BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 678/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ
thực vật và Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục
kèm theo).
Các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ công bố theo Quyết định này được ban hành tại Nghị định số
123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính “Xác nhận hoạt
động dịch vụ bảo vệ thực vật - mã số TTHC: B-BNN-287826-TT” tại Quyết định số
4307/QĐ-BNN-BVTV ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (số thứ tự 01, mục C phần I Phụ lục kèm theo Quyết định.)
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng
Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Trung tâm Thống kê và tin học;
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
THỦ TỤC
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC
VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1.
|
B-BNN-287799-TT
|
Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ
thực vật
|
2.
|
B-BNN-287806-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ
thực vật
|
3.
|
B-BNN-287808-TT
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
4.
|
B-BNN-287816-TT
|
Cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ
thực vật
|
5.
|
B-BNN-287817-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử
lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ
thực vật
|
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
B-BNN-287823-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
|
Bảo vệ thực
vật
|
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
|
2.
|
B-BNN-287824-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
|
Bảo vệ thực
vật
|
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính/ lý do hủy
bỏ, bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
B-BNN-287826-TT
|
Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực
vật
|
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Bảo vệ thực
vật
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TRUNG ƯƠNG
I. TTHC Công nhận tổ
chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đến Cục Bảo
vệ thực vật.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
+ Ngay sau khi nhận hồ sơ đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Trong 02 ngày làm việc đối với hồ sơ
gửi qua đường bưu điện.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định, đánh giá hồ sơ:
+ Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ
trong thời hạn 15 ngày làm việc.
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) thẩm tra hồ sơ trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 4: Ban hành Quyết định công nhận
tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật: Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng.
Trường hợp không đủ điều kiện, Cục Bảo
vệ thực vật thông báo cho tổ chức bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận Tổ chức đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT)
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp
(mang theo bản chính để đối chiếu) quyết định thành lập hoặc quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoạt động về lĩnh
vực khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp
(mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực bảo vệ thực vật, trồng trọt, nông học, sinh học, hóa học và Giấy chứng
nhận tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của người
đứng đầu tổ chức thực
hiện
khảo nghiệm và
người
tham gia
thực
hiện;
- Bản thuyết minh bảo đảm điều kiện thực
hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo
nghiệm và đơn vị phối hợp thực hiện (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- 30 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định công nhận tổ chức đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện thực hiện
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục
X ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo
vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người trực
tiếp quản lý và điều hành tổ chức thực hiện khảo nghiệm, thuốc bảo vệ thực vật
có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng
trọt, sinh học, hóa học, nông học và có Giấy chứng nhận tập huấn khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật.
- Người lao động có trình độ chuyên
môn thuộc chuyên ngành về bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học, nông
học và đã được tập huấn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
- Có phương tiện, thiết
bị quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số
66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
- Đối với tổ chức khảo nghiệm xác định
thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật phải có phòng thử nghiệm phân tích dư
lượng đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Trường hợp không có phòng thử nghiệm thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm
phân tích dư lượng đã được đăng ký, chỉ định
theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp,
chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Không trực tiếp đứng tên đăng ký hoặc
được ủy quyền đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
ngày 09 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản
lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực
vật.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG TIỆN
THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm
theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Bình phun thuốc bảo vệ thực vật
đang vận hành tốt:
- Bình phun tay đeo vai (dùng cần gạt
bằng tay), số lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun tay hoạt động nạp điện bằng
bình sạc (không cần sử dụng tay đẩy, chỉ cần ấn công tắc), số lượng tối thiểu
02 chiếc;
- Bình phun thuốc động cơ sử dụng cho
cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả lâu năm, số lượng tối thiểu 02 chiếc.
2. Cân phân tích có độ chính xác ít nhất
đạt 10-2, số lượng tối
thiểu 02 chiếc.
3. Ống đong các loại dung tích 50,
100, 200, 500 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 02 chiếc.
4. Pipet các loại dung tích 1, 5, 10,
20 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 2 chiếc.
5. Vật dụng để thiết kế thí nghiệm:
Thước dài, cọc, bảng, dây, kính lúp cầm tay (sử dụng cho các loại sinh vật gây
hại không quan sát rõ được bằng mắt thường) phải đủ để tiến hành theo yêu cầu về
quy mô khảo nghiệm.
6. Thiết bị thí nghiệm trong phòng cần
thiết để xác định mật độ các loài sâu hại không đo đếm được bằng mắt thường
(như nhện gié, tuyến trùng).
7. Thiết bị phục vụ cho việc xử lý số
liệu, tổng hợp báo cáo kết quả khảo nghiệm: Máy vi tính, phần mềm xử lý số liệu.
8. Phương tiện bảo hộ lao động như quần
áo, ủng, găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ mắt đảm bảo an toàn về lao động đối với thuốc bảo vệ thực
vật./.
PHỤ LỤC IX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực
vật
1. Tên tổ chức đề nghị công nhận:.........………...................................................................
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………...
Tel: ………………………...
Fax:……………….………...
E-mail: ……………………………...
3. Quyết định thành lập/ (nếu có), Giấy
đăng ký doanh nghiệp số...................../.................
Cơ quan cấp:
....................................................cấp ngày ………….......….tại......................
Đề nghị Quí
cơ quan
CÔNG NHẬN TỔ
CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
4. Hồ sơ kèm theo:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan lời
khai trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các
quy định của pháp luật về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC X
MẪU BẢN THUYẾT
MINH
ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT
MINH
ĐIỀU KIỆN THỰC
HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
...................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:.........................Fax:........................E-mail:
........................................................
2. Tên người đại diện:
.......................................................................................................
3. Số đăng ký, ngày cấp,
cơ quan cấp phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp............
4. Loại hình hoạt động:......................................................................................................
