và tên, số chứng minh nhân
dân, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đối với chủ điểm là cá nhân; Họ và tên, số chứng
minh nhân dân, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của người quản lý trực
tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp;
d) Thời hạn có hiệu lực của giấy
chứng nhận;
đ) Tổng diện tích các phòng máy;
e) Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Mẫu số 01a/GCN và Mẫu số
01b/GCN kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ tới cơ quan cấp
giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo Mẫu số 02a/ĐĐN hoặc Mẫu
số 02b/ĐĐN kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực giấy
đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
c) Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ
sơ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan
cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp
từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Đối với các điểm đã được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 (hai mươi)
ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
1. Trong thời hạn hiệu lực của
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc người
quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường
hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
tới cơ quan cấp giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 03a/ĐĐN hoặc Mẫu số 03b/ĐĐN kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đang còn hiệu lực;
c) Các tài liệu có liên quan đến
các thông tin thay đổi (nếu có).
3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ
sơ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có
thời hạn bằng thời hạn của giấy chứng nhận cũ.
Điều 10.
Gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
1. Các điểm đã được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn
tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục
đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông
tư này, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 (hai mươi)
ngày, chủ điểm gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính tới cơ quan cấp giấy
chứng nhận 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu
quy định tại Mẫu số 04a/ĐĐN hoặc Mẫu số 4b/ĐĐN kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định và ban hành quyết định gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng theo Mẫu số 05/QĐ kèm theo Thông tư này.
Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn
01 (một) lần với thời hạn tối đa là 06 (sáu) tháng.
4. Trường hợp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng phải gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01
(một) đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số
06a/ĐĐN hoặc Mẫu số 06b/ĐĐN kèm theo Thông tư
này tới cơ quan cấp giấy chứng nhận. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, cơ
quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Trường hợp từ chối, cơ quan cấp
giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ
chối.
Điều 11.
Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
1. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi gian dối hoặc cung
cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi tổng diện tích các
phòng máy nhưng không đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 35 Nghị
định 72/2013/NĐ-CP ;
c) Sau 06 (sáu) tháng kể từ khi
có văn bản thông báo của cơ quan cấp giấy chứng nhận về việc điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng không đáp ứng quy định về khoảng cách tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này vì có một trường hoặc trung tâm quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư này mới đi vào hoạt
động hoặc vì lý do khách quan khác.
2. Trường hợp bị thu hồi theo
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, sau thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày bị
thu hồi giấy chứng nhận, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận mới nếu đáp ứng đủ điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp bị thu hồi tại Điểm b và Điểm c Khoản
1 Điều này, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có quyền đề
nghị cấp giấy chứng nhận mới ngay khi đáp ứng đủ điều kiện để được cấp giấy chứng
nhận theo quy định.
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy trình thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng áp
dụng trên địa bàn.
2. Công khai danh sách các điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn.
3. Cập nhật danh sách các trò
chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị
thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trên trang thông tin điện tử của
Sở Thông tin và Truyền thông và thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
4. Chủ trì và phối hợp với Uỷ
ban nhân dân quận, huyện trong việc quản lý, thanh tra, kiểm tra, thống kê, báo
cáo tình hình hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
5. Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban
nhân dân quận, huyện và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử để phổ biến pháp luật về quản lý Internet và
trò chơi điện tử trên địa bàn.
6. Trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) các nội dung theo mẫu số 07/BC kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
Điều 14. Điều
khoản chuyển tiếp
Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực, các điểm truy nhập Internet công cộng có cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử đang hoạt động theo quy định tại Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày
28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin điện tử có nghĩa vụ chuyển đổi, đáp ứng các điều kiện quy
định tại Thông tư này.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, Cục VT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
Mẫu số 01a/GCN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(UBND QUẬN/
HUYỆN…………….)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
GCN:…………….
|
…….,
ngày …. tháng……năm 20..…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có
giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp
lần đầu ngày…..tháng…..năm……
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng…..năm……
(Áp
dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ….…………….......
(ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN……………………….)
CHỨNG
NHẬN
Họ và tên chủ điểm:..........................................................................................................
Số CMND: …………………; Ngày cấp: / /
; Nơi cấp:……………….……..
Địa chỉ nơi ở hiện tại:………………….:..........................................................................
Điện thoại
(Tel.):...........................................Fax:.............................................................
Địa chỉ thư điện tử:…………………………..…………………………………………..
Số giấy chứng nhận
ĐKKD:………………………………………………………...
Đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
……………….…………………………………………………..…….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung
ương):…................................................................
3. Tổng diện tích các phòng máy
(m2): ………………………...……………….………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này,
không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy
đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng
và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
|
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG / CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký,
ghi rõ họ và tên & đóng dấu )
|
Mẫu số 01b/GCN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(UBND QUẬN/
HUYỆN…………….)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
GCN:…………….
|
…….,
ngày …. tháng……năm 20..…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có
giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp
lần đầu ngày…..tháng…..năm……
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng…..năm……
(Áp
dụng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ….…………….......
(ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN……………………….)
CHỨNG
NHẬN
Tên chủ điểm:....................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số
quyết định thành lập:…………………….……….
Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................................
Điện thoại
:...........................................Fax:......................................................................
Địa chỉ thư điện tử:……………………………………..………………………………
Đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
…………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương):……………...............................................
3. Người quản lý trực tiếp điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên:………………………………
b) Điện thoại: …………………..…….…..
c) Số CMND: …………………….. ; Ngày cấp:
/ / ; Nơi cấp:…………...….
4. Tổng diện tích các phòng máy
(m2): …………………………………………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này,
không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ
các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5
Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày …/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
|
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký,
ghi rõ họ và tên & đóng dấu )
|
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ
(Áp
dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..…….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện………………….………)
Tôi
đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin
chung
1. Họ và
tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày cấp:…………..
Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ:
………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư
điện tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh
doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy
(m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
……………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có) …………………………..…………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi
cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống
cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…..……..…….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện……………..……)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ………… …Ngày cấp:………………Cơ quan
cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở
chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý
trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..…..
Nơi cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa
chỉ thư điện tử: ……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh
doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy
(m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có) ………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo
đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa
phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố……….……….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện…………………..…)
Tôi
đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi
điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và
tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………..
Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử :….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………….
……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
……tháng … ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa
đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa chỉ:…………………………………………………..….
……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa
đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện………………)
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và
tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:……………..
Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa
chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….…………….
……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề
nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng
minh thư nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện
tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………….……..……………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử: ….………….………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………...……………………
Địa chỉ:……………………………………………………….
……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề
nghị gia hạn
Lý do:
…………………………………………………………………………………...
Thời gian đề nghị gia hạn:
……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu
có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 05/QĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(UBND QUẬN/
HUYỆN…………….)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
Quyết định:……………...
|
…….,
ngày …. tháng……năm 20..…
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ….….
(CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN……………………….)
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn thời gian
có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng số…………..cấp ngày….. tháng….. năm………của điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng…(tên điểm), địa chỉ:…………………………………………….…..đến
ngày……tháng……năm……
Điều 2. Chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG / CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký,
ghi rõ họ và tên & đóng dấu )
|
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…….……….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện…………..………)
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Họ và tên của chủ điểm
:…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………..
Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:……………………………………………….
………………………..
3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….
..tháng ….….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng
minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện
tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..…..…..………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử ….………..….….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………………….…………
Địa chỉ……………………………………………….
……………………….……..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
…... tháng
….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu
có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 07/BC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-STTTT
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (năm 20…..)
Kính gửi: Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Viễn thông)
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành
phố ………….. báo cáo công tác quản lý và tình hình hoạt động của các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn từ 1/12/ … đến hết ngày 30/11/…như sau:
1. Công tác quản lý nhà nước
a) Các hoạt động chính (phổ biến
pháp luật, cấp và thu hồi giấy phép, thanh kiểm tra, các hoạt động khác)
b) Các văn bản tỉnh,
thành phố mới ban hành (kèm theo bản copy hoặc đường link)
c) Số lượng các giấy chứng nhận
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cấp mới, thu hồi
2. Tình hình hoạt động và tuân
thủ pháp luật của các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp trò chơi
điện tử và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
3. Số lượng các điểm truy nhập
Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tính đến ngày
30/11/20…
STT
|
Loại
điểm
|
Số
lượng
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp Internet
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng
tại nhà hàng, khách sạn, sân bay,quán café và các điểm công cộng khác
|
|
Tổng số
|
|
4. Số lượng các điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tính đến ngày 30/11/20…
STT
|
Loại
điểm
|
Số
lượng
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp Internet
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng
tại nhà hàng, khách sạn, sân bay,quán café và các điểm công cộng khác
|
|
4
|
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng không kết nối Internet
|
|
Tổng số
|
|
5. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị,
đề xuất.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký,
ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|