BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 782/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 05
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
Điền 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Các doanh nghiệp hàng không;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ-BGTVT Ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
B-BGT-285433-TT
|
Thủ
tục Phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương
trình an ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
2.
|
B-BGT-285445-TT
|
Thủ
tục sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
3.
|
B-BGT-285770-TT
|
Thủ
tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN - Cảng vụ HK
|
4.
|
B-BGT-285771-TT
|
Thủ
tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng
không
|
- Cục
HKVN
- Cảng
vụ HK
|
5.
|
B-BGT-285776-TT
|
Thủ
tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng vụ HK
|
6.
|
B-BGT-285774-TT
|
Thủ
tục cấp mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không,
doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng không
|
Cảng vụ HK - Doanh nghiệp cảng HK.
|
7.
|
B-BGT-285775-TT
|
Thủ
tục cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng
không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và
kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng không
|
Cảng
vụ HK-Doanh nghiệp cảng HK
|
8.
|
B-BGT-285777-TT
|
Thủ tục
cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng
không, sân bay
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng không
|
Cảng
vụ HK-Doanh nghiệp cảng HK
|
9.
|
B-BGT-285561-TT
|
Thủ
tục cấp mới, cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng dài hạn cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu
tại các cảng hàng không, sân bay quốc tế
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương, trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
Việt Nam
|
Hàng không
|
Cảng
vụ HK
|
10
|
B-BGT-
285563-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi
năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng không
|
Cục
HKVN
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
B-BGT-285434-TT
|
Thủ
tục chấp thuận Chương trình an ninh hàng không của hãng
hàng không nước ngoài
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
2.
|
B-BGT-285435-TT
|
Thủ
tục phê duyệt Quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày
29/3/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
3.
|
B-BGT-285432-TT
|
Thủ tục
phê duyệt Chương trình an ninh hàng không dân dụng của người khai thác cảng
hàng không, sân bay
|
Thông,
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
4.
|
B-BGT-
285441-TT
|
Thủ
tục cấp lại Giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không do hết thời hạn,
hiệu lực, mất hỏng
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
5.
|
B-BGT-285443-TT
|
Thủ
tục cấp gia hạn, bổ sung phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày
29/3/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
6.
|
B-BGT-285446-TT
|
Thủ
tục chấp thuận sửa đổi, bổ sung Chương trình an ninh hàng không hãng hàng
không nước ngoài
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày
29/3/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
7.
|
B-BGT-
285447-TT
|
Thủ
tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
8.
|
B-BGT-285444-TT
|
Thủ
tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung Chương trình an ninh hàng không dân dụng của
người khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
9.
|
B-BGT-285772-TT
|
Thủ
tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng
an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ hàng không.
|
10
|
B-BGT-285773-TT
|
Thủ
tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn của cảng vụ hàng không
|
Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 29/3/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ hàng không.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Thủ tục Phê duyệt
chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an ninh hàng
không hãng hàng không nước ngoài
1.1.
Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, đơn vị có chương trình,
quy chế an ninh hàng không gửi hồ sơ (đối
với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Việt; đối với
hãng hàng không nước ngoài, hồ sơ bằng tiếng Anh kèm theo
bản dịch tiếng Việt) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời
hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế:
+ Nếu chương
trình, quy chế an ninh hàng không đáp ứng đầy đủ các quy định:
ra quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận (đối với chương
trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài);
+ Nếu chương
trình, quy chế an ninh hàng không chưa đáp ứng đầy đủ các quy định: có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung, sửa đổi chương trình, quy chế.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Chương trình, quy chế an ninh hàng
không;
- Bảng đánh giá nội dung khác biệt của
chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không với quy định của pháp luật
Việt Nam và các biện pháp nhằm khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp
thuận chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam.
PHỤ LỤC VI
MẪU
CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name
of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên
quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an
ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) …………………. (tên cơ quan/đơn vị đề
nghị) giải trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the Aviation
Security Program (ASP) for approval, issuance security permit, licenses for
security control staff], we [name of organization who sent this official
letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (1)
……………………………………………………………………………………………
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề
nghị: …………………………………………………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số
điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
________________________
(1) Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về
sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện
hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không. Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát
an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề nghị cấp
thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have
security permitand writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note; should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
2. Thủ tục sửa đổi,
bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, đơn vị có chương trình,
quy chế an ninh hàng không sửa đổi, bổ sung gửi hồ sơ (đối với doanh nghiệp
Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Việt; đối với
hãng hàng không nước ngoài, hồ sơ bằng tiếng Anh kèm theo bản dịch tiếng Việt) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu doanh
nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời
hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế:
+ Nếu chương
trình, quy chế an ninh hàng không đáp ứng đầy đủ các quy định: ra quyết định
phê duyệt hoặc chấp thuận (đối với chương trình an ninh hàng không của hãng
hàng không nước ngoài);
+ Nếu chương trình, quy chế an ninh hàng không chưa đáp ứng đầy đủ các quy định: có văn bản yêu cầu
doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung, sửa đổi chương trình, quy chế.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù
hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Chương trình, quy chế an ninh hàng
không;
- Bảng đánh giá nội dung khác biệt của
chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không với quy định của pháp luật
Việt Nam và các biện pháp nhằm khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp
thuận chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu từ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
PHỤ LỤC VI
MẪU
CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên
quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an
ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng
không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không) …………………, (tên cơ quan/đơn vị đề
nghị) ……………………………….. giải trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit,
licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (2)……………………………………………………………………………………….
