Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã

Số hiệu: 01/2020/TT-BKHĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 19/02/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

15 tiêu chí đánh giá hợp tác xã từ 01/4/2020

Ngày 19/02/2020, Bộ KH&ĐT ban hành Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.

Theo đó, hợp tác xã được đánh giá lựa chọn trên 15 tiêu chí, với tổng điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể như sau:

- Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã;

- Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã;

- Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;

- Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã;

- Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong tổ chức, hoạt động của hợp tác xã;

- Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại;

- Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý, điều hành;

- Tiêu chí 8: Chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động;

- Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị;

- Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã;

- Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên;

- Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên;

- Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng;

- Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;

- Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm.

Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT có hiệu lực ngày 01/04/2020.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2020/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2020

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã và Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển Hợp tác xã;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về phân loại và đánh giá hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã) hoạt động trong tất cả các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2012.

b) Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến thành lập, tổ chức, hoạt động, chấm dứt hoạt động của hợp tác xã.

c) Riêng đối với Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng hợp tác xã, việc đánh giá thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 2. Nguyên tắc phân loại và đánh giá hợp tác xã

1. Thể hiện đúng bản chất của hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã;

2. Phù hợp với đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh; Phản ánh đúng hoạt động chính của hợp tác xã đang hoạt động;

3. Tiêu chí cụ thể, rõ ràng.

Chương 2.

PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ

Điều 3. Phân loại hợp tác xã theo sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên

Căn cứ theo sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:

1. Hợp tác xã phục vụ sản xuất là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đầu vào, chế biến, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ đầu ra cho thành viên nhằm phục vụ hoạt động kinh tế của thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.

2. Hợp tác xã phục vụ tiêu dùng là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là khách hàng tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.

3. Hợp tác xã tạo việc làm là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu tạo việc làm cho thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người lao động trong hợp tác xã.

4. Hợp tác xã hỗn hợp là hợp tác xã hoạt động nhằm từ hai mục tiêu nêu trên trở lên.

Điều 4. Phân loại hợp tác xã theo quy mô thành viên

Căn cứ theo số lượng thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:

1. Hợp tác xã quy mô thành viên siêu nhỏ là hợp tác xã có dưới 50 thành viên;

2. Hợp tác xã quy mô thành viên nhỏ là hợp tác xã có từ 50 đến 300 thành viên;

3. Hợp tác xã quy mô thành viên vừa là hợp tác xã có từ trên 300 đến 1.000 thành viên;

4. Hợp tác xã quy mô thành viên lớn là hợp tác xã có từ trên 1.000 thành viên trở lên;

Điều 5. Phân loại hợp tác xã theo quy mô tổng nguồn vốn

Căn cứ theo tổng nguồn vốn, hợp tác xã được phân loại thành:

1. Hợp tác xã quy mô vốn siêu nhỏ là hợp tác xã có tổng nguồn vốn dưới 1 tỷ đồng;

2. Hợp tác xã quy mô vốn nhỏ là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng;

3. Hợp tác xã quy mô vốn vừa là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 5 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng;

4. Hợp tác xã quy mô vốn lớn là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên.

Điều 6. Phân loại hợp tác xã theo ngành nghề

Căn cứ theo ngành, nghề đăng ký kinh doanh, hợp tác xã được phân loại theo các nhóm ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Chương 3.

ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ

Điều 7. Tiêu chí đánh giá hợp tác xã

Hợp tác xã được đánh giá dựa trên 15 tiêu chí, với tổng điểm tối đa là 100 điểm và được chia thành 3 nhóm:

1. Nhóm tiêu chí về tài chính, tối đa 30 điểm, gồm 4 tiêu chí:

a) Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã;

b) Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã;

c) Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;

d) Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã.

2. Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành và năng lực của hợp tác xã, tối đa 30 điểm, gồm 5 tiêu chí:

a) Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong tổ chức, hoạt động của hợp tác xã;

b) Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại;

c) Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý, điều hành;

d) Tiêu chí 8: Chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động;

đ) Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị.

3. Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên và cộng đồng, tối đa 40 điểm, gồm 6 tiêu chí:

a) Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã;

b) Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên;

c) Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên;

d) Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng;

đ) Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;

e) Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm.

Điều 8. Cách thức đánh giá và xếp loại hợp tác xã

1. Hàng năm, Hội đồng quản trị hợp tác xã tổ chức tự đánh giá và cho điểm hợp tác xã mình theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Ban Kiểm soát (hoặc kiểm soát viên) kiểm tra kết quả việc tự đánh giá theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2.

