BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/2011/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2011/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2011 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết
định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài
chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Thực hiện chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5376/VPCP-KTTH ngày 05/8/2011 của
Văn phòng Chính phủ về cơ chế tài chính đối với Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ,
Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối
với Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg)
như sau:
MỤC I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội thuộc
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ, các đơn vị được giao thực hiện
nhiệm vụ sự nghiệp bảo hiểm thất nghiệp thuộc ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội (sau đây viết tắt là ngành lao động) và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến công tác quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Mở và sử dụng tài khoản tiền gửi chi phí quản lý bộ máy
Các đơn vị thuộc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban
Cơ yếu Chính phủ và các đơn vị thuộc ngành lao động được mở tài khoản tiền gửi
tại Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại Nhà nước để phản ánh các khoản
thu, chi của hoạt động quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế theo quy định tại Thông tư này. Số dư trên tài khoản tiền gửi được hưởng
lãi suất tiền gửi theo quy định của Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại Nhà
nước.
Điều 3. Chuyển kinh phí, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi
quản lý bộ máy
1. Bảo hiểm xã hội
Việt Nam căn cứ dự toán chi quản lý bộ máy được cấp có thẩm quyền giao, thực
hiện chuyển kinh phí vào tài khoản tiền gửi của các đơn vị theo nguyên tắc như
sau:
a) Đối với Bảo
hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội: mỗi quý chuyển một lần vào trước ngày 10 của
tháng đầu trong quý, số tiền chuyển mỗi lần bằng mức bình quân một quý của dự
toán được giao. Trường hợp đến ngày 10 tháng 01 chưa được cấp có thẩm quyền
giao dự toán, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp tạm ứng một khoản kinh phí bằng mức
bình quân một tháng của dự toán chi thường xuyên (kể cả chi thường xuyên đặc
thù) được giao năm trước; số kinh phí này được trừ vào số kinh phí cấp trong
năm theo dự toán được giao.
b) Đối với các đơn
vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: việc chuyển kinh phí được thực hiện hàng
tháng theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Kinh phí bố trí
cho các nhiệm vụ trong năm nhưng đến cuối năm chưa sử dụng được chuyển sang năm
sau tiếp tục sử dụng theo quy định; không được coi là kinh phí tiết kiệm để
tính tăng thu nhập và trích lập các quỹ.
3. Các đơn vị
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các đơn vị thuộc ngành lao động quản lý, sử dụng và
quyết toán chi phí quản lý với Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo đúng quy định của
pháp luật về kế toán, thống kê và chi tiết theo mục, tiểu mục của hệ thống Mục
lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quản lý, sử dụng và phân bổ lệ phí chi trả lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp thất nghiệp
1. Đối với lệ phí
chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng do ngân sách nhà
nước bảo đảm:
a) Mức lệ phí chi
trả bằng 0,78% tổng số chi trả các chế độ lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
theo quy định (trừ khoản chi đóng bảo hiểm y tế).
b) Hàng tháng, Bộ
Tài chính cấp lệ phí chi trả cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam
cùng với cấp kinh phí chi lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản
3 Điều 5 Thông tư này.
2. Đối với lệ phí
chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp cho các đối
tượng do quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc, quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện, quỹ bảo
hiểm thất nghiệp bảo đảm được bố trí trong dự toán chi quản lý bộ máy của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam như sau:
a) Lệ phí chi trả
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng do quỹ bảo hiểm xã hội bắt
buộc bảo đảm bằng 0,78% tổng số chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ
các quỹ thành phần: tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất (trừ
khoản chi đóng bảo hiểm y tế).
b) Lệ phí chi trả
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng do quỹ bảo hiểm xã hội tự
nguyện bảo đảm bằng 0,78% tổng số chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện
(trừ khoản chi đóng bảo hiểm y tế).
c) Lệ phí chi trả
trợ cấp thất nghiệp bằng 0,78% tổng số chi trả chế độ trợ cấp thất nghiệp cho
người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
3. Bảo hiểm xã hội
Việt Nam căn cứ lệ phí chi trả do Bộ Tài chính cấp và lệ phí chi trả bố trí trong
dự toán chi quản lý bộ máy được giao, công khai phân bổ cho các đơn vị phù hợp
với đặc thù của từng địa phương và cấp cùng chi phí quản lý cho các đơn vị liên
quan sử dụng cho việc chi trả, cụ thể:
a) Đối với các đơn
vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều
9 Thông tư này.
b) Đối với Bảo
hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
MỤC II. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Điều 5. Lập và phân bổ kế hoạch tài chính theo Điều 4 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg
1. Kế hoạch tài
chính hàng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam bao gồm cả kế hoạch thu, chi của
Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (lập theo các phụ lục từ 01 đến 09 kèm theo Thông
tư này). Nội dung cụ thể như sau:
a) Kế hoạch thu,
chi các quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế (sau đây gọi là quỹ bảo hiểm) được tổng hợp theo từng khoản
thu, chi theo chế độ quy định, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham gia, đối
tượng được hưởng và mức thu, chi bình quân theo từng nhóm đối tượng trên cơ sở
các chế độ, chính sách hiện hành, gồm: số thực hiện năm trước, dự toán năm nay,
ước thực hiện năm nay, dự kiến năm kế hoạch.
b) Chi quản lý bộ
máy: số thực hiện năm trước, dự toán năm nay, ước thực hiện năm nay, dự kiến
năm kế hoạch; trong đó thuyết minh cụ thể nội dung chi thường xuyên, chi thường
xuyên đặc thù và chi không thường xuyên.
c) Chi đầu tư phát
triển: số thực hiện năm trước, dự toán năm nay, ước thực hiện năm nay, dự kiến
năm kế hoạch; trong đó thuyết minh cụ thể tình hình giải ngân, triển khai thực
hiện các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các dự án đầu tư
triển khai năm kế hoạch.
d) Kế hoạch đầu tư
từ các quỹ bảo hiểm: lập và tổng hợp theo quy định của Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các
quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.
