BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
209/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17
tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa
phương và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động
của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và
kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với
Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi là Quỹ).
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông
tư này, Quỹ thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư
200/2014/TT-BTC); các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các
Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp (nếu có).
Điều 2. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và
trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của
Quỹ đối với ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Tài Khoản kế toán
1. Quỹ thực hiện tài Khoản kế toán theo danh Mục hệ
thống tài Khoản kế toán theo quy định tại Thông tư này. Quỹ có thể mở thêm các
tài Khoản từ cấp 2 trở đi đối với những tài Khoản không có quy định tài Khoản cấp 2, cấp
3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Quỹ mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp
thuận.
Trường hợp Quỹ được đầu tư vào chứng khoán kinh doanh theo quy định của pháp luật thì
Quỹ sử dụng tài Khoản 121 “Chứng khoán
kinh doanh” theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2. Danh Mục hệ thống tài Khoản kế toán của Quỹ như
sau:
Số TT
|
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
111
|
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
|
|
Vàng tiền tệ
|
|
02
|
112
|
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết theo từng
ngân hàng
|
|
|
1121
|
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1122
|
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
|
|
Vàng tiền tệ
|
|
03
|
113
|
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
|
|
Ngoại tệ
|
|
04
|
128
|
|
|
|
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
|
1281
|
|
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
1282
|
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
1283
|
|
|
Cho vay
|
Chi tiết nợ trung
hạn, dài hạn
|
|
|
|
12831
|
|
Quỹ trực tiếp cho vay
|
|
|
|
|
12832
|
|
Quỹ ủy thác cho vay
|
Phần vốn của Quỹ
|
|
|
|
12833
|
|
Quỹ hợp vốn cho vay
|
|
|
|
1288
|
|
|
Các Khoản đầu tư
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
|
05
|
131
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
1311
|
|
|
Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
|
Chi tiết Quỹ trực
tiếp, giao ủy thác, tham gia hợp vốn cho vay
|
|
|
1312
|
|
|
Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
|
|
|
1313
|
|
|
Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
|
|
|
1314
|
|
|
Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn
|
|
|
|
1318
|
|
|
Phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
06
|
132
|
|
|
|
Phải thu về cổ tức, lợi nhuận
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
07
|
133
|
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
08
|
134
|
|
|
|
Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
1341
|
|
|
Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay
|
|
|
|
1342
|
|
|
Phải thu tham gia hợp vốn cho vay
|
|
09
|
136
|
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
1361
|
|
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
1362
|
|
|
Phải thu nội bộ về
chênh lệch tỷ giá
|
|
|
|
1363
|
|
|
Phải thu nội bộ về
lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa
|
|
|
|
1368
|
|
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
10
|
138
|
|
|
|
Phải thu khác
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
1381
|
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
|
Phải thu khác
|
|
11
|
141
|
|
|
|
Tạm ứng
|
|
12
|
151
|
|
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
|
13
|
152
|
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
|
14
|
153
|
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
1531
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
1532
|
|
|
Bao bì luân chuyển
|
|
|
|
1533
|
|
|
Đồ dùng cho thuê
|
|
|
|
1534
|
|
|
Thiết bị phụ tùng thay thế
|
|
15
|
154
|
|
|
|
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
|
|
|
|
1541
|
|
|
Hoạt động đầu tư
trực tiếp
|
|
|
|
1548
|
|
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
|
16
|
155
|
|
|
|
Thành phẩm
|
|
|
|
1557
|
|
|
Thành phẩm
bất động sản
|
|
|
|
1558
|
|
|
Dự án đầu tư
khác
|
|
17
|
157
|
|
|
|
Hàng gửi đi bán
|
|
18
|
161
|
|
|
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
|
1611
|
|
|
Chi sự nghiệp năm trước
|
|
|
|
1612
|
|
|
Chi sự nghiệp năm nay
|
|
19
|
171
|
|
|
|
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
|
|
20
|
211
|
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2111
|
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
|
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2118
|
|
|
TSCĐ khác
|
|
21
|
212
|
|
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
|
|
|
2121
|
|
|
TSCĐ hữu hình thuê tài chính
|
|
|
|
2122
|
|
|
TSCĐ vô hình thuê tài chính
|
|
22
|
213
|
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
2131
|
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
|
|
Quyền phát hành
|
|
|
|
2133
|
|
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2134
|
|
|
Nhãn hiệu, tên thương mại
|
|
|
|
2135
|
|
|
Chương trình phần mềm
|
|
|
|
2136
|
|
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
|
|
|
|
2138
|
|
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
23
|
214
|
|
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
|
2141
|
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2147
|
|
|
Hao mòn bất động sản đầu tư
|
|
24
|
217
|
|
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
25
|
221
|
|
|
|
Đầu tư
vào công ty con
|
|
26
|
222
|
|
|
|
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
|
|
27
|
228
|
|
|
|
Đầu tư
khác
|
|
|
|
2281
|
|
|
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
|
|
|
2288
|
|
|
Đầu tư khác
|
|
28
|
229
|
|
|
|
Dự phòng tổn thất tài sản
|
|
|
|
2291
|
|
|
Dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
|
22911
|
|
Dự phòng chung
|
|
|
|
|
22912
|
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
2292
|
|
|
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
|
|
|
|
2293
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
2294
|
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
29
|
241
|
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
30
|
242
|
|
|
|
Chi phí trả trước
|
|
31
|
243
|
|
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
32
|
244
|
|
|
|
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
|
|
33
|
245
|
|
|
|
Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
NỢ PHẢI TRẢ
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
331
|
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
|
|
|
3311
|
|
|
Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn
|
|
|
|
3318
|
|
|
Phải trả cho các hoạt động khác
|
|
35
|
332
|
|
|
|
Phải trả lãi, chi phí huy động vốn
|
|
|
|
3321
|
|
|
Phải trả lãi huy động vốn
|
|
|
|
3322
|
|
|
Phải trả chi phí huy động vốn
|
|
36
|
333
|
|
|
|
Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3336
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
|
|
Thuế nhà đất,
tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
|
Phí, lệ phí và các Khoản phải nộp khác
|
|
37
|
334
|
|
|
|
Phải trả người
lao động
|
|
|
|
3341
|
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
3348
|
|
|
Phải trả người lao động khác
|
|
38
|
335
|
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
39
|
336
|
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
|
|
3361
|
|
|
Phải trả nội bộ về
vốn kinh doanh
|
|
|
|
3362
|
|
|
Phải trả nội bộ về
chênh lệch tỷ giá
|
|
|
|
3363
|
|
|
Phải trả nội bộ về
lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa
|
|
|
|
3368
|
|
|
Phải trả nội bộ khác
|
|
40
|
338
|
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
3387
|
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
33881
|
|
Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
|
Chi tiết theo từng
hoạt động
|
|
|
|
33882
|
|
Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm
nợ
|
|
|
|
|
33883
|
|
Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho ngân
sách địa phương
|
|
|
|
|
33888
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
41
|
341
|
|
|
|
Vay và nợ thuê tài chính
|
|
|
|
3411
|
|
|
Các Khoản đi vay
|
|
|
|
3412
|
|
|
Nợ thuê tài chính
|
|
42
|
343
|
|
|
|
Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
3431
|
|
|
Trái phiếu thường
|
|
|
|
|
34311
|
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
|
34312
|
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
|
34313
|
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
43
|
344
|
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược
|
|
44
|
347
|
|
|
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
|
45
|
352
|
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
|
|
3522
|
|
|
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
|
|
|
|
3523
|
|
|
Dự phòng tái cơ cấu
doanh nghiệp
|
|
|
|
3524
|
|
|
Dự phòng phải trả khác
|
|
46
|
353
|
|
|
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
|
|
|
3531
|
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
3532
|
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
3533
|
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
|
|
|
|
3534
|
|
|
Quỹ thưởng ban quản lý Điều hành công ty
|
|
47
|
356
|
|
|
|
Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3561
|
|
|
Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3562
|
|
|
Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
|
|
48
|
361
|
|
|
|
Vốn nhận ủy
thác cấp phát của ngân sách
|
|
|
|
3611
|
|
|
Vốn nhận ủy
thác cấp phát đầu tư
|
|
|
|
3612
|
|
|
Vốn nhận ủy
thác hỗ trợ lãi suất
|
|
49
|
362
|
|
|
|
Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư
|
|
50
|
363
|
|
|
|
Vốn nhận ủy thác ứng vốn
|
|
51
|
364
|
|
|
|
Nhận hợp vốn cho vay đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
411
|
|
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
|
|
4111
|
|
|
Vốn góp của chủ sở hữu
|
|
|
|
4118
|
|
|
Vốn khác
|
|
53
|
412
|
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
54
|
413
|
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
55
|
414
|
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
56
|
418
|
|
|
|
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
|
57
|
421
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
|
|
|
4211
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
|
|
58
|
441
|
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
59
|
461
|
|
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
|
|
|
4611
|
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
|
|
|
|
4612
|
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
|
|
60
|
466
|
|
|
|
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
DOANH THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
511
|
|
|
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
5111
|
|
|
Doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay đầu tư
|
|
|
|
5112
|
|
|
Doanh thu hoạt động đầu
tư trực tiếp
|
|
|
|
5113
|
|
|
Doanh thu hoạt động đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
|
|
|
|
51131
|
|
Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
|
|
|
|
|
51132
|
|
Doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
|
|
|
5114
|
|
|
Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn
|
|
|
|
5118
|
|
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
62
|
515
|
|
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
63
|
521
|
|
|
|
Các Khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
5211
|
|
|
Chiết khấu thương mại
|
|
|
|
5212
|
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
5213
|
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
631
|
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
6311
|
|
|
Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay
|
|
|
|
|
63111
|
|
Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
63112
|
|
Chi phí hoạt động cho vay
|
|
|
|
6312
|
|
|
Giá vốn hoạt động đầu
tư trực tiếp
|
|
|
|
6313
|
|
|
Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác
|
|
|
|
6314
|
|
|
Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
|
|
|
|
6315
|
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
63151
|
|
Dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
|
63152
|
|
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
|
|
|
|
|
63153
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
|
6318
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
65
|
635
|
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
66
|
641
|
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
6411
|
|
|
Chi phí nhân viên
|
|
|
|
6412
|
|
|
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
|
|
|
|
6413
|
|
|
Chi phí dụng cụ đồ dùng
|
|
|
|
6414
|
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6415
|
|
|
Chi phí bảo hành
|
|
|
|
6417
|
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6418
|
|
|
Chi phí bán hàng khác
|
|
67
|
642
|
|
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
6421
|
|
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
|
|
|
6422
|
|
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
|
6423
|
|
|
Chi phí đồ dùng văn
phòng
|
|
|
|
6424
|
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
|
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
THU NHẬP KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68
|
711
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
811
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
70
|
821
|
|
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
8211
|
|
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
|
|
|
8212
|
|
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71
|
911
|
|
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương II
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ĐẶC
THÙ
Điều 4. Tài Khoản 112 - “Tiền gửi
ngân hàng”
Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân
hàng bao gồm: tiền gửi ngân hàng của Quỹ; tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác;
tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn.
b) Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác, bao gồm: tiền
gửi mà Quỹ nhận ủy thác cấp phát đầu tư, nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất, nhận ủy
thác cho vay đầu tư, nhận ủy thác ứng vốn và nhận ủy thác khác.
c) Tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn là tiền Quỹ
nhận được của các bên tham gia hợp vốn.
d) Quỹ phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng
loại tiền gửi tại ngân hàng theo từng loại: Tiền gửi ngân hàng của Quỹ, tiền gửi
ngân hàng vốn nhận ủy thác, tiền gửi ngân
hàng hoạt động hợp vốn và thuyết minh chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng.
Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu
tiền gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của ngân hàng. Nếu có
chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng nơi mở tài Khoản để đối chiếu, xác nhận
và Điều chỉnh kịp thời.
đ) Quỹ phải theo dõi riêng biệt và chi tiết tiền Việt
Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.
Điều 5. Tài Khoản 128 - “Đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
(ngoài các Khoản chứng khoán kinh doanh)
như: Các Khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ
phiếu), trái phiếu, các Khoản cho vay từ vốn hoạt động (Quỹ trực tiếp cho vay,
Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay - phần vốn của Quỹ) và các Khoản chứng
khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
khác như cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời Điểm
nhất định trong tương lai.
Tài Khoản này không phản ánh các Khoản cho vay từ vốn
nhận ủy thác, nhận hợp vốn. Trường hợp Quỹ là bên giao ủy thác, tham gia hoạt động
hợp vốn thì chỉ phản ánh vào tài Khoản này khi số tiền cho vay đã được giải
ngân cho đối tượng đi vay. Nếu vốn giao ủy thác, tham gia hợp vốn chưa được giải
ngân cho đối tượng đi vay thì phản ánh ở TK 134 “Phải thu vốn đưa đi ủy thác
cho vay, tham gia hợp vốn cho vay’’.
b) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng Khoản cho
vay từ vốn hoạt động theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay
(trung hạn, dài hạn), thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng, từng loại nguyên tệ,
tiền cho vay, lãi suất phải trả, số đã trả,...
c) Quỹ phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật
đối với tổ chức tín dụng trong hoạt động
cho vay như đối tượng cho vay, thời hạn cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay,...;
d) Quỹ phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt
động nghiệp vụ phát sinh từ các Khoản đầu tư như lãi tiền gửi; lãi trái phiếu;
lãi cho vay từ vốn hoạt động; lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn;
đ) Tùy theo từng hợp
đồng, các Khoản gốc và lãi cho vay theo hợp đồng/khế ước có thể được thu
hồi một lần tại thời Điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ;
e) Các Khoản cho vay từ vốn hoạt động phản ánh ở TK
128 là các Khoản cho vay theo hợp đồng/khế ước của Quỹ với khách hàng nhưng
không được giao dịch mua, bán trên thị trường như chứng khoán.
2. Bổ sung, sửa đổi kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài Khoản 128 - “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” như sau:
- Tài Khoản 1283 - “Cho vay”: Phản
ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các Khoản cho vay của Quỹ
theo quy định của pháp luật, bao gồm: Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho
vay và Quỹ hợp vốn cho vay.
Tài Khoản 1283 - “Cho vay”, có 3 tài Khoản cấp 3
như sau:
+ Tài Khoản 12831 - “Quỹ trực tiếp cho vay”:
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản do Quỹ trực tiếp cho
vay.
+ Tài Khoản 12832 - "Quỹ ủy thác cho vay’’:
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản do Quỹ giao ủy
thác cho vay.
+ Tài Khoản 12833 - “Quỹ hợp vốn cho vay":
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các Khoản Quỹ tham gia hợp vốn
cho vay.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 128 - “Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn” được hướng dẫn tại các Điều 6, 7, 8 Thông tư này.
Điều 6. Phương pháp kế toán Quỹ
trực tiếp cho vay
1. Trường hợp Quỹ cho khách hàng vay nhận lãi trước:
- Khi Quỹ cho khách hàng vay từ vốn hoạt động, ghi:
Nợ TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền
gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực
hiện (Số tiền lãi nhận trước)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(Số tiền thực tế cho vay).
- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi cho vay nhận trước,
ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền lãi
nhận trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5111).
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được khách hàng vay
thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho
vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay).
2. Trường hợp Quỹ cho khách hàng vay nhận lãi sau:
- Khi Quỹ cho khách hàng vay từ vốn hoạt động, ghi:
Nợ TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền
gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Định kỳ, tính và xác định số lãi cho vay phải thu
từng kỳ, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (số lãi
phải thu của kỳ này)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111)
Khi thu được tiền lãi vay ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131- Phải thu của khách
hàng (1311).
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được khách hàng vay
thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền gốc và lãi
thu được)
Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng (1311) (Chi tiết số lãi vay phải thu của các kỳ trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (51121) (Số lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay (Chi tiết số tiền gốc
cho vay)
3. Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn trở
thành nợ quá hạn, kế toán phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị và
thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng thời ghi giảm nợ lãi cho vay phải thu,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nợ
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong cùng kỳ), hoặc
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu
nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng (1311).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi chi tiết
số nợ lãi cho vay phải thu ở ngoài Bảng cân đối kế toán để đôn đốc thu hồi và
phải thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
4. Trường hợp
Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ
có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư
này.
Điều 7. Phương pháp kế toán Quỹ
ủy thác và nhận ủy thác cho vay
1. Trường hợp Quỹ là bên giao ủy thác cho vay
a) Căn cứ vào hợp đồng ủy thác cho vay đầu tư giữa
Quỹ với bên nhận ủy thác cho vay, khi Quỹ đưa tiền cho bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay
(Chi tiết bên nhận ủy thác cho vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
b) Khi nhận được thông báo về các Khoản giao ủy
thác đã giải ngân cho đối tượng đi vay kèm theo hồ sơ cho vay vốn của bên nhận ủy
thác, ghi:
Nợ TK 12832 - Quỹ ủy thác cho vay (Chi tiết số tiền
gốc cho vay theo kỳ hạn vay và đối tượng vay)
Có TK 1341 - Phải thu vốn đưa đi
ủy thác cho vay (Chi tiết bên nhận ủy thác cho vay).
c) Căn cứ vào
hợp đồng ủy thác cho vay đầu tư, thông báo của bên nhận ủy thác, chứng từ thu
tiền và các chứng từ có liên quan về tiền lãi cho vay phải thu định kỳ, ghi:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (Chi
tiết bên nhận ủy thác)
Có TK 5111- Doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay đầu tư.
Trường hợp nhận lãi trước, kế toán phản ánh tương tự
như hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
d) Định kỳ, phản ánh phí ủy thác cho vay phải trả
cho bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312) (Phí
giao ủy thác cho vay)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng,
hoặc
Có TK 331 - Phải trả cho người
bán (3311) (Chi tiết cho bên nhận ủy thác).
đ) Khi nhận lại vốn đưa đi ủy thác cho vay từ bên
nhận ủy thác do khách hàng trả nợ gốc vay đến hạn cho bên nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121)
Có TK 12832 - Quỹ ủy thác cho
vay.
e) Khi khách hàng không trả được nợ gốc đến hạn
theo Hợp đồng tín dụng theo thông báo của bên nhận ủy thác: Khoản nợ gốc trong
hạn được phân loại thành nợ quá hạn, kế toán phải theo dõi chi tiết trong hệ thống
quản trị và thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng thời ghi giảm nợ lãi cho
vay phải thu, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nợ
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong cùng kỳ), hoặc
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu
nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng (1311) (Chi tiết số lãi phải thu từ bên nhận ủy thác).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi chi tiết
số nợ lãi cho vay phải thu ở ngoài Bảng cân đối kế toán để đôn đốc thu hồi và
phải thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính (chi tiết Quỹ giao ủy thác cho
vay).
g) Trường hợp
Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ
có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư
này.
2. Trường hợp
Quỹ là bên nhận ủy thác cho vay
a) Đối với phần nợ gốc nhận của bên giao ủy thác:
- Căn cứ vào hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký với
bên giao ủy thác, khi Quỹ nhận tiền của bên giao ủy thác cho vay, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho
vay đầu tư (Chi tiết bên giao ủy thác cho vay).
- Khi Quỹ cho các đối tượng vay theo yêu cầu của
bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết
bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi số vốn nhận
ủy thác đã cho vay ở ngoài Bảng cân đối kế toán chi tiết theo từng đối tượng
vay, kỳ hạn vay, theo dõi nợ trong hạn, quá hạn và thuyết minh chi tiết trên
báo cáo tài chính.
- Khi Khoản cho vay đáo hạn được đối tượng đi vay
thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nợ gốc, nợ lãi cho
vay các kỳ trước và kỳ đáo hạn)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn.
b) Đối với phần nợ lãi phải trả bên giao ủy thác:
- Định kỳ, kế toán tính, xác định, theo dõi ở ngoài
Bảng cân đối kế toán số lãi cho vay từng kỳ phải thu hộ bên giao ủy thác và
thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
- Khi Quỹ nhận được tiền lãi cho vay từ các đối tượng
đi vay, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết TGNH vốn
nhận ủy thác)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động
nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác).
- Khi Quỹ trả tiền lãi thu hộ cho bên giao ủy thác,
ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn (Chi tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi
tiết TGNH vốn nhận ủy thác).
c) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác cho vay
phải thu từ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Nợ TK 1314 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết bên giao
ủy thác)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5114).
d) Khi Quỹ trả lại số tiền gốc và lãi cho bên giao ủy
thác do đã thu hồi được của đối tượng đi vay, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn (Chi tiết gốc và lãi phải trả cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
đ) Khi Quỹ trả lại số tiền vốn nhận ủy thác cho bên
giao ủy thác do không cho vay được, ghi:
Nợ TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Chi tiết
số tiền nhận từ bên giao ủy thác chưa cho vay được)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
e) Khi bên giao ủy thác cho vay có quyết định của cấp
có thẩm quyền xóa nợ gốc và nợ lãi cho vay đang theo dõi ngoài Bảng cân đối kế
toán do Quỹ không thu hồi được từ đối tượng đi vay, kế toán không phải tiếp tục
theo dõi số nợ gốc và nợ lãi này ngoài Bảng cân đối kế toán nữa.
Điều 8. Phương pháp kế toán Quỹ
hợp vốn cho vay
1. Trường hợp Quỹ làm đầu mối hợp vốn cho vay
a) Căn cứ vào hợp đồng
đã ký với các bên tham gia hợp vốn cho vay, khi nhận tiền của các bên tham gia
Quỹ phải mở tài Khoản tiền gửi thanh toán riêng tại Ngân hàng cho hoạt động hợp
vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết tài Khoản
tiền gửi thanh toán tại ngân hàng của từng hợp đồng hợp vốn cho vay)
Có TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay
đầu tư (Chi tiết các bên tham gia hợp vốn).
b) Căn cứ vào Hợp đồng
tín dụng đã ký với đối tượng đi vay, khi Quỹ cho vay, ghi:
Nợ TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Chi tiết kỳ hạn
vay và đối tượng đi vay) (Phần vốn của Quỹ)
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết
phần vốn của các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Chi tiết tài Khoản
tiền gửi thanh toán tại ngân hàng của từng hợp đồng
hợp vốn cho vay).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi số vốn nhận
từ các bên tham gia hợp vốn đã cho vay ở ngoài Bảng cân đối kế toán chi tiết
theo từng đối tượng đi vay, kỳ hạn vay, theo dõi nợ trong hạn, quá hạn và thuyết
minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
c) Đối với phần vốn nhận của các bên tham gia hợp vốn
nhưng không cho vay được phải trả lại các bên tham gia hợp vốn (nếu có), ghi:
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Chi tiết số
tiền vốn không cho vay được phải trả bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
d) Kế toán tiền lãi cho vay phải thu của hợp đồng hợp
vốn:
d1) Đối với phần lãi phải thu của Quỹ: Kế toán phản ánh tương tự như hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
d2) Đối với
phần lãi phải thu hộ các bên tham gia hợp vốn:
- Trường hợp chưa thu được tiền lãi ngay: Kế toán theo dõi ngoài Bảng cân đối kế toán số
tiền lãi chưa thu được chi tiết cho từng đối tượng đi vay và thuyết minh chi tiết
trên báo cáo tài chính.