2. Căn cứ trên kết quả tự đánh giá đã được Hội đồng quản trị và ban kiểm soát (kiểm soát viên) thống nhất, hợp tác xã được xếp loại như sau:

a) Tốt: Tổng điểm đánh giá đạt từ 80 điểm đến 100 điểm;

b) Khá: Tổng điểm đánh giá đạt từ 65 điểm đến dưới 80 điểm;

c) Trung bình: Tổng điểm đánh giá đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm;

d) Yếu: Tổng điểm đánh giá đạt dưới 50 điểm;

3. Trường hợp hợp tác xã mới thành lập và hoạt động chưa đủ 12 tháng hoặc hợp tác xã ngừng hoạt động từ trên 3 tháng trong năm thì không tiến hành đánh giá và xếp loại.

Điều 9. Chế độ báo cáo

1. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm, hợp tác xã nộp bảng tự chấm điểm đến cơ quan đăng ký hợp tác xã theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo mẫu tại Phụ lục I-19 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.

2. Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hàng năm, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả phân loại, đánh giá hợp tác xã của năm trên địa bàn huyện gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh.

3. Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12 hàng năm, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo kết quả phân loại, đánh giá hợp tác xã của năm trên địa bàn tỉnh gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp, gửi các cơ quan có liên quan cùng cấp.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ các quy định tại Thông tư này, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan tiến hành đánh giá và phân loại hợp tác xã phù hợp với nhu cầu của mình.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Liên minh Hợp tác xã các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, HTX (5).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Nhóm tiêu chí, tên tiêu chí

Điểm tối đa

Mức xếp loại - Cách xác định

Ghi chú

II. Nhóm tiêu chí về tài chính (tối đa 30 điểm)

Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã

7

a) Tổng nguồn vốn bình quân của hợp tác xã (Toàn bộ nguồn vốn của hợp tác xã được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả của hợp tác xã):

- Dưới 100 triệu đồng: 0 điểm

- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 1 điểm

- Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 2 điểm

- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng: 3 điểm

- Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 4 điểm

- Từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng: 5 điểm

- Từ 50 tỷ đồng trở lên: 6 điểm

b) Tổng nguồn vốn của hợp tác xã tăng so với năm trước: Cộng 1 điểm.

Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã

6

a) Tổng tài sản không chia (bình quân) của hợp tác xã

- Không có tài sản không chia: 0 điểm

- Tài sản không chia dưới 100 triệu đồng: 1 điểm;

- Tài sản không chia từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: 2 điểm;

- Tài sản không chia từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 3 điểm;

- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng: 4 điểm;

- Từ 2 tỷ đồng trở lên: 5 điểm.

b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước: Cộng 1 điểm.

Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã

4

a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm

- Dưới 100 triệu đồng: 0 điểm;

- Từ 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 1 điểm

- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng: 2 điểm

- Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 3 điểm

- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 4 điểm

3

b) Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên: Xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị sản phẩm, dịch vụ HTX giao dịch với thành viên (hoặc tiền lương HTX trả cho thành viên)/ Tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ HTX cung ứng (hoặc tổng tiền lương của HTX chi trả cho người tất cả người lao động):

b1. Đối với HTX cung ứng sản phẩm, dịch vụ

- Dưới 50%: 0 điểm

- Từ 50% đến dưới 60%: 1 điểm

- Từ 60% đến dưới 70 %: 2 điểm

- Từ 70% đến dưới 100%: 3 điểm

b2. Đối với HTX tạo việc làm:

- Dưới 30%: 0 điểm

- Từ 30% đến dưới 40%: 1 điểm

- Từ 40% đến dưới 50 %: 2 điểm

- Từ 50% đến dưới 100%: 3 điểm

4

c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế của năm

- Lỗ hoặc không có lợi nhuận: 0 điểm

- Dưới 200 triệu đồng: 1 điểm

- Từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu: 2 điểm

- Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 3 điểm

- Từ 1 tỷ đồng trở lên: 4 điểm

Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã

6

a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển/ tổng thu nhập (Lợi nhuận sau thuế):

- Không trích hoặc trích dưới 20%: Trừ 1 điểm;

- Từ 20% đến dưới 25%: 1 điểm

- Từ 25% trở lên: 2 điểm

b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng/ tổng thu nhập (Lợi nhuận sau thuế):

- Không trích hoặc trích dưới 5%: Trừ 1 điểm;

- Từ 5% đến dưới 10%: 1 điểm

- Từ 10% trở lên: 2 điểm

c) Có trích lập các Quỹ khác (Quỹ khen thưởng, phúc lợi,…)/ tổng thu nhập (lợi nhuận sau thuế): 2 điểm.

II. Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của hợp tác xã (tối đa 30 điểm)

Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong tổ chức, hoạt động của hợp tác xã

8

a) Chấp hành pháp luật trong tổ chức, hoạt động của hợp tác xã được 3 điểm, trường hợp hợp tác xã vi phạm và chưa có biện pháp khắc phục bị trừ 1 điểm cho mỗi vi phạm (trừ tối đa 3 điểm).

b) Chấp hành pháp luật trong thành lập và đăng ký hợp tác xã được 3 điểm, trường hợp hợp tác xã vi phạm và chưa có biện pháp khắc phục bị trừ 1 điểm cho mỗi vi phạm (trừ tối đa 3 điểm).

c) Chấp hành các quy định pháp luật khác được 2 điểm, trường hợp vi phạm, mỗi vi phạm trừ 1 điểm (trừ tối đa 2 điểm).

Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại

6

a) Giải quyết đầy đủ, kịp thời khiếu nại, tố cáo trong hợp tác xã được 3 điểm, mỗi vụ việc còn tồn đọng bị trừ 1 điểm (trừ tối đa 3 điểm).

b) Giải quyết đầy đủ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo bên ngoài hợp tác xã được 3 điểm, mỗi vụ việc còn tồn đọng bị trừ 1 điểm (trừ tối đa 3 điểm).

Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành (thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc).

6

a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo từ đại học, cao đẳng trở lên trên tổng số cán bộ quản lý HTX:

- Từ 30% đến dưới 50%: 1 điểm;

- Từ 50% trở lên: 2 điểm;

b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp trở lên trên tổng số cán bộ quản lý HTX chiếm:

- Từ 30% đến dưới 50%: 1 điểm

- Từ 50% trở lên: 2 điểm

c) Tỷ lệ cán bộ HTX trẻ (từ dưới 40 tuổi) trên tổng số cán bộ quản lý HTX:

- Từ 10% đến dưới 30%: 1 điểm

- Từ 30% trở lên: 2 điểm.

Tiêu chí 8: Chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động. Hợp tác xã thực hiện tốt các chế độ lương, BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động và bộ máy quản trị, điều hành của HTX, đảm bảo an ninh, an toàn lao động.

6

- Hợp tác xã không có nợ lương trái quy định được 2 điểm. Mỗi trường hợp nợ lương trái quy định trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 2 điểm).

- Hợp tác xã thực hiện đầy đủ chế độ phụ cấp cho hội đồng quản trị, ban kiểm soát theo quy định của điều lệ được 2 điểm. Mỗi vi phạm trừ 1 điểm (trừ tối đa 2 điểm).

- Hợp tác xã thực hiện đầy đủ chính sách về BHYT, BHXH, BHTN cho người lao động được 2 điểm, mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 2 điểm).

Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị

4

Hợp tác xã được cộng 0,5 điểm cho mỗi nội dung sau đây (cộng tối đa 4 điểm):

- Hợp tác xã có website, tham gia thương mại điện tử hoặc có giao dịch trên các diễn đàn, mạng xã hội (facebook, zalo, instagram,…);

- HTX có nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa;

- Hợp tác xã có nhận dạng, thương hiệu riêng;

- Hợp tác xã có đầu tư máy móc, cơ giới áp dụng vào sản xuất kinh doanh, chế biến;

- Hợp tác xã xây dựng sản phẩm chủ lực gắn với chuỗi giá trị hoặc có tham gia vào liên hiệp hợp tác xã, tham gia mạng lưới liên kết với các hợp tác xã khác;

- HTX có văn bằng sáng chế, quyền sở hữu đối với giống cây trồng mới do HTX chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu;

- HTX nông nghiệp có tổ chức quy trình sản xuất thực hành nông nghiệp sạch – GAP, hữu cơ cho thành viên;

- Hợp tác xã thực hiện chứng nhận truy xuất nguồn gốc;

- Hợp tác xã áp dụng các tiến bộ, khoa học kỹ thuật khác.

III. Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng (Tối đa 40 điểm)

Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã: Tổng số thành viên HTX (4 điểm); Tỷ lệ thành viên tham gia mới (3 điểm); Tỷ lệ thành viên tham gia Đại hội thành viên (3); Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ (3 điểm)

14

a) Tổng số thành viên hợp tác xã

- Hợp tác xã có từ 100 thành viên trở xuống: 1 điểm

- Hợp tác xã có từ 101 đến 300 thành viên: 2 điểm

- Hợp tác xã có từ 301 đến 1000 thành viên: 3 điểm

- Hợp tác xã có từ trên 1000 thành viên: 4 điểm

Lưu ý:

+ Trường hợp hợp tác xã tạo việc làm được cộng thêm 2 điểm cho tiêu chí này và tổng điểm tối đa không vượt quá 4 điểm.