2. Phân bổ dự
toán: Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự
toán của Thủ tướng Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện xong việc
giao dự toán thu, chi cho các đơn vị trực thuộc, Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phân bổ dự
toán, chuyển kinh phí chi lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và lệ phí chi trả
cho các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm:
a) Căn cứ dự toán
chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao (trong đó có lệ phí chi
trả), Bảo hiểm xã hội Việt Nam lập phương án phân bổ theo các khoản chi quy
định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày
22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc, gửi Bộ Tài chính thẩm định. Riêng lệ phí chi trả phân bổ
cho các đơn vị liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Trước ngày 25
hàng tháng, Bộ Tài chính chuyển từ ngân sách nhà nước một khoản kinh phí bằng
mức chi bình quân một tháng của số dự toán được cấp có thẩm quyền giao (trong
đó có lệ phí chi trả) vào quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và chi phí quản lý để
Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả cho các đối tượng trong tháng tiếp theo và chi
trả lệ phí theo quy định.
c) Sau khi quyết
toán năm được duyệt, nếu kinh phí chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
còn dư thì chuyển nguồn sang năm sau sử dụng và giảm trừ vào số cấp phát năm
sau; trường hợp thiếu kinh phí, Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền cấp bổ
sung vào dự toán của năm liền kề với năm duyệt quyết toán cho Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
Điều 6. Quản lý nguồn thu và quyết toán thu các quỹ bảo hiểm
1. Khi nhận được
chứng từ liên quan của đơn vị sử dụng lao động nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện hạch
toán thu các quỹ theo thứ tự như sau:
a) Thu đủ tiền
đóng vào quỹ bảo hiểm y tế, kể cả số tiền lãi phát sinh trong thời gian chậm
đóng (nếu có).
b) Thu đủ tiền
đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp, kể cả số tiền lãi phát sinh trong thời gian
chậm đóng (nếu có).
c) Phần còn lại,
hạch toán thu quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu còn thiếu, cơ quan Bảo hiểm xã
hội đôn đốc đơn vị sử dụng lao động thực hiện nộp ngay cho đủ.
2. Đối với số tiền
lãi thu được do chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế,
cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp dưới tổng hợp quyết toán riêng với Bảo hiểm xã hội
Việt Nam. Căn cứ số liệu quyết toán của địa phương, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
xử lý như sau:
a) Đối với số tiền
lãi do chậm đóng bảo hiểm xã hội được tổng hợp quyết toán vào quỹ hưu trí và tử
tuất.
b) Đối với số tiền lãi do chậm đóng bảo hiểm y tế được tổng hợp
quyết toán vào quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
c) Đối với số tiền
lãi do chậm đóng bảo hiểm thất nghiệp được tổng hợp quyết toán vào quỹ bảo hiểm
thất nghiệp.
3. Số quyết toán
thu các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, gồm: số tiền
thực thu của đối tượng trong năm, số tiền ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ
tiền đóng tương ứng (bao gồm số tiền cơ quan tài chính đã cấp và số còn phải
cấp) và tiền lãi phạt do chậm đóng (nếu có).
4. Cơ quan Bảo
hiểm xã hội các cấp phải mở sổ kế toán để theo dõi các khoản phải thu về nợ
tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kể cả tiền lãi
phạt do chậm đóng (nếu có) đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm
đóng liên quan; định kỳ, tổng hợp báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quản lý và sử dụng tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ các
quỹ bảo hiểm theo khoản 3 Điều
7 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg
1. Kết thúc năm tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp toàn bộ
số tiền sinh lời thực thu được trong năm của hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo
hiểm và tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi các quỹ bảo hiểm (không bao
gồm lãi tiền gửi chi quản lý bộ máy), thực hiện phân bổ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg. Đối với số tiền lãi phân bổ vào quỹ bảo hiểm xã hội bắt
buộc được bổ sung vào quỹ hưu trí, tử tuất.
2. Việc trích lập
và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trong hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm thực
hiện như sau:
a) Mức trích bằng
2% tổng số tiền sinh lời thực thu được trong năm của hoạt động đầu tư từ các quỹ
bảo hiểm.
b) Căn cứ tình
hình thực hiện đầu tư, khả năng cân đối của từng quỹ bảo hiểm và nguồn dự phòng
rủi ro, Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo Hội đồng quản lý quyết định việc sử
dụng theo các nội dung sau đây:
- Chi bù đắp những
rủi ro do nguyên nhân khách quan trong hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm;
- Trích bổ sung
vào các quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc (quỹ hưu trí và tử tuất), bảo hiểm xã hội
tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (quỹ dự phòng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế) theo tỷ lệ vốn kết dư bình quân của từng quỹ tương ứng;
- Chi khác theo
quyết định của Hội đồng quản lý.
3. Bảo hiểm xã hội
Việt Nam phải mở sổ kế toán để theo dõi số tiền lãi phải thu của hoạt động đầu
tư từ các quỹ bảo hiểm, kể cả tiền lãi phạt do chậm trả (nếu có), chi tiết theo
từng hình thức đầu tư.
Điều 8. Nguồn kinh phí được sử dụng chi quản lý bộ máy
1. Dự toán chi
quản lý bộ máy được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm cả lệ phí chi trả lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước cấp).
2. Các nguồn kinh phí khác, bao gồm:
a) Phần được để
lại từ số lãi thu được từ phần lãi suất cho vay cao hơn mức lãi suất huy động
cùng kỳ hạn cao nhất của các Ngân hàng thương mại Nhà nước theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg.
b) Phần được để
lại từ số thu phí cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư
số 19/2010/TT-BTC ngày 03/02/2010 của Bộ Tài chính.
c) Các nguồn kinh
phí khác theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg.
Điều 9. Nội dung và mức chi quản lý bộ máy
1. Chi thường
xuyên, bao gồm:
a) Chi tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương: thực hiện theo chế
độ do Nhà nước quy định.
b) Chi quản lý
hành chính: nội dung và mức chi thực hiện theo Mục lục Ngân sách nhà nước và
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp.