Details of issue and subject and its justification.
2. Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số
điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để
giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
_________________________
(2) Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình
an ninh phải giải trình về sự tuân thủ
với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tỉnh khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không. Đối
với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do
đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have security permitand
writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu
công văn có từ 02 trang trở lên phải
đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
3. Thủ tục cấp
mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của
Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
3.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp
thẻ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, cơ
quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định,
cơ quan cấp thẻ có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về
việc không cấp và nêu rõ lý do;
- Trọng thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ
quan cấp thẻ có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc đề nghị trực tiếp đến làm việc để làm rõ.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù
hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân,
chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
- Danh sách trích ngang theo mẫu;
- Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh
hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu (trừ trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm việc
tại cảng hàng không) có dán ảnh màu kích thước 04
cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp
trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ
sơ);
- 01 ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét
x 06 cen-ti-mét.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
3.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào
khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Thẻ sử dụng dài hạn: 150.000đ/lần.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách trích ngang;
- Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh
hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng được xem xét cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn bao gồm:
a) Cán bộ, nhân viên của các hãng
hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận
hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không;
c) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện
khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị tại cảng
hàng không, sân bay;
d) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội;
đ) Người của cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
2. Cán bộ, nhân viên của các hãng
hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định
thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về
lao động được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có án tích theo quy định của
pháp luật;
b) Được cơ quan, tổ chức chủ quản
giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục
trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các
khu vực hạn chế.
3. Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận
hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không; Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện
khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang
thiết bị tại cảng hàng không, sân bay được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn
khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có án tích theo quy định của
pháp luật;
b) Được cơ quan, tổ chức quản lý giao
nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu
vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục
trở lên.
4. Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được cấp thẻ có giá trị sử dụng
dài hạn với điều kiện không có án tích theo quy định của pháp, luật và đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
a) Có nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an
ninh, quốc phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không dân dụng;
b) Phục vụ chuyên cơ theo quy định của
pháp luật về chuyên cơ;
c) Thực hiện nhiệm vụ chuyên trách
đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội
cấp Trung ương; cơ quan Nhà nước cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
d) Thường xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị,
Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng,
Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư, Phó
Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc
phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ
nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân
dân Việt Nam; người điều khiển phương tiện quy định tại điểm b và c khoản 7 Điều
này;
đ) Được cơ quan, tổ chức chủ quản
giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra,
giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế;
e) Các trường hợp đặc biệt do người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
5. Người của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được cấp thẻ cỏ giá trị sử dụng dài hạn nếu có công việc thường xuyên thuộc
lĩnh vực ngoại giao, lãnh sự trong khu vực hạn chế cảng
hàng không, sân bay.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC VI
MẪU CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan
đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an ninh,
quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp
Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) …………………,
(tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………… giải
trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit,
licenses for security control staff], we [name of organization who sent this
official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (3)……………………………………………………………………………
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………..
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ
quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
_______________________________
(3) Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an
ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy định của
Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế
an ninh hàng không. Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng
không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have security permitand
writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn cỏ từ 02 trang trở
lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
PHỤ LỤC VII
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN
NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị
…………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM
SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ
DỤNG DÀI HẠN
Kính gửi:
……………………………………………………………..
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị
|
Số
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
|
Số
thẻ đã cấp (nếu có)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực được cấp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: nếu danh sách có từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC VIII
MẪU TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
-----------------
Ảnh màu
Color photo
04 cm x 06 cm
(dấu giáp lai
đóng kèm)
(the
joint-page-seal attached)
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
…, date … month …
year …
|
Kính gửi: ………………………………………
To: ………………………………………………
|
TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI
HẠN
(APPLICATION FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH
LONG-TERM USE)
Số: ..........4
No:
.........
1. Họ và tên (Full Name): …………………………..
2. Giới tính (Gender): ……………………
3. Ngày, tháng, năm sinh (Date of
birth):…/.../….. 4. Dân tộc (Ethnic group):.......................
5. Quê quán (Hometown):
…………………………. 6. Tôn giáo (Religion): …………………
7. Quốc tịch (Nationality): …………………………………………………………………………
8. Chức vụ (Position): ………………………………; 9. Điện thoại liên lạc (Tel): ……………
10. Chỗ ở hiện nay (Present
address): …………………………………………………………
11. Số Chứng minh nhân dân, thẻ Căn
cước công dân (National ID card)/ Hộ chiếu (PassportNo): …………………………………………………………………………………………..