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Nhân lực
Danh sách nhân viên (bao gồm cán bộ
lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến khảo nghiệm):
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ, chức
danh
|
Chứng nhận tập huấn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương
tiện, thiết bị phục vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
a) Bình phun thuốc bảo
vệ thực vật đang vận hành tốt:
- Bình phun tay đeo
vai (dùng cần gạt bằng tay), số lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun tay hoạt
động nạp điện bằng bình sạc (không cần sử dụng tay đẩy, chỉ cần ấn công tắc), số
lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun thuốc động
cơ sử dụng cho cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả lâu năm, số lượng tối thiểu
02 chiếc.
b) Cân phân tích có độ chính xác ít nhất
đạt 10-2, số lượng tối thiểu 02 chiếc
c) Ống đong các loại dung tích 50,
100, 200, 500 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 02 chiếc.
d) Pipet các loại dung tích 1, 5, 10,
20 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 02 chiếc.
đ) Các vật dụng để thiết kế thí nghiệm:
thước dài, cọc, bảng, dây, kính lúp cầm tay (sử dụng cho các loài sinh vật gây
hại không quan sát rõ được bằng mắt thường) phải đủ để tiến hành theo yêu cầu về
quy mô khảo nghiệm.
e) Các trang thiết bị thí nghiệm trong
phòng cần thiết để xác định mật độ các loài sâu hại không đo đếm được bằng mắt
thường (như nhện gié, tuyến trùng) phải đầy đủ và vận hành tốt để thực hiện khảo
nghiệm trên các đối tượng dịch hại này.
g) Các trang thiết bị
phục vụ cho việc xử lý số liệu, tổng hợp báo cáo kết quả khảo nghiệm: máy vi
tính, phần mềm xử lý số liệu.
h) Các phương tiện bảo hộ lao động như
quần áo, ủng, găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ mắt đảm bảo an toàn về lao động
đối với thuốc bảo vệ thực vật.
3. Diện tích, cơ cấu, mùa vụ các loại
cây trồng phổ biến trên địa bàn do tổ chức quản lý hoặc ký hợp đồng được sử dụng
STT
|
Cơ cấu
các loại cây trồng chính
|
Diện
tích (ha)
|
Mùa vụ
|
Sự xuất
hiện các loài dịch hại
|
1
|
Cây lúa
|
|
|
|
2
|
Cây ăn quả
(vải, cam, xoài
...)
|
|
|
|
3
|
Cây rau
(cải bắp, dưa
chuột, bầu bí ...)
|
|
|
|
4
|
Cây trồng màu
(đậu, lạc...)
|
|
|
|
5
|
Cây công nghiệp
(chè, cà phê, điều, cao
su…)
|
|
|
|
6
|
Cây trồng đặc thù
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Phòng thí nghiệm
phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
a) Hệ thống quản lý chất lượng được chứng
nhận của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn:
...................................................................................................................
b) Thiết bị
phân tích
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chỉ
tiêu phân tích đã được công nhận:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Đánh dấu * đối với
các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/ chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/ Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
d) Nhân lực
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ, chức
danh
|
Những khóa
đào tạo đã tham gia
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các đơn
vị phối hợp thực hiện khảo nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Những
thông tin khác
.............................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
II. TTHC Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
+ Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và thành lập
Đoàn đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy
định, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Bước 4: Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản
cho cơ sở trước thời điểm đánh giá 07 ngày làm việc, thời gian đánh giá tại cơ
sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 5: Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 15 ngày làm việc.
+ Trường hợp kết quả đánh giá chưa đạt
yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện
không đạt yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại, Cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cho
cơ sở.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật Cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ
lục XV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ; Bản sao chụp giấy
tờ chứng minh cơ sở sản xuất đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường do cơ
quan có thẩm quyền về môi trường cấp.
- Trường hợp có phòng thử nghiệm thì nộp bản
sao chụp Giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
- Trường hợp không có phòng thử nghiệm
thì nộp bản sao chụp hợp đồng với phòng thử nghiệm đã được công nhận ISO
17025:2005 hoặc tương đương.
- Trường hợp cơ sở đã hoạt động từ 02
năm trở lên, bổ sung bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính
để đối chiếu) giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 hoặc tương đương.
Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy và 01 bản
điện tử định dạng PDF.
4. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- 35 ngày làm việc khi nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt yêu cầu hoặc kết quả kiểm
tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời hạn khắc phục.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ
thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XV ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất (Phụ lục XXI ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở sản xuất thuốc có địa điểm,
nhà xưởng, kho thuốc, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an toàn cho người, vật
nuôi và môi trường theo đúng quy định, phù hợp với quy mô sản xuất.
- Người trực tiếp quản lý, điều hành sản
xuất có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành hóa học, bảo vệ
thực vật, sinh học, nông học; người lao động trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật phải được huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn, kiến
thức về thuốc bảo vệ thực vật.
- Nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ
thực vật phải được bố trí trong khu công nghiệp và đảm bảo yêu cầu
của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
- Thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt
chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thuốc thành phẩm từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ
thực vật phải đáp ứng quy trình, công nghệ sản xuất và đạt yêu cầu về an toàn
theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy
hiểm - Quy phạm
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
- Hệ thống xử lý chất thải rắn, khí thải, nước
thải phải đáp ứng quy định pháp luật và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu; QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải
công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải
nguy hại và Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp.
- Có phòng thử
nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của
pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp,
chất lượng sản phẩm hàng hóa. Trường hợp không có phòng thử nghiệm thì phải có
hợp đồng kiểm tra chất lượng với phòng thử nghiệm đã được đăng ký, chỉ định
theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp,
chất lượng sản phẩm hàng hóa đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.
- Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương
do các tổ chức chứng nhận đã được đăng ký theo quy định
của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp cấp.
Đối với nhà xưởng, kho bảo quản thuốc
bảo vệ thực vật được xây dựng ngoài khu công nghiệp trước ngày 17 tháng 9 năm
2018 thì vẫn được duy trì hoạt động nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp
luật về môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản
lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016
của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
|
Cục Bảo vệ
thực vật hoặc
Chi
cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………………....