2. Chi thường
xuyên đặc thù, bao gồm:
a) Chi phục vụ công tác thu, gồm:
- Chi thù lao cho
tổ chức, cá nhân làm đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, thu bảo hiểm y tế của
một số đối tượng (gồm: học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người
thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp; xã
viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể): Mức chi tối đa không quá 5% tổng số thu
tiền đóng của đối tượng (không bao gồm số thu tiền do ngân sách nhà nước hỗ trợ
mức đóng);
- Chi thù lao cho
tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ lập danh sách cấp thẻ và trả thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi: Mức chi do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
quy định trong phạm vi dự toán được giao;
- Chi hoạt động
phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác thu; chi hỗ trợ cho cơ
quan, đơn vị, cá nhân tham gia vào quá trình thu hồi nợ đọng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế: Mức chi do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam quy định trong phạm vi dự toán được giao;
- Chi thực hiện
các cuộc điều tra, thống kê để xác định số lượng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
tổ chức và lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của cấp có thẩm quyền quy định tại các
khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày
13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thống kê. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
- Chi hỗ trợ cho
cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên phải đi đến các đơn vị sử dụng lao
động để đối chiếu danh sách, quỹ lương, đôn đốc thu hoặc đi đến các khu dân cư
để khai thác, đăng ký, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế bằng phương tiện cá nhân: Mức chi hỗ trợ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam quy định trong phạm vi dự toán được giao nhưng tối đa không quá một
tháng lương tối thiểu chung/người/tháng.
b) Chi phục vụ
công tác chi (không bao gồm chi lệ phí chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội, trợ cấp thất nghiệp), gồm:
- Chi hoạt động
phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác chi trả các chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi hỗ trợ cho các cơ quan,
đơn vị, cá nhân tham gia vào quá trình thu hồi các khoản chi trả không đúng chế
độ quy định: Mức chi cho Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định trong
phạm vi dự toán được giao;
- Chi trang phục y
tế cho giám định viên bảo hiểm y tế làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 02
bộ/người/năm;
- Chi hỗ trợ cho
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế trong việc phối hợp giám định, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế: Mức chi hỗ trợ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam quy định trong phạm vi dự toán được giao;
- Chi thuê chuyên
gia trong nước giám định chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chống
lạm dụng (nếu có): căn cứ vào mức độ cần thiết của công việc và khả năng kinh
phí, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc thuê chuyên gia theo hình thức ký “Hợp
đồng giao khoán công việc, sản phẩm”; mức chi thực hiện theo hợp đồng thực tế
thỏa thuận với người nhận khoán theo yêu cầu về khối lượng công việc, nội dung
công việc và thời gian thực hiện;
- Chi hỗ trợ cho
cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên phải đi kiểm tra, xác minh, giám sát
quản lý đối tượng được hưởng chế độ tại các khu dân cư, đơn vị sử dụng lao
động; đi đến cơ sở y tế giám định chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
bằng phương tiện cá nhân: Mức chi hỗ trợ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam quy định trong phạm vi dự toán được giao nhưng tối đa không quá một tháng
lương tối thiểu chung/người/tháng.
c) Chi làm sổ bảo
hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế: Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
ban hành quy trình làm sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Nội dung và mức chi
thực hiện theo chế độ chi tiêu hiện hành.
d) Chi phí in, mua
biểu mẫu, chứng từ, báo cáo dùng cho chuyên môn: Mức chi thực hiện theo chi phí
thực tế và giá cả tại địa phương.
đ) Chi tuyên
truyền, phổ biến chế độ, chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 và 3 Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày
14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
e) Chi phí vận
chuyển và bảo vệ tiền: chi xăng xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển, thuê lực
lượng bảo vệ khi vận chuyển tiền từ các đại lý thu về cơ quan Bảo hiểm xã hội
(nếu có), từ cơ quan Bảo hiểm xã hội để nộp vào ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước
và ngược lại: Mức chi thực hiện theo chi phí thực hiện hoặc theo hợp đồng thuê
phương tiện vận chuyển, thuê lực lượng bảo vệ.
g) Chi lệ phí chuyển
tiền trả cho ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
h) Chi lệ phí chi
trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp (bao gồm
cả lệ phí chi trả do ngân sách nhà nước cấp), gồm:
- Trích 2% trên
tổng số lệ phí chi trả được trích theo quy định (kể cả số được trích trên số
chi trả bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban
Cơ yếu Chính phủ thực hiện) để lập quỹ dự phòng rủi ro trong công tác chi trả
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg (khoản chi
này Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện). Khi số dư quỹ lớn hơn tổng số kinh phí
được trích của hai năm trước liền kề, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
quy định tỷ lệ trích quỹ dự phòng rủi ro của những năm sau cho phù hợp;
- Chi in ấn biểu
mẫu, phiếu lĩnh lương hưu, danh sách đối tượng chi trả;
- Chi phí phát
hành thẻ ATM cho đối tượng có yêu cầu thanh toán qua thẻ ATM và lệ phí chuyển
tiền vào tài khoản. Đối với chi phí bảo trì tài khoản hàng năm theo quy định
của ngân hàng thương mại do chủ thẻ thanh toán;
- Thuê phương tiện
vận chuyển tiền và lực lượng bảo vệ trong quá trình vận chuyển tiền đến các điểm
chi trả tại xã, phường, thị trấn;
- Chi mua máy đếm
tiền, bao gói đựng tiền trang bị cho tổ chức, cá nhân làm đại lý chi trả. Thời
hạn sử dụng máy đếm tiền tối thiểu là 03 năm; việc trang bị, thay thế căn cứ
vào yêu cầu thực tế và khả năng kinh phí được giao;
- Chi mua két sắt
trang bị cho tổ chức, cá nhân làm đại lý chi trả. Thời hạn sử dụng két sắt tối
thiểu là 10 năm; việc trang bị, thay thế căn cứ vào yêu cầu thực tế và khả năng
kinh phí được giao. Két sắt là tài sản của Nhà nước trang bị cho tổ chức, cá
nhân làm đại lý chi trả, phải được quản lý và giữ gìn cẩn thận trong quá trình
sử dụng; khi thôi không làm đại lý chi trả thì phải bàn giao lại cho cơ quan
Bảo hiểm xã hội đã ký hợp đồng. Cơ quan Bảo hiểm xã hội không phải hạch toán
vào tài sản của đơn vị nhưng phải thống kê đầy đủ việc trang bị, thay thế két
sắt đối với các đại lý chi trả thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
- Chi hỗ trợ cho
tổ chức, cá nhân làm đại lý thực hiện chi trả trực tiếp đến đối tượng và quản
lý đối tượng được hưởng trên địa bàn (bao gồm: chi thù lao cho cá nhân, tham
gia chi trả, hỗ trợ nước uống, chi phí thuê địa điểm chi trả và thuê lực lượng
bảo vệ trong những ngày chi trả tại xã): Mức chi hỗ trợ do Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam quy định phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương
nhưng phải bảo đảm tổng số chi phí cho nội dung này của toàn ngành tối đa không
quá 50% tổng số lệ phí chi trả được trích theo chế độ quy định;
- Chi thưởng cho
tập thể và cá nhân làm đại lý chi thực hiện tốt công tác chi trả: số lượng tập
thể, cá nhân được thưởng do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
quyết định; mức thưởng thực hiện theo quy định tại Luật thi đua khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn Luật;
- Các khoản chi
khác, gồm: chi phí đổi tiền rách, phí gửi tiền mặt qua đêm tại kho của ngân
hàng (nếu có), hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày chi trả tại
xã, phường, thị trấn và các khoản chi khác trực tiếp phục vụ cho công tác chi
trả và quản lý đối tượng được hưởng trên địa bàn.