12. Ngày cấp (Date of issue): …………………
Nơi cấp (Place of issue): ……………………
13. Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place): ………………………
14. Thời hạn làm việc (Length of
work): …………………………………………………………
14.1. Biên chế nhà nước (Permanent)
|
□
|
14.2. Hợp đồng không xác định thời
hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3. Hợp đồng xác định thời hạn (Definite-term
contract)
Thời hạn từ ngày ... tháng...
năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
Contract from date ...month ...
year...to date ... month ... year ...
|
□
|
14.4. Hợp đồng mùa vụ, công việc (Seasonal
Contract)
Thời hạn từ ngày ... tháng ...
năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
Contract from date ...month ...
year ...to date ... month ... year ...
|
□
|
15. Đặc điểm nhận dạng (Identity):
………………………………………………………..
(Kê khai theo đặc điểm nhận dạng của
giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide
identity characteristics based on the national ID cards)
16. Tóm tắt lịch
sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five
years):
Thời
gian
(Time)
|
Đơn
vị công tác
(Working place)
|
Chức
vụ, công việc
(Positions and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật (Discipline):
…………………………………………………………………………..
18. Tiền án, tiền sự (Previous convictions): ……………………………………………………
19. Số thẻ kiểm soát an ninh cảng
hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit
number (if any): ……………………………………………………………………………..
20. Mô tả nhiệm vụ tại khu vực hạn chế
tại cảng hàng không, sân bay (Description of activities and duties at the
airport/aerodrome restrictedareas): …………………………..
20.1. Mức độ công việc tại khu vực hạn
chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường xuyên (Regular) □
- Không thường xuyên (Irregular) □
20.2. Công việc làm trong khu vực hạn
chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa
(Passenger, baggage and cargo
handling)
|
□
|
Sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft
maintenance, repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng suất ăn, nhiên liệu... cho tàu bay
(Aircraft catering,
refueling...)
|
□
|
Tuần tra, canh gác, kiểm soát an
ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation security patrol, guard
and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm tra, giám sát an ninh, an
toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security, safety and
operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)
|
□
|
Bảo dưỡng trang thiết bị của nhà
ga, sân bay
(Airport/ terminal equipment
maintenance)
|
□
|
Kinh doanh, phục vụ trong nhà ga
(Providing business and services
at the terminal)
|
□
|
Làm các công việc khác phục vụ chuyến bay
(Providing other services for
flights)
|
|
Phục vụ chuyên
cơ
(VVIP flights)
|
□
|
Làm thủ tục visa cho khách du lịch
(Assisting visa for tourists)
|
□
|
Đón, tiễn khách của cơ quan, đơn vị
(Welcoming and seeing off
company's visitors)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ của công an,
quân đội, hải quan
(Performing duties of the
police, army and customs)
|
□
|
Công tác nghiệp
vụ của cơ quan chức năng khác
(Professional tasks of competent
authorities)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng công trình trong
nhà ga
(Terminal facilities
construction and repair)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng công trình trong
sân bay
(Airport facilities construction
and repair)
|
□
|
Công việc khác
(Other activities)
|
□
|
20.3. Mô tả chi tiết công việc đã
đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detaileddescription of the activities selected at
sub-paragraph 20.2 above): ……………………………………………………………………………………
20.4. Đề nghị được cấp vào khu vực nào (Which
area(s) do you apply for?):
Khu vực từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu
bay (khu vực cách ly)
(Area from the passenger
security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực sân đỗ
tàu bay
(Aircraft parking area)
|
□
|
Khu vực đường hạ cất cánh, đường lăn
(Runways and taxiways)
|
□
|
Khu vực phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage sorting and
loading area)
|
□
|
Khu vực quá cảnh, nối chuyến
(Transit/transfer area)
|
□
|
Khu vực phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo and mail sorting
and loading area)
|
□
|
Khu vực nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP Flight Lounges)
|
□
|
Khu vực nhận hành lý ký gửi tại ga
đến
(Baggage reclaim area at
Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực làm thủ tục cho hành khách
đi tàu bay
(Passenger check-in area)
|
□
|
Khu vực tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo and mail accepting
and holding area)
|
□
|
Trạm cấp điện, nước của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome water
and electricity supply area)
|
□
|
Các khu vực khác
(Other areas)
|
□
|
20.5. Đề nghị cấp
thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for?
(Specify the name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hòa
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma Thuột
|
□
|
Liên Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s
declaration):
21.1. Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are true; otherwise, I would take
full responsibility and bear all forms of punishment).
21.2. Tôi đã đọc
và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp
thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình
thức xử phạt nếu vi phạm (I have read and understood
the regulations on the use of aviation security control badge. When granted the
badge, I am committed to complying with the provisions and subject to sanctions
for violations).
|
Người
khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature and full name of applicant)
|
22. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the Applicant's
Organization/Unit).