- Khi thu được tiền lãi, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động
nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền lãi phải trả cho các bên tham gia
hợp vốn).
- Khi thanh toán tiền lãi cho các bên tham gia hợp
vốn ghi bút toán đảo với bút toán trên.
đ) Kế toán
doanh thu phí quản lý hoạt động hợp vốn:
- Định kỳ, Quỹ ghi nhận doanh thu phí quản lý hoạt
động hợp vốn phải thu từ các bên tham gia hợp vốn, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Nợ TK 1314 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết từng bên
tham gia hợp vốn)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5114) (Chi tiết cho từng hợp đồng).
- Khi Quỹ thu được tiền phí quản lý hoạt động hợp vốn:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 1314 - Phải thu phí hoạt động
nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết
từng bên tham gia hợp vốn).
e) Khi Khoản cho vay đến kỳ đáo hạn được đối tượng
đi vay thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho
vay (Phần vốn của Quỹ)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động
nhận ủy thác, nhận hợp vốn (Chi tiết số tiền gốc phải trả cho các bên tham gia
cho từng hợp đồng) (Phần vốn của các bên tham gia hợp vốn).
g) Khi Quỹ trả lại cho các bên tham gia hợp vốn nợ
gốc đã thu hồi được của đối tượng đi vay, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn (Chi tiết số tiền gốc phải trả cho các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
h) Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn được
phân loại thành nợ quá hạn. Quỹ phải thông báo kịp thời với các bên tham gia hợp
vốn:
- Đối với phần nợ gốc và nợ lãi của Quỹ: kế toán phản
ánh tương tự như Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
- Đối với phần nợ gốc và nợ lãi của các bên tham
gia hợp vốn: Quỹ tiếp tục theo dõi chi tiết ngoài Bảng cân đối kế toán, thuyết
minh trên báo cáo tài chính đối với phần nợ gốc và nợ lãi quá hạn.
2. Trường hợp Quỹ là bên tham gia hợp vốn cho
vay
a) Khi Quỹ chuyển tiền cho bên đầu mối theo hợp đồng
hợp vốn cho vay đã ký, ghi:
Nợ TK 1342 - Phải thu tham gia hợp vốn cho vay
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
b) Khi nhận được thông báo của bên đầu mối hợp vốn
về số tiền đã cho vay kèm theo hồ sơ cho vay, ghi:
Nợ TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho vay (Chi tiết kỳ hạn
vay và đối tượng đi vay)
Có TK 1342 - Phải thu tham gia hợp
vốn cho vay.
c) Căn cứ vào hợp đồng
hợp vốn cho vay, thông báo của bên đầu mối hợp vốn, chứng từ thu tiền và các chứng
từ có liên quan về tiền lãi cho vay phải thu định kỳ, ghi:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (chi
tiết tiền lãi phải thu từ bên đầu mối hợp vốn)
Có TK 5111- Doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay đầu tư.
d) Khi Quỹ nhận được tiền lãi từ bên đầu mối hợp vốn
thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay (Chi tiết tiền lãi phải thu từ bên đầu mối hợp vốn).
đ) Định kỳ, Quỹ phản ánh phí quản lý hợp vốn phải
trả bên đầu mối hợp vốn, ghi:
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay
Có TK 3311- Phải trả phí giao ủy
thác, phí quản lý hợp vốn (Chi tiết bên đầu mối hợp vốn).
e) Trường hợp
tiền lãi phải thu được thanh toán bù trừ với phí quản lý phải trả cho bên đầu mối
hợp vốn, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý
hợp vốn (Chi tiết cho bên đầu mối hợp vốn)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền lãi cho vay
nhận từ bên đầu mối hợp vốn sau khi bù trừ với phí quản lý hợp vốn)
Có TK 1311 - Phải thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay (chi tiết bên đầu mối hợp vốn và chi tiết theo đối tượng vay).
g) Khi khách hàng không trả được nợ gốc đến hạn
theo Hợp đồng tín dụng, Khoản nợ gốc trong hạn được phân loại thành nợ quá hạn:
Kế toán phản ánh tương tự như quy định tại
Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
h) Trường hợp Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ
nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5): Xem hướng
dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
i) Khi nhận lại vốn đưa đi tham gia hợp vốn từ bên
đầu mối hợp vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 12833 - Quỹ hợp vốn cho
vay.
Điều 9. Phương pháp kế toán khi
nợ gốc cho vay được phân loại là nợ quá hạn
1. Nguyên tắc kế toán
a) Quỹ không được ghi nhận doanh thu tiền lãi khi Khoản
nợ gốc cho vay được phân loại là nợ quá hạn cần phải trích lập dự phòng rủi ro
cho vay. Trường hợp các Khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động
nghiệp vụ nhưng sau đó nợ gốc phải chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ số tiền
lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ;
- Ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với tiền
lãi phải thu đã ghi nhận từ các kỳ trước theo quy định của pháp luật.
Đồng thời theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán và
thuyết minh trên Báo cáo tài chính để đôn đốc thu hồi các Khoản tiền lãi phải
thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
b) Khi Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm
nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), Quỹ xử lý rủi
ro cho vay theo quy định của pháp luật: Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro
cho vay; sử dụng tài sản bảo đảm (nếu Quỹ nhận tài sản bảo đảm của đối tượng đi
vay); sử dụng dự phòng chung (khi dự phòng cụ thể và tài sản đảm bảo không đủ
bù đắp). Sau khi sử dụng dự phòng chung vẫn không đủ bù đắp thì được ghi nhận
vào chi phí hoạt động nghiệp vụ. Quỹ vẫn phải tiếp tục theo dõi nợ gốc cho vay
đã xử lý rủi ro ở ngoài Bảng cân đối kế toán để đôn đốc thu hồi;
Khi thu hồi được các Khoản nợ gốc và nợ lãi đang
trong thời gian theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế toán (Nợ gốc đã được xử lý rủi
ro), Quỹ ghi tăng thu nhập khác;
d) Hết thời gian theo dõi theo quy định của pháp luật,
Quỹ được phép xóa nợ gốc, nợ lãi và không phải theo dõi ở ngoài Bảng cân đối kế
toán;
đ) Các Khoản cho vay từ vốn nhận của các tổ chức
khác (Quỹ làm đầu mối hợp vốn cho vay hoặc nhận ủy thác cho vay) thì các bên
tham gia hợp vốn hoặc bên giao ủy thác cho vay sẽ chịu rủi ro và sẽ theo dõi xử
lý nợ gốc, nợ lãi theo quy định hiện hành. Quỹ phải theo dõi và thông báo về
tình hình cho vay, thanh toán, thu hồi các Khoản cho vay đó cho các bên tham
gia hợp vốn hoặc bên giao ủy thác cho vay.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
2.1. Khi Khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ
nhóm nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5):
- Khi sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro cho
vay, ghi:
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết
cho từng đối tượng đi vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi
ro ở ngoài Bảng cân đối kế toán trong thời gian quy định và thuyết minh trên
Báo cáo tài chính.
- Sử dụng tài sản bảo đảm của đối tượng đi vay để
bù đắp rủi ro thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư này.
- Khi sử dụng dự phòng chung để xử lý rủi ro cho
vay, ghi:
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết
cho từng đối tượng đi vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi
ro ở ngoài Bảng cân đối kế toán trong thời gian quy định và thuyết minh trên
Báo cáo tài chính.
- Khi dự phòng chung không đủ bù đắp tổn thất, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng
đi vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi
ro ở ngoài bảng cân đối kế toán trong thời gian quy định và thuyết minh trên
Báo cáo tài chính.
2.2. Trường hợp nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động đã
được xử lý rủi ro hoặc đã được xóa sổ sau đó Quỹ thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711- Thu nhập khác.
Điều 10. Tài Khoản 131 - “Phải
thu của khách hàng”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số phải thu và
tình hình thu nợ phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, gồm: phải thu
lãi cho vay, lãi tiền gửi, phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp, phải thu phí
hoạt động nhận ủy thác, phải thu phí quản
lý hợp vốn, phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác,....
b) Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Kế toán phải tiến hành phân loại
các Khoản nợ trả đúng hạn, Khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có
căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý
đối với Khoản nợ phải thu không đòi được.
c) Quỹ được ghi nhận doanh thu đối với số lãi cho
vay phải thu phát sinh trong kỳ nếu các Khoản nợ gốc cho vay được phân loại là
nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Quỹ phải
chi tiết số lãi cho vay phải thu theo từng hoạt động nghiệp vụ: Quỹ trực tiếp
cho vay, Quỹ ủy thác cho vay và Quỹ hợp vốn cho vay.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 131 -
“Phải thu của khách hàng”
Tài Khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”, có
5 tài Khoản cấp 2
- Tài Khoản 1311 - “ Phải thu lãi tiền gửi, lãi
cho vay”: Phản ánh các Khoản lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi Quỹ cho vay
chưa thu được.
- Tài Khoản 1312 - “Phải thu từ hoạt động đầu tư
trực tiếp”: Phản ánh các Khoản phải thu từ bán, chuyển nhượng các Khoản đầu
tư trực tiếp của Quỹ.
- Tài Khoản 1313 - “Phải thu từ thanh lý, nhượng
bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh các phải thu từ
thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
- Tài Khoản 1314 - "Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn”:
Phản ánh các Khoản phí phải thu từ hoạt động nhận ủy
thác, hoạt động quản lý hợp vốn.
- Tài Khoản 1318 - Phải thu từ các hoạt động
nghiệp vụ khác: Phản ánh các Khoản phải thu nghiệp vụ ngoài các Khoản phải
thu phản ánh ở các TK 1311, TK 1312, TK 1313 và TK 1314.
Điều 11. Bổ sung Tài Khoản 132
- “Phải thu về cổ tức, lợi nhuận”
1. Nguyên tắc kế toán
Tài Khoản này dùng để phản ánh các Khoản phải thu về
cổ tức, lợi nhuận được chia (ngoại trừ cổ tức nhận được bằng cổ phiếu) từ các
hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và tình hình thanh toán các Khoản nợ
phải thu này.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
132 - “Phải thu về cổ tức, lợi nhuận”
Bên Nợ
Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt
động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có
Số tiền cổ tức, lợi nhuận đã nhận được trong kỳ.
Số dư bên Nợ
Các Khoản cổ tức, lợi nhuận còn phải thu tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu:
3.1. Khi Quỹ có quyền phải thu về cổ tức, lợi nhuận
được chia, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu về cổ tức, lợi nhuận
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (51131).
3.2. Khi thu được cổ tức, lợi nhuận từ các Khoản đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu về cổ tức,
lợi nhuận.
Điều 12. Bổ sung Tài Khoản 134
- “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn của Quỹ
đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay và tình hình giải ngân các Khoản
vốn đưa đi ủy thác, hợp vốn cho vay;
b) Tổ chức được Quỹ ủy thác cho vay là các tổ chức
tài chính, tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức có chức năng cho vay vốn theo quy
định của pháp luật;
c) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng Khoản vốn
đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay theo từng hợp đồng, từng đối tượng nhận
ủy thác, bên đầu mối hợp vốn, số tiền đã giải ngân cho đối tượng đi vay, phí dịch
vụ ủy thác, phí quản lý hợp vốn theo hợp đồng;...
d) Quỹ có trách nhiệm theo dõi, quản lý, trích lập
dự phòng rủi ro cho vay và chịu rủi ro đối với Khoản vốn đưa đi ủy thác cho vay
và Khoản vốn tham gia hợp vốn theo quy định của pháp luật.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”
Bên Nợ: Số tiền Quỹ đưa đi ủy thác cho vay,
tham gia hợp vốn cho vay phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Số tiền ủy thác cho vay, tham gia hợp
vốn cho vay đã giải ngân cho đối tượng đi vay trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Số tiền Quỹ ủy thác cho vay,
tham gia hợp vốn cho vay chưa giải ngân tại thời Điểm
báo cáo.
Tài Khoản 134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác
cho vay, tham gia hợp vốn cho vay”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 1341 - Phải thu vốn đưa đi ủy thác
cho vay: Phản ánh số tiền Quỹ đưa đi ủy thác cho vay và tình hình giải ngân
cho đối tượng đi vay.
- Tài Khoản 1342 - Phải thu tham gia hợp vốn cho
vay: Phản ánh số tiền Quỹ tham gia hợp vốn cho vay và tình hình giải ngân
cho đối tượng đi vay.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu:
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 134 “Phải thu vốn
đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay” được hướng dẫn tại các Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
Điều 13. Tài Khoản 154 - “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản 154 - "Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang" phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ;
chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong
kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động xây
dựng thành phẩm bất động sản, hoạt động đầu tư dự án và các hoạt động kinh
doanh dịch vụ, như: nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho
vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền phát hành trái phiếu
và các dịch vụ khác;
b) Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài Khoản
154 phải được chi tiết theo loại, nhóm thành phẩm bất động sản; theo từng dự án
đầu tư, theo từng loại dịch vụ;
c) Đối với dịch vụ nhận ủy thác cấp phát vốn của
ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy
quyền hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,..., tài Khoản này
dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí trực tiếp liên quan đến các dịch vụ và tính
giá thành của khối lượng dịch vụ đã thực hiện;
d) Đối với hoạt động xây dựng thành phẩm bất động sản
và hoạt động đầu tư dự án khác mà Quỹ là chủ đầu tư, tài Khoản này dùng để tập
hợp, tổng hợp chi phí xây lắp phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng
do Quỹ thuê ngoài và các chi phí trực tiếp khác liên quan đến quá trình xây dựng
thành phẩm bất động sản, quá trình đầu tư dự án.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 154 -
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài Khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 1541 - “Hoạt động đầu tư trực tiếp":
Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản
phẩm của kinh doanh bất động sản và hoạt
động đầu tư dự án và phản ánh chi phí của hoạt động kinh doanh bất động sản và
hoạt động đầu tư dự án dở dang cuối kỳ của Quỹ.
- Tài Khoản 1548 - “Hoạt động dịch vụ khác”:
Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ khác chưa được phản ánh ở TK
1541 nói trên và phản ánh giá trị dịch vụ khác dở dang cuối kỳ của Quỹ bao gồm
hoạt động nhận ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy
thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy quyền tổ chức huy động vốn cho ngân
sách địa phương và các hoạt động dịch vụ khác.
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
3.1. Đối với dịch vụ nhận ủy thác cấp phát vốn của
ngân sách, nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn, nhận ủy
quyền phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và các dịch vụ khác:
a) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp thực hiện
các dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(1548)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
b) Kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch
vụ đã hoàn thành và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314,
6318)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang (1548).
3.2. Đối với hoạt động xây dựng thành phẩm bất động
sản, hoạt động đầu tư dự án:
a) Khi nhận khối lượng xây lắp do bên nhận thầu bàn
giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn
thành, hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(1541)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người
bán (3318).
b) Căn cứ vào giá thành thành phẩm bất động sản, dự
án thực tế hoàn thành, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312) (nếu
bán ngay)
Nợ TK 155 - Thành phẩm (1557, 1558) (nếu chờ bán)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang (1541).
c) Khi chuyển dự án, công trình thành vốn góp đầu
tư vào đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 2281
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực
tiếp.
Điều 14. Tài Khoản 229 - “Dự
phòng tổn thất tài sản”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số dự phòng rủi
ro cho vay, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập và tình hình biến động của các
Khoản dự phòng rủi ro trong kỳ.
b) Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập để bù
đắp những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan trong quá trình cho vay
của Quỹ theo quy định của pháp luật. Việc trích lập dự phòng rủi ro cho vay được
thực hiện trên cơ sở kết quả phân loại nợ. Thời Điểm, mức trích lập dự phòng cụ thể, dự phòng chung, tỷ lệ trích lập thực hiện
theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam:
- Dự phòng cụ thể là số tiền được Quỹ trích lập để
dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng Khoản nợ cụ thể;
- Dự phòng chung là số tiền được Quỹ trích lập để dự
phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự
phòng cụ thể.
c) Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi
ro theo nguyên tắc và quy định của cơ chế tài chính hiện hành.
Sau khi xử lý rủi ro, Quỹ phải có các biện pháp thu
hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp tục theo dõi, thu hồi nợ đối với Khoản nợ gốc
đã được xử lý rủi ro theo hợp đồng tín dụng/cam
kết đã thỏa thuận với đối tượng đi vay.
d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng rủi ro
cho vay được thực hiện theo nguyên tắc:
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của
kỳ trước nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập của kỳ này, Quỹ phải
trích lập bổ sung phần chênh lệch còn thiếu;
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của
kỳ trước lớn hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập kỳ này, Quỹ phải
hoàn nhập phần chênh lệch thừa.
đ) Các Khoản dự phòng rủi ro cho hoạt động đầu tư
trực tiếp, dự phòng các Khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(không bao gồm dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay) Quỹ thực hiện trích lập
theo quy định hiện hành áp dụng cho doanh nghiệp.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”
Bên Nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng rủi ro cho
vay phải trích lập kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay đã trích lập
kỳ trước chưa sử dụng hết;
- Sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro.
Bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay được
trích lập trong kỳ.
Số dư bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay hiện
có tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”,
có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
- Tài Khoản 22911 - “Dự phòng chung”: Tài Khoản
này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập Khoản dự phòng chung đối
với các Khoản cho vay của Quỹ.
- Tài Khoản 22912 - "Dự phòng cụ thể”:
Tài Khoản này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập Khoản dự
phòng cụ thể đối với từng Khoản nợ gốc vay của Quỹ.
3. Bổ sung phương pháp kế toán dự phòng rủi ro
cho vay:
a) Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63151)
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
b) Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 631 - Chi phí hoạt động
nghiệp vụ (63151).
c) Trường hợp các Khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt
động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi
ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (Chi tiết
số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết
số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể
không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu
các Khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết cho từng khách hàng
vay).
Điều 15. Bổ sung Tài Khoản 245
- “Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản
gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho Quỹ chờ xử lý.
b) Khi đến hạn trả nợ Khoản vay mà khách hàng bị mất
khả năng trả nợ hoặc vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng thì Quỹ có quyền
áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. Tài sản bảo
đảm tiền vay phải được xử lý theo các phương thức mà các bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng;
c) Tài sản gán nợ chỉ được ghi nhận trong Bảng cân
đối kế toán khi Quỹ đã có toàn quyền sở hữu. Các tài sản gán nợ chưa chuyển quyền
sở hữu cho Quỹ thì được theo dõi trong hệ thống quản trị và thuyết minh chi tiết
trên báo cáo tài chính;
d) Tài sản gán nợ được ghi nhận vào Bảng cân đối kế
toán theo giá trị tài sản được định giá tại Hợp đồng mua bán tại thời Điểm Quỹ
có quyền sở hữu theo nguyên tắc:
- Trường hợp
giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi sổ của Khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi
và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận
phần chênh lệch là một Khoản phải trả cho đối tượng đi vay (nếu có) hoặc ghi nhận
vào thu nhập khác (nếu có);
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ thấp hơn giá trị
ghi sổ của Khoản nợ gốc, nợ lãi cho vay và các chi phí liên quan tới việc định
giá và chuyển quyền sở hữu, phần chênh lệch còn lại của Khoản nợ gốc cho vay Quỹ
được sử dụng các Khoản dự phòng rủi ro cho vay để bù đắp hoặc tính vào chi phí
hoạt động nghiệp vụ (nếu còn thiếu).
đ) Sau khi có quyết định xử lý tài sản gán nợ của cấp
có thẩm quyền, Quỹ ghi giảm tài sản gán nợ chờ xử lý và ghi tăng các tài sản
khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản 245
- “Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chở xử lý”
Bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền
sở hữu chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Giá trị tài sản gán nợ chờ xử lý giảm
trong kỳ do phát mại hoặc chuyển Mục đích sử dụng.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển
quyền sở hữu chờ xử lý tại thời Điểm báo
cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Trường hợp
giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi số của Khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi
và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận
phần chênh lệch là một Khoản phải trả cho đối tượng đi vay hoặc thu nhập khác,
ghi:
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý
Có TK 1283 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
(phần nợ lãi) (1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí
liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp
khác (phần chênh lệch nếu phải trả lại cho đối tượng đi vay);
Có TK 711- Thu nhập khác (phần
chênh lệch được ghi nhận vào thu nhập khác).
b) Trường hợp giá trị tài sản gán nợ nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của Khoản nợ gốc, nợ lãi cho vay và các chi phí liên quan tới việc định
giá và chuyển quyền sở hữu, phần chênh lệch còn lại của Khoản nợ gốc cho vay Quỹ
được sử dụng các Khoản dự phòng rủi ro cho vay để bù đắp hoặc tính vào chi phí
hoạt động nghiệp vụ (nếu còn thiếu), ghi:
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý
Nợ TK 2291 - Dự phòng rủi ro cho vay (phần nợ gốc
được xử lý từ dự phòng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (Phần
nợ gốc, nợ lãi được xử lý vào chi phí)
Có TK 1283 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách
hàng (phần nợ lãi) (1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí
liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu).
c) Khi xử lý tài sản gán nợ theo quyết định của cấp
có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 112, 131, 211, 213, 217, 6318, 711,...
Có TK 245 - Tài sản gán nợ đã
chuyển quyền sở hữu chờ xử lý.
Điều 16. Kế toán xử lý tài sản
bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Trường hợp khách hàng vay không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì tài sản dùng để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ
được xử lý để thu hồi nợ. Việc bán tài sản bảo đảm phải được thực hiện theo quy
định của pháp luật.
b) Việc thanh toán thu nợ từ xử lý tài sản bảo đảm
theo thứ tự như sau:
- Các chi phí cần thiết để xử lý tài sản bảo đảm
như chi phí bảo quản, quản lý, định giá, quảng cáo bán tài sản, hoa hồng, lệ
phí bán đấu giá và các chi phí cần thiết hợp lý khác liên quan trực tiếp đến việc
xử lý tài sản bảo đảm.
- Thuế và các Khoản phí phải nộp nhà nước (nếu có).
- Nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn tính đến ngày bên giữ
tài sản giao tài sản cho Quỹ để xử lý.
c) Trường hợp
số tiền thu được khi bán tài sản và các Khoản thu từ việc khai thác tài sản bảo
đảm (sau khi trừ đi các chi phí cần thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản)
lớn hơn số nợ phải trả thì phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay.
Bên đi vay có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ nếu Khoản tiền thu được không đủ để
thanh toán Khoản nợ phải trả.
d) Đối với một
tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trong trường
hợp cho vay hợp vốn, nếu phải xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ trả nợ
đến hạn thì các bên tham gia cho vay hợp vốn được thanh toán theo tỷ lệ vốn
góp.