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...……………....
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: …………………………………….
2. Tên cơ sở:
……………………………...................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất,
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc
bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí
cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
-
|
Sản xuất hoạt chất
Sản xuất thuốc kỹ thuật
Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
Đóng gói
|
□
□
□
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
|
Cơ sở có cửa hàng
Cơ sở không có cửa hàng
Cấp mới
|
□
□
□ Cấp lại lần thứ …………
|
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XV
MẪU BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT
MINH
ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:...........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:.........................Fax:.........................E-mail:
......................................................
2. Tên cơ sở:
....................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................E-mail:
......................................................
3. Tên người đại diện (người trực tiếp
quản lý sản xuất): ...............................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại: .......................Mobile: ......................Fax:...................
E-mail: ..........................
4. Trạm cấp cứu gần
nhất:
...............................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
5. Đơn vị cứu hỏa gần
nhất (km):
....................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
6. Đồn cảnh sát gần
nhất:
.................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
7. Tên khu dân cư gần
nhất:
.............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
8. Số đăng ký, ngày cấp,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư về
hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật: ..................
9. Loại
hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với
nước ngoài
- DN tư nhân
|
□
□
□
|
|
- DN 100% vốn nước
ngoài
- DN cổ phần
- Khác: (ghi rõ
loại hình)
...............................................
|
□
□
□
|
10. Loại hình sản xuất
- Sản xuất hoạt chất
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
- Đóng gói
|
□
□
□
□
|
11. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………..
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng, trang
thiết bị:
- Sơ đồ tổng thể
mặt bằng sản xuất (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ bố trí các
thiết bị sản xuất chính (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ bố trí kho
thuốc (bản vẽ kèm theo)
|
□
□
□
|
- Diện tích khu vực sản xuất (m2):
.......................................................................................
+ Khu vực sản xuất: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ..................................
+ Khu vực kho: chiều dài
(m): ............... chiều rộng (m): ..........chiều cao: ..........
+ Khu vực kiểm tra chất lượng: chiều
dài (m): .............. chiều rộng (m): ...................
* trường hợp có nhiều
khu vực sản xuất, kho thì liệt kê.
2. Quy
trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
STT
|
Dạng thành
phẩm
|
Tên thương
phẩm
(nếu có)
|
Hoạt chất
(ghi rõ
thành phần, hàm lượng)
|
Mã số quy
trình
|
Ghi chú
|
I. Sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật
|
1
|
|
|
|
|
Quy trình
kèm theo
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
II. Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật
|
1
|
|
|
|
|
Quy trình
kèm theo
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
III. Đóng gói
|
1
|
EC
|
|
|
|
|
2
|
SC
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Quy trình sản xuất được
xây dựng cho mỗi sản phẩm, mỗi cỡ lô sản xuất và được phê duyệt bởi người có thẩm
quyền của cơ sở. Quy trình cần có các thông tin: tên sản phẩm, mã số của quy
trình, mục đích, định mức sản xuất (danh mục nguyên liệu và phụ gia, định lượng
của từng loại, lượng thành phẩm dự kiến và giới hạn cho phép, hao hụt), địa điểm,
thiết bị sử dụng chủ yếu, các bước tiến hành (ví dụ: kiểm tra nguyên liệu,
trình tự thêm các nguyên vật liệu, thời gian, tốc độ nhiệt độ trộn...), kiểm
tra chất lượng và các giới hạn tương ứng, ghi chép nhật ký, nhập kho, bảo quản,
bao bì, nhãn mác, vệ sinh, các điểm phải lưu ý.
3. Danh mục
các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung
..............................................................................................................................................
4. Dây chuyền,
thiết bị sản xuất chính
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống
phụ trợ
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhân lực
- Sơ đồ tổ chức bộ máy liên quan trực
tiếp đến sản xuất: (bản vẽ kèm theo) □
- Danh sách nhân sự (bao gồm cán bộ
lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất,
bảo quản và vận chuyển, hóa chất nguy hiểm):
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ, chức
danh
|
Những khóa
đào tạo đã tham gia
|
Điều kiện sức khỏe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Người trực tiếp quản lý, điều hành cơ sở
sản xuất phải
có trình độ
đại
học chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, sinh học;
- Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật phải
có Giấy
chứng nhận sức khỏe của theo quy định của Bộ Y tế;
- Người trực tiếp sản xuất
phải có Giấy chứng nhận tập huấn an toàn hoá chất bảo vệ thực vật của theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Nguồn nước
- Nước công cộng □
- Nước giếng khoan □
8. Hệ thống xử lý chất thải
- Nước thải: □
Có □ Không
- Khí thải:
□
Có □ Không
- Chất thải rắn: (bao gồm cả cách
thức thu gom, vận chuyển, xử lý) ………………………
9. Trang thiết bị bảo hộ lao động
............................................................................................................................................
10. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ
…………………………………………..................................................................................
11. Phòng thử nghiệm
□ Có (tiếp tục khai
báo mục 11.1)
□ Không (tiếp tục khai
báo mục 11.2)
11.1. Nếu có, khai tiếp
các thông tin sau:
a) Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
ISO 17025-2005 hoặc tương đương:
□ Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận
................................................................
□ Cơ sở tự áp dụng
b) Thiết bị thử nghiệm
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
c) Chỉ
tiêu thử nghiệm:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp
|
Ghi chú
|
I. Hàm lượng hoạt chất
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. Tạp chất
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
III. Tính chất hóa lý
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Đánh dấu * đối với
các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/ chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/ Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
d) Nhân lực
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ, chức
danh
|
Những khóa
đào tạo đã tham gia
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2. Nếu không có, khai báo
tên những đơn vị phân tích cơ sở có hợp đồng kiểm tra chất lượng thành phẩm
.............................................................................................................................................
12. Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 hoặc tương đương
□ Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận
...................................................................
□ Cơ sở tự áp dụng.
13. Hệ thống quản lý
môi trường phù hợp ISO 14001:2010 hoặc tương đương
□ Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận
...................................................................