22.1. Tôi xác nhận Ông, bà: ………………. là người của cơ quan, đơn vị có
nhiệm vụ đúng như mô tả tại mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs …………
is our employee who is assigned with the duties as
described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) …………………….. không có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số ... ngày ... tháng ... năm
... do Sở Tư pháp ... cấp); các mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant's criminal record has been verified at the
Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no previous
convictions or offences (Criminal Record No. ... dated... issued by the Justice
Department): Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and correct.
22.3. Tôi xác nhận tất cả các nội
dung trong bản khai này của ông (bà) ……………………….. là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I
certify that all information provided in this application are true and correct,
otherwise I would take full responsibility.)
|
Ngày... tháng ... năm...
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú:
(Note:)
- Bản khai phải ghi đầy đủ tất cả các
nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp
lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in paragraph 22 must be filled, otherwise the application
will be rejected).
- Mục 22.2 chỉ áp
dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Thông tư này khi đề nghị cấp mới.
(Only subjects specified at the points
a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular subjected to provisions at
Session 22.2 for the new issuance of airport security permits).
- Đối với tờ khai đề nghị người khai
thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu.
(For the personal form request the
airport permit issued by the airport operator, the stamp is subjected to
availability of the office's seal).
_____________________________
4 Số tờ
khai do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).
4. Thủ tục cấp lại
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục
Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
4.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp lại thẻ nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ
quan cấp thẻ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, cơ
quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ;
- Trọng thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định,
cơ quan cấp thẻ có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và
nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ
quan cấp thẻ có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc yêu cầu
cơ quan đề nghị cấp lại trực tiếp đến làm việc để làm rõ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời
hạn sử dụng:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu;
+ Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh
hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu (trừ
trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm việc tại cảng hàng không)
có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng,
không quá 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ);
+ 01 ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét
x 06 cen-ti-mét.
- Trường hợp cấp
lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu;
+ 01 ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét
x 06 cen-ti-mét.
+ Nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không
còn dấu hiệu bảo mật.
- Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu;
+ 01 ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét
x 06 cen-ti-mét.
+ Văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp cấp lại do thay đổi vị
trí công tác khác cơ quan, đơn vị:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu tài liệu chứng
minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại
cảng hàng không, sân bay;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu;
+ Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh
hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn theo mẫu (trừ trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm
việc tại cảng hàng không) có dán ảnh màu kích thước 04
cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp
trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ);
+ 01 ảnh màu
kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét.
- Trường hợp thay đổi vị trí công tác
trong cùng cơ quan, đơn vị:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
4.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào khu
vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Thẻ sử dụng dài hạn: 150.000đ/lần.
4.9. Mẫu đơn, mẫu từ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách trích ngang;
- Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh
hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC VI
MẪU CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên
quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an
ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng
không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không) …………………, (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ………………
giải trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit,
licenses for security control staff], we [name of organization who sent this
official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (5)……………………………………………………………………………
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề nghị: …………………………………………………………………………..…..
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ
quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
_______________________________
(5) Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an
ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy định của
Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế
an ninh hàng không. Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng
không phải giải trình cụ thể lý do đề
nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have security permitand
writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn cỏ từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
PHỤ LỤC VII
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN
NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị
…………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM
SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ
DỤNG DÀI HẠN
Kính gửi:
……………………………………………………………..
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị
|
Số
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
|
Số
thẻ đã cấp (nếu có)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực được cấp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: nếu danh sách có từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC VIII
MẪU TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
-----------------
Ảnh màu
Color photo
04 cm x 06 cm
(dấu giáp lai
đóng kèm)
(the
joint-page-seal attached)
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
…, date … month …
year …
|
Kính gửi: ………………………………………
To: ………………………………………………
|
TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI
HẠN
(APPLICATION FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH
LONG-TERM USE)
Số: ..........6
No:
.........
1. Họ và tên (Full Name): …………………………..
2. Giới tính (Gender): …………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh (Date of
birth):…/.../….. 4. Dân tộc (Ethnic group):..............................
5. Quê quán (Hometown):
…………………………. 6. Tôn giáo (Religion): ………………………….
7. Quốc tịch (Nationality): …………………………………………………………………………………..
8. Chức vụ (Position): ………………………………; 9. Điện thoại liên lạc (Tel): ……………………..
10. Chỗ ở hiện nay (Present
address): ………………………………………………………………...
11. Số Chứng minh nhân dân, thẻ Căn
cước công dân (National ID card)/ Hộ chiếu (PassportNo): …………………………………………………………………………………………..
12. Ngày cấp (Date of issue): …………………
Nơi cấp (Place of issue): ………………………….
13. Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place): ……………………………..
14. Thời hạn làm việc (Length of
work): ………………………………………………………………..