đ) Trong trường hợp tài sản bảo đảm đã được mua bảo
hiểm thì tiền bảo hiểm do cơ quan bảo hiểm chi trả được trả trực tiếp cho Quỹ để
thu nợ và được dùng để thanh toán Khoản nợ của bên đi vay.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
a) Khi bán tài sản bảo đảm nợ theo phán quyết của
Tòa án hoặc thỏa thuận giữa Quỹ và bên đi vay, ghi:
Nợ các TK 112, 131,...
Có TK 33882 - Phải trả tiền thu
từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải
nộp nhà nước (nếu có).
b) Khi phát sinh chi phí bán tài sản bảo đảm nợ,
ghi:
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331.
c) Khi sử dụng các Khoản thu do việc bán tài sản bảo
đảm để xử lý nợ, ghi:
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ
Có TK 1283 - Cho vay (nợ gốc)
Có TK 1312 - Phải thu lãi tiền
cho vay (nợ lãi)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động
nhận ủy thác, nhận hợp vốn (chi tiết cho các bên tham gia hợp vốn)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp
khác (phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay) (nếu có).
Điều 17. Bổ sung kết cấu và nội
dung phản ánh của Tài Khoản 331 - “Phải trả cho người bán”
Bên Nợ:
- Số phí giao ủy thác đã trả hoặc ứng trước cho bên
giao ủy thác trong kỳ;
- Số phí quản lý hợp vốn đã trả hoặc ứng trước cho
bên đầu mối hợp vốn trong kỳ.
Bên Có:
- Số phí giao ủy thác phải trả cho bên giao ủy thác
phát sinh trong kỳ;
- Số phí quản lý hợp vốn phải trả cho bên đầu mối hợp
vốn phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có
- Số phí giao ủy thác còn phải trả cho bên giao ủy
thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số phí quản lý hợp vốn còn phải trả cho bên đầu mối
hợp vốn tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư
bên Nợ (nếu có) phản ánh số phí đã ứng trước cho người nhận ủy thác hoặc bên đầu
mối hợp vốn hoặc số phí đã trả nhiều hơn số phải trả.
Tài Khoản 331 - “Phải trả người bán”, có 2
tài Khoản cấp 2:
- Tài Khoản 3311 - “Phải trả phí giao ủy thác, phí quản lý hợp vốn”: Phản
ánh tình hình thanh toán phí giao ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác, phí quản
lý hợp vốn phải trả cho bên đầu mối hợp vốn theo từng hợp đồng.
- Tài Khoản 3318 - “Phải trả cho các hoạt động
khác": Phản ánh tình hình thanh toán các Khoản phải trả cho các hoạt động
khác ngoài các Khoản phải trả đã nêu ở TK 3311.
Điều 18. Bổ sung Tài Khoản 332
- “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này phản ánh tình hình thanh toán các Khoản
lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, các Khoản chi phí liên quan trực tiếp
tới việc huy động vốn mà Quỹ phải trả cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân.
b) Tài Khoản này phải được hạch toán chi tiết theo
từng loại lãi vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả; Đối tượng; Thời hạn;
Nguyên tệ.
c) Phải theo dõi chặt chẽ các Khoản phải trả lãi
cho từng đối tượng để lập kế hoạch trả lãi kịp thời, đúng hạn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động vốn”
Bên Nợ:
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí
liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn đã trả trong kỳ.
Bên Có:
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu, chi phí
liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn phải trả phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu,
tín phiếu, phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn còn phải trả tại thời Điểm
báo cáo.
Tài Khoản 332 - “Phải trả lãi, chi phí huy động
vốn”, có 2 tài Khoản cấp 2:
- Tài Khoản 3321 - “Phải trả lãi huy động vốn”:
Phản ánh tình hình thanh toán tiền lãi cho vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải
trả cho các đối tượng.
- Tài Khoản 3322 - “Phải trả chi phí huy động vốn”:
Phản ánh tình hình thanh toán các Khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc
huy động vốn phải trả cho các đối tượng.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
3.1. Định kỳ, xác định số lãi tiền vay, lãi trái
phiếu, tín phiếu phải trả cho các đối tượng, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63111)
Nợ các TK 154, 241 (Nếu chi phí đi vay được vốn hóa)
Có TK 332 - Phải trả lãi, chi
phí huy động vốn (3321)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài
chính (nếu nhập lãi vào gốc).
3.2. Khi phát sinh các Khoản chi phí liên quan trực
tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112)
Có TK 332 - Phải trả lãi, chi
phí huy động vốn (3322).
3.3. Khi trả lãi vay, lãi trái phiếu, tín phiếu,
chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Nợ TK 332 - Phải trả lãi, chi phí huy động vốn
Có các TK 111, 112.
Điều 19. Tài Khoản 338 - “Phải
trả, phải nộp khác”
1. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
338 - “Phải trả, phải nộp khác”
Bên Nợ:
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy
thác đã trả cho bên giao ủy thác trong kỳ;
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác đã trả cho
bên giao ủy thác trong kỳ;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho
vay đã trả cho bên tham gia hợp vốn trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ được bù trừ với tiền
gốc vay, lãi cho vay trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ đã trả cho đối tượng
có tài sản đảm bảo (nếu có) trong kỳ;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa
phương đã trả cho ngân sách trong kỳ;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn
do chi sai Mục đích đã trả lại bên giao ủy thác trong kỳ.
Bên Có:
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy
thác phải trả cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác phải trả
cho bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho
vay phải trả cho bên tham gia hợp vốn phát sinh trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được phải trả
phát sinh trong kỳ;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa
phương phải trả cho ngân sách phát sinh trong kỳ;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn
do chi sai Mục đích phải trả lại bên giao ủy thác phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có:
- Số tiền gốc và tiền lãi cho vay từ vốn nhận ủy
thác còn phải trả cho bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số vốn ứng và phí ứng vốn nhận ủy thác còn phải
trả cho bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền gốc và tiền lãi từ hoạt động hợp vốn cho
vay còn phải trả cho bên tham gia hợp vốn tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được chưa xử
lý tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền thu từ huy động vốn cho ngân sách địa
phương còn phải trả cho ngân sách tại thời Điểm báo cáo;
- Số tiền thu hồi từ đối tượng nhận cấp phát, ứng vốn
do chi sai Mục đích còn phải trả lại bên giao ủy thác tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 3388 - “Phải trả, phải nộp khác”,
có 4 tài Khoản cấp 3 như sau:
- Tài Khoản 33881 - "Phải trả hoạt động nhận
ủy thác, nhận hợp vốn” phản ánh các nội dung sau:
+ Tình hình thu hộ và thanh toán nợ gốc, tiền lãi
cho vay, phí ứng vốn cho bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn;
+ Tình hình thu hồi số vốn từ đối tượng nhận cấp
phát do chi sai Mục đích hộ cho bên giao ủy thác;
+ Tình hình thu hồi số vốn đã ứng từ đối tượng nhận
ứng sử dụng không đúng Mục đích hộ cho bên giao ủy thác.
Số vốn Quỹ nhận từ các bên giao ủy thác, bên tham
gia hợp vốn để giải ngân cho các đối tượng thì không phản ánh ở tài Khoản này
mà phản ánh ở các tài Khoản 361, 362, 363 và 364.
- Tài Khoản 33882 - “Phải trả tiền thu từ việc
bán tài sản bảo đảm nợ”: Phản ánh các Khoản phải trả tiền thu từ việc bán
tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ từ nguồn thu này.
- Tài Khoản 33883 - “Phải trả tiền thu từ huy động
vốn cho ngân sách địa phương”: Phản ánh tình hình thanh toán tiền thu từ hoạt
động huy động vốn cho ngân sách địa phương như phát hành trái phiếu theo ủy quyền
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,...
- Tài Khoản 33888 - “Phải trả, phải nộp khác”:
Phản ánh các Khoản phải trả, phải nộp ngoài các Khoản đã phản ánh ở các TK
33881, 33882, 33883.
2. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
a) Khi thu hồi nợ gốc cho vay, vốn ứng, vốn cấp
phát của ngân sách do đối tượng chi sai, nợ lãi, phí ứng vốn, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động
nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
b) Khi Quỹ trả lại cho các bên giao ủy thác, bên
tham gia hợp vốn, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 20. Phương pháp kế toán
hoạt động phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền
1. Nguyên tắc kế toán
a) Quỹ thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền địa
phương để huy động vốn cho ngân sách theo ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền
đúng quy định của pháp luật;
b) Kết thúc đợt phát hành trái phiếu, Quỹ lập báo
cáo kết quả phát hành trái phiếu gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Quỹ chỉ được ghi nhận doanh thu đối với phí phát
hành trái phiếu khi hoạt động phát hành trái phiếu hoàn thành và được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
a) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến việc
phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để huy động vốn cho ngân sách, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
(1548)
Có các TK 111, 112, 331,...
c) Khi thu được tiền phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho
ngân sách địa phương.
c) Khi được quyền ghi nhận doanh thu từ việc phát
hành trái phiếu cho ngân sách địa phương, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải
nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 5114 - Doanh thu phí nhận ủy
thác, nhận hợp vốn.
Đồng thời, kết chuyển chi phí phát hành trái phiếu,
ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang (1548).
d) Khi bù trừ số tiền thu về phát hành trái phiếu
phải nộp ngân sách nhà nước với doanh thu phí ủy thác phát hành trái phiếu,
ghi:
Nợ TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho
ngân sách địa phương
Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng (1314).
đ) Khi nộp tiền cho ngân sách nhà nước về tiền thu
phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 33883 - Phải trả tiền thu từ huy động vốn cho
ngân sách địa phương
Có các TK 111, 112,...
Điều 21. Bổ sung Tài Khoản 361
- “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số tiền đã nhận ủy
thác cấp phát từ ngân sách (bao gồm cấp
phát đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư), số tiền đã cấp phát và tình hình
thanh quyết toán với ngân sách;
b) Việc cấp thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản
hoàn thành bằng các nguồn vốn của ngân sách phải thực hiện theo đúng quy định
hiện hành; Việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án phải thực hiện theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cấp phát của
ngân sách tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận ủy
thác;
d) Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản
trị từng đối tượng được cấp phát vốn, từng
lần cấp phát và số lũy kế từ khi cấp phát
cho đến khi dự án được cấp hỗ trợ kết thúc;
đ) Quỹ chỉ được ghi giảm số vốn nhận ủy thác cấp
phát của ngân sách khi:
- Số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách đã cấp
phát cho các đối tượng theo hợp đồng ủy thác;
- Số vốn chưa cấp phát trả lại cho ngân sách.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách”
Bên Nợ:
- Số vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách đã cấp
phát cho các đối tượng theo hợp đồng ủy
thác trong kỳ;
- Số vốn chưa cấp phát trả lại cho ngân sách trong
kỳ.
Bên Có: Số vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư
và cấp hỗ trợ lãi suất đã nhận của ngân sách trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác cấp phát đầu
tư và cấp hỗ trợ lãi suất đã nhận của ngân sách còn lại tại thời Điểm báo cáo.
Tài Khoản 361 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát của
ngân sách”, có 2 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 3611 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu
tư”: Phản ánh tình hình nhận, cấp phát và thanh quyết toán vốn nhận ủy thác
cấp phát đầu tư với ngân sách.
- Tài Khoản 3612 - “Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi
suất”: Phản ánh tình hình nhận, cấp phát và thanh quyết toán vốn nhận ủy
thác hỗ trợ lãi suất với ngân sách.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
a) Khi Quỹ nhận tiền để hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu
tư của ngân sách, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp
phát của ngân sách.
b) Khi Quỹ chi tiền hỗ
trợ lãi suất, cấp phát đầu tư cho các đối tượng, ghi:
Nợ TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán theo dõi số vốn đã hỗ trợ lãi suất, cấp phát đầu tư chi tiết cho từng
đối tượng nhận cấp phát trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo cáo tài
chính.
c) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác hỗ trợ
lãi suất, cấp phát đầu tư theo hợp đồng ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5114).
d) Khi quyết toán vốn nhận ủy thác, Quỹ trả lại cho
ngân sách số vốn chưa cấp phát (nếu có), ghi:
Nợ TK 361 - Vốn nhận ủy thác cấp phát của ngân sách
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Điều 22. Bổ sung Tài Khoản 362
- “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã
nhận của các tổ chức, đơn vị giao ủy thác để cho vay đầu tư không chịu rủi ro;
số vốn đã cho các đối tượng vay và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác
cho vay đầu tư;
b) Quỹ chỉ được cho vay theo đúng đối tượng do bên
giao ủy thác chỉ định. Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị từng Khoản
cho vay từ vốn nhận ủy thác theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng
loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,...;
c) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc
và lãi) đã thu hồi từ các đối tượng đi vay để trả lại cho bên giao ủy thác đang
phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
d) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cho vay
không chịu rủi ro tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận
ủy thác cấp phát, nhận ủy thác ứng vốn của ngân sách.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”
Bên Nợ:
- Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã giải ngân cho
các đối tượng trong kỳ;
- Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hoàn trả lại
cho bên giao ủy thác khi không cho vay được hoặc bên giao ủy thác rút lại vốn
trong kỳ.
Bên Có: Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã nhận
của bên giao ủy thác trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu
tư hiện có tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 362 - “Vốn nhận ủy
thác cho vay đầu tư” được hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này.
Điều 23. Bổ sung Tài Khoản 363
- “Vốn nhận ủy thác ứng vốn”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã
nhận của các bên giao ủy thác để ứng vốn cho các dự án, đối tượng theo chỉ định
của bên giao ủy thác (Quỹ không chịu rủi ro); số vốn mà Quỹ đã ứng cho các đối
tượng và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác;
b) Quỹ phải theo dõi trong hệ thống quản trị từng Khoản
vốn nhận ứng ủy thác theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại
nguyên tệ, lãi suất phải trả,... cho đến khi bên giao ủy thác thu hồi đủ nợ gốc,
nợ lãi hoặc có quyết định xóa nợ.
c) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc
và phí ứng vốn) đã thu hồi từ các đối tượng nhận ứng vốn để trả lại cho bên
giao ủy thác đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp
vốn.
d) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác ứng vốn
không chịu rủi ro tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận hợp vốn, vốn nhận
ủy thác cho vay đầu tư và vốn nhận ủy thác cấp phát.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
363 - “Vốn nhận ủy thác ứng vốn“
Bên Nợ:
- Số nhận ủy thác ứng vốn đã ứng cho các đối tượng
trong kỳ;
- Số vốn nhận ủy thác ứng vốn hoàn trả lại cho bên
giao ủy thác khi không ứng hết vốn hoặc bên giao ủy thác rút lại vốn trong kỳ.
Bên Có: Số vốn nhận ủy thác ứng vốn đã nhận
của bên giao ủy thác trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác ứng vốn hiện
có tại thời Điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
a) Khi Quỹ nhận tiền ứng vốn từ bên giao ủy thác,
ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng
vốn (Chi tiết bên giao ủy thác).
b) Khi Quỹ ứng vốn cho các đối tượng theo hợp đồng
nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên
giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán theo dõi số vốn đã ứng chi tiết
cho từng đối tượng nhận ứng vốn trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo
cáo tài chính.
c) Khi phát sinh doanh thu phí quản lý hoạt động nhận
ủy thác ứng vốn phải thu của bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1314)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5114).
d) Khi trả lại vốn nhận ủy thác chưa ứng hết cho
bên giao ủy thác (nếu có), ghi:
Nợ TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Chi tiết bên
giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 24. Bổ sung Tài Khoản 364
- “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh số tiền mà Quỹ
(bên đầu mối hợp vốn) đã nhận của các bên tham gia hợp vốn để cho vay đầu tư, số
tiền Quỹ đã giải ngân cho các đối tượng đi vay và số tiền nhận hợp vốn còn lại.
b) Quỹ phải hạch toán vốn nhận hợp vốn của các bên
tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư, vốn nhận ủy
thác cấp phát của ngân sách và vốn nhận ủy thác ứng vốn.
c) Quỹ phải mở một tài Khoản tiền gửi thanh toán tại
ngân hàng thương mại do các bên thống nhất để theo dõi Khoản tiền hợp vốn của
các bên và chỉ được cho các đối tượng vay khi các bên tham gia hợp vốn cùng thống
nhất.
d) Quỹ chỉ được giải ngân theo đúng đối tượng do
các bên tham gia hợp vốn chỉ định. Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản
trị từng Khoản cho vay theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại
nguyên tệ, lãi suất phải trả,... cho đến khi các bên tham gia hợp vốn thu hồi đủ
nợ gốc, nợ lãi hoặc có quyết định xóa nợ.
đ) Quỹ không phản ánh vào tài Khoản này số tiền (gốc
và lãi) đã thu hồi từ các đối tượng đi vay để trả lại cho các bên tham gia hợp
vốn đang phản ánh ở TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
364 - “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư”
Bên Nợ:
- Số tiền nhận hợp vốn cho vay đầu tư đã giải ngân
cho các đối tượng đi vay trong kỳ;
- Số tiền đã trả lại cho các bên tham gia hợp vốn
do không cho vay được trong kỳ.
Bên Có: Số tiền đã nhận của các bên tham gia
hợp vốn trong kỳ.
Số dư bên Có: Số tiền đã nhận của các bên tham
gia hợp vốn hiện có tại thời Điểm báo cáo.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
Phương pháp kế toán của Tài Khoản 364 - “Nhận hợp vốn
cho vay đầu tư” được hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 25. Tài Khoản 511 -
“Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này dùng để phản ánh doanh thu lãi tiền
gửi, lãi cho vay đầu tư; doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp; doanh thu hoạt động
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn và doanh
thu hoạt động nghiệp vụ khác.
b) Quỹ hạch toán số lãi cho vay phải thu phát sinh
trong kỳ vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ nếu các Khoản nợ gốc cho vay được
phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro theo quy định.
Đối với các Khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ
nhưng sau đó nợ gốc được chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Quỹ ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ đối với
số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ kế toán; hoặc
- Quỹ ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với
tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ kế toán trước.
Đồng thời theo dõi trong hệ thống quản trị để đôn đốc
thu hồi các Khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán
vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
c) Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp phải được
theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động, bao gồm: Doanh thu thành phẩm bất động
sản; doanh thu cho thuê bất động sản; doanh thu bán, chuyển nhượng dự án và
doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp khác.
d) Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác phải theo dõi chi tiết đối với doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, theo
nguyên tắc:
- Không ghi nhận doanh thu cổ tức nhận được bằng cổ
phiếu và không ghi tăng giá trị Khoản đầu tư mà chỉ theo dõi trong hệ thống quản
trị số lượng cổ phiếu được nhận;
- Đối với doanh thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản
đầu tư chỉ ghi nhận phần chênh lệch giữa tổng số tiền thu được lớn hơn giá vốn
các Khoản đầu tư được thanh lý, nhượng bán.
đ) Doanh thu cung cấp dịch vụ phải phản ánh chi tiết
cho từng loại hoạt động, bao gồm: phí hoạt động nhận ủy thác cấp phát vốn của
ngân sách (chi tiết theo hai loại hoạt động nhận ủy thác cấp phát vốn đầu tư và
nhận ủy thác cấp hỗ trợ lãi suất), phí nhận ủy thác cho vay đầu tư, phí nhận ủy
thác quản lý hoạt động ứng vốn, phí tổ chức huy động vốn cho ngân sách địa
phương và các hoạt động dịch vụ khác. Trong từng loại hoạt động dịch vụ phải
chi tiết cho từng hợp đồng giao ủy thác cấp phát vốn của ngân sách, ủy thác cho
vay, ủy thác quản lý hoạt động ứng vốn...
e) Quỹ và các bên giao ủy thác phải thực hiện đối
chiếu kịp thời các Khoản tiền đã giao, nhận vốn ủy thác để đảm bảo ghi nhận
doanh thu là các Khoản phí thu từ các dịch vụ này tại đúng thời Điểm ghi nhận
doanh thu theo hợp đồng đã giao kết theo
quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ tài chính có liên quan.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài Khoản 511 -
“Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
Tài Khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”,
có 5 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 5111 - “Doanh thu lãi tiền gửi, lãi
cho vay đầu tư”: Phản ánh doanh thu lãi tiền gửi, tiền lãi từ hoạt động cho
vay đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 5112 - “Doanh thu hoạt động đầu tư
trực tiếp”: Phản ánh doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh trong kỳ
như: doanh thu thành phẩm bất động sản, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư,
doanh thu bán, chuyển nhượng và doanh thu hoạt động đầu tư khác.
- Tài Khoản 5113 - “Doanh thu hoạt động đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản doanh thu từ hoạt động đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 5113 - “Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 51131 - “Doanh thu cổ tức, lợi nhuận
được chia”: Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong
kỳ;
+ Tài Khoản 51132 - “Doanh thu thanh lý, nhượng
bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”: Phản ánh doanh thu thanh lý,
nhượng bán các Khoản đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 5114 - “Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn”: Tài Khoản
này dùng để phản ánh doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 5118 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
khác": Phản ánh các Khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh
trong kỳ ngoài các Khoản doanh thu được phản ánh tại các TK 5111, 5112, 5113,
5114 như lãi phí thẩm định hồ sơ ứng vốn, phí quản lý quỹ bảo trì, doanh thu
bán vật liệu, phế liệu và các Khoản doanh thu khác...
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch
kế toán chủ yếu
a) Đối với doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay:
- Định kỳ, tính và ghi nhận doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay đầu tư, ghi:
Nợ TK 1311- Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (nếu cho vay
nhận lãi trước)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5111).
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp
đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu lãi phải
thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311 - Phải thu lãi cho
vay, lãi tiền gửi.
b) Khi bán thành phẩm bất động sản, các tài sản đầu
tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bán, chuyển nhượng các dự án đầu tư,
cho thuê tài sản kế toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 1312
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu
tư trực tiếp (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp,
ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực
tiếp
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu
phải trích trước giá vốn).
c) Đối với doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác:
- Khi được quyền nhận cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu về cổ tức, lợi nhuận
Có TK 51131 - Doanh thu cổ tức,
lợi nhuận được chia.
- Khi thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác:
+ Trường hợp
lãi, ghi:
Nợ các TK 112, 1313
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn
Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán)
Có TK 51132 - Doanh thu thanh
lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (phần chênh lệch giữa số
tiền thu được lớn hơn giá vốn).
+ Trường hợp
lỗ, ghi:
Nợ các TK 112, 1313
Nợ TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 6313 - Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào
đơn vị khác (phần tổn thất chưa được lập dự phòng)
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn
Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán).
d) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp
vốn, ghi:
Nợ các TK 112, 1314
Có TK 511- Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ (5114)
Có TK 333 - Thuế và các Khoản phải
nộp ngân sách nhà nước (nếu có).
Đồng thời, kết chuyển chi phí liên quan trực tiếp đến
hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6314)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang (1548).