□ Cơ sở tự áp dụng.
14. Những thông tin
khác
.............................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XXI
MẪU KẾ HOẠCH
HOẶC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN
ĐƠN VỊ
|
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
CỦA………………….
I. Mở đầu
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa
chất.
2. Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.
3. Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.
II. Phần thứ
nhất
THÔNG TIN
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất
kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Các hạng mục công trình bao gồm
công trình chính, công trình phụ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản
xuất chính.
3. Công nghệ sản xuất.
4. Bản kê khai tên hoá chất, khối lượng,
đặc tính lý hoá học, độc tính của mỗi loại hoá chất nguy hiểm là nguyên liệu,
hoá chất trung gian và hoá chất thành phẩm. Trường hợp các loại hoá chất trong
dự án, cơ sở hóa chất đã có phiếu an toàn hoá chất hoặc đã được chứng nhận hoàn
thành khai báo theo quy định, tổ chức, cá nhân có dự án, cơ sở hoá chất có thể
sử dụng phiếu an toàn hoá chất hoặc chứng nhận hoàn thành khai báo thay cho bản
kê khai đặc tính hoá chất.
5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về
bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hoá chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hoá
chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu
chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế
tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ,
áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển
nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
6. Mô tả điều kiện địa lý, địa hình, đặc
điểm khí tượng thủy văn khu vực thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.
7. Bản danh sách các công trình công
nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công
trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh
vị
trí dự án, cơ sở hóa chất.
III. Phần thứ
hai
DỰ BÁO NGUY
CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC
NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập bản danh sách các điểm nguy cơ
bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu,
các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hoá chất nguy hiểm kèm theo điều kiện
công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
Liệt kê các sự cố rò rỉ, tràn đổ hoặc cháy nổ hóa chất nguy hiểm có
thể xảy ra tại từng điểm nguy cơ, phân tích nguyên nhân, điều kiện xảy ra sự cố.
2. Xây dựng các giải pháp phòng ngừa sự
cố và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch
kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của
người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
IV. Phần thứ ba
DỰ BÁO TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ
CỐ HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ
1. Dự kiến diễn biến tình huống sự cố,
ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và
môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn. Việc xác định
hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị hoặc khu vực lưu
trữ hoá chất nguy hiểm.
2. Phương án ứng phó đối với các sự cố
đã dự báo. Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó sự cố.
Kế hoạch sơ tán người, tài sản.
V. Phần thứ
tư
NĂNG LỰC ỨNG
PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự
kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương
tiện sử dụng ứng phó sự cố hoá chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị;
hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông
tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch huấn luyện và diễn tập
theo định kỳ.
VI. Phần thứ
năm
PHƯƠNG ÁN KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Phương án khắc phục hậu quả sự cố hoá
chất được lập theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan. Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hoá chất
bao gồm các vấn đề sau:
1. Biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn
gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống
của nhân dân trong vùng.
2. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục
hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
3. Bản hướng dẫn chi tiết các biện
pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực
bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
VII. Phần thứ
sáu
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở
hóa chất về Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở
hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự
án, cơ sở hóa chất.
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài
thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá
trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
Phụ lục
CÁC TÀI LIỆU
KÈM THEO
1. Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ
sở hóa chất.
2. Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo
quản hoá chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản
(ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất).
3. Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và
sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hoá chất nguy hiểm tại các thiết bị sản
xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm
tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
PHỤ LỤC XIX
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CỤC
BẢO VỆ THỰC VẬT
-------
Số: ……/CNSXT-BVTV
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax:
………………... E-mail: …………………..
Tên đơn vị chủ quản:
………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax:
………………... E-mail:
…………………..
ĐỦ ĐIỀU KIỆN:
1. Sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật (chi tiết tại Phụ lục 1)
2. Sản xuất thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật từ thuốc kỹ thuật các dạng
(chi tiết tại Phụ lục 2)
3. Đóng gói thuốc bảo vệ thực vật các dạng (chi tiết tại Phụ lục 3)
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm 20…
|
……,
ngày …. tháng …. năm 20…
CỤC TRƯỞNG
|
|
III. TTHC Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật (trước 03 tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và thành lập
Đoàn đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được
quy định, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp cơ sở đã được
kiểm tra, đánh giá và xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật
tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và không mở rộng phạm vi sản xuất
hoạt chất, thuốc kỹ thuật, các dạng thuốc thành phẩm thì không thành lập Đoàn
đánh giá.
- Bước 4: Đánh giá thực tế tại cơ sở
+ Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản
cho cơ sở trước thời điểm đánh giá 07 ngày làm việc, thời gian đánh giá tại cơ
sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 5: cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối;
với trường hợp phải thành lập đoàn đánh giá.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc đối với
trường hợp cơ sở xếp loại A.
+ Trường hợp kết quả đánh giá chưa đạt
yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện
không đạt yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại, Cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cho
cơ sở.
+ Trường hợp không cấp, Cục Bảo vệ thực
vật thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ
lục XV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ; Bản sao chụp giấy
tờ chứng minh cơ sở sản xuất đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường do cơ
quan có thẩm quyền về môi trường cấp.
- Trường hợp có phòng thử nghiệm thì nộp
bản sao chụp Giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
- Trường hợp không có phòng thử nghiệm
thì nộp bản sao chụp hợp đồng với phòng thử nghiệm đã được công nhận ISO
17025:2005 hoặc tương đương.
- Trường hợp cơ sở đã hoạt động từ 02
năm trở lên, bổ sung bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính
để đối chiếu) giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 hoặc tương đương.
Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy và 01 bản
điện tử định dạng PDF.
4. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- 35 ngày làm việc khi nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt yêu cầu hoặc kết quả kiểm
tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời hạn khắc phục.