14.1. Biên chế nhà nước (Permanent)
|
□
|
14.2. Hợp đồng không xác định thời
hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3. Hợp đồng xác định thời hạn (Definite-term
contract)
Thời hạn từ ngày ... tháng...
năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
Contract from date ...month ...
year...to date ... month ... year ...
|
□
|
14.4. Hợp đồng mùa vụ, công việc (Seasonal
Contract)
Thời hạn từ ngày ... tháng ...
năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
Contract from date ...month ...
year ...to date ... month ... year ...
|
□
|
15. Đặc điểm nhận dạng (Identity):
………………………………………………………..
(Kê khai theo đặc điểm nhận dạng của
giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide
identity characteristics based on the national ID cards)
16. Tóm tắt lịch
sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five
years):
Thời
gian
(Time)
|
Đơn
vị công tác
(Working place)
|
Chức
vụ, công việc
(Positions and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật (Discipline):
……………………………………………………………………………….
18. Tiền án, tiền sự (Previous convictions): …………………………………………………………
19. Số thẻ kiểm soát an ninh cảng
hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit
number (if any): ……………………………………………………………………………..
20. Mô tả nhiệm vụ tại khu vực hạn chế
tại cảng hàng không, sân bay (Description of activities and duties at the
airport/aerodrome restrictedareas): …………………………..
20.1. Mức độ công việc tại khu vực hạn
chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường xuyên (Regular) □
- Không thường xuyên (Irregular) □
20.2. Công việc làm trong khu vực hạn
chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa
(Passenger, baggage and cargo
handling)
|
□
|
Sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft
maintenance, repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng suất ăn, nhiên liệu... cho tàu bay
(Aircraft catering,
refueling...)
|
□
|
Tuần tra, canh gác, kiểm soát an
ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation security patrol, guard
and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm tra, giám sát an ninh, an
toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security, safety and operation
inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)
|
□
|
Bảo dưỡng trang thiết bị của nhà
ga, sân bay
(Airport/ terminal equipment
maintenance)
|
□
|
Kinh doanh, phục vụ trong nhà ga
(Providing business and services
at the terminal)
|
□
|
Làm các công việc khác phục vụ chuyến bay
(Providing other services for
flights)
|
|
Phục vụ chuyên
cơ
(VVIP flights)
|
□
|
Làm thủ tục visa cho khách du lịch
(Assisting visa for tourists)
|
□
|
Đón, tiễn khách của cơ quan, đơn vị
(Welcoming and seeing off company's
visitors)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ của công an,
quân đội, hải quan
(Performing duties of the
police, army and customs)
|
□
|
Công tác nghiệp
vụ của cơ quan chức năng khác
(Professional tasks of competent
authorities)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng công trình trong
nhà ga
(Terminal facilities
construction and repair)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng công trình trong
sân bay
(Airport facilities construction
and repair)
|
□
|
Công việc khác
(Other activities)
|
□
|
20.3. Mô tả chi tiết công việc đã
đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detaileddescription of the activities selected at
sub-paragraph 20.2 above): ……………………………………………………………………………………
20.4. Đề nghị được cấp vào khu vực nào (Which
area(s) do you apply for?):
Khu vực từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu
bay (khu vực cách ly)
(Area from the passenger
security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực sân đỗ
tàu bay
(Aircraft parking area)
|
□
|
Khu vực đường hạ cất cánh, đường lăn
(Runways and taxiways)
|
□
|
Khu vực phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage sorting and
loading area)
|
□
|
Khu vực quá cảnh, nối chuyến
(Transit/transfer area)
|
□
|
Khu vực phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo and mail sorting
and loading area)
|
□
|
Khu vực nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP Flight Lounges)
|
□
|
Khu vực nhận hành lý ký gửi tại ga
đến
(Baggage reclaim area at
Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực làm thủ tục cho hành khách
đi tàu bay
(Passenger check-in area)
|
□
|
Khu vực tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo and mail accepting
and holding area)
|
□
|
Trạm cấp điện, nước của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome water
and electricity supply area)
|
□
|
Các khu vực khác
(Other areas)
|
□
|
20.5. Đề nghị cấp
thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for?
(Specify the name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hòa
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma Thuột
|
□
|
Liên Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s
declaration):
21.1. Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are true; otherwise, I would
take full responsibility and bear all forms of punishment).
21.2. Tôi đã đọc
và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp
thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình
thức xử phạt nếu vi phạm (I have read and understood
the regulations on the use of aviation security control badge. When granted the
badge, I am committed to complying with the provisions and subject to sanctions
for violations).
|
Người
khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature and full name of applicant)
|
22. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the Applicant's
Organization/Unit).
22.1. Tôi xác nhận Ông, bà: ………………. là người của cơ quan, đơn vị có
nhiệm vụ đúng như mô tả tại mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs …………
is our employee who is assigned with the duties as
described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) …………………….. không có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số ... ngày ... tháng ... năm
... do Sở Tư pháp ... cấp); các mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant's criminal record has been verified at the
Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no previous
convictions or offences (Criminal Record No. ... dated... issued by the Justice
Department): Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and correct.