Điều 26. Tài Khoản 631 - “Chi
phí hoạt động nghiệp vụ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài Khoản này phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động huy động vốn (chi phí lãi vay và các chi phí liên quan trực tiếp tới
việc huy động vốn), chi phí hoạt động cho vay, giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp,
chi phí hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, chi phí hoạt động nhận ủy
thác, nhận hợp vốn, chi phí dự phòng và chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.
b) Trường hợp Quỹ là chủ đầu tư kinh doanh bất động
sản, khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các Khoản chi phí liên
quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh
thu nhượng bán bất động sản, Quỹ được trích trước một phần chi phí để tạm tính
chi phí hoạt động nghiệp vụ. Khi tập hợp đủ
hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, Quỹ phải quyết toán số
chi phí đã trích trước vào chi phí hoạt động nghiệp vụ. Phần chênh lệch giữa số
chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được Điều chỉnh giảm
chi phí hoạt động nghiệp vụ của kỳ thực hiện quyết
toán. Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân theo
các nguyên tắc sau:
- Quỹ chỉ được trích trước vào chi phí hoạt động
nghiệp vụ đối với các Khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng
chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết
về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng Mục công trình trong kỳ.
- Quỹ chỉ được trích trước chi phí để tạm tính chi
phí hoạt động nghiệp vụ cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là
đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận
doanh thu.
- Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi
phí thực tế phát sinh được ghi nhận vào chi phí hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo
tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần hàng hóa
bất động sản được xác định là đã bán (được xác định theo diện tích).
c) Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính
vào chi phí hoạt động nghiệp vụ trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh
lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi
xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế
toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không
thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng
chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
d) Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất
mát, kế toán phải tính ngay vào chi phí hoạt động nghiệp vụ (sau khi trừ đi các
Khoản bồi thường, nếu có).
đ) Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần
phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí hoạt động nghiệp vụ
nêu việc phát hành trái phiếu cho Mục đích kinh doanh thông thường.
e) Các Khoản chi phí không được coi là chi phí tính
thuế TNDN theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch
toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ Điều
chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm tăng số thuế TNDN phải
nộp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài Khoản
631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp tới
việc huy động vốn và chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ;
- Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh
trong kỳ;
- Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác
phát sinh trong kỳ;
- Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát
sinh trong kỳ;
- Lãi cho vay phải thu đã ghi nhận vào doanh thu hoạt
động nghiệp vụ ở các kỳ trước đến kỳ này nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn;
- Số trích lập dự phòng phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Hoàn nhập các Khoản dự phòng và các Khoản khác được
ghi giảm chi phí theo quy định của pháp luật;
- Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”,
Tài Khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài Khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”, có 6 tài Khoản cấp 2 như sau:
- Tài Khoản 6311 - “Chi phí lãi vay và hoạt động
cho vay”: Phản ánh chi phí lãi vay, các chi phí liên quan trực tiếp tới việc
huy động vốn và chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 6311 - “Chi phí lãi vay và hoạt động
cho vay”, có 2 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 63111 - “Chi phí lãi vay”: Phản ánh chi phí lãi vay và các chi phí liên
quan trực tiếp tới việc huy động vốn phát sinh trong kỳ.
+ Tài Khoản 63112 - “Chi phí hoạt động cho vay”:
Phản ánh chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ, bao gồm phí giao ủy thác
cho vay, phí tham gia hợp vốn cho vay, chi phí thu hồi nợ cho vay, lãi cho vay
phải thu đã ghi nhận vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ ở các kỳ trước đến kỳ
này nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến
hoạt động cho vay.
- Tài Khoản 6312 - “Giá vốn hoạt động đầu tư trực
tiếp”: Phản ánh trị giá vốn của hoạt động đầu tư trực tiếp bao gồm giá vốn
thành phẩm bất động sản, giá vốn cho thuê BĐSĐT, giá vốn dự án bán, chuyển nhượng,
các Khoản chi phí khác tính vào giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp phát sinh
trong kỳ.
- Tài Khoản 6313 - “Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản
chi phí hoạt động góp vốn vào đơn vị khác phát sinh trong kỳ bao gồm cả lỗ
thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư.
- Tài Khoản 6314 - “Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn”: Phản ánh giá vốn của
hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6315 - “Chi phí dự phòng”: Phản ánh các Khoản chi phí dự phòng rủi ro cho
vay, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 6315 “Chi phí dự phòng”, có 3 tài Khoản cấp 3 như sau:
+ Tài Khoản 63151 - “Dự phòng rủi ro cho vay”:
Phản ánh chi phí dự phòng rủi ro cho vay phát sinh trong kỳ.
+ Tài Khoản 63152 - “Dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác”: Phản ánh các Khoản chi phí dự phòng tổn thất đầu tư vào
đơn vị khác đối với hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác phát sinh trong kỳ.
+ Tài Khoản 63153 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho”: Phản ánh chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh trong kỳ.
- Tài Khoản 6318 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác”: Phản ánh các chi phí hoạt động
nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ ngoài các Khoản chi phí đã kể trên.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế
chủ yếu
a) Khi phát sinh lãi vay và các chi phí liên quan
trực tiếp tới việc huy động vốn, ghi:
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay
(63111)
Có các TK 112, 332,...
b) Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới
việc cho vay:
- Đối với các chi phí như: Phí giao ủy thác cho
vay, phí tham gia hợp vốn cho vay, chi phí thu hồi nợ cho vay và các chi phí
khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay:
Nợ TK 6311 - Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay
(63112)
Có các TK 112, 331, 338...
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp
đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi
phải thu, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311- Phải thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay.
c) Ghi nhận các chi phí liên quan tới hoạt động đầu
tư trực tiếp:
c1) Ghi nhận giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp,
ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 1541, 155, 241,...
c2) Kế toán trích trước chi phí để tạm tính giá vốn
thành phẩm bất động sản đã bán trong kỳ:
- Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành
phẩm bất động sản đã bán, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi các Khoản chi phí trích trước có đủ hồ sơ,
tài liệu chứng minh là đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm Khoản chi phí
trích trước và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực
tiếp.
- Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế
toán phải quyết toán và ghi giảm số dư Khoản chi phí trích trước chưa sử dụng hết,
ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 1541 - Hoạt động đầu tư trực
tiếp
Có TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu
tư trực tiếp (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi
phí thực tế phát sinh).
c3) Chi phí của BĐS đầu tư được tính vào giá vốn
trong kỳ
- Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho
thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có TK 2147 - Hao mòn bất động sản
đầu tư
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư
sau ghi nhận ban đầu nếu không thỏa mãn Điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư,
ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111, 112, 152, 153,
334...
- Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS
đầu tư, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, 334...
- Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của
BĐS đầu tư (nếu có) do bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147)
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
(giá trị còn lại)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư
(nguyên giá)
- Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh,
ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,...
d) Ghi nhận chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào
đơn vị khác:
- Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới
hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 6313- Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào
đơn vị khác
Có các TK 112, 331,...
- Khi thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác:
+ Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán các
Khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 6313 - Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào
đơn vị khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
+ Trường hợp
lỗ, ghi:
Nợ các TK 112, 1313
Nợ TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 6313 - Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác (phần tổn thất chưa được lập dự
phòng)
Có các TK 221, 222, 2281 (giá vốn
Khoản đầu tư thanh lý, nhượng bán).
đ) Kế toán
các Khoản dự phòng:
đ1) Dự phòng rủi ro cho vay:
- Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63151)
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
- Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi đảo
bút toán trên.
- Trường hợp các Khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động
được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro
cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (Chi tiết
số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết
số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể không đủ bù đắp và không có tài sản thế
chấp, cầm cố của khách hàng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu
các Khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Có TK 1283 - Cho vay (Chi tiết
cho từng khách hàng vay).
đ2) Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác:
- Trường hợp số dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần
chênh lệch, ghi:
Nợ TK 6315 - Chi phí dự phòng (63152)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất
tài sản (2292)
- Trường hợp số dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết, kế
toán hoàn nhập phân chênh lệch bằng cách ghi đảo bút toán trên.
đ3) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch,
ghi:
Nợ TK 6315 - Chi phí dự phòng (63153)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất
tài sản (2294)
- Trường hợp
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế
toán hoàn nhập phần chênh lệch bằng cách ghi đảo bút toán trên.
e) Phản ánh các Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 6312 - Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp
Có các TK 152, 153, 1381,...
g) Khi phát sinh các chi phí hoạt động nghiệp vụ
khác, ghi:
Nợ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
Có các TK liên quan.
h) Khi phát sinh các Khoản giảm chi phí theo quy định
của pháp luật, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 631 - Chi phí hoạt động
nghiệp vụ (chi tiết từng hoạt động).
i) Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ
TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động
nghiệp vụ.
Chương III
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 27. Hệ thống báo cáo tài
chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính năm
Khi lập báo cáo tài chính năm, Quỹ phải lập và
trình bày theo dạng đầy đủ. Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Quỹ bao
gồm:
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ cho Mục đích
công bố ra công chúng hoặc gửi các cơ quan có thẩm quyền, Quỹ phải lập và trình
bày theo dạng đầy đủ. Khi sử dụng cho Mục đích khác, Quỹ được lựa chọn lập và
trình bày theo dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược (Quỹ được chủ động xây dựng mẫu
báo cáo tài chính dạng tóm lược phù hợp với
yêu cầu của từng trường hợp cụ thể).
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng cho
Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B 01a - ĐTĐP
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên
độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B 02a - ĐTĐP
|
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy
đủ)
|
Mẫu số B 03 a - ĐTĐP
|
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
|
Tương tự thuyết minh báo cáo tài chính năm
|
Điều 28. Thời hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ
ngày kết thúc quý.
2. Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
3. Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của
Quỹ do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện được gửi chậm nhất sau 120 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
Điều 29. Nơi nhận báo cáo
Các báo cáo quy định tại Điều 27 Thông
tư này được gửi cho:
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
- Bộ Tài chính;
- Sở Tài chính tỉnh; và
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 30. Kiểm toán và công
khai báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ phải được kiểm
toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ thực hiện công khai báo cáo tài chính theo
quy định của pháp luật.
Điều 31. Nguyên tắc lập và
trình bày báo cáo tài chính
1. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải
tuân thủ chuẩn mực kế toán, các thông tin trọng yếu phải được giải trình để
giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của Quỹ.
2. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất
kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch
và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức).
3. Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có
thể thu hồi; nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.
4. Các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán được sắp
xếp theo tính thanh Khoản giảm dần.
5. Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả kinh doanh được
sắp xếp theo từng hoạt động nghiệp vụ, phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
6. Quỹ phải trình bày giá trị và lý do của các Khoản
tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử
dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện.
Điều 32. Bảng cân đối kế toán
1. Quỹ trình bày Bảng cân đối kế toán năm như
sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B01 -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính……………..
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A - TÀI SẢN
(100 = 110 +
120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170 + 180)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các Khoản tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền
|
111
|
|
|
|
2. Các Khoản tương đương tiền
|
112
|
|
|
|
II. Các Khoản đầu tư
|
120
|
|
|
|
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
121
|
|
|
|
a. Tiền gửi có kỳ hạn
|
121a
|
|
|
|
b. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
|
121b
|
|
|
|
c. Đầu tư
trái phiếu
|
121c
|
|
|
|
d. Các Khoản đầu
tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
121d
|
|
|
|
2. Cho Vay
|
122
|
|
|
|
a. Cho vay
|
122a
|
|
|
b. Dự phòng rủi ro cho vay (*)
|
122b
|
|
(...)
|
(...)
|
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
123
|
|
|
|
a. Đầu tư
vào công ty con
|
123a
|
|
|
|
b. Đầu tư
vào công ty liên doanh, liên kết
|
123b
|
|
|
|
c. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
123c
|
|
|
|
d. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*)
|
123d
|
|
(...)
|
(...)
|
III. Các Khoản phải thu
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
|
a. Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
|
131a
|
|
|
|
b. Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
131b
|
|
|
|
c. Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
131c
|
|
|
|
d. Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản
lý hợp vốn
|
131d
|
|
|
|
e. Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác
|
131e
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn
cho vay
|
133
|
|
|
|
4. Phải thu về
cổ tức, lợi nhuận được chia
|
134
|
|
|
|
5. Phải thu nội bộ
|
135
|
|
|
|
6. Phải thu khác
|
136
|
|
|
|
7. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
137
|
|
|
|
8. Vốn kinh doanh ở đơn
vị trực thuộc
|
138
|
|
|
|
9. Dự phòng phải thu khó đòi (*)
|
139
|
|
(...)
|
(...)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(...)
|
(...)
|
V. Tài sản cố định
|
150
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
151
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
152
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
153
|
|
(...)
|
(...)
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính
|
154
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
155
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
156
|
|
(...)
|
(...)
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
157
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
158
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
159
|
|
(...)
|
(...)
|
VI. Bất động sản đầu
tư
|
160
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
161
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
162
|
|
(...)
|
(...)
|
VII. Tài sản dở dang
|
170
|
|
|
|
1. Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang
|
171
|
|
|
|
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
172
|
|
|
|
VIII. Tài sản khác
|
180
|
|
|
|
1. Thuế GTGT được khấu trừ
|
181
|
|
|
|
2. Thuế và các Khoản khác phải thu Nhà nước
|
182
|
|
|
|
3. Chi phí trả trước
|
183
|
|
|
|
4. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế
|
184
|
|
|
|
5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
185
|
|
|
|
6. Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử
lý
|
186
|
|
|
|
7. Tài sản khác
|
188
|
|
|
|
B - NỢ PHẢI TRẢ
|
200
|
|
|
|
I. Nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay
|
210
|
|
|
|
1. Vốn nhận ủy thác cấp
phát đầu tư
|
211
|
|
|
|
2. Vốn nhận ủy thác hỗ
trợ lãi suất
|
212
|
|
|
|
3. Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư
|
213
|
|
|
|
4. Vốn nhận ủy thác ứng vốn
|
214
|
|
|
|
5. Nhận hợp vốn cho vay đầu tư
|
215
|
|
|
|
II. Các Khoản phải trả
|
220
|
|
|
|
1. Phải trả người bán
|
221
|
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước
|
222
|
|
|
|
3. Phải trả lãi, chi phí huy động vốn
|
223
|
|
|
|
4. Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước
|
224
|
|
|
|
5. Phải trả người lao động
|
225
|
|
|
|
6. Chi phí phải trả
|
226
|
|
|
|
7. Phải trả nội bộ
|
227
|
|
|
|
8. Doanh thu chưa thực hiện
|
228
|
|
|
|
9. Phải trả khác
|
229
|
|
|
|
10. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
230
|
|
|
|
11. Dự phòng phải trả
|
231
|
|
|
|
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
232
|
|
|
|
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
233
|
|
|
|
14. Phải trả nội bộ về
vốn kinh doanh
|
234
|
|
|
|
III. Vay và nợ thuê tài chính
|
240
|
|
|
|
1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
|
241
|
|
|
|
2. Nợ vay
|
242
|
|
|
|
3. Trái phiếu phát hành
|
243
|
|
|
|
4. Các Khoản nợ thuê tài chính
|
244
|
|
|
|
C- VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
300
|
|
|
|
I. Vốn chủ sở hữu
|
310
|
|
|
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu
|
311
|
|
|
|
2. Vốn khác của chủ sở hữu
|
312
|
|
|
|
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
313
|
|
|
|
4. Quỹ đầu tư
phát triển
|
314
|
|
|
|
5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
315
|
|
|
|
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
316
|
|
|
|
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
|
316a
|
|
|
|
- LNST chưa phân phối kỳ này
|
316b
|
|
|
|
7. Nguồn vốn đầu
tư XDCB
|
317
|
|
|
|
II. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
|
320
|
|
|
|
1. Nguồn kinh phí
|
321
|
|
|
|
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
|
322
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NỢ PHẢI
TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU (330 = 200+300)
|
330
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn
trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
2. Quỹ trình bày Bảng cân đối kế toán giữa niên
độ dạng đầy đủ như sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B01a -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý... năm ...
Tại ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn vị tính: ……………
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối kỳ
|
Số đầu kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A - TÀI SẢN
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160+ 170 + 180)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các Khoản tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
……….(*)
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu
và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán
năm - Mẫu số B01 - ĐTĐP.
Điều 33. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối
kế toán
1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản
đó của Quỹ tại một thời Điểm nhất định, số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho
biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Quỹ theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn
cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài
chính của Quỹ.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế
toán
- Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày
Báo cáo tài chính’’ khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các
nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính.
- Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại
trừ tất cả số dư của các Khoản Mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các Khoản
phải thu, phải trả, cho vay nội bộ.... giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp
dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
- Kỹ thuật loại trừ các Khoản Mục nội bộ khi tổng hợp
Báo cáo giữa cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự
như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày
trên Bảng cân đối kế toán. Đơn vị chủ động
đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trước (để
trình bày cột đầu kỳ).
4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
trong Bảng cân đối kế toán
4.1. Tài sản (Mã số 100)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản
của Quỹ tại thời Điểm báo cáo, bao gồm: tiền, các Khoản tương đương tiền, các Khoản
đầu tư, các Khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, bất động sản đầu tư,
tài sản dở dang và tài sản khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã
số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170 + Mã số 180.
(1) Tiền và các Khoản tương đương tiền (Mã số
110)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và
các Khoản tương đương tiền hiện có của đơn vị tại thời Điểm báo cáo, gồm: Tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các Khoản
tương đương tiền của Quỹ.
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
- Tiền (Mã số 111)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền hiện có của Quỹ tại
thời Điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền
gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác, nhận hợp vốn và tiền đang chuyển, số liệu để
ghi vào chi tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi
ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển”.
- Các Khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản đầu tư có thời hạn
thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền
tại thời Điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ chủ yếu vào
số dư Nợ chi tiết của TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn (chi tiết các Khoản tiền gửi
có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và TK 1288 - Các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn (chi tiết các Khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo, nếu nhận thấy các Khoản được phản ánh ở
các TK khác thỏa mãn định nghĩa tương tương tiền thì kế toán được phép trình
bày trong chỉ tiêu này. Các Khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu
ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3
tháng...
Các Khoản trước đây được phân loại là tương đương
tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ
tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng Khoản Mục.
Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các Khoản
tương đương tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương đương
tiền bao gồm cả các Khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng kể từ ngày
báo cáo (nhưng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
(2) Các Khoản đầu tư (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các Khoản
đầu tư của Quỹ tại thời Điểm báo cáo (sau khi trừ đi Khoản dự phòng rủi ro cho
vay và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác), như: Cho vay, đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 123.
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 121)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn tại thời Điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư trái phiếu,
giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (bên mua) và các Khoản đầu tư khác nắm
giữ đến ngày đáo hạn. Các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phản ánh
trong chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu
“Các Khoản tương đương tiền”.
Mã số 121 = Mã số 121a + Mã số 121b + Mã số 121c +
Mã số 121d.
+ Tiền gửi có kỳ hạn (Mã số 121a)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản tiền gửi có
kỳ hạn tại thời Điểm báo cáo, không bao gồm các Khoản đã được trình bày trong
chỉ tiêu “Các Khoản tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK
1281 - “Tiền gửi có kỳ hạn” sau khi đã loại trừ các Khoản tiền gửi có kỳ hạn được
phân loại là tương đương tiền và được phản ánh ở Mã số 112.
+ Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã
số 121b)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ
của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời Điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK
171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
+ Đầu tư trái phiếu (Mã số 121c)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản đầu tư trái
phiếu tại thời Điểm báo cáo của Quỹ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ
của TK 1282 - “Trái phiếu”.
+ Các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
(Mã số 121d)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản đầu tư khác
nắm giữ đến ngày đáo hạn ngoài tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ của đơn vị tại thời Điểm báo cáo, không bao gồm
các Khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các Khoản tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK
1288 - “Các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn”.
- Cho vay (Mã số 122)
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các Khoản
cho vay từ vốn hoạt động của Quỹ tại thời Điểm báo cáo sau khi trừ đi dự phòng
rủi ro cho vay.
Chỉ tiêu này không phản ánh các Khoản tiền nhận được
từ bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn để cho bên thứ 3 vay.
Mã số 122 = Mã số 122a + Mã số 122b
+ Cho vay (Mã số 122a)
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các Khoản
cho vay của Quỹ, bao gồm các Khoản Quỹ trực tiếp cho vay, Quỹ ủy thác cho vay,
Quỹ hợp vốn cho vay (phần vốn của Quỹ) tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 1283 - “Cho vay”.
+ Dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 122b)
Là chỉ tiêu phản ánh các Khoản dự phòng rủi ro cho
vay của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có
TK 2291- “Dự phòng rủi ro cho vay” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 123)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các Khoản
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo (sau khi trừ đi Khoản
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác), như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác.
Mã số 123 = Mã số 123a + Mã số 123b + Mã số 123c +
Mã số 123d.
+ Đầu tư vào công ty con (Mã số 123a)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản đầu tư vào
công ty con và các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập về
bản chất là công ty con (không phụ thuộc vào tên gọi hoặc hình thức của đơn vị)
tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài Khoản 221 - “Đầu tư vào công ty con”.
+ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số
123b)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị Khoản đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ của Tài Khoản 222 - “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết”.
+ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 123c)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản đầu tư vào vốn chủ
sở hữu của đơn vị khác nhưng Quỹ không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh
hưởng đáng kể tại thời Điểm báo cáo (ngoài các Khoản đầu tư vào công ty con,
liên doanh, liên kết), số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của
tài Khoản 2281 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”.
+ Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (Mã số
123d)
Chỉ tiêu này phản ánh Khoản dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác do đơn vị được đầu tư bị lỗ và nhà đầu tư có khả năng mất vốn
tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2292 - “Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(3) Các Khoản phải thu (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của
các Khoản phải thu tại thời Điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó
đòi), như: Phải thu của khách hàng; Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia; Trả
trước cho người bán; Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay; vốn
kinh doanh ở đơn vị trực thuộc; Phải thu nội bộ; Phải thu khác và tài sản thiếu
chờ xử lý.
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã
số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 138 + Mã số 139.
- Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của
khách hàng của Quỹ bao gồm: Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp, phải thu
lãi tiền gửi, lãi cho vay, phải thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán các Khoản
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản
lý hợp vốn và phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác tại thời Điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 131 -
“Phải thu của khách hàng”.
Mã số 131 = Mã số 131a + Mã số 131b + Mã số 131c +
Mã số 131d + Mã số 131e.
+ Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (Mã số
131a):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu về tiền
lãi tiền gửi, lãi cho vay của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của các Tài Khoản 1311 - “Phải thu lãi tiền
gửi, lãi cho vay”.
+ Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp (Mã số
131b):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu từ hoạt
động đầu tư trực tiếp của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 1312 - “Phải thu từ hoạt động
đầu tư trực tiếp”.
+ Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 131c):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu từ hoạt
động thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác của Quỹ tại
thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 1313 - “Phải thu từ thanh
lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”.
+ Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí
quản lý hợp vốn (Mã số 131d):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu về phí
hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 1314 -
“Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản lý hợp vốn”.
+ Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số
131e):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu từ hoạt
động nghiệp vụ khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài Khoản 1318 - “Phải thu từ các hoạt động
nghiệp vụ khác”.
- Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền Quỹ đã trả trước cho
người bán tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng
số dư Nợ chi tiết của Tài Khoản 331 - “Phải trả cho người bán”.
- Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp vốn
cho vay (Mã số 133)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải thu về vốn đưa
đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay nhưng bên nhận ủy thác cho vay, nhận
hợp vốn cho vay chưa giải ngân cho bên đi vay tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 134 - “Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho
vay, tham gia hợp vốn cho vay”.
Trường hợp
bên nhận ủy thác, nhận hợp vốn đã giải ngân cho bên đi vay thì Quỹ không phản
ánh ở chỉ tiêu này mà phản ánh ở chỉ tiêu “Cho vay” (mã số 122a).
- Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia (Mã
số 134)
Chỉ tiêu này phản ánh Khoản phải thu cổ tức, lợi
nhuận được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác tại thời Điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 132 “Phải thu
về cổ tức, lợi nhuận”.
- Phải thu nội bộ (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị cấp dưới trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ
thanh toán ngoài quan hệ giao vốn như phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá, phải
thu nội bộ về lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa, phải thu nội bộ khác tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ chi tiết của các Tài Khoản 1362, 1363, 1368.
- Phải thu khác (Mã số 136)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải thu khác của
Quỹ tại thời Điểm báo cáo, như: Phải thu về các Khoản đã chi hộ, các Khoản tạm ứng,
cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ chi tiết của các Tài Khoản: TK 1388, TK 334, TK 338, TK 141, TK
244.
- Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 137)
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất
mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số
138)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối kế toán của
đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh
doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc tại thời Điểm báo cáo. Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp của toàn Quỹ,
chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” (Mã số 234) hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở
hữu” (Mã số 311) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc,
chi tiết phần vốn nhận của đơn vị cấp trên, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số dư Nợ của tài Khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc”.
- Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 139)
Chỉ tiêu này phản ánh Khoản dự phòng cho các Khoản
phải thu khó đòi tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của Tài Khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” và được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(4) Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện
có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình kinh doanh của Quỹ (sau khi trừ
đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời Điểm báo cáo.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.
+ Hàng tồn kho (Mã số 141)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho
thuộc quyền sở hữu của Quỹ, được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường tại thời Điểm báo cáo (trừ các Khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
được phản ánh ở Mã số 171 và giá trị thiết bị phụ tùng thay thế được phản ánh ở
mã số 183). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài Khoản 151,
152, 153, 154, 155, 157.
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Chỉ tiêu này phản ánh Khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho tại thời Điểm báo cáo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lập cho các
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được trình bày ở chỉ tiêu Mã số 171. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài Khoản 2294 “Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
(5) Tài sản cố định (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
(Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định tại thời Điểm
báo cáo. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 154 + Mã số 157.
- Tài sản cố định hữu hình (Mã số 151)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời Điểm báo cáo. Mã số 151 = Mã số
152 + Mã số 153.
+ Nguyên giá (Mã số 152)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại
tài sản cố định hữu hình tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ của Tài Khoản 211- “Tài sản cố định hữu hình”.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 153)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của
các loại tài sản cố định hữu hình lũy kế tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 154)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời Điểm báo cáo. Mã số 154 =
Mã số 155 + Mã số 156.
+ Nguyên giá (Mã số 155)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại
tài sản cố định thuê tài chính tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của Tài Khoản 212 - “Tài sản cố định thuê tài chính”.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 156)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của
các loại tài sản cố định thuê tài chính lũy kế tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2142 - “Hao mòn tài sản cố định
thuê tài chính” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tài sản cố định vô hình (Mã số 157)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại tài sản cố định vô hình tại thời Điểm báo cáo. Mã số 157 = Mã số
158 + Mã số 159.
+ Nguyên giá (Mã số 158)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại
tài sản cố định vô hình tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ của Tài Khoản 213 “Tài sản cố định vô hình”.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 159)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của
các loại tài sản cố định vô hình lũy kế tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(6) Bất động sản đầu tư (Mã số 160)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại bất động sản đầu tư tại thời Điểm báo cáo. Mã số 160 = Mã số 161 +
Mã số 162.
- Nguyên giá (Mã số 161)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại
bất động sản đầu tư tại thời Điểm báo cáo sau khi đã trừ số tổn thất do suy giảm
giá trị của bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá. Số liệu để phản ánh vào
chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài Khoản 217 - “Bất động sản đầu tư”.
- Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 162)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hao mòn lũy kế
của bất động sản đầu tư dùng để cho thuê tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 2147 - “Hao mòn bất động sản đầu tư”
và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(7) Tài sản dở dang (Mã số 170)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang không được phân loại là hàng tồn kho và chi phí xây dựng
cơ bản dở dang của Quỹ tại thời Điểm báo cáo.
Mã số 170 = Mã số 171 + Mã số 172.
- Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang (Mã số 171)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện
được (là giá gốc trừ đi số dự phòng giảm giá đã trích lập riêng cho Khoản này)
của chi phí kinh doanh dở dang không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo
Chuẩn mực kế toán (ví dụ như chi phí của
các dự án xây dựng thành phẩm bất động sản chậm tiến độ hoặc vượt quá một chu kỳ
sản xuất kinh doanh thông thường) tại thời Điểm báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang” và số dư Có chi tiết của TK 2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho”.
- Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang (Mã số 172)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định
đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng tại thời Điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài Khoản 241 - “Xây dựng
cơ bản dở dang”.
(8) Tài sản khác (Mã số 180)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài
sản khác tại thời Điểm báo cáo, như: chi
phí trả trước, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, thiết bị, vật tư, phụ tùng thay
thế, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các Khoản khác phải thu nhà nước và các
loại tài sản khác.
Mã số 180 = Mã số 181 + Mã số 182 + Mã số 183 + Mã
số 184 + Mã số 185 + Mã số 186 + Mã số 188.
- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số
181)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ
và số thuế GTGT còn được hoàn lại tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của Tài Khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ”.
- Thuế và các Khoản khác phải thu nhà nước (Mã số
182)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các Khoản khác nộp thừa
cho Nhà nước tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số dư Nợ chi tiết Tài Khoản 333 “Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước”.
- Chi phí
trả trước (Mã số 183)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, sử dụng tài sản, nguồn lực của các đơn vị khác
trong nhiều kỳ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ của TK 242 - “Chi phí trả trước”.
- Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế (Mã số
184)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần (sau khi đã trừ
dự phòng giảm giá) của thiết bị, vật tư, phụ tùng dùng để dự trữ, thay thế,
phòng ngừa hư hỏng của tài sản nhưng không đủ tiêu chuẩn để phân loại là tài sản
cố định và có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thông thường không được phân loại là hàng tồn kho. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ chi tiết TK 1534 - “Thiết bị, phụ tùng thay thế” (chi tiết
số phụ tùng, thiết bị thay thế dự trữ) và số dư Có chi tiết của TK 2294 - “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho”.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 185)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập
hoãn lại của Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Nợ TK 243 - “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”.
Nếu các Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và
chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và
được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì thuế hoãn lại phải trả được bù trừ
với tài sản thuế hoãn lại. Trường hợp này, chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại” phản ánh số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại lớn hơn thuế
thu nhập hoãn lại phải trả.
- Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử
lý (Mã số 186)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã
chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 245.
- Tài sản khác (Mã số 188)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản khác ngoài
các tài sản đã nêu trên, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng
tồn kho), các Khoản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân
loại là bất động sản đầu tư, các vật phẩm
có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thông, lịch sử,... nhưng
không được phân loại là TSCĐ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này được căn cứ vào số dư Nợ TK 2288.
4.2. Nợ phải trả (Mã số 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả
tại thời Điểm báo cáo, gồm: các Khoản phải trả từ hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn cho vay; Vay và nợ thuê tài chính; và các Khoản phải trả đối tượng
khác, như: Phải trả người bán, người lao động, nhà nước...
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240.
(1) Nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay (Mã số
210)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các Khoản
phải trả về vốn nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay của Quỹ, như: Vốn nhận ủy
thác cấp phát đầu tư, nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất, nhận ủy thác cho vay đầu
tư, nhận ủy thác ứng vốn, nhận hợp vốn cho vay đầu tư tại thời Điểm báo cáo.
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã
số 214 + Mã số 215,
- Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền nhận ủy thác cấp phát
đầu tư chưa giải ngân tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Có TK 3611 - “Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư”.
- Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất (Mã số 212)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền nhận ủy thác hỗ trợ
lãi suất chưa giải ngân tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Có TK 3612 - “Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất”.
- Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư (Mã số 213)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền nhận ủy thác cho vay
đầu tư chưa giải ngân tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Có TK 362 - “Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư”.
- Vốn nhận ủy thác ứng vốn (Mã số 214)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền nhận ủy thác ứng vốn
chưa giải ngân tại thời Điểm báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có TK 363 - “Vốn nhận ủy thác ứng vốn”,
- Nhận hợp vốn cho vay đầu tư (Mã số 215)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền nhận hợp vốn cho vay
đầu tư chưa giải ngân tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Có TK 364 - “Nhận hợp vốn cho vay đầu tư”.
(2) Các Khoản phải trả (Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng giá trị các Khoản nợ phải trả khác của Quỹ tại thời Điểm báo cáo, như: Khoản phải trả người bán,
người mua trả tiền trước, phải trả tiền lãi vay, thuế và các Khoản phải nộp nhà
nước, phải trả người lao động, chi phí phải trả, phải trả nội bộ về vốn kinh
doanh, quỹ khen thưởng, phúc lợi,... tại thời Điểm báo cáo.
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 + Mã số 223 + Mã
số 224 + Mã số 225 + Mã số 226 + Mã số 227 + Mã số 228 + Mã số 229 + Mã số 230
+ Mã số 231 + Mã số 232 + Mã số 233 + Mã số 234.
- Phải trả người bán (Mã số 221)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền Quỹ còn phải trả cho
người bán tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
dư Có chi tiết của TK 331 - “Phải trả cho người bán”.
- Người mua trả tiền trước (Mã số 222)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua trả tiền
trước tại thời Điểm báo cáo (không bao gồm các Khoản doanh thu nhận trước), số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 - “Phải
thu của khách hàng”.
- Phải trả lãi vay, chi phí huy động vốn (Mã số
223)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản lãi, chi phí huy động
vốn Quỹ phải trả cho tổ chức và cá nhân tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của Tài Khoản 332 “Phải trả lãi, chi phí huy
động vốn”.
- Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước (Mã số
224)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các Khoản còn phải nộp
cho Nhà nước tại thời Điểm báo cáo, bao gồm các Khoản thuế, phí, lệ phí và các Khoản
phải nộp khác, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của
Tài Khoản 333 - “Thuế và các Khoản phải nộp nhà nước”.
- Phải trả người lao động (Mã số 225)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản còn phải trả cho
người lao động tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có chi tiết của Tài Khoản 334 - “Phải trả người lao động”.
- Chi phí
phải trả (Mã số 226)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản nợ còn phải
trả do đã nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa có hóa đơn hoặc các Khoản chi phí của
kỳ báo cáo chưa có đủ hồ sơ, tài liệu nhưng chắc chắn sẽ phát sinh cần phải được
tính trước vào chi phí hoạt động tại thời Điểm
báo cáo, như trích trước tiền lương nghỉ phép, trích trước giá vốn thành phẩm bất
động sản, sửa chữa TSCĐ,... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có
chi tiết của TK 335 - “Chi phí phải trả”.
- Phải trả nội bộ (Mã số 227)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải trả nội bộ tại
thời Điểm báo cáo (ngoài phải trả về vốn kinh doanh) giữa đơn vị cấp trên và
đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc và giữa các
đơn vị hạch toán phụ thuộc với nhau, như: phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá,
phải trả nội bộ về lãi vay đủ Điều kiện được vốn hóa, phải trả nội bộ khác, số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 3362, 3363,
3368. Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp dưới
hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ”
trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp
trên và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 228)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản doanh thu chưa thực
hiện tương ứng với phần nghĩa vụ còn phải thực hiện tại thời Điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 3387 - “Doanh thu chưa
thực hiện”.
- Phải trả khác (Mã số 229)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản phải trả khác tại
thời Điểm báo cáo, ngoài các Khoản nợ phải
trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, như: Các Khoản thu hộ phải trả,
tài sản thừa chờ giải quyết, các Khoản phải trả về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, nhận
ký cược, nhận ký quỹ, ... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có
chi tiết của các TK 138, 338, 344.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 230)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phải trả tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có Tài Khoản 347 - “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”.
Nếu các Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và
chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và
được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được bù trừ với tài sản thuế hoãn lại. Trường hợp này chỉ tiêu “Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả” phản ánh số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
lớn hơn tài sản thuế hoãn lại.
- Dự phòng phải trả (Mã số 231)
Chỉ tiêu này phản ánh Khoản dự phòng phải trả tại thời Điểm báo cáo, như dự phòng bảo hành sản phẩm,
hàng hóa, dự phòng tái cơ cấu, các Khoản chi phí trích trước để sửa chữa TSCĐ định
kỳ,... Các Khoản dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời
gian phải trả, giá trị phải trả và Quỹ chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ nhà
cung cấp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài Khoản
352 - “Dự phòng phải trả”.
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 232)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi,
Quỹ thưởng ban quản lý Điều hành chưa sử dụng tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài
Khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 233)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ chưa sử dụng tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Có của tài Khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”.
- Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (Mã số 234)
Tùy thuộc vào đặc Điểm hoạt động và mô hình quản lý
của từng Quỹ thực hiện phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi
nhận Khoản vốn do cấp trên cấp vào chỉ tiêu này hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ
sở hữu” - Mã số 311.
Chỉ tiêu này chỉ ghi ở Bảng cân đối kế toán đơn vị
cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, phản ánh các Khoản đơn
vị cấp dưới phải trả cho đơn vị cấp trên về vốn kinh doanh tại thời Điểm báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết
số dư Có TK 3361 - “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh”. Khi đơn vị cấp trên lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp
toàn Quỹ, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
thuộc” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên.
(3) Vay và nợ thuê tài chính (Mã số 240)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh các Khoản Quỹ vay trung hạn, dài hạn; Trái phiếu phát hành; Mua bán lại
trái phiếu Chính phủ (bên bán); Nợ thuê tài chính tại thời Điểm báo cáo.
Mã số 240= Mã số 241 + Mã số 242 + Mã số 243 + Mã số
244.
- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã
số 241)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ
của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời Điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài Khoản 171 “Giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ”.
- Nợ vay (Mã số 242)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản Quỹ vay trung hạn,
dài hạn tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết
TK 3411 - “Các Khoản đi vay”.
- Trái phiếu phát hành (Mã số 243)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản trái phiếu do Quỹ
phát hành tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK
343 - “Trái phiếu phát hành”.
- Các Khoản nợ thuê tài chính (Mã số 244)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản nợ thuê tài chính của
Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết
TK 3412 - “Nợ thuê tài chính”.
4.3. Vốn chủ sở hữu (Mã số 300)
(Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320)
(1) Vốn chủ sở hữu (Mã số 310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các Khoản vốn của chủ
sở hữu, như: vốn góp của chủ sở hữu, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản,...
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã
số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 +Mã số 317.
- Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 311)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn đã thực góp của
các chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có tài Khoản 4111 - “Vốn góp của chủ sở hữu”.
- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 312)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các Khoản vốn khác của
chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có
Tài Khoản 4118 - “Vốn khác”.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch do đánh
giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu tại thời Điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc số dư Nợ của TK 412 -
“Chênh lệch đánh giá lại tài sản”. Trường hợp
TK 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 314)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ đầu tư phát triển chưa
sử dụng tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
tài Khoản 414 - “Quỹ đầu tư phát triển”.
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 315)
Chỉ tiêu phản ánh số quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
(bao gồm cả Quỹ dự phòng tài chính theo quy định của pháp luật) trích lập từ lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối hiện có tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Có TK 418 - “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 316)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế
chưa phân phối tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có hoặc dư Nợ của TK 421 - “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Trường hợp TK
421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Mã số 316 = Mã số 316a + Mã số 316b
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối
kỳ trước (Mã số 316a)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được
quyết toán hoặc chưa phân phối lũy kế đến thời Điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo
cáo).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế
toán quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài Khoản
4211 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước” cộng với số dư Có hoặc dư Nợ
chi tiết của Tài Khoản 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”, chi tiết
số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm đến đầu kỳ
báo cáo. Trường hợp tài Khoản 4211, 4212
có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế
toán năm là số dư Có hoặc dư Nợ của tài Khoản 4211 “Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm trước”. Trường hợp tài Khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số liệu
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (Mã số
316b)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được
quyết toán hoặc chưa phân phối phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế
toán quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài Khoản 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm nay”, chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong quý báo cáo. Trường hợp
tài Khoản 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Bảng cân đối kế
toán năm là số dư Có hoặc dư Nợ của tài Khoản 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm nay”. Trường hợp tài Khoản 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 317)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hiện có tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của tài Khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”.
(2) Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 320)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí sự
nghiệp, dự án được cấp để chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp, dự án (sau khi trừ
đi các Khoản chi sự nghiệp, dự án); Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tại thời Điểm
báo cáo. Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số 322.
- Nguồn kinh phí
(Mã số 321)
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, dự
án được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc
số chi sự nghiệp, dự án lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài Khoản 461 “Nguồn kinh
phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài Khoản 161 “Chi sự nghiệp”. Trường hợp số dư Nợ
TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 322)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ hiện có tại thời Điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Có của tài Khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”.
3) Tổng cộng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
(Mã số 330)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của
Quỹ tại thời Điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 200 + Mã số 300.
Điều 34. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Quỹ trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm như sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B02 -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm …………..
Đơn vị tính: ……………
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Thu nhập lãi thuần
|
01
|
|
|
|
1.1. Doanh thu thuần lãi cho vay
|
02
|
|
|
|
1.2. Chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp
tới việc huy động vốn và các Khoản chi phí hoạt động cho vay
|
03
|
|
|
|
2. Thu thập thuần từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
04
|
|
|
|
2.1. Doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
05
|
|
|
|
2.2. Chi phí hoạt động đầu tư trực tiếp
|
06
|
|
|
|
3. Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ
|
07
|
|
|
|
3.1. Doanh thu thuần hoạt động dịch vụ
|
08
|
|
|
|
3.2. Chi phí hoạt động dịch vụ
|
09
|
|
|
|
4. Thu nhập thuần từ hoạt động đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
|
10
|
|
|
|
4.1. Doanh thu từ hoạt động đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
|
11
|
|
|
|
4.2. Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
|
12
|
|
|
|
5. Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính
|
13
|
|
|
|
5.1. Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
14
|
|
|
|
5.2. Chi phí tài chính
|
15
|
|
|
|
6. Chi phí hoạt động kinh doanh
|
16
|
|
|
|
7. Thu nhập thuần khác
|
17
|
|
|
|
7.1. Thu nhập thuần từ hoạt động khác
|
18
|
|
|
|
7.2. Chi phí khác
|
19
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro cho vay (20
= 01 + 04 + 07 + 10 + 13 - 16 + 17)
|
20
|
|
|
|
9. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
30
|
|
|
|
10. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (40 = 20
- 30)
|
40
|
|
|
|
11. Chi phí thuế TNDN
|
50
|
|
|
|
11.1. Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
51
|
|
|
|
11.2. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
52
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=40 - 50)
|
60
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
2. Quỹ trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giữa niên độ như sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B02a - ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý … Năm …
Đơn vị tính:....
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Quý…
|
Lũy kế từ đầu năm
đến cuối quý này
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Thu nhập lãi thuần
...(*)
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu
và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm - Mẫu số B02 - ĐTĐP.
Điều 35. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
1. Nội dung và kết cấu báo cáo
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh
tình hình và kết quả trong kỳ của Quỹ theo từng loại hoạt động, như: hoạt động
cho vay, hoạt động đầu tư trực tiếp, hoạt động dịch vụ,...;
b) Số liệu ghi vào cột 5 “Kỳ trước” (để so sánh) của
báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Kỳ này” của từng chỉ tiêu
tương ứng của báo cáo này kỳ trước.
2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
trước;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
trong kỳ dùng cho các tài Khoản từ loại 5 đến loại 9.
3. Nội dung và phương
pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1. Thu nhập lãi thuần (Mã số 01)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động cho vay sau khi trừ đi các Khoản chi phí
lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp đến việc huy động vốn và các Khoản chi phí
hoạt động cho vay.
Mã số 01 = Mã số 02 - Mã số 03
- Doanh thu thuần lãi cho vay (Mã số 02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay (Quỹ trực tiếp cho vay, ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay) sau khi
trừ đi các Khoản giảm trừ (nếu có) trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ TK 5111 “Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư” đối ứng với bên Có của
tài Khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp tới
việc huy động vốn và các Khoản chi phí hoạt
động cho vay (Mã số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay, chi phí liên
quan trực tiếp tới việc huy động vốn và các Khoản chi phí của hoạt động cho vay
(phí giao ủy thác cho vay, phí tham gia hợp vốn cho vay, chi phí thu hồi nợ cho
vay và chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay) được tính vào
chi phí trong kỳ. Chỉ tiêu này không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro cho vay được
trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí dự phòng rủi ro cho vay” (Mã số 30).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có của TK 6311 “Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay” trong kỳ báo cáo trên sổ
kế toán chi tiết của TK 631 đối ứng với bên Nợ của tài Khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
3.2. Thu nhập thuần từ hoạt động đầu tư trực
tiếp (Mã số 04)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động đầu tư trực tiếp sau khi trừ các Khoản
chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp trong kỳ báo cáo.
Mã số 04 = Mã số 05 - Mã số 06
- Doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư trực tiếp
(Mã số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động đầu
tư trực tiếp sau khi trừ đi các Khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) bao gồm doanh
thu bán thành phẩm bất động sản, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư, doanh
thu bán, chuyển nhượng dự án, doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp khác trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ của Tài Khoản 5112 “Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp” đối ứng với bên Có
của tài Khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí hoạt động đầu tư trực tiếp (Mã số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của những hoạt động đầu
tư trực tiếp, như giá vốn của nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư,...đã
bán, giá vốn cho thuê bất động sản đầu tư, giá vốn dự án bán, chuyển nhượng,
giá vốn hoạt động dịch vụ khác và chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có
các TK 6312 “Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp” và TK 63153 “Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho" trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài Khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
3.3. Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ (Mã
số 07)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động dịch vụ, bao gồm: thu phí nhận ủy thác,
nhận hợp vốn và các Khoản phí quản lý dịch vụ khác (nếu có) sau khi đã trừ các Khoản
giảm trừ doanh thu (nếu có) và các Khoản chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt
động dịch vụ trong kỳ báo cáo.