i) Chi hoạt động
của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam, gồm:
- Chi phụ cấp kiêm
nhiệm cho các thành viên Hội đồng quản lý;
- Chi công tác phí
cho các thành viên Hội đồng quản lý khi đi kiểm tra, giám sát việc thu, chi,
quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm;
- Chi tổ chức các
cuộc họp: văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, nước uống, bồi dưỡng cho các thành
viên Hội đồng quản lý và đại biểu được mời tham dự;
- Chi khác phục vụ
hoạt động của Hội đồng quản lý.
k) Chi án phí, phí
thi hành án, phí tư vấn pháp luật trong trường hợp cơ quan Bảo hiểm xã hội
chuyển hồ sơ đến cơ quan pháp luật đề nghị xử lý đối với các trường hợp vi phạm
pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế: Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
l) Chi phí bảo
quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu theo quy định.
m) Chi hỗ trợ công
tác thẩm định hồ sơ đối tượng được hưởng; chi chế độ làm đêm, làm thêm giờ theo
quy định hiện hành: Mức chi do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
quy định trong phạm vi dự toán được giao.
n) Chi tổ chức các
cuộc họp, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về tổ chức thực
hiện thu, chi các quỹ bảo hiểm: thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi
tiêu tổ chức các hội thảo khoa học.
o) Chi tổ chức các
hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về công tác thu, chi bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế: thực hiện theo quy định hiện hành
về chế độ chi tiêu hội nghị.
p) Các khoản chi
khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chi không
thường xuyên, bao gồm:
a) Chi đào tạo lại
và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ: thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà
nước.
b) Chi nghiên cứu
khoa học: thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Chi mua ôtô,
mua sắm trang thiết bị làm việc: thực hiện theo quy định hiện hành về mua sắm
tài sản công và phương tiện làm việc.
d) Chi sửa chữa ô
tô, trang thiết bị và phương tiện làm việc.
đ) Chi lập hệ cơ
sở dữ liệu tin học hóa phục vụ công tác quản lý đối tượng: thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc
công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng
và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.
e) Các khoản chi
khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Trong phạm vi
dự toán chi quản lý bộ máy được giao và các nguồn kinh phí khác được sử dụng
theo quy định tại Thông tư này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ động sắp xếp, bố
trí các nhiệm vụ chi để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện các
biện pháp tiết kiệm kinh phí, số kinh phí tiết kiệm được sử dụng theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg.
5. Thực hiện chi
thu nhập tăng thêm:
a) Căn cứ kết quả
hoạt động tài chính năm, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ được giao, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện chi đối với khoản
thu nhập tăng thêm hàng quý tối đa không quá 60% số kinh phí tiết kiệm chi quản
lý bộ máy phần dành chi thu nhập tăng thêm xác định được theo quý.
b) Sau khi quyết
toán năm được duyệt, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xác định số kinh phí tiết kiệm chi
quản lý bộ máy và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của ngành để thanh toán thu nhập
tăng thêm cho người lao động theo nguyên tắc như sau:
- Trường hợp số
kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy thực tế lớn hơn số Bảo hiểm xã hội Việt
Nam tự xác định và số kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy
định) lớn hơn số đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, Bảo hiểm xã
hội Việt Nam được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo
chế độ quy định.
- Trường hợp số
kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy thực tế nhỏ hơn số Bảo hiểm xã hội Việt
Nam tự xác định và số kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao
động lớn hơn số kinh phí được chi trả theo chế độ quy định thì số chi vượt, Bảo
hiểm xã hội Việt Nam phải sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp.
Trường hợp sau khi sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn
thiếu hụt thì trừ vào số kinh phí tiết kiệm phần dành chi trả thu nhập tăng
thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có tiết kiệm chi quản lý bộ máy, thì
trừ vào quỹ tiền lương của ngành.
6. Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm xây dựng và ban hành định mức, chế độ chi
tiêu cho phù hợp với hoạt động của ngành trên cơ sở vận dụng định mức, chế độ
Nhà nước quy định đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp; quyết định
phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm để công khai và thực hiện trong toàn
ngành.
Điều 10. Chi đầu tư phát triển của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo Điều 10 Quyết
định số 04/2011/QĐ-TTg
1. Trình tự, thủ
tục lập và triển khai thực hiện dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự
án phát triển công nghệ thông tin của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
2. Việc lập kế
hoạch, thẩm tra phân bổ kế hoạch vốn, thanh toán vốn đầu tư được thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. Vốn đầu tư bố trí cho các
dự án, nếu trong năm kế hoạch chưa thanh toán hết, được chuyển sang năm sau
tiếp tục thanh toán.
3. Việc quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
MỤC III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG,
BỘ CÔNG AN, BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
Điều 11. Nguồn kinh phí được sử dụng
1. Dự toán chi
hoạt động quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam bảo
đảm hàng năm được xác định như sau:
a) Chi thường
xuyên cho số lao động hợp đồng do Thủ trưởng đơn vị tuyển dụng theo quy định
của pháp luật, nếu có (chỉ áp dụng đối với tổ chức bảo hiểm xã hội quy định tại
khoản 3 Điều 12 Thông tư này), bao gồm:
- Chi tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương theo chế độ do Nhà
nước quy định.
- Chi quản lý hành
chính: được xác định trên cơ sở số lao động hợp đồng được tuyển dụng và định
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước (tính theo định mức phân bổ dự toán áp dụng đối với Bảo hiểm xã
hội Việt Nam).
b) Chi thường
xuyên đặc thù và chi không thường xuyên được xác định trên cơ sở nhiệm vụ được
giao và mức chi theo chế độ quy định.
2. Các nguồn kinh
phí khác, bao gồm:
a) Phần được để
lại từ số thu phí cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư
số 19/2010/TT-BTC ngày 03/02/2010 của Bộ Tài chính.
b) Hỗ trợ của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam từ số tiền lãi được trích bổ sung dự toán chi quản lý bộ
máy từ phần lãi suất cho vay cao hơn mức lãi suất huy động cùng kỳ hạn cao nhất
của các Ngân hàng thương mại Nhà nước quy định tại điểm c khoản
2 Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg (thực hiện theo quyết định của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
c) Các nguồn kinh
phí khác theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg .
Điều 12. Nội dung và mức chi
1. Chi thường
xuyên đặc thù, bao gồm:
a) Chi phục vụ
công tác thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (không bao gồm chi lệ phí chi
trả chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội), gồm:
- Chi thù lao cho
tổ chức, cá nhân làm đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện và thu bảo hiểm y tế
của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng,
người tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền
lương, tiền công và người tham gia khác trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
thuộc quân đội, công an, cơ yếu (nếu có): Mức chi tối đa không quá 5% tổng số
thu tiền đóng của đối tượng;
- Chi hoạt động
phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác thu, chi; chi hỗ trợ
cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia vào quá trình thu hồi nợ đọng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Mức chi do Thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm
vi dự toán được giao;
- Chi hỗ trợ cho
các đơn vị đầu mối thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ trong
việc phối hợp quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc quân đội,
công an, cơ yếu: Mức chi hỗ trợ do Thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi
dự toán được giao;
- Chi hỗ trợ công
tác thống kê, tổng hợp số liệu, lập báo cáo về thực hiện chính sách bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế; công tác thẩm định, xét duyệt hồ sơ đối tượng được hưởng;
chế độ làm đêm, làm thêm giờ theo quy định hiện hành: Mức chi do Thủ trưởng đơn
vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao;
- Chi tổ chức các
cuộc họp, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về tổ chức thực
hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong quân đội, công an, cơ yếu: thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học;
- Chi tổ chức các
hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác thu, chi các chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an,
Ban Cơ yếu Chính phủ: thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế
độ chi tiêu hội nghị;
- Trường hợp đơn
vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế trực tiếp với các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ
sở y tế dân sự để khám bệnh, chữa bệnh cho đối tượng do đơn vị cấp thẻ bảo hiểm
y tế (nếu có), được chi một số nội dung sau:
+ Chi trang phục y
tế cho giám định viên bảo hiểm y tế làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 02
bộ/người/năm;
+ Chi hỗ trợ cho
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế trong việc phối hợp giám định, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế: Mức chi hỗ trợ do Thủ trưởng đơn vị quyết định trong
phạm vi dự toán được giao;
+ Chi thuê chuyên
gia trong nước giám định chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chống
lạm dụng (nếu có): căn cứ vào mức độ cần thiết của công việc và khả năng kinh
phí, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc thuê chuyên gia theo hình thức ký “Hợp
đồng giao khoán công việc, sản phẩm”; mức chi thực hiện theo hợp đồng thực tế
thỏa thuận với người nhận khoán theo yêu cầu về khối lượng công việc, nội dung
công việc và thời gian thực hiện.
b) Chi làm sổ bảo
hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu và quy trình do Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành: nội dung và mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu
hiện hành.
c) Chi phí in, mua
biểu mẫu, chứng từ, báo cáo dùng cho chuyên môn: Mức chi thực hiện theo chi phí
thực tế và giá cả tại địa phương.
d) Chi tuyên
truyền, phổ biến chế độ, chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 và 3 Thông
tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Chi lệ phí
chuyển tiền trả cho ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
e) Chi lệ phí chi
trả trợ cấp bảo hiểm xã hội (không bao gồm chi trả các chế độ ốm đau, thai
sản), gồm:
- Chi in ấn biểu
mẫu, lập danh sách đối tượng chi trả;
- Chi hỗ trợ cho
đơn vị, cá nhân thực hiện chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội trực tiếp đến đối
tượng: Mức chi cụ thể do thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng phải đảm bảo tổng
số chi phí cho nội dung này tối đa không quá 50% tổng số lệ phí chi trả được
trích trong năm theo chế độ quy định;
- Chi thưởng cho
tập thể và cá nhân làm tốt công tác chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội: số lượng
tập thể, cá nhân được thưởng do Thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi mức
lệ phí chi trả được cấp; mức thưởng thực hiện theo quy định của Luật thi đua
khen thưởng và các văn bản hướng dẫn Luật.
g) Chi phí bảo
quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu theo quy định.
h) Các khoản chi
khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chi không
thường xuyên, bao gồm:
a) Chi đào tạo lại
và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ: thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà
nước.
b) Chi nghiên cứu
khoa học: thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Chi mua sắm
trang thiết bị và phương tiện làm việc: thực hiện theo quy định hiện hành về
mua sắm tài sản công và phương tiện làm việc.
d) Chi sửa chữa ô
tô, trang thiết bị và phương tiện làm việc.
đ) Chi học tập,
trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài và đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam về thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong quân đội,
công an, cơ yếu do cấp có thẩm quyền quyết định.
e) Chi lập hệ cơ
sở dữ liệu tin học hóa phục vụ công tác quản lý đối tượng: thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc
công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng
và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.
g) Các khoản chi
khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với tổ chức
bảo hiểm xã hội được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều
48 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân (là đơn vị dự toán độc lập,
có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế
toán), ngoài các nội dung chi theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, còn được
thực hiện:
a) Chi tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương và các khoản chi thường
xuyên cho số lao động hợp đồng (nếu có): nội dung và mức chi thực hiện theo Mục
lục Ngân sách nhà nước và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp;
b) Trong phạm vi
dự toán chi hoạt động quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được giao và các
nguồn kinh phí khác được sử dụng theo quy định tại Thông tư này, các đơn vị chủ
động sắp xếp, bố trí các nhiệm vụ chi để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao
và thực hiện các biện pháp tiết kiệm kinh phí, số kinh phí tiết kiệm được sử
dụng như sau:
- Bổ sung thu nhập
cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị: Hệ số tăng
thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0 lần so với mức tiền lương cấp bậc quân hàm,
ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
do Nhà nước quy định;
- Trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi tối đa bằng 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập thực
hiện trong năm của cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn
vị để thưởng thường kỳ hoặc đột xuất cho cá nhân, tập thể trong đơn vị; cá
nhân, tập thể ngoài đơn vị có thành tích đóng góp hỗ trợ cho hoạt động của đơn
vị; chi phúc lợi tập thể;
- Trích quỹ dự
phòng ổn định thu nhập để bảo đảm ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức, viên
chức và lao động hợp đồng trong đơn vị do những nguyên nhân khách quan làm giảm
thu nhập; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị
gặp hoàn cảnh khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo hoặc những trường hợp đặc biệt
khác;
- Trích quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp để bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao năng lực công tác cho cán
bộ, công chức, viên chức trong đơn vị;
- Số kinh phí tiết
kiệm, sau khi chi bổ sung thu nhập và trích lập các quỹ, kết thúc năm ngân sách
nếu còn dư được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng cho chi phí quản lý
bộ máy.