22.3. Tôi xác nhận tất cả các nội dung
trong bản khai này của ông (bà) ……………………….. là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I
certify that all information provided in this application are true and correct,
otherwise I would take full responsibility.)
|
Ngày...
tháng ... năm...
(MM/DD/YY)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú:
(Note:)
- Bản khai phải ghi đầy đủ tất cả các
nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp
lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in paragraph 22 must be filled, otherwise the application
will be rejected).
- Mục 22.2 chỉ áp
dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Thông tư này khi đề nghị cấp mới.
(Only subjects specified at the
points a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular subjected to
provisions at Session 22.2 for the new issuance of airport security permits).
- Đối với tờ khai đề nghị người khai
thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu.
(For the personal form request the
airport permit issued by the airport operator, the stamp is subjected to
availability of the office's seal).
_____________________________
6 Số tờ
khai do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).
5. Thủ tục cấp thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng
vụ hàng không
5.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực
tiếp đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn không quá 60 phút kể từ
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ, cấp
thẻ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng
minh nhân dân, căn cước công dân; chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư
lãnh sự, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư phổ thông; hộ chiếu; thẻ kiểm
soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn;
- Văn bản đề nghị, trong đó có có các
thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người
đại diện làm thủ tục cấp thẻ;
- Danh sách theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ
sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
5.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào
khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Thẻ sử dụng ngắn hạn: 20.000đ/lần.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Danh sách đề nghị cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
5.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Các đối tượng có nhiệm vụ, công việc
đột xuất tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay hoặc đối tượng được quy định tại
khoản 1 Điều 14 Thông tư quy định chi tiết về chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam mà chưa được cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn thì được xem
xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn
hạn;
b) Người đề nghị cấp thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
phải viết và cam kết vào sổ giao nhận thẻ tại nơi cấp thẻ như sau: “Cam kết của
người đề nghị cấp thẻ: người được cấp thẻ tự liên hệ để có người giám sát, hộ tống
vào, hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Thông tư
quy định chi tiết về chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an
ninh hàng không Việt Nam”;
c) Các trường hợp đặc biệt do người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và
chịu trách nhiệm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
- Thông tư số193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC X
MẪU
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT
AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày ……. tháng ……. năm ……..
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG
KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN
(Kèm theo công văn số ……/……….
ngày … tháng … năm …… của (tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) ………………………………….
STT
|
Họ
và tên
|
Nam/Nữ
|
Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
|
Chức
vụ
|
Khu
vực hạn chế hoạt động
|
Hạn
sử dụng của thẻ kiểm soát an ninh
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nêu danh sách có từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
6. Thủ tục cấp mới
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
6.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp giấy phép cho
phương tiện nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức
phù hợp khác đến cơ quan cấp giấy phép.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp giấy
phép phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy
định, cơ quan cấp giấy phép có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc
không cấp và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ
quan cấp giấy phép có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc yêu cầu cơ quan đề nghị cấp giấy phép trực tiếp đến
làm việc để làm rõ.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường
hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình);
- Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm
quyền cấp còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn.
6.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào
khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Giấy phép sử dụng dài hạn: 100.000đ/lần.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn,
ngắn hạn.
6.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC VI
MẪU
CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
…(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan
đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh
hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh
hàng không) , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) giải trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit,
licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (7)…………………………………………………………………………….
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề nghị: …………………………………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ
quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải trình, làm việc với
cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
_____________________________
(7) Đối
với đề nghị phê duyệt; chấp thuận Chương trình an ninh phải giải
trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình,
Quy chế an ninh hàng không. Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy
phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with this
NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the
request of security permit, justification is the details of the need to have
security permitand writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
PHỤ LỤC IX
MẪU
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN
NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ
TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN/NGẮN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ………………
Số: …………………....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo công văn số ……/……… ngày … tháng … năm …… của (tên cơ quan/ đơn vị đề nghị)………………………………....)
Số
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Giấy
đăng ký phương tiện (1) / Giấy phép khai thác
thiết bị hàng không (2)
|
Số
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao
thông(1)/ Biên bản kiểm định đủ tiêu chuẩn
khai thác an toàn, kỹ thuật, môi trường(2)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực đề nghị
|
Cổng
vào
|
Cổng
ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với phương tiện có tham gia
giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
(2) Đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
Yêu cầu:
nộp kèm bản sao các tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
7. Thủ tục cấp lại
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
của Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
7.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp lại giấy phép nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp giấy phép.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp giấy
phép phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc
cấp giấy phép;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép có văn bản thông
báo cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ
quan cấp giấy phép có công văn đề nghị cung cấp thêm thông
tin, tài liệu hoặc yêu cầu cơ quan đề nghị cấp giấy phép
trực tiếp đến làm việc để làm rõ.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Cấp lại do giấy phép hết thời hạn sử
dụng:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường
hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình);
+ Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
- Cấp lại do giấy phép còn thời hạn sử
dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường
hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình);
+ Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn,
ngắn hạn theo mẫu;
+ Nộp lại giấy phép bị mờ, hỏng hoặc
không còn dấu hiệu bảo mật.