Mã số 07 = Mã số 08 - Mã số 09
- Doanh thu thuần hoạt động dịch vụ (Mã số 08):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng
doanh thu hoạt động dịch vụ sau khi trừ các Khoản giảm trừ doanh thu (nếu có),
bao gồm: phí nhận ủy thác, phí nhận hợp vốn và các Khoản phí quản lý dịch vụ
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ của Tài Khoản 5114 “Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn”, TK 5118
“Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác” đối ứng với bên Có của Tài Khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí hoạt động dịch vụ (Mã số 09):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí dịch vụ liên quan đến
hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn và chi phí hoạt động dịch vụ khác trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có TK 6314 “Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn” và TK 6318 “Chi phí
hoạt động nghiệp vụ khác” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài Khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
3.4. Thu nhập thuần từ hoạt động đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác (Mã số 10).
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh cổ tức, lợi nhuận được chia; Lãi, lỗ từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
các Khoản đầu tư vào đơn vị khác sau khi trừ đi chi phí liên quan trực tiếp đến
việc thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư và các Khoản dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 10 = Mã số 11 - Mã số 12
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư, góp vốn vào đơn
vị khác (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản doanh thu từ hoạt động
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, gồm: cổ tức, lợi nhuận được chia; Lãi từ thanh
lý, nhượng bán các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có của tài Khoản 5113 “Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”
trong kỳ báo cáo.
- Chi phí
hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 12):
Chỉ tiêu này phản ánh lỗ từ thanh lý, nhượng bán
các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, các Khoản chi phí liên quan trực tiếp
đến việc thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư này và các Khoản dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có TK 6313 “Chi phí hoạt động góp vốn đầu tư vào đơn vị khác” và TK 63152 “Dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài Khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
3.5. Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính
(Mã số 13)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ
hoạt động tài chính sau khi trừ đi các Khoản chi phí tài chính trong kỳ báo
cáo.
Mã số 13 = Mã số 14 - Mã số 15
- Doanh thu từ hoạt động tài chính (Mã số 14):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động tài
chính, như lãi chênh lệch tỷ giá, lãi phát sinh khi bán ngoại tệ... phát sinh
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí tài chính (Mã số 15):
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản chi phí tài chính,
như lỗ chênh lệch tỷ giá, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ... phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Có TK 911.
3.6. Chi phí hoạt động kinh doanh (Mã số 16)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo (Bao gồm cả chi phí dự
phòng phải thu khó đòi), số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có
các TK 641 “Chi phí bán hàng”, TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với
bên Nợ của Tài Khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
3.7. Thu nhập thuần khác (Mã số 17)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng số thu nhập thuần từ hoạt động khác (ngoài các Khoản thu nhập từ
hoạt động nghiệp vụ) sau khi trừ đi các Khoản chi phí khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 17 = Mã số 18 - Mã số 19
- Thu nhập thuần từ hoạt động khác (Mã số 18):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng
số thu nhập từ hoạt động khác sau khi trừ đi các Khoản giảm trừ (nếu có) phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ của TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài Khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ
thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa Khoản thu từ việc
thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại và chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
- Chi phí khác (Mã số 19)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các Khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có của TK 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ
thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa Khoản thu từ việc
thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại và chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
3.8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trong kỳ báo cáo của Quỹ trước khi trừ đi chi phí dự phòng rủi ro
cho vay phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 04 + Mã số 07 +
Mã số 10 + Mã số 13 - Mã số 16 +Mã số 17.
3.9. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay (Mã số
30)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí dự phòng rủi ro cho
vay phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh
bên Có của TK 63151 “Dự phòng rủi ro cho vay” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
3.10. Tổng
lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán trước
khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 20 - Mã số 30.
3.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã
số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ.
Mã số 50 = Mã số 51 + Mã số 52.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(Mã số 51):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số phát sinh bên Có Tài Khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(Mã số 52):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài Khoản 8212 “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có
TK 911 trong kỳ báo cáo (trường hợp này số
liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...))
3.1.2. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(Mã số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc
lỗ thuần) sau thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 40 - Mã số 50.
Điều 36. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Quỹ trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
như sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B03a -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm....
Đơn vị tính:
…………..
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
01
|
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ
|
02
|
|
|
|
3. Tiền thu từ các Khoản phí
|
03
|
|
|
|
4. Tiền chi cho vay
|
04
|
|
|
|
5. Tiền thu hồi gốc cho vay
|
05
|
|
|
|
6. Thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi
|
06
|
|
|
|
7. Tiền thu từ đi vay
|
07
|
|
|
|
8. Tiền trả nợ gốc vay
|
08
|
|
|
|
9. Tiền lãi vay đã trả
|
09
|
|
|
|
10. Chênh lệch tiền thu hồi và chi trả lại vốn gốc,
lãi cho vay của phần vốn nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay
|
10
|
|
|
|
11. Chênh lệch tiền thu, chi từ nhận vốn ủy thác cấp phát đầu tư
|
11
|
|
|
|
12. Chênh lệch tiền thu, chi từ vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất
|
12
|
|
|
|
13. Chênh lệch tiền thu, chi vốn nhận ủy thác cho
vay đầu tư
|
13
|
|
|
|
14. Chênh lệch tiền thu, chi nhận ủy thác ứng vốn
|
14
|
|
|
|
15. Chênh lệch tiền thu, chi nhận hợp vốn cho vay
đầu tư
|
15
|
|
|
|
16. Tiền chi trả cho người lao động
|
16
|
|
|
|
17. Tiền thu các Khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp
bằng nguồn dự phòng rủi ro
|
17
|
|
|
|
18. Thuế TNDN đã nộp
|
18
|
|
|
|
19. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
19
|
|
|
|
20. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các
tài sản dài hạn khác
|
31
|
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT
và các tài sản dài hạn khác
|
32
|
|
|
|
3. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
33
|
|
|
|
4. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
34
|
|
|
|
5. Tiền thu từ cổ tức và lợi nhuận được chia
|
35
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
41
|
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu
|
42
|
|
|
|
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
43
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
|
50
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (60 = 30+40+50)
|
60
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
70
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (80 = 60 + 70
+ 71)
|
80
|
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì Quỹ
không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B03b -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm....
Đơn vị tính: …………….
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế
|
01
|
|
|
|
Điều chỉnh cho các Khoản
|
|
|
|
|
2. Khấu hao TSCĐ, BĐSĐT
|
02
|
|
|
|
3. Các Khoản dự phòng
|
03
|
|
|
|
4. Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
|
04
|
|
|
|
5. Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
|
05
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản và nợ phải trả
|
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
|
|
|
|
|
6. Tăng, giảm tiền cho vay
|
06
|
|
|
|
7. Tăng, giảm lãi, phí phải thu
|
07
|
|
|
|
8. Tăng, giảm các Khoản phải thu vốn đưa đi ủy
thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay
|
08
|
|
|
|
9. Tăng, giảm các Khoản phải thu của khách hàng từ
hoạt động đầu tư trực tiếp
|
09
|
|
|
|
10. Tăng, giảm hàng tồn kho
|
10
|
|
|
|
11. Tăng, giảm các tài sản khác
|
11
|
|
|
|
Những thay đổi về nợ phải trả
|
|
|
|
|
12. Tăng, giảm tiền đi vay
|
12
|
|
|
|
13. Tăng, giảm lãi vay phải trả
|
13
|
|
|
|
14. Tăng, giảm tiền vốn nhận ủy thác cấp phát đầu
tư
|
14
|
|
|
|
15. Tăng, giảm tiền nhận vốn ủy thác hỗ trợ lãi suất
|
15
|
|
|
|
16. Tăng, giảm tiền vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư
|
16
|
|
|
|
17. Tăng, giảm tiền nhận ủy thác ứng vốn
|
17
|
|
|
|
18. Tăng, giảm tiền nhận hợp vốn cho vay đầu tư
|
18
|
|
|
|
19. Tăng, giảm các Khoản phải trả người bán, người
lao động, phải trả khác
|
19
|
|
|
|
20. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
|
20
|
|
|
|
21. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
21
|
|
|
|
22. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
|
22
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
|
30
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các
tài sản dài hạn khác
|
31
|
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT
và các tài sản dài hạn khác
|
32
|
|
|
|
3. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
33
|
|
|
|
4. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
34
|
|
|
|
5. Tiền thu từ cổ tức và lợi nhuận được chia
|
35
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
|
40
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
41
|
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu
|
42
|
|
|
|
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
43
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
|
50
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (60 = 30+40+50)
|
60
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
70
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (80 =
60+70+71)
|
80
|
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì Quỹ
không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”chỉ tiêu.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
2. Quỹ trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa
niên độ như sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B03a -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
(Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp)
Quý ….. năm....
Đơn vị tính: ………………
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Quý…
|
Lũy kế từ đầu năm
đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
... (*)
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu
và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm -
Mẫu B03 - ĐTĐP
Điều 37. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo Lưu
chuyển tiền tệ
1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
1.1. Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền
tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn
mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài
chính giữa niên độ”. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được hướng dẫn
cho các giao dịch phổ biến nhất, Quỹ căn cứ bản chất từng giao dịch để trình
bày các luồng tiền một cách phù hợp nếu
chưa có hướng dẫn cụ thể trong Thông tư này. Các chỉ tiêu không có số liệu thì
không phải trình bày, Quỹ được đánh lại số thứ tự nhưng không được thay đổi mã
số của các chỉ tiêu.
1.2. Các Khoản đầu tư được coi là tương đương tiền trình
bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các Khoản đầu tư có thời hạn
thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua Khoản đầu tư đó tại thời Điểm báo cáo. Ví dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín
phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi... có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá
3 tháng kể từ ngày mua.
1.3. Quỹ phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ":
- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ mà không phải là các hoạt động đầu
tư hay hoạt động tài chính;
- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát
sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn
và các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
- Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ
sở hữu và trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu.
1.4. Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở
thuần:
- Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng;
- Thu tiền và chi tiền đối với các Khoản có vòng
quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các Khoản đầu
tư; Các Khoản tiền nhận ủy thác đầu tư, nhận hợp vốn và việc giải ngân các Khoản
tiền này ngay trong kỳ...
1.5. Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán
và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời Điểm phát sinh giao dịch.
1.6. Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực
tiếp sử dụng tiền hay các Khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, ví dụ:
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các Khoản nợ;
- Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ
phiếu;
- Việc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
1.7. Các Khoản Mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ
và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các Khoản
tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ
tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các Khoản
Mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
1.8. Trường hợp
phát sinh Khoản thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng, việc trình bày báo
cáo lưu chuyển tiền tệ được thực hiện theo nguyên tắc:
- Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao
dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần
(ví dụ trong giao dịch hàng đổi hàng không tương tự...);
- Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao
dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau thì không được trình bày
trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch (Ví dụ
bù trừ tiền thanh lý TSCĐ phải thu với Khoản đi vay...).
2. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ
vào:
- Bảng Cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
- Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp,
sổ kế toán chi tiết; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán
chi tiết khác...
3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Sổ kế toán chi tiết các tài Khoản phải thu, phải
trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể
trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Hoạt động
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dụ: Khoản tiền trả nợ
cho nhà thầu liên quan đến hoạt động XDCB được phân loại là luồng tiền từ hoạt
động đầu tư, Khoản trả tiền nợ người bán cung cấp hàng hóa dịch vụ cho hoạt động
kinh doanh được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- Đối với sổ kế toán chi tiết các tài Khoản phản
ánh tiền phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến
3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
(trường hợp Quỹ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp) làm
căn cứ tổng hợp khi lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
4. Phương
pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4.1. Phương pháp lập các chỉ tiêu thuộc luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh:
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh phản ánh các luồng
tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ, bao gồm
cả luồng tiền liên quan đến chứng khoán nắm
giữ vì Mục đích kinh doanh (nếu có).
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập theo một
trong hai phương pháp: Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp.
4.1.1. Phương pháp lập các chỉ tiêu thuộc luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
a. Nguyên tắc lập:
Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và
luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các Khoản tiền thu
vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Quỹ.
b. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
- Tiền thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp (Mã số
01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu trong kỳ báo cáo do: Bán các Khoản đầu tư trực tiếp, như bán thành phẩm bất
động sản, cơ sở hạ tầng, chuyển nhượng dự án (được phân loại là hàng tồn kho);
Cho thuê tài sản. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các Khoản nợ phải
thu phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền.
Chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản tiền thu từ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, tiền thu hồi các Khoản vốn góp đầu tư vào đơn
vị khác, cổ tức và lợi nhuận được chia và các Khoản tiền thu khác được phân loại
là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các Khoản tiền thu được do nhận vốn góp của
chủ sở hữu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán TK 111, TK 112, sổ kế toán các tài Khoản phải thu, sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 5112 “Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp” và các TK khác có
liên quan.
- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ (Mã số 02)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả
trong kỳ báo cáo do mua hàng hóa, dịch vụ; Thanh toán các Khoản chi phí hoạt động
kinh doanh, kể cả số tiền kỳ này thanh toán các Khoản nợ phải trả phát sinh từ
kỳ trước hoặc các Khoản tiền ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản tiền chi để
mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT (kể cả chi mua NVL để sử dụng cho XDCB hình thành
TSCĐ, BĐSĐT), tiền đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và các Khoản tiền chi khác được
phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các Khoản tiền trả lại vốn góp cho
chủ sở hữu, cổ tức và lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu được phân loại là luồng
tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112 (phần chi tiền) đối chiếu với sổ kế toán các tài Khoản có
liên quan và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
- Tiền thu từ các Khoản phí (Mã số 03)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu trong kỳ báo cáo về các Khoản phí từ hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
(bao gồm cả số tiền thu được từ các Khoản phải thu phí hoạt động nhận ủy thác,
nhận hợp vốn phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK 111, TK 112, TK 113, TK 1314,...
- Tiền chi cho vay (Mã số 04)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền Quỹ chi
cho vay trong kỳ báo cáo từ vốn hoạt động, kể cả chi phí bằng tiền liên quan trực
tiếp đến hoạt động cho vay.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK1283 “Cho vay”,
các tài Khoản liên quan và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn.
- Tiền thu hồi gốc cho vay (Mã số 05)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu hồi gốc
cho vay từ vốn hoạt động trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK1283 “Cho vay”.
- Thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi (Mã số 06)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu trong kỳ báo cáo về lãi tiền cho vay từ vốn hoạt động, lãi tiền gửi, bao gồm
cả số tiền thu được từ các Khoản phải thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phát
sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 5111,
1311,...
- Tiền thu từ đi vay (Mã số 07)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận
được do Quỹ đi vay trung hạn, dài hạn của các đối tượng trong kỳ báo cáo (kể cả
số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ). Chỉ
tiêu này không bao gồm các Khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê
tài chính.
Đối với các Khoản vay bằng trái phiếu, chỉ tiêu này
phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ (Bằng mệnh giá trái phiếu Điều chỉnh
với các Khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước (nếu
có)).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK 111, 112, 113, các tài Khoản phải trả (chi tiết tiền vay nhận được
chuyển trả ngay các Khoản nợ phải trả) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK
171, 3411, 3431 và các tài Khoản khác có liên quan.
- Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 08)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả
trong kỳ báo cáo về Khoản nợ gốc vay, kể cả tiền trả nợ gốc thuê tài chính, nợ
gốc trái phiếu, số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ. Chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản trả gốc vay bằng
tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK 111, 112, 113 sổ kế toán các tài Khoản phải thu (phần tiền trả nợ
gốc vay từ tiền thu các Khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK
171, 3411, 3431 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tiền lãi vay đã trả (Mã số 09)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi
vay đã trả và chi phí liên quan trực tiếp tới việc huy động vốn trong kỳ báo
cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay
phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ
này.
Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền lãi vay đã trả
trong kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang được phân loại là luồng
tiền từ hoạt động đầu tư. Trường hợp số lãi vay đã trả trong kỳ vừa được vốn
hóa, vừa được tính vào chi phí hoạt động nghiệp vụ thì kế toán căn cứ tỷ lệ vốn
hóa lãi vay áp dụng cho kỳ báo cáo theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí
đi vay” để xác định số lãi vay đã trả của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh và
luồng tiền hoạt động đầu tư.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán
các tài Khoản phải thu (chi tiết tiền trả lãi vay từ tiền thu các Khoản phải
thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 332, 6311, 242, các tài Khoản liên
quan khác và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Chênh lệch tiền thu hồi và chi trả lại vốn gốc,
lãi cho vay của phần vốn nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho vay (Mã số 10)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa tổng
số tiền thu hồi và chi trả lại cho các bên gửi ủy thác, bên tham gia hợp vốn về
số vốn gốc, lãi cho vay của phần vốn nhận được từ hoạt động ủy thác, nhận hợp vốn
cho vay.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế
toán TK 111, 112 sau khi đối chiếu với các tài Khoản 33881, 33883, 33888. Trường
hợp số dư Có cuối kỳ của các tài Khoản 33881, 33883, 33888 nhỏ hơn số dư đầu kỳ
thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Chênh lệch tiền thu, chi từ nhận vốn ủy thác cấp
phát đầu tư (Mã số 11)
Chỉ tiêu này được lập căn
cứ vào chênh lệch giữa tổng số tiền thu, chi được từ vốn ủy thác cấp phát đầu tư
của ngân sách địa phương trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào sổ kế toán các TK 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài Khoản
3611. Trường hợp số dư Có cuối kỳ tài Khoản 3611 nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Chênh lệch tiền thu, chi từ vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất (Mã số 12)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa tổng
số tiền thu, chi từ vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất trong kỳ báo cáo. Số liệu
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán các TK 112, 113 sau khi đối chiếu
với sổ kế toán tài Khoản 3612. Trường hợp số dư Có cuối kỳ tài Khoản 3612 nhỏ
hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Chênh lệch tiền thu, chi vốn nhận ủy thác cho
vay đầu tư (Mã số 13)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa tổng
số tiền thu và chi vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư trong kỳ báo cáo. Số liệu
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối
chiếu với sổ kế toán tài Khoản 362. Trường hợp số dư Có cuối kỳ tài Khoản 362
nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
- Chênh lệch tiền thu, chi nhận ủy thác ứng vốn
(Mã số 14)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa tổng
số tiền thu và chi vốn nhận ủy thác ứng vốn từ các Quỹ tài chính địa phương
khác trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
các TK 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài Khoản 363. Trường hợp số
dư Có cuối kỳ tài Khoản 363 nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Chênh lệch tiền thu, chi nhận hợp vốn cho vay
đầu tư (Mã số 15)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa tổng
số tiền thu và chi từ việc nhận hợp vốn cho vay đầu tư trong kỳ báo cáo. Số liệu
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối
chiếu với sổ kế toán tài Khoản 364. Trường hợp số dư Có cuối kỳ tài Khoản 364
nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
- Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 16)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả
cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng,....
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho người lao động), sau khi đối chiếu
với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đã trả bằng tiền và được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền thu các Khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp
bằng nguồn dự phòng rủi ro (Mã số 17)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền đã thu được
từ các Khoản nợ gốc và nợ lãi đã được xử lý xóa hoặc bù đắp bằng nguồn dự phòng
rủi ro trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài Khoản 711.
- Thuế TNDN đã nộp (Mã số 18)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp
thuế TNDN cho nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ
này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp
trước (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ
kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 3334 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số
19)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu từ các Khoản khác từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo (ngoài các Khoản
đã được trình bày trong các chỉ tiêu ở trên), như: số tiền thu được từ bán tài
sản bảo đảm nợ (sau khi đã bù trừ Khoản nợ gốc, nợ lãi vay, chi phí bán tài sản
bảo đảm nợ và phải trả các bên tham gia hợp vốn), tiền thu từ Khoản thu nhập
khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các Khoản tiền thu
khác...); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược;
Tiền thu hồi các Khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự
nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ;
Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài Khoản khác có liên
quan.
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
chi cho các Khoản khác trong kỳ báo cáo (ngoài các Khoản chi đã nêu ở các chỉ
tiêu trên), như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các Khoản chi phí khác; Tiền nộp
các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền
thuê đất; Tiền nộp các Khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược,
ký quỹ; Tiền trả lại các Khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp bằng
nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp từ các Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu; Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài Khoản liên quan
khác và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(Mã số 30)
Chỉ tiêu "Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm
thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số
04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11
+ Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 +
Mã số 19 +Mã số 20.
4.1.2. Lập các chỉ tiêu thuộc luồng tiền từ
hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp
a. Nguyên tắc lập:
Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và
các luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng
cách Điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng
của các Khoản Mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của tài sản và nợ
phải trả phát sinh từ hoạt động kinh doanh và các Khoản mà ảnh hưởng về tiền của
chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
- Các Khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao
TSCĐ, dự phòng...
- Các Khoản lãi, lỗ không bằng tiền, như lãi, lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái, góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ;
- Các Khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ
hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu
tư, cổ tức và lợi nhuận được chia...;
- Lãi vay phải trả được vốn hóa trong kỳ.
b. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
- Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp
lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (...).
- Khấu hao TSCĐ, BĐSĐT (Mã số 02)
+ Trường hợp Quỹ bóc tách riêng được số khấu hao
còn nằm trong hàng tồn kho và số khấu hao đã được tính vào Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ báo cáo: Chỉ tiêu này chỉ bao gồm số khấu hao đã được
tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ; Chỉ tiêu “Tăng, giảm
hàng tồn kho” không bao gồm số khấu hao nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
(chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ);
+ Trường hợp
Quỹ không thể bóc tách riêng được số khấu hao còn nằm trong hàng tồn kho và khấu
hao số đã được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thì thực
hiện theo nguyên tắc: Chỉ tiêu này bao gồm số khấu hao đã được tính vào Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng với số khấu hao liên quan đến hàng tồn
kho chưa tiêu thụ; Chỉ tiêu “Tăng, giảm hàng tồn kho” bao gồm cả số khấu hao
TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (chưa được xác định là tiêu thụ
trong kỳ).
Trong mọi trường hợp, Quỹ đều phải loại trừ khỏi
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ số khấu hao nằm trong giá trị xây dựng cơ bản dở
dang, số hao mòn đã ghi giảm nguồn kinh phí, quỹ khen thưởng phúc lợi đã hình
thành TSCĐ, giảm Quỹ phát triển KH&CN đã hình thành TSCĐ phát sinh trong kỳ.
Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu "Lợi nhuận trước
thuế".
- Các Khoản dự phòng (Mã số 03)
Chỉ tiêu này phản ánh ảnh hưởng của việc trích lập,
hoàn nhập và sử dụng các Khoản dự phòng đến các luồng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của
các Khoản dự phòng tổn thất tài sản (dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng rủi ro cho
vay) và dự phòng phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ
tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu tổng số dư cuối kỳ của các Khoản dự phòng lớn
hơn tổng số dư đầu kỳ hoặc được trừ vào số
liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu tổng số dư cuối kỳ của các Khoản dự
phòng nhỏ hơn tổng số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Mã số 04)
Chỉ tiêu này phản ánh lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào
lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch
số phát sinh Có và phát sinh Nợ TK 413 đối chiếu sổ kế toán TK 515 (chi tiết
lãi do đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) hoặc TK 635 (chi tiết
lỗ do đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ).
Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ
tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, hoặc được cộng
(+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05)
Chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số lãi, lỗ phát sinh
trong kỳ báo cáo đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại
là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
+ Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT;
+ Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ
mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác;
+ Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các Khoản đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác (không bao gồm lãi, lỗ mua bán chứng khoán kinh doanh), như: Các Khoản đầu tư vào
công ty con, liên doanh, liên kết; cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK
5113, 6313, 711, 811 và các tài Khoản khác có liên quan (chi tiết phần lãi, lỗ
được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư) trong kỳ báo cáo.
Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ
tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần và được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...); hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu
“Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần.
- Tăng, giảm tiền cho vay (Mã số 06)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình biến động các Khoản
tiền cho vay dưới mọi hình thức từ vốn hoạt động của Quỹ trong kỳ báo cáo, bao
gồm cả tiền Quỹ trực tiếp cho vay và ủy thác, tham gia hợp vốn cho vay, đầu tư
trái phiếu. Các Khoản tiền ủy thác cho vay, hợp vốn cho vay mà Quỹ là bên đưa
đi ủy thác, tham gia hợp vốn nếu chưa thực sự cho vay được (bên nhận hợp vốn
chưa giải ngân cho bên đi vay) không phản ánh ở chỉ tiêu này mà phản ánh ở chỉ
tiêu “Tăng, giảm phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, tham gia hợp vốn cho
vay”.
Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền mà Quỹ là bên nhận
ủy thác, nhận hợp vốn đã nhận được từ các bên giao ủy thác, tham gia hợp vốn để
cho vay. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số dư cho vay tại thời
Điểm cuối kỳ và thời Điểm đầu kỳ trên Bảng cân đối kế toán, đối chiếu với số dư
Nợ chi tiết TK 1282, 1283. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu
này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm lãi, phí phải thu (Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về số tiền lãi
cho vay, phí phải thu như: Lãi tiền gửi, lãi cho vay phải thu, các Khoản phí phải
thu từ hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn ... trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của
các tài Khoản 1311, 1314. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu
này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản phải thu liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp; Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia;
Phải thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT; Phải thu từ thanh lý, nhượng bán
các Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; Giá trị TSCĐ mang đi cầm cố, thế chấp...
- Tăng, giảm các Khoản phải thu vốn đưa đi ủy
thác cho vay, tham gia hợp vốn cho vay (Mã số 08)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền Quỹ chuyển cho bên nhận
ủy thác, nhận hợp vốn để cho vay khi Quỹ là bên giao ủy thác, tham gia hợp vốn
nhưng chưa thực sự cho vay được (bên nhận hợp vốn, nhận ủy thác chưa giải ngân
cho bên đi vay) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm số phải thu của khách
hàng từ hoạt động đầu tư trực tiếp, từ hoạt động cho vay, các Khoản phải thu về
phí, phải thu khác. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số dư Nợ
cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của tài Khoản 134. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu
kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm các Khoản phải thu khách hàng từ hoạt
động đầu tư trực tiếp (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền Quỹ
phải thu của khách hàng từ hoạt động đầu tư trực tiếp, như phải thu về chuyển
nhượng thành phẩm bất động sản, phải thu về cho thuê tài sản,... trong kỳ báo
cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của tài Khoản 1312. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn
số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch
giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài Khoản hàng tồn kho (không
bao gồm số dư của tài Khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên cơ sở đã loại
trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc hàng tồn kho dùng
để trao đổi lấy TSCĐ, BĐSĐT; Chi phí sản xuất thử được tính vào nguyên giá TSCĐ
hình thành từ XDCB). Trường hợp trong kỳ
mua hàng tồn kho nhưng chưa xác định được Mục đích sử dụng (cho hoạt động kinh
doanh hay đầu tư XDCB) thì giá trị hàng tồn kho được tính trong chỉ tiêu này.
Trường hợp Quỹ bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ
còn nằm trong hàng tồn kho và khấu hao số đã được tính vào Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ (chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ, BĐSĐT” - Mã số 02 chỉ bao gồm
số khấu hao TSCĐ đã được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ)
thì chỉ tiêu này không bao gồm số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ (chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ);
Trường hợp Quỹ
không thể bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ còn nằm trong hàng tồn kho và khấu
hao số đã được tính vào Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ (chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ, BĐSDT” - Mã số 02 bao gồm
cả số khấu hao TSCĐ liên quan đến hàng tồn kho chưa tiêu thụ) thì chỉ tiêu này
bao gồm cả số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (chưa được
xác định là tiêu thụ trong kỳ).
Chỉ tiêu này còn bao gồm cả số lãi vay được vốn hóa
trong kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư thành phẩm
bất động sản để bán. Số liệu chỉ tiêu này là số âm nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn
hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm các tài sản khác (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các tài
sản khác ảnh hưởng đến dòng tiền của Quỹ trong kỳ báo cáo như: Tăng, giảm chi
phí trả trước, thuế GTGT được khấu trừ, chứng khoán
kinh doanh (nếu có), tài sản thuế thu nhập hoãn lại, tài sản gán nợ đã chuyển
quyền sở hữu chờ xử lý và sự biến động của các tài sản khác chưa nằm trong các
chỉ tiêu nêu trên.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa
số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài Khoản 133, 242, 243, 245,.... Nếu
số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc
đơn (...).
- Tăng, giảm tiền đi vay (Mã số 12)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm tiền Quỹ
trực tiếp đi vay trong kỳ báo cáo dưới các hình thức vay theo khế ước, phát
hành trái phiếu.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa
số dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của các tài Khoản 3411, 343. Nếu số dư cuối
kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm lãi vay phải trả (Mã số 13)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm lãi vay,
chi phí huy động vốn Quỹ phải trả do huy động vốn vay trong kỳ báo cáo dưới các
hình thức vay theo khế ước, phát hành trái phiếu. Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào chênh lệch giữa số dư Có chi tiết cuối kỳ và số dư Có chi tiết đầu kỳ của
tài Khoản 332 (chi tiết phần lãi vay, chi phí huy động vốn tính vào chi phí hoạt
động). Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi
trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm số lãi vay phải trả được
vốn hóa vào hoạt động XDCB để hình thành TSCĐ và BĐSĐT; Không bao gồm số tiền
lãi vay nhận được từ các bên đi vay phải trả lại cho các bên giao ủy thác, tham
gia hợp vốn (trường hợp Quỹ là bên nhận ủy thác, nhận hợp vốn).
- Tăng, giảm tiền vốn nhận ủy thác cấp phát đầu
tư (Mã số 14)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận vốn ủy thác cấp phát đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài Khoản 3611. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn
số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền nhận vốn ủy thác hỗ trợ lãi suất
(Mã số 15)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận vốn ủy thác hỗ trợ lãi suất từ Ngân sách Nhà nước trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài Khoản 3612. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn
số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền vốn nhận ủy thác cho vay đầu
tư (Mã số 16)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận vốn ủy thác cho vay đầu tư của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài Khoản 362. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số
dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền nhận ủy thác ứng vốn (Mã số
17)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận ủy thác ứng vốn của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài Khoản 363. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số
dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền nhận hợp vốn cho vay đầu tư
(Mã số 18)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận hợp vốn cho vay đầu tư của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài Khoản 364. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số
dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm các Khoản phải trả người bán, người
lao động, phải trả khác (Mã số 19)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các Khoản
phải trả người bán, người mua trả tiền trước, phải trả người lao động, phải trả
ngân sách Nhà nước về các Khoản thuế và phí, thuế thu nhập hoãn lại phải trả,
các Khoản phải trả, phải nộp khác.... Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
chênh lệch giữa số dư Có cuối kỳ với số dư Có đầu kỳ của các tài Khoản nợ phải
trả (chi tiết phần liên quan đến hoạt động kinh doanh), như: TK 331, 333, 334,
335, 336, 337, 338, 344, 131 (chi tiết người mua trả tiền trước)... Nếu số dư
cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn
(...).
Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN phải nộp (số
dư Có TK 3334), lãi tiền vay phải trả (số dư Có TK 332); Không bao gồm các Khoản
phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư, như: số tiền người mua trả trước liên
quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT; Các Khoản phải trả liên quan đến
hoạt động mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT; Các Khoản phải trả mua các công cụ vốn...
và các Khoản phải trả liên quan đến hoạt động tài chính, như: cổ tức, lợi nhuận
phải trả và các Khoản phải trả đã được trình bày ở các chỉ tiêu khác.
- Thuế TNDN đã nộp (Mã số 20)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp
thuế TNDN cho nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ
này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp
trước (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 3334 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản tiền thu khác phát
sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các Khoản đã nêu trên, như: Tiền thu từ nguồn
kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài
thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp
hoặc cấp dưới nộp,... trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK
111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài Khoản có liên quan.
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh các Khoản tiền chi khác phát
sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các Khoản đã nêu ở trên, như: Tiền chi từ Quỹ
khen thưởng, phúc lợi, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp
bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án...trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK
111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài Khoản có liên quan. Số
liệu chỉ tiêu này là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(Mã số 30)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ
hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ
được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số
04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11
+ Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 +
Mã số 19 + Mã số 20 + Mã số 21 + Mã số 22.
4.2. Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ
hoạt động đầu tư
a) Nguyên tắc lập:
- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình
bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và
các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần
đề cập trong Đoạn 18 của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo
phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có Điều chỉnh.
+ Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào,
ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp
trực tiếp các Khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các
ghi chép kế toán của Quỹ.
+ Theo phương pháp trực tiếp có Điều chỉnh, các luồng
tiền vào và ra trong kỳ được xác định bằng số chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và
số dư đầu kỳ của các Khoản Mục trên Bảng cân đối kế toán có liên quan sau đó Điều
chỉnh cho ảnh hưởng của các Khoản Mục phi tiền tệ.
+ Thông tư này hướng dẫn lập luồng tiền từ hoạt động
đầu tư theo phương pháp trực tiếp. Trường hợp
lập theo phương pháp trực tiếp có Điều chỉnh, Quỹ vận dụng phương pháp lập Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được quy định tại Thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo
tài chính hợp nhất và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
b) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo phương
pháp trực tiếp:
- Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các
tài sản dài hạn khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thực
chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn
triển khai đã được vốn hóa thành TSCĐ vô
hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong
kỳ báo cáo. Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm
sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này
(nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi).
Chỉ tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực trả để mua
nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho
hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm
thu khối lượng; số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp
tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.
Trường hợp
mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng chung cho cả Mục đích sản xuất, kinh doanh
và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản
sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số
tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động
kinh doanh.
Chỉ tiêu này không bao gồm số nhận nợ thuê tài
chính, giá trị tài sản phi tiền tệ khác dùng để thanh toán khi mua sắm TSCĐ,
BĐSDT, XDCB hoặc giá trị TSCĐ, BĐSĐT, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng
tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác, kể cả số tiền lãi vay đã trả được vốn hóa), sổ kế toán các tài Khoản
phải thu (chi tiết tiền thu nợ chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm, XDCB), sổ
kế toán TK 3411 (chi tiết số tiền vay nhận
được chuyển trả ngay cho người bán), sổ kế toán TK 331 (chi tiết Khoản ứng trước
hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, trả nợ cho người bán TSCĐ, BĐSĐT), sau khi đối
chiếu với sổ kế toán các TK 211, 213, 217, 241. Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT
và các tài sản dài hạn khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã
thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và BĐSĐT trong kỳ
báo cáo, kể cả số tiền thu hồi các Khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác.
Chỉ tiêu này không bao gồm số thu bằng tài sản phi
tiền tệ hoặc số tiền phải thu nhưng chưa thu được trong kỳ báo cáo từ việc
thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và tài sản dài hạn khác; Không bao gồm các Khoản
chi phí phi tiền tệ liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và
giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT do đem đi góp vốn liên doanh, liên kết hoặc các
Khoản tổn thất.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa
số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài
sản dài hạn khác, số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau
khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 511, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác), số tiền chi được lấy từ sổ
kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 631, 811
(Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) nếu số tiền thực
thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
- Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số
33)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi
trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình
thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân
loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,...
Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu nắm
giữ vì Mục đích kinh doanh; Chi mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải
trả, Đầu tư vào đơn vị khác bằng tài sản
phi tiền tệ; đầu tư dưới hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu; Chuyển
công cụ nợ thành vốn góp hoặc còn nợ chưa thanh toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 221, 222, 2281,
331. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
(Mã số 34)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các Khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong
kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước).
Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu
nắm giữ vì Mục đích kinh doanh; Giá trị Khoản đầu tư được thu hồi bằng tài sản
phi tiền tệ, hoặc công cụ vốn của đơn vị khác; Hoặc chưa được thanh toán bằng
tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 221, 222, 2281,
131.
- Tiền thu từ cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã
số 35)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các
Khoản tiền cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản lãi, cổ tức nhận được bằng
cổ phiếu hoặc bằng tài sản phi tiền tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 51131.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã
số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền
thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu
chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số
34 + Mã số 35.
4.3. Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ
hoạt động tài chính
a. Nguyên tắc lập:
- Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền
vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở
thuần được đề cập trong Chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ".
- Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo
phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có Điều chỉnh.
+ Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và
ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp
trực tiếp các Khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các
ghi chép kế toán của Quỹ.
+ Theo phương pháp trực tiếp có Điều chỉnh, các luồng
tiền vào và ra trong kỳ được xác định bằng số chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và
số dư đầu kỳ của các Khoản Mục trên Bảng cân đối kế toán có liên quan sau đó Điều
chỉnh cho ảnh hưởng của các Khoản Mục phi tiền tệ.
+ Thông tư này hướng dẫn lập luồng tiền từ hoạt động
tài chính theo phương pháp trực tiếp. Trường hợp lập theo phương pháp trực tiếp
có Điều chỉnh, Quỹ vận dụng phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
được quy định tại Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
b. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo phương
pháp trực tiếp:
- Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số
41)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu do các chủ sở hữu góp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các Khoản
vay và nợ phải trả được chuyển thành vốn, Khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
chuyển thành vốn góp hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 411.
- Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu (Mã số
42)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả
do hoàn lại vốn góp bằng tiền cho chủ sở hữu trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
không bao gồm các Khoản trả lại vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ
hoặc sử dụng vốn góp để bù lỗ kinh doanh.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 411. Chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số
43)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền cổ tức
và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp
thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm Khoản lợi nhuận được
chuyển thành vốn góp của chủ sở hữu hoặc trả bằng tài sản phi tiền tệ và các Khoản
lợi nhuận đã dùng để trích lập các quỹ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 421, 338 (chi tiết
số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 50)
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ
hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (...).
Mã số 50 = Mã số 41 + Mã số 42 + Mã số 43.
4.4. Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh
chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động:
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 30 + Mã số 40 + Mã số 50. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm
thì ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu
“Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ’' trên Bảng
Cân đối kế toán).
- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ (Mã số 71)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các Khoản tương đương
tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời Điểm cuối kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế
toán các TK 111, 112, 113, 128 và các tài Khoản liên quan (chi tiết các Khoản
thỏa mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết
TK 413. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 80)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu
“Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ”) trên Bảng
Cân đối kế toán.
Mã số 80 = Mã số 60 + Mã số 70 + Mã số 71.
Điều 38. Hướng dẫn lập và trình bày Thuyết minh
báo cáo tài chính
1. Quỹ trình bày Thuyết minh báo cáo tài chính
như sau:
Đơn vị báo cáo: …………….
Địa chỉ: ……………………….
|
Mẫu số B 09 -
ĐTĐP
(Ban hành theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kỳ … (1)
I. Đặc Điểm hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển
địa phương
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Chu kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
5. Đặc Điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài chính
có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
6. Cấu trúc của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Danh sách các công ty con;
- Danh sách các công ty liên doanh, liên kết;
- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo
cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý
do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so
sánh...).
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết
thúc vào ngày..../..../....).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
2. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất
hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.
3. Nguyên tắc ghi nhận các Khoản tiền và các Khoản
tương đương tiền.
4. Nguyên tắc kế toán các Khoản đầu tư.
a) Nguyên tắc ghi nhận các Khoản cho vay:
- Nguyên tắc ghi nhận Khoản cho vay;
- Nguyên tắc ghi nhận phải thu vốn đưa đi ủy thác,
tham gia hợp vốn cho vay;
- Nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng;
- Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xóa sổ
các Khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
b) Các Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
c) Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
5. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
6. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê
tài chính, BĐSĐT.
8. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
9. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
10. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
11. Nguyên tắc kế toán tài sản gán nợ đã chuyển quyền
sở hữu chờ xử lý.
12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Nguyên tắc kế toán hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp
vốn;
- Nguyên tắc kế toán tiền thu từ việc bán tài sản bảo
đảm nợ;
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các Khoản chi phí
đi vay;
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả;
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các Khoản dự
phòng phải trả;
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện;
- Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài
chính.
13. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu và
thu nhập khác:
- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư;
- Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp;
- Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác.
- Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Thu nhập khác.
- Nguyên tắc kế toán các Khoản giảm trừ doanh thu.
15. Nguyên tắc kế toán chi phí hoạt động nghiệp vụ.
16. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
17. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp.
18. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
19. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Thông tin bổ sung cho các Khoản Mục trình bày
trong Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: ………….
1. Tiền và các Khoản tương đương tiền
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a. Tiền mặt;
b. Tiền gửi ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng của Quỹ;
- Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác;
- Tiền gửi ngân hàng hoạt động hợp vốn;
c. Tiền đang chuyển;
d. Các Khoản tương đương tiền.
|
|
|
Cộng
|
|
|
2. Các Khoản đầu tư
|
|
|
2.1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Giá gốc
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
Giá gốc
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
- Tiền gửi có kỳ hạn;
|
|
|
|
|
- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ;
|
|
|
|
|
- Trái phiếu;
- Các Khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn.
|
|
|
|
|
Trong đó: Giá gốc là số gốc đã thực đầu tư; Giá
trị có thể thu hồi là giá gốc (sau khi đã trừ tổn thất không thu hồi được)
|
|
|
|
|
2.2. Cho vay
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Gốc cho vay
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
Gốc cho vay
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
2.2.1. Hình thức cho vay
a. Quỹ trực tiếp cho vay
b. Quỹ ủy thác cho vay
c. Quỹ hợp vốn cho vay (Chi tiết phần vốn của Quỹ
tham gia hợp vốn)
|
|
Cộng
|
|
Trong đó: Giá gốc là số gốc đã thực cho vay; Giá
trị có thể thu hồi là giá gốc (sau khi đã trừ dự phòng rủi ro cho vay)
|
|
2.2.2. Phân tích chất lượng dư nợ cho vay
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a. Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn;
b. Nhóm 2 - Nợ cần chú ý;
c. Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn;
d. Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ;
e. Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn.
|
|
2.2.3. Phân tích dư nợ cho vay theo thời gian
a. Nợ trung hạn;
b. Nợ dài hạn.
|
|
2.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay
a. Dự phòng chung;
- Số dư đầu kỳ;
- Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ;
- Hoàn nhập dự phòng rủi ro trong kỳ;
- Số dự phòng đã sử dụng để xử lý rủi ro;
- Số dư cuối kỳ.
b. Dự phòng cụ thể
- Số dư đầu kỳ;
- Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ;
- Hoàn nhập dự phòng rủi ro trong kỳ;
- Số dự phòng đã sử dụng để xử lý rủi ro;
- Số dư cuối kỳ.
|
|
2.3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Chi tiết từng
Khoản đầu tư theo tỷ lệ vốn nắm giữ và tỷ lệ quyền biểu quyết)
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Giá gốc
|
Dự phòng
|
Giá trị hợp lý
|
Giá gốc
|
Dự phòng
|
Giá trị hợp lý
|
- Đầu tư vào công ty con;
- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết;
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
- Tóm tắt tình hình hoạt động của các công ty
con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ;
- Các giao dịch trọng yếu giữa Quỹ và công ty
con, liên doanh, liên kết trong kỳ;
- Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý
thì giải trình lý do.
|
|
3. Phải thu của khách hàng
3.1. Các Khoản phải thu của khách hàng có thời
gian thu hồi không quá 12 tháng kể từ thời Điểm báo cáo (Chi tiết các Khoản
phải thu của khách hàng chiếm từ 10% trở lên tổng phải thu khách hàng)
a. Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay;
b. Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp;
c. Phải thu từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác;
d. Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, phí quản
lý hợp vốn;
đ. Phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
3.2. Phải thu của khách hàng trên 12 tháng (thuyết
minh tương tự phải thu không quá 12 tháng);
|
|
|
3.3. Phải thu của khách hàng là các bên liên quan
(chi tiết từng đối tượng);
|
|
|
3.4. Nợ xấu (Các Khoản phải thu khó có khả năng
thu hồi nhưng chưa phải đưa ra ngoài Bảng cân đối kế toán).
|
|
|
4. Trả trước cho người bán
a. Trả trước cho người bán không quá 12 tháng
(tính theo kỳ hạn còn lại kể từ thời Điểm báo cáo);
b. Trả trước cho người bán trên 12 tháng (tính
theo kỳ hạn còn lại kể từ thời Điểm báo cáo);
c. Trả trước cho người bán là các bên liên quan.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
5. Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay, hợp
vốn cho vay
a. Phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay
- Chi tiết đối tượng nhận ủy thác chiếm từ 10% trở
lên trên tổng vốn ủy thác cho vay;
- Chi tiết nguyên tệ.
b. Phải thu hợp vốn cho vay (thuyết minh tương tự
phải thu vốn đưa đi ủy thác cho vay).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
6. Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia (không
bao gồm Khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu)
a. Từ công ty con;
b. Từ công ty liên doanh, liên kết;
c. Từ các Khoản đầu tư góp vốn khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
7. Phải thu nội bộ
a. Phải thu nội bộ không quá 12 tháng (tính theo
kỳ hạn còn lại kể từ thời Điểm báo cáo);
b. Phải thu nội bộ trên 12 tháng (tính theo kỳ hạn
còn lại kể từ thời Điểm báo cáo).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
8. Phải thu khác
- Phải thu người lao động;
- Ký cược, ký quỹ;
- Cho mượn;
- Các Khoản chi hộ;
- Phải thu khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
9. Tài sản thiếu chờ xử lý
a. Tiền;
b. Hàng tồn kho;
c. TSCĐ;
d. Tài sản khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
10. Hàng tồn kho:
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Giá gốc
|
Dự phòng
|
Giá gốc
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Hàng đang đi trên đường;
b. Nguyên liệu, vật liệu;
c. Công cụ, dụng cụ;
d. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Hoạt động đầu tư trực tiếp;
- Hoạt động dịch vụ khác.
e. Thành phẩm
- Thành phẩm bất động sản;
- Dự án đầu tư khác.
g. Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất
không có khả năng tiêu thụ tại thời Điểm cuối kỳ; Nguyên nhân và hướng xử lý đối
với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất;
h. Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo
đảm các Khoản nợ phải trả tại thời Điểm cuối kỳ;
k. Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
11. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản Mục
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
Máy móc, thiết bị
|
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
|
…
|
TSCĐ hữu hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng
để thế chấp, cầm cố bảo đảm Khoản vay;
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng
vẫn còn sử dụng;
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có
giá trị lớn trong tương lai;
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
12. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản Mục
|
Quyền sử dụng đất
|
Quyền phát hành
|
Bản quyền, bằng
sáng chế
|
…
|
TSCĐ vô hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ
- Tạo ra từ nội bộ Quỹ
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ vô hình dùng
để thế chấp, cầm cố bảo đảm Khoản vay;
- Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng
vẫn sử dụng;
- Thuyết minh số liệu và giải trình khác;
13. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
Khoản Mục
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
a) Bất động sản đầu tư cho thuê
|
|
|
|
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
b) Bất động sản đầu
tư nắm giữ chờ tăng giá
|
|
|
|
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
Tổn thất do suy giảm giá trị
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế
chấp, cầm cố bảo đảm Khoản vay;
- Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho
thuê;
- Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
14. Tài sản dở dang
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Giá gốc
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
Giá gốc
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
a) Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Chi tiết
cho từng dự án, nêu lý do vì sao không hoàn thành theo tiến độ đã được phê
duyệt);
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
b) Xây dựng cơ bản dở dang (Chi tiết cho các công
trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị XDCB)
- Mua sắm;
- XDCB;
- Sửa chữa.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
15. Chi phí trả trước (chi tiết
theo từng Khoản Mục)
a. Chi phí trả trước không quá 12 tháng (tính
theo kỳ hạn gốc)
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ;
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng;
- Chi phí đi vay;
- Chi phí mua bảo hiểm;
- Các Khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn).
b. Chi phí trả trước trên 12 tháng (tính theo kỳ
hạn gốc, tương tự Mục a).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
16. Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý
- Chứng khoán;
- Giấy tờ có giá;
- Bất động sản;
- Máy móc, thiết bị;
- Tài sản khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
17. Tài sản khác (chi tiết theo từng
Khoản Mục)
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
18. Hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
(Chi tiết cho từng bên giao ủy thác, bên tham
gia hợp vốn)
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
Số nhận trong kỳ
|
Số đã giải ngân
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
- Vốn nhận ủy thác cấp phát đầu tư
- Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất
- Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư
- Vốn nhận ủy thác ứng vốn
- Nhận hợp vốn cho vay đầu tư
|
|
|
19. Phải trả người bán
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
a) Các Khoản phải trả người bán
- Chi tiết cho từng đối tượng chiếm từ 10% trở
lên trên tổng số phải trả.