4. Bảo hiểm xã hội
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm xây dựng
định mức, chế độ chi tiêu cho phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị trên cơ
sở vận dụng định mức, chế độ Nhà nước quy định và xây dựng phương án sử dụng
kinh phí tiết kiệm (đối với tổ chức bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều
này), trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành để làm căn cứ triển
khai thực hiện.
Điều 13. Lập dự toán, quyết toán
1. Lập dự toán:
Hàng năm, cùng thời gian quy định về lập dự toán ngân sách nhà nước, Bảo hiểm
xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ căn cứ nhu cầu
công việc, lập dự toán chi hoạt động quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này và tổng hợp chung trong dự toán
thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định, gửi Bảo hiểm xã hội Việt
Nam để thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Lập và gửi báo
cáo quyết toán năm: Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu
Chính phủ có trách nhiệm quyết toán kinh phí chi hoạt động quản lý bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp và tổng hợp trong quyết toán
thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước
ngày 31 tháng 5 năm sau.
MỤC IV. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG
Điều 14. Nguồn kinh phí được sử dụng
1. Dự toán chi
hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp của ngành lao động do Bảo hiểm xã hội
Việt Nam bảo đảm hàng năm được xác định như sau:
a) Chi tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương theo quy định hiện
hành cho số chỉ tiêu biên chế sự nghiệp bảo hiểm y tế được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao.
b) Chi quản lý
hành chính: được xác định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế sự nghiệp bảo hiểm thất
nghiệp được giao và định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các Bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước (tính theo định mức phân bổ dự toán áp dụng đối
với Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
c) Chi thường
xuyên đặc thù và chi không thường xuyên được xác định trên cơ sở nhiệm vụ được
giao và mức chi theo chế độ quy định.
2. Các nguồn kinh
phí khác theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg.
Điều 15. Nội dung và mức chi
1. Chi thường
xuyên, bao gồm:
a) Chi tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương: thực hiện theo chế
độ do Nhà nước quy định.
b) Chi quản lý
hành chính: nội dung và mức chi thực hiện theo Mục lục Ngân sách nhà nước và
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp.
2. Chi thường
xuyên đặc thù, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ công
tác phối hợp chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, giám sát; tổ chức tiếp nhận đăng ký
thất nghiệp, hồ sơ hưởng thất nghiệp và thực hiện các thủ tục giải quyết chế độ
bảo hiểm thất nghiệp: Mức chi do Thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự
toán được giao;
b) Chi phí in, mua
biểu mẫu, chứng từ, báo cáo dùng cho chuyên môn: Mức chi thực hiện theo chi phí
thực tế và giá cả tại địa phương.
c) Chi phí bảo
quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu theo quy định.
d) Chi lệ phí
chuyển tiền chi hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp.
đ) Chi tuyên
truyền, phổ biến chế độ, chính sách pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. Nội dung
và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 và 3 Thông tư
liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
e) Chi tổ chức các
cuộc họp, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về tổ chức tiếp
nhận đăng ký thất nghiệp, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện các thủ
tục giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp: thực hiện theo quy định hiện hành
về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học.
g) Chi tổ chức các
hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về tổ chức tiếp nhận đăng ký
thất nghiệp, hồ sơ hưởng thất nghiệp và thực hiện các thủ tục giải quyết chế độ
bảo hiểm thất nghiệp: thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế
độ chi tiêu hội nghị.
h) Chi hỗ trợ cho
cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên phải đi kiểm tra, xác minh hồ sơ đối
tượng đăng ký thất nghiệp, hưởng bảo hiểm thất nghiệp, đối chiếu chốt sổ bảo
hiểm thất nghiệp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội, đơn vị sử dụng lao động, khu dân
cư bằng phương tiện cá nhân: Mức chi hỗ trợ do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử
dụng kinh phí quyết định trong phạm vi dự toán được giao nhưng tối đa không quá
một tháng lương tối thiểu chung/người/tháng.
i) Chi hỗ trợ công
tác thẩm định hồ sơ đối tượng hưởng thất nghiệp; chế độ làm đêm, làm thêm giờ
theo quy định hiện hành: Mức chi do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng kinh
phí quyết định trong phạm vi dự toán được giao;
k) Các khoản chi
khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chi không
thường xuyên, bao gồm:
a) Chi đào tạo lại
và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ: thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà
nước.
b) Chi nghiên cứu
khoa học: thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Chi mua sắm
trang thiết bị và phương tiện làm việc: thực hiện theo quy định hiện hành về
mua sắm tài sản công và phương tiện làm việc.
d) Chi sửa chữa
ôtô, trang thiết bị và phương tiện làm việc.
đ) Chi học tập,
trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài và đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam về thực hiện bảo hiểm thất nghiệp do cấp có thẩm quyền quyết định.
e) Chi lập hệ cơ
sở dữ liệu tin học hóa phục vụ công tác quản lý đối tượng hưởng thất nghiệp:
thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi đạo lập
tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ
thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.
g) Các khoản chi
khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Trong phạm vi
dự toán chi hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp được giao và các nguồn kinh
phí khác được sử dụng theo quy định tại Thông tư này, các đơn vị chủ động sắp
xếp, bố trí các nhiệm vụ chi để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực
hiện các biện pháp tiết kiệm kinh phí, số kinh phí tiết kiệm được sử dụng như
sau:
a) Bổ sung thu
nhập cho người lao động trong đơn vị: Hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0
lần so với quỹ tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có) của những người lao động trong chỉ tiêu biên chế
sự nghiệp bảo hiểm thất nghiệp được giao.
b) Trích quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với 2 quỹ khen thưởng
và quỹ phúc lợi mức trích tối đa 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập
thực tế thực hiện trong năm của những người lao động trong chỉ tiêu biên chế sự
nghiệp bảo hiểm thất nghiệp được giao.
c) Trích quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp.
d) Số kinh phí
tiết kiệm, sau khi chi bổ sung thu nhập và trích lập các quỹ, kết thúc năm ngân
sách nếu còn dư được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng cho chi phí
quản lý bộ máy.