+ Đối với hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) có thành viên là hợp tác xã thì được cộng thêm số lượng thành viên của HTX thành viên khi xác định tiêu chí này. Ví dụ: Liên hiệp Hợp tác xã A có 4 thành viên là các HTX B,C,D,E với số lượng thành viên tương ứng là 10,20,30,40 thì Tổng số thành viên của HTX A được xác định để cho điểm sẽ là 100 (10+20+30+40) thành viên, tương ứng với 3 điểm.

b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới: Xác định bằng tỷ lệ giữa số thành viên mới/ Tổng số thành viên hợp tác xã

- Không có thành viên mới gia nhập: 0 điểm;

- Tỷ lệ thành viên mới gia nhập dưới 10%: 1 điểm;

- Đạt từ 10% đến dưới 20%: 2 điểm;

- Đạt từ 20% trở lên: 3 điểm.

c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên: Xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số thành viên tham gia đại hội/ Tổng số thành viên đủ tư cách tham dự hội nghị

- Đạt dưới 50%: 0 điểm;

- Đạt từ 50% đến dưới 70%: 1 điểm;

- Đạt từ 70% đến dưới 90%: 2 điểm;

- Đạt từ 90% đến 100%: 3 điểm;

d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ: Xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số lượng thành viên có sử dụng dịch vụ / Tổng số thành viên của hợp tác xã.

- Đạt dưới 40%: 0 điểm;

- Đạt từ 40% đến dưới 50%: 1 điểm;

- Đạt từ 50% đến dưới 60%: 2 điểm;

- Đạt từ 60% đến dưới 80%: 3 điểm;

- Đạt từ 80% đến 100%: 4 điểm.

Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên

6

a) Hợp tác xã có giá ưu đãi cho thành viên so với khách hàng không phải thành viên:

- Không có giá ưu đãi: 0 điểm

- Có giá ưu đãi thấp hơn dưới 3%: 1 điểm;

- Có giá ưu đãi thấp hơn từ 3 đến dưới 5%: 2 điểm

- Giá ưu đãi thấp hơn từ 5 đến dưới 10%: 3 điểm

- Giá ưu đãi thấp hơn từ 10% trở lên: 4 điểm.

b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ: Được xác định bằng tỷ lệ giữa lợi nhuận phân phối theo mức độ sử dụng/ Tổng số lợi nhuận phân phối.

- Từ 50% trở xuống: 0 điểm;

- Từ trên 50% đến 70%: 2 điểm;

- Từ trên 70% đến 90%: 3 điểm;

- Từ trên 90% trở lên: 4 điểm.

Tổng điểm trên 6 thì tính là 6 điểm

4

c) Tỷ lệ tăng thu nhập bình quân của thành viên hợp tác xã so với năm trước:

- Không tăng hoặc giảm so với năm trước: 0 điểm;

- Tăng dưới 5% so với năm trước: 2 điểm;

- Tăng từ 5% đến dưới 10% so với năm trước: 3 điểm;

- Tăng từ 10% trở lên so với năm trước: 4 điểm

Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên

7

a) Số lượng dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên:

- Hợp tác xã cung cấp 1 dịch vụ cho thành viên: 1 điểm

- Hợp tác xã cung cấp từ 2 đến 3 dịch vụ cho thành viên: 2 điểm;

- Hợp tác xã cung từ 4 dịch vụ trở lên cho thành viên: 3 điểm b) Chất lượng dịch vụ cung ứng cho thành viên:

- Chất lượng dịch vụ trung bình: 1 điểm;

- Chất lượng dịch vụ khá: 2 điểm;

- Chất lượng dịch vụ tốt: 3 điểm;

- Chất lượng dịch vụ rất tốt: 4 điểm.

Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng

4

Tỷ lệ số thành viên HTX được thông tin, tuyên truyền, bồi dưỡng trong năm trên tổng số thành viên HTX:

- Dưới 10%: 0 điểm;

- Từ 10% đến dưới 20%: 1 điểm;

- Từ 20% đến dưới 40%: 2 điểm;

- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm;

- Từ 60% trở lên: 4 điểm.

Hợp tác xã thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của Điều lệ cho thành viên của hợp tác xã, mỗi vi phạm bị trừ 1 điểm.

Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng: Tích cực tham gia hoặc có đóng góp cho các hoạt động cộng đồng trong khu vực

3

Hợp tác xã được cộng 1 điểm cho mỗi nội dung sau đây (cộng tối đa 3 điểm):

- Hợp tác xã có tổ chức đảng, đoàn thể;

- Có đóng góp hoặc tổ chức các hoạt động từ thiện;

- Hoạt động của hợp tác xã thân thiện và góp phần bảo vệ môi trường;

- HTX có tổ chức lực lượng tự quản về an ninh; tham gia lực lượng dân quân tự vệ;

- Trang bị, huấn luyện (diễn tập) phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn…;

- Các hoạt động khác được cộng đồng công nhận.

Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm.