- Cấp lại do bị mất giấy phép:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu (trừ trường
hợp cơ quan cấp giấy phép cho phương tiện của mình);
+ Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn theo mẫu;
+ Cơ quan đề nghị cấp giấy phép phải
có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thời gian, địa điểm,
nguyên nhân mất giấy phép.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
7.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào
khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Giấy phép sử dụng dài hạn: 100.000đ/lần.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn,
ngắn hạn.
7.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
có
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định, số 92/2015/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC VI
MẪU
CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
…(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên
quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép,
năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không) …………….., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….
giải trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit,
licenses for security control staff], we [name of organization who sent this
official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (8)…………………………………………………………………………..
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số
điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao
nhiệm vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
___________________________
(8) Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện
hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình,
Quy chế an ninh hàng không. Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy
phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have security permitand
writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang
trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
PHỤ LỤC IX
MẪU
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI
HẠN/NGẮN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ……………………….
Số: …………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
DANH SÁCH PHƯƠNG
TIỆN
(Kèm theo công văn số ……/………, ngày ….. tháng ….. năm
…… của (tên cơ quan/ đơn vị đề nghị)……………………………………………………)
Số TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Giấy
đăng ký phương tiện(1)/ Giấy phép khai thác
thiết bị hàng không (2)
|
Số chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường giao thông(1)/ Biên bản kiểm định đủ tiêu chuẩn khai
thác an toàn, kỹ thuật, môi trường(2)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực đề nghị
|
Cổng
vào
|
Cổng
ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với phương tiện có tham gia
giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
(2) Đối với phương
tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
Yêu cầu:
nộp kèm bản sao các tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương
tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng
dấu giáp lai.
8. Thủ tục cấp giấy
phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của
Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
8.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp giấy phép nộp hồ
sơ trực tiếp đến cho cơ quan cấp giấy phép.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn tối
đa 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép, thông báo
trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó có có các
thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục
cấp giấy phép;
- Danh sách phương tiện đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng ngắn hạn theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
8.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào
khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Giấy phép sử dụng ngắn hạn:
20.000đ/lần.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy
phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
8.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phương tiện sử dụng để đưa đón khách
quốc tế từ cấp Bộ trưởng trở lên; Phương tiện có nhiệm vụ đột xuất để: thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phục vụ hoạt động của cảng hàng
không, sân bay tại khu vực hạn chế; Phương tiện quy định tại khoản 7 Điều này
nhưng chưa được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn; Các trường hợp đặc biệt
do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, quyết định và chịu
trách nhiệm chỉ được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng ngắn hạn khi người đề nghị cấp giấy phép
viết và cam kết vào sổ giao nhận giấy phép tại nơi cấp giấy
phép như sau: “Cam kết của người đề nghị cấp giấy phép: người điều khiển phương
tiện được cấp giấy phép tự liên hệ để có người đi cùng hoặc phương tiện dẫn đường
theo quy định tại khoản 6 Điều 32 của Thông tư quy định chi tiết về chương
trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam”.
8.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC IX
MẪU
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN/NGẮN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ………………………
Số: …………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ……/……… ngày … tháng …
năm ……. của (tên cơ quan/ đơn vị đề nghị)…………………………………)
Số
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Giấy
đăng ký phương tiện(1)/ Giấy phép khai thác thiết bị hàng không(2)
|
Sổ
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
giao thông(1)/ Biên bản kiểm định
đủ tiêu chuẩn khai thác an toàn, kỹ thuật, môi trường(2)
|
Thời
hạn cấp
|
Khu
vực đề nghị
|
Cổng
vào
|
Cổng
ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với phương tiện có tham gia
giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
(2) Đối với phương tiện chuyên dùng
hoạt động trong khu bay.
Yêu cầu:
nộp kèm bản sao các tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng
dấu giáp lai.
9. Thủ tục cấp mới,
cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu tại các cảng hàng không, sân bay quốc
tế
9.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan công an, hải quan cửa khẩu tại
các cảng hàng không, sân bay quốc tế chịu trách nhiệm về hồ sơ, lý lịch, nhân
thân, nhiệm vụ của người được đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ và cấp thẻ. Trường hợp không cấp có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp cho cơ quan đề nghị cấp.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Danh sách cán bộ, nhân viên làm việc
thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay quốc tế, bao gồm các thông tin về họ
và tên, chức vụ, đơn vị làm việc, khu vực hoạt động của người đề nghị cấp thẻ;
- 02 ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét
x 06 cen-ti-mét (ảnh chụp mặc trang phục của ngành trên
phông nền màu trắng, không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) hoặc ảnh chụp
trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Lực lượng công an và hải quan cửa khẩu
tại các cảng hàng không, sân bay quốc tế.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ hàng không;
đ) Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
9.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép ra vào
khu vực hạn chế tại cảng hàng không sân bay:
- Thẻ sử dụng dài hạn: 150.000đ/lần.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
9.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an
ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC VI
MẪU CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
…(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên
quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy
phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân
viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………, (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ………………………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for- approval, issuance
security permit, licenses for security control staff], we [name of organization
who sent this official letter] would like to request/discuss the issue/subject
as follows:
1. Nội dung giải trình: (9)…………………………………………………………………………..
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ
quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải trình, làm việc với
cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
___________________________
(9) Đối với đề nghị phê
duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy
định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định trong
Chương trình, Quy chế an ninh hàng không. Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình
cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy
phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have
security permitand writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.
10. Thủ tục cấp
giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh
hàng không
10.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an
ninh gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp,
cấp lại giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định cho nhân viên kiểm soát
an ninh hàng không trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc đối với cấp giấy phép
lần đầu, cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ sung, phục hồi
năng định; tối đa 07 ngày làm việc đối với cấp lại giấy phép bị mất, hỏng kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng
văn bản về những nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu người đề
nghị bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc thông báo việc từ chối cấp và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lần đầu:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép, năng
định cho nhân viên của cơ quan, đơn vị theo mẫu;
+ Nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù
hợp;
+ 01 ảnh màu chụp chính diện, mắt
nhìn thẳng, rõ vành tai, kích thước 03 cen-ti-mét x 04
cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06
tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, mất, hỏng:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
cho nhân viên của cơ quan, đơn vị theo mẫu;
+ Bản chính giấy phép trong trường hợp
giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, bị hỏng. Trường hợp mất giấy phép phải có
văn bản xác nhận của thủ trưởng đơn vị;
+ 01 ảnh màu chụp chính diện, mắt nhìn thẳng, rõ vành tai, kích thước
03 cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu trắng,
không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Hồ sơ đề nghị gia hạn, bổ sung,
phục hồi năng định:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, bổ sung,
phục hồi năng định nhân viên của cơ quan, đơn vị theo mẫu;
+ Bản sao kết quả huấn luyện định kỳ
phù hợp với năng định đề nghị gia hạn, phục hồi;
+ Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu với trường hợp bổ sung năng định;
+ Bản chính giấy phép nhân viên kiểm
soát an ninh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Cấp giấy phép lần đầu, cấp lại giấy
phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định: 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Cấp lại giấy
phép bị mất, hỏng: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
10.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép, năng định nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không.
10.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy
phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch cấp giấy phép lần đầu:
600.000đ/lần.
+ Sát hạch cấp lại giấy phép theo thời
hạn, gia hạn, bổ sung năng định: 400.000đ/lần.
- Sát hạch thực hành: 250.000đ/lần.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
10.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không được cấp giấy phép và năng định khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tiêu chuẩn nhân viên
hàng không và nhân viên kiểm soát an ninh hàng không theo quy định; có chứng chỉ
chuyên môn phù hợp; có thời gian thực tập nghiệp vụ chuyên môn
phù hợp tối thiểu là 01 tháng do cơ quan chủ quản xác nhận;
- Tham dự kỳ thi
cấp giấy phép và năng định chuyên môn về an ninh hàng
không do Hội đồng kiểm tra cấp giấy
phép, năng định nhân viên kiểm soát
an ninh hàng không của Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đạt từ 85 điểm trở lên
và không bị điểm 0 (không).
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không;
- Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi
tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
Việt Nam;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
PHỤ LỤC VI
MẪU
CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị đề nghị...
Name of organization
---------
Số (Number): .../……
V/v (Subject): ……………
|
…(location),
ngày (date)...tháng (month)...năm (year)...
|
Kính gửi:
(tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn:
[Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các quy định pháp luật liên
quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp thuận chương trình an
ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng
không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không) (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) giải trình và đề nghị như sau:
In accordance with legal provisions
regarding the issue/subject ... [briefly describe the request: submit the
Aviation Security Program (ASP) for approval, issuance security permit,
licenses for security control staff], we [name of organization who sent this
official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:
1. Nội dung giải trình: (10)…………………………………………………………………………
Details of issue and subject and its
justification.
2. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………
Details of proposal.
3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ
quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải
trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact details (address, telephone
number, fax, email, etc.) of the designated person to liaise with the
organization received this official letter.
Trân trọng cảm ơn./.
Yours sincerely,
____________________
(10) Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông
tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình,
Quy chế an ninh hàng không. Đối với đề
nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải
giải trình cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding submitting the ASP for
approval, justification is how the ASP complied with this NCASP and relevant
regulations and the feasibility of the ASP. Regarding the request of security
permit, justification is the details of the need to have security permitand writing by rule.
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- ….;
- Lưu ….
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note: should the official letter
bearing 2 pages or more, the joint-page-seal mark must be attached.