- Phải trả cho các đối tượng khác.
|
|
|
Cộng
|
|
|
b) Số nợ quá hạn chưa thanh toán
- Chi tiết từng đối tượng chiếm 10% trở lên trên
tổng số quá hạn.
- Các đối tượng khác.
|
|
|
Cộng
|
|
|
c) Phải trả người bán là các bên liên quan (chi tiết
cho từng đối tượng).
|
|
|
20. Người mua trả tiền trước
a. Người mua trả tiền trước không quá 12 tháng
(tính theo kỳ hạn còn lại kể từ thời Điểm báo cáo);
b. Người mua trả tiền trước trên 12 tháng (tính
theo kỳ hạn còn lại kể từ thời Điểm báo
cáo);
c. Người mua trả tiền trước là các bên liên quan.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
21. Phải trả tiền lãi vay
a. Phải trả lãi vay không quá 12 tháng (tính theo
kỳ hạn còn lại kể từ thời Điểm báo cáo);
b. Phải trả lãi vay trên 12 tháng (tính theo kỳ hạn
còn lại kể từ thời Điểm báo cáo);
c. Phải trả lãi vay là các bên liên quan;
d. Số lãi vay được vốn hóa trong kỳ.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
22. Thuế và các Khoản phải nộp nhà nước
a) Phải nộp (chi tiết theo từng loại thuế);
|
Đầu kỳ
|
Số phải nộp trong
kỳ
|
Số đã thực nộp
trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Cộng
|
|
b) Phải thu (chi tiết theo từng loại thuế).
|
|
Cộng
|
|
23. Chi phí phải trả
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh;
- Các Khoản trích trước khác;
- Các Khoản khác (chi tiết từng Khoản).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
24. Doanh thu chưa thực hiện
a) Không quá 12 tháng
- Doanh thu nhận trước;
- Các Khoản doanh thu chưa thực hiện khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
b) Trên 12 tháng
- Doanh thu nhận trước;
- Các Khoản doanh thu chưa thực hiện khác.
c) Khả năng không thực hiện được hợp đồng với
khách hàng (chi tiết từng Khoản Mục, lý do không có khả năng thực hiện).
|
|
|
25. Phải trả khác
a) Các Khoản phải trả
- Tài sản thừa chờ giải quyết;
- Kinh phí công đoàn;
- Bảo hiểm xã hội;
- Bảo hiểm y tế;
- Bảo hiểm thất nghiệp;
- Lợi nhuận phải trả;
- Phải trả hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn
(chi tiết theo từng hoạt động)
+ Phải trả tiền gốc
+ Phải trả tiền lãi
- Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ;
- Nhận ký quỹ, ký cược;
- Các Khoản phải trả, phải nộp khác.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
b) Số nợ quá hạn chưa thanh toán (chi tiết từng Khoản
Mục, lý do chưa thanh toán nợ quá hạn).
|
|
|
26. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế
thu nhập hoãn lại phải trả
|
|
|
a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá trị
tài sản thuế thu nhập hoãn lại;
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến Khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến Khoản
lỗ tính thuế chưa sử dụng;
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến Khoản
ưu đãi tính thuế chưa sử dụng;
- Số bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá trị
thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ
các Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế;
- Số bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
27. Dự phòng phải trả
- Dự phòng bảo hành sản phẩm;
- Dự phòng tái cơ cấu;
- Dự phòng phải trả khác (Chi phí sửa chữa TSCĐ định
kỳ, ...).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
28. Vay và nợ thuê tài chính
|
|
|
28.1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cộng
|
|
|
28.2. Nợ vay (Chi tiết theo kỳ hạn)
a) Vay trung hạn;
b) Vay dài hạn.
|
Cuối kỳ
|
Trong kỳ
|
Đầu kỳ
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
Tăng
|
Giảm
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
Cộng
|
|
|
28.3. Trái phiếu phát hành (Chi tiết theo kỳ hạn)
|
Cuối kỳ
|
Trong kỳ
|
Đầu kỳ
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
Tăng
|
Giảm
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
- Loại phát hành theo mệnh giá;
|
|
|
|
|
|
|
- Loại phát hành có chiết khấu;
|
|
|
|
|
|
|
- Loại phát hành có phụ trội.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.4. Các Khoản nợ thuê tài chính
Thời hạn
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Tổng Khoản thanh
toán tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ gốc
|
Tổng Khoản thanh
toán tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ gốc
|
Từ 1 năm trở xuống
|
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm đến 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
28.5. Số vay và nợ thuê tài chính quá hạn chưa
thanh toán
- Chi tiết theo từng hoạt động;
- Lý do chưa thanh toán.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Cộng
|
|
|
|
|
28.6. Thuyết minh chi tiết về các Khoản vay và nợ
thuê tài chính đối với các bên liên quan
29. Biến động vốn chủ sở hữu
|
Các Khoản Mục thuộc
vốn chủ sở hữu
|
Vốn Điều lệ thực
góp
|
Vốn khác
|
Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
|
Quỹ đầu tư phát
triển
|
Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
|
LNST chưa phân phối
|
Các Khoản Mục khác
…
|
Cộng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Số dư đầu kỳ trước
- Tăng vốn trong Kỳ trước
- Lãi trong Kỳ trước
- Tăng khác
- Giảm vốn trong kỳ trước
- Lỗ trong kỳ trước
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng vốn trong kỳ này
- Lãi trong kỳ này
- Tăng khác
- Giảm vốn trong kỳ này
- Lỗ trong kỳ này
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lý do thay đổi giữa số đầu năm và cuối năm (đánh
giá lại trong trường hợp nào, tài sản nào được đánh giá lại, theo quyết định
nào?...).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
31. Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí được cấp trong kỳ;
- Chi sự nghiệp;
- Nguồn kinh phí còn lại cuối kỳ.
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
32. Các Khoản Mục ngoài Bảng Cân đối kế
toán (dưới đây chỉ là các thông tin cơ bản. Quỹ tự bổ sung thêm các
thông tin khác nếu hữu ích cho người sử dụng BCTC và việc quản lý Điều hành).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
32.1. Tài sản thuê ngoài: Tổng số tiền thuê tối
thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang
theo các thời hạn:
- Từ 1 năm trở xuống;
- Trên 1 năm đến 5 năm;
- Trên 5 năm.
|
|
|
32.2. Tài sản nhận thế chấp, cầm cố, bảo đảm nợ của
khách hàng (Theo giá trị thẩm định tại thời Điểm cho vay và giá trị thẩm định
lại tại thời Điểm báo cáo, nếu có):
a. Chứng khoán
và giấy tờ có giá (chi tiết về số lượng, mã chứng khoán và giấy tờ có giá).
- Cổ phiếu;
- Trái phiếu;
- Giấy tờ có giá khác.
b. Bất động sản;
c. Tài sản khác.
|
|
|
32.3. Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý: (tài sản
gán, xiết nợ chờ xử lý của khách hàng nhưng đang làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu cho Quỹ).
a. Chứng khoán
và giấy tờ có giá;
b. Bất động sản;
c. Tài sản khác.
|
Giá trị thẩm định
|
Giá trị hợp lý
|
Giá trị thẩm định
|
Giá trị hợp lý
|
Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì giải trình lý do.
|
|
32.4. Nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro
(Thuyết minh chi tiết nợ gốc cho vay bị phân loại
là nợ không đủ tiêu chuẩn theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng
số nợ không đủ tiêu chuẩn).
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
32.5. Nợ lãi cho vay không được ghi nhận (do nợ gốc
không được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn):
(Thuyết minh chi tiết lãi cho vay không được ghi
nhận theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số lãi chưa thu được).
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
32.6. Nợ gốc, lãi cho vay, phí ứng vốn phải thu từ
hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn:
a. Nợ gốc (số tiền nhận được từ bên giao ủy thác,
bên tham gia hợp vốn đã giải ngân cho đối tượng đi vay):
- Đối tượng (Thuyết minh chi tiết gốc cho vay
theo từng đối tượng chiếm lừ 10% trở lên trên tổng số nợ gốc);
- Nguyên tệ.
b. Nợ lãi (số lãi còn phải thu hộ cho bên giao ủy
thác, bên tham gia hợp vốn):
- Đối tượng (Thuyết minh chi tiết lãi phải thu
theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số nợ lãi);
- Nguyên tệ.
c. Phí ứng vốn (số phí ứng vốn còn phải thu hộ
cho bên giao ủy thác):
- Đối tượng (Thuyết minh chi tiết phí ứng vốn phải
thu theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số phí ứng vốn phải
thu);
- Nguyên tệ.
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
32.7. Nợ phải thu khó đòi đã xử lý: Quỹ phải thuyết
minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ) các Khoản nợ khó đòi khác đã xử lý
trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tượng, nguyên nhân đã xóa sổ
kế toán nợ khó đòi.
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
32.8. Ngoại tệ các loại: Quỹ phải thuyết minh chi
tiết số lượng từng loại ngoại tệ tính theo nguyên tệ. Vàng tiền tệ phải trình
bày khối lượng theo đơn vị tính trong nước và quốc tế Ounce, thuyết minh giá
trị tính theo USD.
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
|
|
|
|
|
33. Các thông tin khác do Quỹ tự thuyết minh,
giải trình để làm rõ thêm các thông tin chưa được trình bày trong các Mục trên.
VII. Thông tin bổ sung cho các Khoản Mục trình
bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
|
Đơn vị tính:
………
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1. Thu nhập lãi thuần (Trường hợp được Nhà
nước hỗ trợ lãi suất thì BCTC phải trình bày quy mô của các Khoản tín dụng ưu
đãi và ảnh hưởng đến thu nhập hoặc chi phí tiền lãi).
|
|
|
1.1. Doanh thu thuần lãi cho vay
a. Lãi tiền gửi, lãi cho vay;
b. Các Khoản Điều chỉnh giảm doanh thu, nếu có.
1.2. Chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực
tiếp tới việc huy động vốn và các Khoản chi phí hoạt động cho vay
a. Chi phí lãi và chi phí liên quan trực tiếp tới
việc huy động vốn;
b. Chi phí hoạt động cho vay.
2. Thu nhập thuần từ hoạt động đầu tư trực tiếp
2.1. Doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư trực
tiếp
a. Doanh thu hoạt động đầu tư trực tiếp;
b. Các Khoản Điều chỉnh giảm doanh thu, nếu có.
2.2. Chi phí
hoạt động đầu tư trực tiếp
a. Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp;
b. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3. Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ
3.1. Doanh thu thuần hoạt động dịch vụ:
a. Doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn;
b. Các Khoản Điều chỉnh giảm doanh thu, nếu có.
3.2. Chi phí hoạt động dịch vụ:
a. Giá vốn hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn;
b. Giá vốn hoạt động dịch vụ khác (chi tiết theo
từng loại dịch vụ chính).
4. Thu nhập thuần từ hoạt động đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
4.1. Doanh thu từ hoạt động đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
a. Cổ tức, lợi nhuận được chia;
b. Lãi từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư.
4.2. Chi phí từ hoạt động đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
a. Lỗ từ thanh lý, nhượng bán các Khoản đầu tư;
b. Các chi phí liên quan trực tiếp khác;
c. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
5. Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính
5.1. Doanh thu từ hoạt động tài chính
a. Lãi chênh lệch tỷ giá;
b. Lãi mua, bán ngoại tệ;
c. Doanh thu khác từ hoạt động tài chính.
5.2. Chi phí
tài chính
a. Lỗ chênh lệch tỷ giá;
b. Lỗ mua, bán ngoại tệ;
c. Chi phí tài chính khác.
6. Chi phí hoạt động kinh doanh
a. Chi phí bán hàng
- Chi phí nhân viên
- Chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ, đồ dùng;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí bảo hành;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí bán hàng khác.
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Thuế, phí và lệ phí;
- Chi phí dự phòng;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp khác.
c. Các Khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự
phòng tái cơ cấu, dự phòng khác;
- Các Khoản ghi giảm khác.
|
|
|
7. Thu nhập thuần khác
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
7.1. Thu nhập thuần từ hoạt động khác
a. Lãi từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
b. Thu nhập thuần khác:
- Lãi do đánh giá lại tài sản;
- Tiền phạt thu được;
- Thuế được giảm;
- Nợ gốc và nợ lãi đã xóa thu hồi được;
- Các Khoản thu nhập khác.
c. Các Khoản giảm trừ thu nhập nếu có.
7.2. Chi phí khác
a. Lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
b. Các Khoản chi phí khác
- Lỗ do đánh giá lại tài sản;
- Các Khoản bị phạt, bồi thường;
- Các Khoản chi phí khác.
8. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
a. Dự phòng chung
b. Dự phòng cụ thể
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
9.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên
thu nhập chịu thuế hiện hành kỳ này;
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
các kỳ trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành kỳ này;
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
9.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ các Khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại;
|
|
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ các Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
|
(...)
|
(...)
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ các Khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng;
|
(...)
|
(...)
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
|
(...)
|
(...)
|
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
|
|
|
VIII. Thông tin bổ sung cho các Khoản Mục trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo
cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
- Mua tài sản bằng cách nhận các Khoản nợ liên
quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
- Các giao dịch phi tiền tệ khác.
|
|
|
2. Các Khoản tiền do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử
dụng: Trình bày giá trị và lý do của các Khoản tiền và tương đương tiền lớn do
Quỹ nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các
ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện.
3. Số tiền đi vay thực thu trong kỳ:
- Tiền thu từ đi vay theo khế ước thông thường;
- Tiền thu từ phát hành trái phiếu thường;
- Tiền thu từ giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ;
- Tiền thu từ đi vay dưới hình thức khác.
4. Số tiền đã thực trả gốc vay trong kỳ:
- Tiền trả nợ gốc vay theo khế ước thông thường;
- Tiền trả nợ gốc trái phiếu thường;
- Tiền chi trả cho giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ;
- Tiền chi trả nợ gốc thuê tài chính;
- Tiền trả nợ vay dưới hình thức khác.
IX. Rủi ro hoạt động
Quỹ tự thuyết minh những rủi ro về tài chính có thể
gặp phải trong quá trình hoạt động, như: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh Khoản, rủi
ro tiền tệ, rủi ro tín dụng.
X. Những thông tin khác
1. Những Khoản nợ tiềm tàng, Khoản cam kết và những
thông tin tài chính khác:
……………………………………………………………………………………………………………
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán: ……………………………………….
3. Thông tin về các bên liên quan (ngoài các thông
tin đã được thuyết minh ở các phần trên).
4. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin
trong Báo cáo tài chính của kỳ kế toán trước):
……………………………………………………………………………………………………………
5. Thông tin về hoạt động liên tục:
…………………………………………………………………..
6. Những thông tin khác
………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày ...
tháng... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn
trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
2. Nội dung và phương pháp lập một số chỉ tiêu của
thuyết minh Báo cáo tài chính
Thông tư này chỉ hướng dẫn phương pháp lập và trình
bày một số chỉ tiêu của Thuyết minh báo cáo tài chính. Các nội dung không hướng
dẫn ở Thông tư này thì thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2.1. Các chính sách kế toán áp dụng
(1) Nguyên tắc ghi nhận các Khoản cho vay:
- Nguyên tắc ghi nhận Khoản cho vay: Chỉ ghi nhận
các Khoản cho vay từ vốn hoạt động, không ghi nhận các Khoản cho vay từ vốn nhận
ủy thác, nhận hợp vốn.
- Nguyên tắc ghi nhận phải thu vốn đưa đi ủy thác,
tham gia hợp vốn cho vay: Chỉ ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi vốn đưa đi
ủy thác, tham gia hợp vốn cho vay chưa được
giải ngân cho bên đi vay (được theo dõi là Khoản phải thu đối với bên nhận ủy
thác, nhận hợp vốn).
- Nguyên tắc phân loại nợ, đánh giá rủi ro tín dụng;
Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xóa sổ các Khoản cho vay không có khả
năng thu hồi: Theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
(2) Nguyên tắc kế toán tài sản gán nợ đã chuyển quyền
sở hữu chờ xử lý: Chỉ ghi nhận vào trong Bảng cân đối kế toán khi các thủ tục
chuyển quyền sở hữu đã được thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật.
(3) Nguyên tắc kế toán hoạt động nhận ủy thác, nhận
hợp vốn: Chỉ trình bày trên Bảng cân đối kế toán đối với:
- Số tiền nhận được từ các bên giao ủy thác, bên
tham gia hợp vốn nhưng chưa giải ngân cho bên thứ ba (Số tiền đã giải ngân cho
bên thứ ba, lãi, phí ứng vốn thu hộ các bên giao ủy thác, tham gia hợp vốn được
theo dõi trong hệ thống quản trị nội bộ);
- Số tiền đã thực thu hồi (gốc, lãi, phí ứng vốn) từ
bên thứ ba phải trả lại cho các bên giao ủy thác, bên tham gia hợp vốn.
(4) Nguyên tắc kế toán tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ: Được dùng để bù đắp chi phí bán, nợ gốc cho vay, nợ lãi, trả lại
cho các bên đi vay, bên tham gia hợp vốn.
2.2. Thông tin bổ
sung cho các Khoản Mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích
chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người
sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các Khoản Mục tài sản, nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông
tin bổ sung cho các Khoản Mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán" là đơn
vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số liệu ghi vào cột “Đầu kỳ"
được lấy từ cột "Cuối kỳ” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước.
Số liệu ghi vào cột "Cuối kỳ'’ được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Bảng Cân đối kế toán kỳ này;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Quỹ được chủ động đánh số thứ tự của thông tin
chi tiết được trình bày trong phần này
theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Bảng
Cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
- Trường hợp Quỹ có áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán hoặc Điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các kỳ trước thì phải
Điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu kỳ”) để đảm bảo nguyên tắc có thể
so sánh và giải trình rõ Điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở
cột “Đầu kỳ” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối kỳ” thì Điều
này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Đối với các Khoản Mục yêu cầu thuyết minh theo
giá trị hợp lý, trường hợp không xác định
được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do.
2.3. Thông tin bổ sung cho các Khoản Mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích
chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các Khoản
Mục doanh thu, chi phí.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông
tin bổ sung cho các Khoản Mục trình bày
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu ghi vào cột “Kỳ trước” được lấy từ
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước, số liệu ghi vào cột “Kỳ này” được
lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan.
- Quỹ được chủ động đánh số thứ tự của thông tin
chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm
bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
- Trường hợp
vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Kỳ trước” không có khả năng so sánh được
với số liệu ở cột “Kỳ này” thì Điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh
Báo cáo tài chính.
2.4. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích
các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử
dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của Quỹ.
- Trường hợp
trong kỳ Quỹ có mua hoặc thanh lý các Khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị
khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin
chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các Khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị khác.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông
tin bổ sung cho các Khoản Mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là
đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột
“Kỳ trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; số liệu ghi
vào cột “Kỳ này” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ này
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan.
2.5. Những thông tin khác
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày những thông
tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần
trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các
chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho
người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của Quỹ đã được trình bày trung thực, hợp
lý.
- Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định
từ phần 2.1 đến phần 2.4, Quỹ được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy
cần thiết cho người sử dụng Báo cáo tài chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 39. Chuyển đổi số dư trên
sổ kế toán
1. Quỹ thực hiện chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
theo quy định tại Thông tư này và phù hợp với việc ghi sổ kế toán của Quỹ khi vận
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư
số 49/2009/TT-BTC .
2. Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên
các tài Khoản có liên quan nếu trái so với Thông tư này thì phải Điều chỉnh lại
theo quy định của Thông tư này.
Điều 40. Điều Khoản hồi tố
Quỹ trình bày lại thông tin so sánh trên báo cáo
tài chính đối với các chỉ tiêu có sự thay đổi giữa Thông tư này và Chế độ kế
toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 49/2009/TT-BTC ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng
đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương
và thuyết minh lý do là có sự thay đổi trong Thông tư này.
Điều 41. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể
từ ngày ký, và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2016. Những
quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế Thông tư số
49/2009/TT-BTC ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng
đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
2. Các hoạt động huy động vốn, cho vay, đầu tư trực
tiếp và các hoạt động khác theo chức năng Quỹ đầu tư phát triển địa phương của
Công ty đầu tư tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định
tại Thông tư này.
3. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Quỹ đầu tư
phát triển địa phương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển
khai hướng dẫn các Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Lưu: VT (2 bản), Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|