(Chỉ tính theo cấp khen thưởng cao nhất)

2

- Hợp tác xã có khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên: 2 điểm

- Hợp tác xã có khen thưởng cấp quận, huyện: 1 điểm

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

(Mẫu) BẢNG ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NĂM ……

Tên hợp tác xã:………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………… Email:………………………………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………………………………..

Phân loại theo ngành nghề: …………………………………………………………

Sản phẩm, DV cung ứng cho thành viên: □ Sản xuất □ TDùng □ Lao Động □ Hỗn hợp

Phân loại theo quy mô thành viên: □ Siêu nhỏ □ Nhỏ □ Vừa □ Lớn

Phân loại theo quy mô tổng nguồn vốn: □ Siêu nhỏ □ Nhỏ □ Vừa □ Lớn

Số TT

Tiêu chí đánh giá

Thang điểm tối đa

Điểm hợp tác xã tự chấm

Ghi chú

I

Nhóm tiêu chí về tài chính

30

1

- Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã;

7

a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX

6

b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước

1

2

- Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã

6

a) Tổng tài sản không chia bình quân

5

b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước

1

3

- Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;

11

a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4

b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên

3

c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế

4

4

- Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã

6

a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển

2

b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng

2

c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác

2

II

Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của hợp tác xã

30

5

- Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã

8

6

- Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại

6

7

- Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành.

6

a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên

2

b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp

2

c) Tỷ lệ cán bộ trẻ

2

8

- Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động

6

9

- Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị

4

III

Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác

40

10

- Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã;

14

a) Tổng số thành viên HTX

4

b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới

3

c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên

3

d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ

4

11

- Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên;

10

a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên

4

b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ

4

c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước

3

12

- Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên

7

a) Số lượng dịch vụ cung ứng

3

b) Chất lượng dịch vụ

4

13

- Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng

4

14

- Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng

3

15

- Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm.

2

16

Tổng điểm

100

ớng dẫn: Hợp tác xã căn cứ các tiêu chí và mức đánh giá hướng dẫn tại phụ lục 1 để tự đánh giá và điền kết quá đánh giá từng tiêu chí tại cột “Điểm hợp tác xã đánh giá” và diễn giải thêm (nếu có) ở cột “Ghi chú”.

KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỢP TÁC XÃ năm……: ……………………

BAN KIỂM SOÁT KIỂM TRA
(ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày..... tháng..... năm .........

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỢP TÁC XÃ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 01/2020/TT-BKHDT

Hanoi, February 19, 2020

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON CLASSIFICATION AND ASSESSMENT OF COOPERATIVES

Pursuant to the Law on Cooperatives No. 23/2012/QH13 dated November 20, 2012;

Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents No. 80/2015/QH13 dated June 22, 2015;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions No. 17/2017/QH14 dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 193/2013/ND-CP dated November 21, 2013 elaborating certain Articles of the Law on Cooperatives and the Government’s Decree No. 107/2017/ND-CP dated September 15, 2017 providing amendments to the Decree No. 193/2013/ND-CP dated November 21, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2017/ND-CP dated July 25, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

At the request of the Director General of the Agency for Cooperative Development;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular provides guidance on the classification and assessment of cooperatives and cooperative unions (hereinafter referred to as “cooperatives”) operating in all of economic sectors.

2. Regulated entities

This Circular applies to:
a) Cooperatives organized and operating according to the Law on Cooperatives No. 23/2012/QH13 ratified by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 20, 2012.

b) Organizations and individuals involved in the establishment, organization, operation and shutdown of cooperatives.

c) The assessment of people’s credit funds and the Cooperative Bank shall be carried out in accordance with regulations adopted by the State Bank of Vietnam (“SBV”).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Reflect the exact nature of a cooperative as defined in the Law on Cooperatives;

2. Conform to specific characteristics of business lines of cooperatives; Correctly reflect the main business line of an operating cooperative;

3. Adopt specific and clear criteria.

Chapter 2.

CLASSIFICATION OF COOPERATIVES

Article 3. Classification of cooperatives by products and services provided to their members

Based on the products and services provided to their members, cooperatives can be classified into the following types:

1. Producer cooperatives are cooperatives established with the aim of supplying input products/services to, processing and consuming output products/services of their members in order to serve economic activities of their members.  Members of a producer cooperative are considered both owners and users of products/services of the cooperative.

2. Consumer cooperatives are cooperatives established with the aim of supplying products/services to meet demands of their members. Members of a consumer cooperative are considered both owners and consumers of products/services of the cooperative.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Combined cooperatives are cooperatives operating to achieve two or more of the abovementioned objectives.