- 07 ngày làm việc đối với trường hợp
cơ sở xếp Loại A.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo
vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XV ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất (Phụ lục XXI ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ sở sản xuất thuốc có địa điểm,
nhà xưởng, kho thuốc, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an
toàn cho người, vật nuôi và môi trường theo đúng quy định,
phù hợp với quy mô sản xuất.
- Người trực tiếp quản lý, điều hành sản
xuất có trình độ đại
học trở lên về một trong các chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, sinh học,
nông học; người lao động trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải được huấn luyện, bồi dưỡng về
chuyên môn, kiến thức về thuốc bảo vệ thực vật.
- Nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ
thực vật phải được bố trí trong khu công nghiệp và đảm bảo yêu cầu
của Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
- Thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt
chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thuốc thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng quy trình, công nghệ sản
xuất và đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử
dụng, bảo quản và vận chuyển.
- Hệ thống xử lý chất thải rắn, khí thải,
nước thải phải đáp ứng quy định pháp luật và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu; QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất
vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ; QCVN 07.2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy
hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp.
- Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng
sản phẩm đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chất lượng sản phẩm hàng hóa. Trường hợp
không có phòng thử nghiệm thì phải có hợp đồng kiểm tra chất lượng với
phòng thử nghiệm đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chất
lượng sản phẩm hàng hóa đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.
- Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương
do các tổ chức chứng nhận đã được đăng ký theo quy định của pháp luật về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp cấp.
Đối với nhà xưởng, kho bảo quản thuốc
bảo vệ thực vật được xây dựng ngoài khu công nghiệp trước ngày 17 tháng 9 năm
2019 thì vẫn được duy
trì hoạt động nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về môi
trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản
lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN
XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
|
Cục Bảo vệ
thực vật hoặc
Chi
cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………………....
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...……………....
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: …………………………………….
2. Tên cơ sở:
……………………………...................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất,
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc
bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí
cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
-
|
Sản xuất hoạt chất
Sản xuất thuốc kỹ thuật
Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
Đóng gói
|
□
□
□
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
|
Cơ sở có cửa hàng
Cơ sở không có cửa hàng
Cấp mới
|
□
□
□ Cấp lại lần thứ …………
|
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XV
MẪU BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT
MINH
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:...........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện
thoại:.........................Fax:.........................E-mail:
......................................................
2. Tên cơ sở:
....................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
.........................Fax:........................E-mail: ......................................................
3. Tên người đại diện (người trực tiếp
quản lý sản xuất): ...............................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: .......................Mobile:
......................Fax:................... E-mail:
..........................
4. Trạm cấp cứu gần
nhất:
...............................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
5. Đơn vị cứu hỏa gần
nhất (km):
....................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
6. Đồn cảnh sát gần
nhất:
..................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:......................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
...............................................................................................
7. Tên khu dân cư gần
nhất:
..............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
8. Số đăng ký, ngày cấp,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư về
hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật: ................
9. Loại
hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với
nước ngoài
- DN tư nhân
|
□
□
□
|
|
- DN 100% vốn nước
ngoài
- DN cổ phần
- Khác: (ghi rõ
loại hình)
...............................................
|
□
□
□
|
10. Loại hình sản xuất
- Sản xuất hoạt chất
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
- Đóng gói
|
□
□
□
□
|
11. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………..
II. TÓM TẮT
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng,
trang thiết bị:
- Sơ đồ tổng thể
mặt bằng sản xuất (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ bố trí các
thiết bị sản xuất chính (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ bố trí kho
thuốc (bản vẽ kèm theo)
|
□
□
□
|
- Diện tích khu vực sản xuất (m2):
.......................................................................................
+ Khu vực sản xuất: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ..................................
+ Khu vực kho: chiều dài
(m): ............... chiều rộng (m): ..........chiều cao: ..........
+ Khu vực kiểm tra chất lượng: chiều
dài (m): .............. chiều rộng (m): ...................
* trường hợp
có nhiều khu vực sản xuất, kho thì liệt kê.
2. Quy
trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
STT
|
Dạng thành
phẩm
|
Tên thương
phẩm
(nếu có)
|
Hoạt chất
(ghi rõ
thành phần, hàm lượng)
|
Mã số quy
trình
|
Ghi chú
|
I. Sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật
|
1
|
|
|
|
|
Quy trình
kèm theo
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
II. Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật
|
1
|
|
|
|
|
Quy trình
kèm theo
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
III. Đóng gói
|
1
|
EC
|
|
|
|
|
2
|
SC
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Quy trình sản xuất được
xây dựng cho mỗi sản phẩm, mỗi cỡ lô sản xuất và được phê duyệt bởi người có thẩm
quyền của cơ sở. Quy trình cần có các thông tin: tên sản phẩm, mã số của quy
trình, mục đích, định mức sản xuất (danh mục nguyên liệu và phụ gia, định lượng
của từng loại, lượng thành phẩm dự kiến và giới hạn cho phép, hao hụt), địa điểm,
thiết bị sử dụng chủ yếu, các bước tiến hành (ví dụ: kiểm tra nguyên liệu,
trình tự thêm các nguyên vật liệu, thời gian, tốc độ nhiệt độ trộn...), kiểm
tra chất lượng và các giới hạn tương ứng, ghi chép nhật ký, nhập kho, bảo quản,
bao bì, nhãn mác, vệ sinh, các điểm phải lưu ý.
3. Danh mục
các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung
............................................................................................................................................
4. Dây chuyền,
thiết bị sản xuất chính
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống
phụ trợ
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhân lực
- Sơ đồ tổ chức bộ máy liên quan trực
tiếp đến sản xuất: (bản vẽ kèm theo) □
- Danh sách nhân sự (bao gồm cán bộ
lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất,
bảo quản và vận chuyển, hóa chất nguy hiểm):
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ, chức
danh
|
Những khóa
đào tạo đã tham gia
|
Điều kiện sức khỏe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Người trực tiếp quản lý, điều hành cơ sở
sản xuất phải
có trình độ
đại
học chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, sinh học;
- Chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có Giấy chứng nhận sức
khỏe của theo quy định của Bộ Y tế;
- Người trực tiếp
sản xuất phải có Giấy chứng nhận tập huấn an toàn hoá chất bảo vệ thực vật của theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Nguồn nước
- Nước công cộng □
- Nước giếng khoan □
8. Hệ thống xử
lý chất thải
- Nước thải: □ Có □ Không
- Khí thải:
□
Có □ Không
- Chất thải rắn: (bao gồm cả cách
thức thu gom, vận chuyển, xử lý) ………………………
9. Trang thiết bị bảo hộ lao động
............................................................................................................................................
10. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ
…………………………………………..................................................................................
11. Phòng
thử nghiệm
□ Có (tiếp
tục khai báo mục 11.1)
□ Không (tiếp
tục khai báo mục 11.2)
11.1. Nếu có, khai tiếp
các thông tin sau:
a) Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
ISO 17025-2005 hoặc tương đương:
□ Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận
................................................................
□ Cơ sở tự áp dụng
b) Thiết bị
thử nghiệm
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
c) Chỉ
tiêu thử nghiệm:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp
|
Ghi chú
|
VIII. Hàm lượng hoạt
chất
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
IX. Tạp chất
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
X. Tính chất hóa lý
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Đánh dấu * đối với
các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/ chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/ Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
d) Nhân lực
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ, chức
danh
|
Những khóa
đào tạo đã tham gia
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2. Nếu
không có, khai báo tên những đơn vị phân tích cơ sở có hợp đồng kiểm
tra chất lượng thành phẩm
............................................................................................................................................
12. Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 hoặc tương đương
□ Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận
..................................................................
□ Cơ sở tự áp
dụng.
13. Hệ thống quản lý
môi trường phù hợp ISO 14001:2010 hoặc tương đương
□ Được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận
..................................................................
□ Cơ sở tự áp
dụng.
14. Những
thông tin khác
............................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XXI
MẪU KẾ HOẠCH HOẶC
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN
ĐƠN VỊ
|
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
CỦA………………….
I. Mở đầu
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa
chất.
2. Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.
3. Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.
II. Phần thứ
nhất
THÔNG TIN
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất
kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Các hạng mục công trình bao gồm
công trình chính, công trình phụ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản
xuất chính.
3. Công nghệ sản xuất.
4. Bản kê khai tên hoá chất, khối lượng,
đặc tính lý hoá học, độc tính của mỗi loại hoá chất nguy hiểm là nguyên liệu,
hoá chất trung gian và hoá chất thành phẩm. Trường hợp các loại hoá chất trong
dự án, cơ sở hóa chất đã có phiếu an toàn hoá chất hoặc đã được chứng nhận hoàn
thành khai báo theo quy định, tổ chức, cá nhân có dự án, cơ sở hoá chất có thể
sử dụng phiếu an toàn hoá chất hoặc chứng nhận hoàn thành khai báo thay cho bản
kê khai đặc tính hoá chất.
5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về
bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hoá chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hoá
chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu
chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế
tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ,
áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển
nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
6. Mô tả điều kiện địa lý, địa hình, đặc
điểm khí tượng thủy văn khu vực thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.
7. Bản danh sách các công trình công
nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công
trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh
vị
trí dự án, cơ sở hóa chất.
III. Phần thứ
hai
DỰ BÁO NGUY
CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC
NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập bản danh sách các điểm nguy cơ
bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu,
các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hoá chất nguy hiểm kèm theo điều kiện
công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
Liệt kê các sự cố rò rỉ, tràn đổ hoặc cháy nổ hóa chất nguy hiểm có
thể xảy ra tại từng điểm nguy cơ, phân tích nguyên nhân, điều kiện xảy ra sự cố.
2. Xây dựng các giải pháp phòng ngừa sự
cố và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch
kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của
người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
IV. Phần thứ ba
DỰ BÁO TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ
CỐ HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ
1. Dự kiến diễn biến tình huống sự cố,
ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và
môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn. Việc xác định
hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị hoặc khu vực lưu
trữ hoá chất nguy hiểm.
2. Phương án ứng phó đối với các sự cố
đã dự báo. Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó sự cố.
Kế hoạch sơ tán người, tài sản.
V. Phần thứ
tư
NĂNG LỰC ỨNG
PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự
kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương
tiện sử dụng ứng phó sự cố hoá chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị;
hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông
tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch huấn luyện và diễn tập
theo định kỳ.
VI. Phần thứ
năm
PHƯƠNG ÁN KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Phương án khắc phục hậu quả sự cố hoá
chất được lập theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan. Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hoá chất
bao gồm các vấn đề sau:
1. Biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn
gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống
của nhân dân trong vùng.
2. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục
hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
3. Bản hướng dẫn chi tiết các biện
pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực
bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
VII. Phần thứ
sáu
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở
hóa chất về Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở
hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự
án, cơ sở hóa chất.
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài
thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá
trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
Phụ lục
CÁC TÀI LIỆU
KÈM THEO
1. Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ
sở hóa chất.
2. Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo
quản hoá chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản
(ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất).
3. Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và
sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hoá chất nguy hiểm tại các thiết bị sản
xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm
tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
PHỤ LỤC XIX
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CỤC
BẢO VỆ THỰC VẬT
-------
Số:
……/CNSXT-BVTV
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax:
………………... E-mail: …………………..
Tên đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax:
………………... E-mail:
…………………..
ĐỦ ĐIỀU KIỆN:
1. Sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật (chi tiết tại Phụ lục 1)
2. Sản xuất thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật từ thuốc kỹ thuật các dạng
(chi tiết tại Phụ lục 2)
3. Đóng gói thuốc bảo vệ thực vật các dạng (chi tiết tại Phụ lục 3)
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm 20…
|
……,
ngày …. tháng …. năm 20…
CỤC TRƯỞNG
|
|
IV. TTHC Cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức đăng ký cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ
sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ và thông
báo bằng văn bản kết
quả thẩm định cho tổ chức đăng ký.