5. Nguồn thu nhập
tăng thêm cho người lao động và trích lập các quỹ quy định tại khoản 4 Điều này
được tổng hợp chung vào nguồn thu nhập tăng thêm và nguồn trích lập các quỹ của
đơn vị. Thủ trưởng đơn vị quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và
quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm theo quy định của pháp luật về
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi phí hoạt động.
Điều 16. Lập dự toán, phân bổ dự toán, chuyển kinh phí, quyết toán
1. Lập dự toán:
Hàng năm, cùng thời gian quy định về lập dự toán ngân sách nhà nước, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội căn cứ nhiệm vụ sự nghiệp bảo hiểm thất nghiệp
được giao, lập dự toán chi hoạt động quản lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
5 Thông tư này, gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thẩm định và tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền quyết định.
2. Phân bổ dự
toán: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản giao dự toán của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện xong
việc phân bổ, giao dự toán chi hoạt động quản lý và công khai định mức phân bổ
dự toán cho các đơn vị theo quy định hiện hành.
3. Chuyển kinh
phí: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ số tiền do Bảo hiểm xã hội Việt
Nam cấp để chuyển vào tài khoản tiền gửi của các đơn vị theo nguyên tắc quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
4. Lập và gửi báo
cáo quyết toán năm:
a) Các đơn vị trực
tiếp sử dụng kinh phí có trách nhiệm lập và gửi báo cáo quyết toán năm theo quy
định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành đối với nguồn kinh phí
chi hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
b) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định quyết toán năm về chi
hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp của các đơn vị thuộc ngành lao động và
thông báo kết quả xét duyệt cho các đơn vị; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán
năm theo quy định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành, gửi Bảo
hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
MỤC V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2011; các quy định tại Thông tư
này được thực hiện từ năm ngân sách 2011.
2. Bãi bỏ các văn
bản và quy định sau đây:
a) Thông tư số
58/2007/TT-BTC ngày 12/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối
với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 82/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của
Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 58/2007/TT-BTC
ngày 12/6/2007 hướng dẫn quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
b) Điều
5 Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ tài chính đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Để thực hiện
tốt công tác chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp,
thu bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế ở xã, phường, thị trấn, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam chỉ đạo các đơn vị trực thuộc:
a) Củng cố và kiện
toàn mạng lưới đại lý thu, chi ở xã, phường, thị trấn để thực hiện kịp thời và
có hiệu quả các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế.
b) Tuyên truyền,
vận động các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng cư
trú tại địa bàn có hệ thống thanh toán thẻ ATM chuyển sang phương thức thanh
toán qua thẻ ATM để bảo đảm cho việc chi trả được kịp thời, an toàn và tiết
kiệm chi phí.
c) Phối hợp chặt
chẽ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc lập danh sách trẻ em
dưới 6 tuổi để bảo đảm việc phát hành thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng này được
kịp thời.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung
ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện KSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội, Trung tâm giới thiệu việc làm các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN (350b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
Phụ lục 01
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU,
CHI
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
I
|
TỔNG SỐ THU
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 02
|
|
|
|
2
|
Thu bảo hiểm xã
hội tự nguyện
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 03
|
|
|
|
3
|
Thu bảo hiểm
thất nghiệp
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 04
|
|
|
|
4
|
Thu bảo hiểm y
tế
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 05
|
|
|
|
5
|
Tiền sinh lời
hoạt động đầu tư
|
Số liệu tổng
hợp (cột 4) Phụ lục 06
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi bảo hiểm xã
hội bắt buộc
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 02
|
|
|
|
|
- Nguồn quỹ BHXH
bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn NSNN bảo
đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi bảo hiểm xã
hội tự nguyện
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 03
|
|
|
|
3
|
Chi bảo hiểm
thất nghiệp
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 04
|
|
|
|
4
|
Chi khám, chữa
bệnh BHYT
|
Số liệu tổng
hợp mục II, Phụ lục 05
|
|
|
5
|
Chi quản lý bộ
máy
|
Số liệu tổng
hợp Phụ lục 7a
|
|
|
|
6
|
Chi đầu tư xây
dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BHXH BẮT
BUỘC
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
|
TỔNG SỐ THU (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu theo mức
đóng quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo
13 nhóm đối tượng tham gia BHXH tại Phụ lục 09
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu lãi phạt
chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn NSNN
bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mất sức lao
động, trợ cấp 91
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trợ cấp hàng
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trang cấp dụng
cụ chỉnh hình
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phụ cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lệ phí chi trả
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn quỹ
BHXH bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Quỹ ốm đau,
thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dưỡng sức phục
hồi sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Quỹ tai nạn
LĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trợ cấp phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dưỡng sức phục hồi
sức khoẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khen thưởng đơn
vị SDLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Quỹ hưu trí,
tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ cấp BHXH một
lần
|
(Chỉ tính đối
tượng không đủ điều kiện hưởng lương hưu)
|
4
|
Trợ cấp cán bộ
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phụ cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 03
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BHXH TỰ
NGUYỆN
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
I
|
TỔNG SỐ THU
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền đóng của
đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân sách nhà
nước hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ cấp một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phụ cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 04
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
|
TỔNG SỐ THU
(A+B+C)
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Người LĐ và
NSDLĐ đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo
10 nhóm đối tượng tham gia BHTN tại Phụ lục 09
|
Tính theo mức
đóng theo chế độ quy định
|
|
|
B
|
Thu lãi phạt
chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Ngân sách nhà
nước hỗ trợ
|
(Bằng 50% số
thực thu theo mức đóng của NLĐ và NSDLĐ)
|
1
|
Ngân sách trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ cấp thất
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ học nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tư vấn tìm việc
làm
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 05
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM
Y TẾ
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
|
TỔNG SỐ THU
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu theo mức
đóng quy định
|
(bao gồm cả phần
NSNN hỗ trợ theo quy định)
|
|
|
Chi tiết theo
38 nhóm đối tượng tham gia BHXH tại Phụ lục 09
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu lãi phạt
chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi khám, chữa
bệnh BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi CSSK ban đầu
cho HSSV
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
MỘT SỐ CHỈ
TIÊU SO SÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số Việt Nam
|
(Lấy theo số
liệu của Tổng cục Thống kê)
|
|
|
2
|
Tổng số người
tham gia
|
(Lấy theo số
tổng hợp ở phụ lục 09)
|
|
|
3
|
Mức chi KCB bình
quân/người
|
(Lấy tổng chi
phí KCB điểm 1 mục II chia tổng số người tham gia)
|
Phụ lục 06
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TĂNG
TRƯỞNG TỪ CÁC QUỸ
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Hình thức đầu tư
|
Số dư nợ đầu năm
|
Số đầu tư trong năm
|
Số thu hồi trong năm
|
Số dư nợ cuối năm
|
Gốc
|
Lãi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2-3
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Mua trái phiếu
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho ngân sách
nhà nước vay
|
|
|
|
|
|
3
|
Cho NHTM Nhà
nước vay
|
(Chi tiết theo
hệ thống NHTM TW)
|
|
4
|
Cho Ngân hàng
Phát triển VN vay
|
|
|
|
|
|
5
|
Cho Ngân hàng
Chính sách xã hội vay
|
|
|
|
|
|
6
|
Hình thức đầu tư
khác … (nêu cụ thể)
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7a
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ BỘ
MÁY
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-2
|
7=5:2
|
|
Tổng số (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi thường
xuyên theo định mức
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền lương và
các khoản đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi quản lý hành
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường
xuyên đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phục vụ công