Article 4. Classification of cooperatives by number of their members

Based on the number of members, cooperatives can be classified into the following types:

1. Micro-cooperative is a cooperative that has less than 50 members;

2. Small cooperative is a cooperative that has from 50 to 300 members;

3. Medium cooperative is a cooperative that has more than 300 to 1,000 members;

4. Large cooperative is a cooperative that has more than 1,000 members.

Article 5. Classification of cooperatives by total capital

Based on total capital, cooperatives can be classified into the following types:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Small cooperative is a cooperative with total capital of from VND 1 billion to less than VND 5 billion; 

3. Medium cooperative is a cooperative with total capital of from VND 5 billion to less than VND 50 billion; 

4. Large cooperative is a cooperative with total capital of VND 50 billion or more.

Article 6. Classification of cooperatives by their business lines

Based on their registered business lines, cooperatives shall be classified according to Level-1 industry sectors prescribed in the Prime Minister’s Decision on promulgation of Vietnam Standard Industrial Classification.

Chapter 3.

ASSESSMENT OF COOPERATIVES

Article 7. Criteria for assessment of cooperatives

Cooperatives shall be assessed according to the 100-point scale for 15 criteria which are divided into 3 groups as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Criterion 1: Cooperative’s capital;

b) Criterion 2: Cooperative’s assets;

c) Criterion 3: Cooperative’s business performance in the year;

d) Criterion 4: Establishment of cooperative’s funds.

2. Group of cooperative’s management, administration and capacity criteria, 30 points at maximum, including 5 criteria as follows:

a) Criterion 5: Compliance with laws and regulations during the cooperative’s organization and operation;

b) Criterion 6: Dispute and complaint settlement;

c) Criterion 7: Competencies of managers/executives;

d) Criterion 8: Policies for the cooperative’s members and employees;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Group of criteria of cooperative’s members, benefits of members and community, 40 points at maximum, including 6 criteria as follows:

a) Criterion 10: Members of the cooperative;  

b) Criterion 11: Benefits of members;

c) Criterion 12. Cooperative’s products and services provided to its members;

d) Criterion 13: Information, communication and training;

dd) Criterion 14: Positive impacts on community;

e) Criterion 15: Rewards and commendations received in the year.

Article 8. Methods of assessment and ranking of cooperatives

1. Every year, the Board of Directors of the cooperative shall carry out an internal assessment and score the cooperative according to the criteria specified in Appendix 1 enclosed herewith.  The Control Board (or controller) shall verify the internal assessment results according to the form provided in Appendix 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Excellent: total score is from 80 to 100 points;

b) Good: total score is from 65 to less than 80 points;

c) Average: total score is from 50 to less than 65 points;

d) Poor: total score is less than 50 points.

3. New cooperatives that have operated for a period of less than 12 months or cooperatives that have suspended their operation for more than 3 months in the year shall not be assessed and ranked.

Article 9. Reporting

1. By December 15 every year, cooperatives shall make reports on internal assessment results according to the form in Appendix 2 enclosed herewith, and submit them, accompanied by reports on operational status made according to the form in Appendix I-19 enclosed with the Circular No. 07/2019/TT-BKHDT dated April 08, 2019 on amendments to the Circular No. 03/2014/TT-BKHDT dated May 26, 2014 of the Ministry of Planning and Investment providing guidance on registration of cooperatives and reporting on operational status of cooperatives, to cooperative registration offices.

2. By December 18 every year, district-level cooperative registration offices shall make and send consolidated reports on classification and assessment of cooperatives located in the district in the year to provincial-level cooperative registration offices.

3. By December 21 every year, provincial-level cooperative registration offices shall make and send consolidated reports on classification and assessment of cooperatives located in the province in the year to the Ministry of Planning and Investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 4.

IMPLEMENTATION

Article 10. Effect

This Circular comes into force as from April 01, 2020.

Article 11. Implementation organization

1. According to regulations herein, cooperatives and related organizations and individuals shall carry out assessment and classification of cooperatives to meet their demands.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of the Government’s affiliates and Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall direct the implementation of regulations herein.  Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX 1

LIST OF ASSESSMENT CRITERIA AND SCORING
 (Enclosed with the Circular No. 01/2020/TT-BKHDT dated February 19, 2020 of the Minister of Planning and Investment)

Criteria/groups of criteria

Maximum points

Ranking – Determination methods

Notes

I. Group of financial criteria (30 points at maximum)

Criterion 1: Cooperative’s capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Average total capital of the cooperative (the cooperative’s total capital includes the owner's equity and liabilities):

- Less than VND 100 million: 0 point

- From VND 100 million to less than VND 500 million: 1 point

- From VND 500 million to less than VND 1 billion: 2 points

- From VND 1 billion to less than VND 5 billion: 3 points

- From VND 5 billion to less than VND 10 billion: 4 points

- From VND 10 billion to less than VND 50 billion: 5 points

- VND 50 billion or more: 6 points

b) There is an increase in the cooperative’s total capital compared with the previous year: +1 point.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 2: Cooperative’s assets