- Bước 3: Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện
hành nghề của tổ chức đăng ký và cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT .
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện cho Cục Bảo vệ thực vật.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT .
b) Bản thuyết minh về quy trình kỹ thuật,
phương tiện, danh mục trang thiết bị xử lý đối với từng biện pháp, loại hình và
quy mô đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học trở
lên của người trực tiếp quản lý điều hành.
d) Bản chính Giấy khám sức khỏe của
người trực tiếp quản lý điều hành do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản
sao chụp giấy khám sức khỏe của người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể.
đ) Danh sách người trực tiếp thực hiện
xử lý vật thể đã được cấp Thẻ hành nghề.
e) Bản sao chụp Phương án phòng cháy
chữa cháy được phê duyệt hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định
của pháp luật; cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện về đảm bảo môi trường theo quy định của pháp luật.
g) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức đăng ký hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Mục II, Biểu phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật ( Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh về quy trình kỹ thuật,
phương tiện, danh mục trang thiết bị xử lý đối với từng biện pháp, loại hình và
quy mô đăng ký (Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải có đủ các điều kiện sau
đây:
- Người trực tiếp quản lý, điều hành tổ
chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có trình độ
chuyên môn từ đại học trở lên quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01
- 19:2010/BNNPTNT về quy trình xông hơi khử trùng hoặc tiêu chuẩn Việt Nam,
tiêu chuẩn cơ sở về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có Thẻ
hành nghề do Cục Bảo vệ thực vật cấp.
- Người trực tiếp thực hiện xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải được tập huấn, được cơ quan chuyên ngành
bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề;
bảo đảm sức khỏe theo quy định.
- Có địa điểm xử lý vật thể, nhà
xưởng, kho chứa, phương tiện phù hợp với quy mô, biện pháp và loại hình xử lý
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật.
- Có thiết bị đối với từng biện pháp xử
lý quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
66/2016/NĐ-CP .
- Có đủ điều kiện phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày
12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình
tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THIẾT
BỊ
(Kèm
theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Phần 1. Danh
mục thiết bị đối với biện pháp xông hơi khử trùng
Bảng 1. Danh mục thiết bị sử dụng cho
biện pháp xông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide
TT
|
Thiết bị
|
1.
|
Thiết bị đo nồng độ hơi thuốc
|
2.
|
Thiết bị phát hiện rò rỉ thuốc xông
hơi
|
3.
|
Thiết bị đo tồn dư thuốc sau khi
thông thoáng (đo TLV)
|
4.
|
Thiết bị thông thoáng, đảo khí
|
5.
|
Thiết bị hóa hơi
|
6.
|
Thiết bị gia nhiệt
|
7.
|
Dụng cụ, trang bị bảo hộ cá nhân (mặt
nạ, bình lọc, thiết bị thở ôxy...)
|
8.
|
Ống dẫn thuốc
|
9.
|
Bạt khử trùng
|
10.
|
Vật liệu làm kín khác (bạt giấy dán
chuyên dụng, hồ dán, băng dính, rắn cát...)
|
11.
|
Thiết bị đo nhiệt độ, ẩm độ
|
12.
|
Dụng cụ cân, đo
|
13.
|
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định
sinh vật gây hại
|
14.
|
Dụng cụ, thiết bị phun vệ sinh
|
15.
|
Biển cảnh giới
|
16.
|
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
|
Bộ dụng cụ sơ cứu
|
Bảng 2. Danh mục thiết bị sử dụng cho
biện pháp xông hơi khử trùng bằng Phosphine
TT
|
Thiết bị
|
1.
|
Thiết bị đo nồng độ hơi thuốc
|
2.
|
Thiết bị phát hiện rò rỉ thuốc xông
hơi
|
3.
|
Thiết bị đo tồn dư thuốc sau khi
thông thoáng (TLV)
|
4.
|
Thiết bị thông thoáng
|
5.
|
Dụng cụ, trang bị bảo hộ cá nhân (mặt
nạ, bình lọc, thiết bị thở ôxy...)
|
6.
|
Bạt khử trùng
|
7.
|
Vật liệu làm kín khác (bạt giấy dán
chuyên dụng, hồ dán, băng dính, rắn cát...)
|
8.
|
Thiết bị đo nhiệt độ, ẩm độ
|
9.
|
Dụng cụ cân, đo
|
10.
|
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định
sinh vật gây hại
|
11.
|
Dụng cụ, thiết bị phun vệ sinh
|
12.
|
Biển cảnh giới
|
13.
|
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
14.
|
Bộ dụng cụ sơ cứu
|
Phần 2. Danh mục thiết bị đối với biện
pháp xử lý hơi nước nóng
TT
|
Thiết bị
|
1.
|
Buồng xử lý
|
2.
|
Máy tạo hơi nước nóng (Máy VHT)
|
3.
|
Thiết bị làm mát
|
4.
|
Hệ thống làm ẩm
|
5.
|
Quạt luân chuyển không khí
|
6.
|
Thiết bị đo ẩm độ
|
7.
|
Thiết bị cảm ứng đo nhiệt
|
8.
|
Thiết bị hiệu chuẩn
|
9.
|
Thiết bị ghi dữ liệu về nhiệt độ
trong quá trình xử lý
|
10.
|
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
11.
|
Bộ dụng cụ sơ cứu
|
12.
|
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định
sinh vật gây hại
|
Phần 3. Danh
mục thiết bị đối với biện pháp xử lý chiếu xạ
TT
|
Thiết bị
|
1.
|
Nguồn phát xạ
|
2.
|
Hệ thống băng tải đưa sản phẩm ra
vào buồng xử lý
|
3.
|
Phòng điều khiển
|
4.
|
Thùng chứa sản phẩm
|
5.
|
Thiết bị đo liều chiếu xạ
|
6.
|
Buồng chiếu xạ
|
7.
|
Thiết bị kiểm xạ
|
8.