tác thu bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều tra khảo
sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thu
BHYT một số đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thu
BHXH tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi lập danh
sách trẻ em dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi công tác
phối hợp thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phục vụ công
tác chi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lệ phí chuyển
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lệ phí chi BHXH,
trợ cấp thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí chi
BHXH bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí chi
BHXH tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí chi trợ
cấp thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
In và cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
In ấn biểu mẫu,
chứng từ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tuyên truyền
chính sách bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi hoạt động
của Hội đồng quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chi vận chuyển,
bảo vệ tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi không
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đào tạo, đào
tạo lại cho cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa trang
t/bị, ph/tiện làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mua sắm trang
t/bị, ph/tiện làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7b
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
CHI TIẾT DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ BỘ
MÁY THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Năm ……….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
BHXH Việt Nam
|
BHXH Bộ Quốc phòng
|
BHXH Bộ Công an
|
BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi thường
xuyên theo định mức
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền lương và
các khoản đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi quản lý hành
chính
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường
xuyên đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phục vụ công
tác thu bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều tra khảo
sát
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thu
BHYT một số đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thu
BHXH tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi lập danh
sách trẻ em dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi công tác
phối hợp thu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phục vụ công
tác chi
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lệ phí chuyển
tiền
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lệ phí chi trả
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí chi trả
BHXH bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí chi trả
BHXH tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí chi trả
trợ cấp thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
5
|
In và cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
|
|
|
|
|
|
|
6
|
In ấn biểu mẫu,
chứng từ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tuyên truyền
chính sách bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi hoạt động
của Hội đồng quản lý
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chi vận chuyển,
bảo vệ tiền
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi không
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đào tạo, đào
tạo lại cho cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa trang
t/bị, ph/tiện làm việc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mua sắm trang
t/bị, ph/tiện làm việc
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 08
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
DỰ KIẾN MỨC THU, CHI BHXH, BHYT,
BHTN BÌNH QUÂN
Năm ……….
Đơn vị: Đồng/người/tháng
Số TT
|
Đối tượng
|
Thực hiện năm trước
|
Ước thực hiện năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm KH so năm nay (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3:2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các đối tượng
như phụ lục 09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 09
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ
Tài chính)
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHTN,
BHYT
Năm ……….
Đơn vị: Người, lượt người
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
|
Phần I: ĐỐI
TƯỢNG THU
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Người LĐ và
NSDLĐ đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
DN thuộc lực
lượng vũ trang
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
HCSN, đảng, đoàn
thể, LLVT
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khối xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức nước
ngoài, quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hội nghề nghiệp,
tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tổ chức, cá nhân
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cán bộ không ch/trách
cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổ chức BHXH
đóng
|
(Số liệu phải
thống nhất đối tượng hưởng BHXH, BHTN)
|
13
|
Hưu trí, trợ cấp
mất sức lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thôi thưởng trợ
cấp MSLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Cán bộ xã hưởng
trợ cấp BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trợ cấp thất
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Ngân sách nhà
nước đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Cán bộ xã hưởng
trợ cấp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Người có công
cách mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cựu chiến binh
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Người tham gia
KC chống Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đại biểu Quốc
hội, HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trợ cấp bảo trợ
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Người nghèo, dân
tộc thiểu số
|
(Chỉ tính dân
tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn)
|
25
|
Thân nhân người
có công
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thân nhân LLVT,
cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trẻ em dưới 6
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Người đã hiến bộ
phận cơ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Người LĐ bị ốm
đau dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Lưu học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đối tượng
đóng, NSNN hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Người thuộc hộ
cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Học sinh, sinh
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Hộ N-L-N-Dn có
mức sống TB
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
Đối tượng tự
đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Thân nhân người
lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Hộ
nông-lâm-ngư-diêm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Xã viên HTX, hộ
KD cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THAM GIA BHXH
BẮT BUỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
HCSN, đảng, đoàn
thể, LLVT
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khối xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức nước
ngoài, quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hội nghề nghiệp,
tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tổ chức, cá nhân
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
LĐ có thời hạn ở
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phu nhân, phu
quân
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đối tượng tự
đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THAM GIA BHXH
TỰ NGUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
THAM GIA BH
THẤT NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
HCSN, đảng, đoàn
thể, LLVT
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khối xã, phường,
thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức nước
ngoài, quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hội nghề nghiệp,
tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tổ chức, cá nhân
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II: ĐỐI
TƯỢNG CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CHI BHXH BẮT
BUỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Nguồn NSNN
bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nhân cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mất sức lao
động, trợ cấp 91
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trợ cấp hàng
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trợ
cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn quỹ
BHXH bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ ốm đau,
thai sản
|
(Lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
Ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưỡng sức phục
hồi sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ tai nạn
LĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TNLĐ-BNN hàng
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TNLĐ-BNN một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưỡng sức phục
hồi sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ hưu trí,
tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp BHXH một
lần
|
(Chỉ tính đối
tượng không đủ điều kiện hưởng lương hưu)
|
|
Trợ cấp cán bộ
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trợ
cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI BHXH TỰ
NGUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hưu trí
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ cấp một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mai táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trợ cấp tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trợ
cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI BH THẤT
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trợ cấp thất
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ học nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tư vấn tìm việc
làm
|
|
|
|
|
|
|
|