6

a) Undistributed (average) assets of the cooperative

- There is no undistributed assets: 0 point

- Undistributed assets worth less than VND 100 million: 1 point;

- Undistributed assets worth from VND 100 million to less than VND 500 million: 2 points;

- Undistributed assets worth from VND 500 million to less than VND 1 billion: 3 points;

- Undistributed assets worth from VND 1 billion to less than VND 2 billion: 4 points;

- Undistributed assets worth VND 2 billion or more: 5 points.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Criterion 3: Cooperative’s business performance in the year

4

a) Total revenue from products sold and services rendered in the year

- Less than VND 100 million: 0 point;

- From VND 100 million to less than VND 1 billion: 1 point

- From VND 1 billion to less than VND 5 billion: 2 points

- From VND 5 billion to less than VND 10 billion: 3 points

- VND 10 billion or more: 4 points

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

b) Ratio of provision/consumption of products, services and jobs to members: The ratio of the value of products/services the cooperative provided to its members (or total amount of salaries the cooperative paid to its members) to total value of products/services provided by the cooperative (or total amount of salaries the cooperative paid to all of its employees):

b1. Regarding cooperatives providing products/services

- Less than 50%: 0 point

- From 50% to less than 60%: 1 point

- From 60% to less than 70%: 2 points

- From 70% to less than 100%: 3 points

b2. Regarding worker cooperatives:

- Less than 30%: 0 point

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- From 40% to less than 50%: 2 points

- From 50% to less than 100%: 3 points

 

4

c) Profits (income) before tax in the year

- The cooperative incurs loss or generates no profits: 0 point

- Less than VND 200 million: 1 point

- From VND 200 million to less than VND 500 million: 2 points

- From VND 500 million to less than VND 1 billion: 3 points

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Criterion 4: Establishment of cooperative’s funds

6

a) Ratio of the amount contributed to the development investment fund to total income (profits after tax):

- No contribution or the ratio is less than 20%: -1 point;

- From 20% to less than 25%: 1 point

- 25% or more: 2 points

b) Ratio of the amount contributed to the reserve fund to total income (profits after tax):

- No contribution or the ratio is less than 5%: -1 point;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 10% or more: 2 points

c) Other funds are established (reward and welfare fund, etc.)/ total income (profits after tax): 2 points.

 

II. Group of cooperative’s management, administration and capacity criteria (30 points at maximum)

Criterion 5: Compliance with laws and regulations during the cooperative’s organization and operation

8

a) The cooperative has complied with laws and regulations during its organization and operation: +3 points; If the cooperative has committed violations and not yet implemented remedial measures: -1 point for every violation (-3 points at maximum).

b) The cooperative has complied with laws and regulations on establishment and registration of cooperatives: +3 points; If the cooperative has committed violations and not yet implemented remedial measures: -1 point for every violation (-3 points at maximum).

c) The cooperative has complied with other laws and regulations: + 2 points; if the cooperative has committed violations: - 1 point for every violation (-2 points at maximum).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 6: Dispute and complaint settlement

6

a) The cooperative has promptly settled all internal complaints and denunciations: +3 points; It shall be given -1 point for every unsettled case (-3 points at maximum).

b) The cooperative has settled all external disputes, complaints and denunciations: +3 points; It shall be given -1 point for every unsettled case (-3 points at maximum).

 

Criterion 7: Competencies of managers/executives (members of the Board of Directors, members of the Control Board, Director, Deputy Director(s)).

6

a) Ratio of managers possessing bachelor’s degree, or associate degree, or higher to total number of managers of the cooperative:

- From 30% to less than 50%: 1 point;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Ratio of managers possessing basic-level training certificate/diploma or higher to total number of managers of the cooperative:

- From 30% to less than 50%: 1 point

- 50% or more: 2 points

c) Ratio of young managers (under 40 years of age) to total number of managers of the cooperatives

- From 10% to less than 30%: 1 point

- 30% or more: 2 points.

 

Criterion 8: Policies for the cooperative’s members and employees. Whether the cooperative has strictly implemented policies on salary, social insurance, health insurance and unemployment insurance for its employees and managers/executives, and regulations on occupational safety or not?

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If the cooperative has fully paid allowances to members of the Board of Directors/Control Board as prescribed in its charter, it will be given 2 points. The cooperative will be given -1 point for every violation (-2 points at maximum).

- The cooperative has fully implemented policies on social insurance, health insurance and unemployment insurance for its employees: +2 points; It will be given -0.5 point for every violation (-2 points at maximum).

 

Criterion 9: Science and technology application, branding and value chain creation

4

The cooperative will be given 0.5 point for each of the following contents (4 points at maximum):

- The cooperative has a website, has engaged in e-commerce or performed transactions on forums/social networks (such as facebook, zalo, instagram, etc.);

- It has created a brand of its products/goods;

- It has its own identity or trademark;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- It has developed key products associated with the value chain or has joined a cooperative union or linkage with other cooperatives;

- It is entitled to the patent rights or plant variety rights over new plant varieties created or discovered and developed by or over which the plant variety rights are granted to the cooperative;

- An agricultural cooperative has applied and provided guidance on Good Agricultural Practice (GAP)/organic farming practices for its members;

- It has complied with regulations on origin traceability;

- It has applied other scientific and technological advances.

 

III. Group of criteria of cooperative’s members, benefits of members and community (40 points at maximum)

Criterion 10: Members of the cooperative: Total members of the cooperative (4 points); New members’ ratio (3 points); Ratio of members participating in General Members’ Meetings (3); Ratio of members using the cooperative’s services (3 points)

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 100 members or fewer: 1 point

- From 101 to 300 members: 2 points

- From 301 to 1,000 members: 3 points

- More than 1,000 members: 4 points

Notes:

+ A worker cooperative shall be given +2 points for this criterion and 4 points at maximum.

+ Total members of a cooperative (a cooperative union) whose members are also cooperatives shall include the number of members of its member cooperatives.  E.g.: If the cooperative union A has 4 members, including cooperative B, C, D, E with total members of 10, 20, 30, 40 respectively, total members of the cooperative union A shall be 100 (10+20+30+40) members. Thus, it will be given 3 points for this criterion.

b) New members’ ratio is the ratio of new members to total members of the cooperative:

- The cooperative has no new members: 0 point;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The new members’ ratio ranges from 10% to less than 20%: 2 points;

- The new members’ ratio is 20% or more: 3 points.

c) Ratio of members participating in General Members’ Meetings is the ratio of total members participating in General Members’ Meetings to total members eligible to participate in General Members’ Meetings

- Less than 50%: 0 point;

- From 50% to less than 70%: 1 point;

- From 70% to less than 90%: 2 points;

- From 90% to 100%: 3 points;

d) Ratio of members using the cooperative’s services is the ratio of total members using the cooperative’s services to total members of the cooperative

- Less than 40%: 0 point;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- From 50% to less than 60%: 2 points;

- From 60% to less than 80%: 3 points;

- From 80% to 100%: 4 points.

 

Criterion 11: Benefits of members

6

a) The cooperative provides products/services to its members with preferential prices:

- There is no preferential prices offered: 0 point

- Prices of products/services provided to members are lower than prices of those provided to non-members by less than 3%: 1 point

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Prices of products/services provided to members are lower than prices of those provided to non-members by 5% to less than 10%: 3 points

- Prices of products/services provided to members are lower than prices of those provided to non-members by 10% or more: 4 points.

b) Ratio of profits distributed according to the use of services is the ratio of profits distributed according to the use of services to total profits distributed.

- 50% or lower: 0 points;

- From 50% to 70%: 2 points;

- From 70% to 90%: 3 points;

- 90% or more: 4 points.

Total score is 6 points at maximum

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The increase in average income of the cooperative’s members compared to the previous year:

- There is neither increase nor decrease: 0 point;

- There is an increase by less than 5%: 2 points;

- There is an increase by 5% to less than 10%: 3 points;

- There is an increase by 10% or more: 4 points

 

Criterion 12: Cooperative’s products and services provided to its members

7

a) The number of services provided by the cooperative to its members:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 2-3 services provided: 2 points;

- 4 or more services provided: 3 points

b) Quality of services provided to the cooperative’s members:

- Fair: 1 point;

- Good: 2 points;

- Very good: 3 points;

- Excellent: 4 points.

 

Criterion 13: Information, communication and training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ratio of members provided with information and training in the year to total members of the cooperative:

- Less than 10%: 0 point;

- From 10% to less than 20%: 1 point;

- From 20% to less than 40%: 2 points;

- From 40% to less than 60%: 3 points;

- 60% or more: 4 points.

The cooperative is required to provide sufficient, timely and accurate information about its production, business, financial status, profit distribution and other contents as prescribed in its charter to its members. It will be given -1 point for every violation.

 

Criterion 14: Positive impacts on community: whether the cooperative has actively participated in or made contribution to local community or not?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The cooperative will be given 1 point for each of the following contents (3 points at maximum):

- The cooperative has established Party cell and trade union;

- It has made contribution or organized charity events;

- The cooperative’s activities are eco-friendly and helpful in protecting environment;

- The cooperative has established self-governing force or participated in local militia and self-defense forces;

- It has provided equipment and training (or drilling) in firefighting, disaster response, search and rescue, etc.;

- It has other activities recognized by the community.

 

Criterion 15: Rewards and commendations received in the year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

- The cooperative has won rewards at provincial level or higher level: 2 points

- The cooperative has won district-level rewards: 1 point

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


36.044

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.235.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!