|
Hệ thống khóa liên động để kiểm soát
và đảm bảo an toàn
|
9.
|
Trang bị bảo hộ và thiết bị kiểm
soát liều cá nhân
|
10.
|
Bộ dụng cụ sơ cứu
|
11.
|
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
12.
|
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định
sinh vật gây hại
|
Phần 4. Danh mục
thiết bị đối với biện
pháp xử lý nhiệt nóng
TT
|
Thiết bị
|
1.
|
Buồng xử lý
|
2.
|
Hệ thống cung cấp nhiệt
|
3.
|
Cảm biến đo nhiệt
|
4.
|
Thiết bị hiển thị nhiệt độ
|
5.
|
Hệ thống đảo khí
|
6.
|
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
7.
|
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định
sinh vật gây hại
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH
NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: ………………………………………………………………………………
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho chúng tôi:
Biện pháp xử lý:
Xông hơi khử trùng
Hơi nước nóng
Chiếu xạ
Nhiệt nóng
Biện pháp khác ........................................................................................................
Phạm vi và quy mô: ...................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản thuyết minh về quy trình kỹ thuật,
phương tiện, danh mục trang thiết bị;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có bản
chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên của người trực
tiếp quản lý điều hành;
Giấy khám sức khỏe theo quy định của người
trực tiếp quản lý điều hành;
Bản sao chụp Giấy khám sức khỏe của người trực
tiếp thực hiện xử lý vật thể
Danh sách người trực tiếp thực hiện xử lý đã
được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
Bản sao chụp các giấy tờ liên quan về phòng
cháy chữa cháy và môi trường;
Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Vào sổ số:
……… ngày ___/ ___/ ____
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
, ngày …..
tháng ….. năm ……….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU THUYẾT MINH
QUY TRÌNH KỸ THUẬT, PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1. Mẫu bản
thuyết minh quy trình kỹ thuật
I. QUI ĐỊNH CHUNG:
1.1. Mục đích và đối tượng xử lý
1.2. Giải thích thuật ngữ
II. YÊU CẦU XỬ LÝ
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Yêu cầu về vật tư, trang thiết bị
2.3. Yêu cầu về kỹ thuật
2.4. Giấy tờ, biểu mẫu thực hiện
III. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
3.1. Chuẩn bị
Hồ sơ
Khảo sát
3.2. Lập phương án xử lý
3.3. Trình tự các bước xử lý
3.4. Các bước giám sát xử lý
3.5. Kết thúc xử lý
3.6. Lưu hồ sơ
IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ
V. CÁC NỘI DUNG KHÁC
Phần 2. Mẫu bản
thuyết minh về phương tiện và trang thiết bị xử lý
Thứ tự
|
Tên thiết bị/
phương tiện
|
Số lượng
|
Mô tả tính năng
|
Thời gian mua
|
Thời gian hiệu chỉnh
gần nhất
|
Tình trạng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
V. TTHC Cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01
bộ hồ sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ và thông
báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức đăng ký.
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề
của tổ chức đăng ký và cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ; trường hợp không cấp
lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp bị mất, sai sót, hư
hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến tên của tổ chức hành nghề, trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật căn
cứ hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT .
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện cho Cục Bảo vệ thực vật
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với trường hợp có sự thay đổi về
địa chỉ, phạm vi, quy mô hành nghề; hết hạn Giấy chứng nhận hành nghề:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2015/TT-BNNPTNT .
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học trở
lên của người trực tiếp quản lý điều hành (trong trường hợp có thay đổi người
trực tiếp quản lý, điều hành).
c) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở
lên cấp của người trực tiếp quản lý, điều hành và những người trực tiếp thực hiện
xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
d) Danh sách người trực tiếp thực hiện
xử lý đã được cấp Thẻ hành nghề tại thời điểm đề nghị.
đ) Bản thuyết minh về quy trình kỹ thuật,
phương tiện, danh mục trang thiết bị hành nghề tại thời điểm đề nghị.
e) Bản sao chụp Phương án phòng cháy
chữa cháy được phê duyệt hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định
của pháp luật; cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện về đảm bảo môi trường theo quy định của pháp luật.
- Đối với trường hợp bị mất, sai sót,
hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến tên của tổ chức hành nghề:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ;
b) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã được cấp (trừ trường hợp bị
mất);
c) Bản sao chụp giấy tờ chứng minh việc
thay đổi tên của tổ chức hành nghề (đối với trường hợp thay đổi tên).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ, phạm vi, quy mô
hành nghề; hết hạn Giấy chứng nhận hành nghề).
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc thay đổi
thông tin liên quan đến tên của tổ chức hành nghề).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức đăng ký hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Bảo vệ thực vật.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 (Mục II, Biểu phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh về quy trình kỹ thuật,
phương tiện và trang thiết bị (Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trong các trường hợp có sự
thay đổi về địa chỉ, phạm vi, quy mô hành nghề; hết hạn Giấy chứng nhận hành
nghề, tổ chức được cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Người trực tiếp quản lý, điều hành tổ
chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có trình độ
chuyên môn từ đại học trở lên quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01
- 19:2010/BNNPTNT về quy trình xông hơi khử trùng hoặc
tiêu chuẩn Việt Nam,
tiêu chuẩn cơ sở về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật
có Thẻ hành nghề do Cục Bảo vệ thực vật cấp.
- Người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật phải được tập huấn, được cơ quan chuyên ngành bảo vệ và
kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề; bảo đảm
sức khỏe theo quy định.
- Có địa điểm xử lý vật thể, nhà xưởng,
kho chứa, phương tiện phù hợp với quy mô, biện pháp và loại hình xử lý theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Có thiết bị đối với từng biện pháp xử
lý quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2016/NĐ-CP .
- Có đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày
12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình
tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực
bảo vệ
thực vật.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi:
…………………………………………………………………..
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho chúng tôi:
Lý do cấp lại: .............................................................................................................
Biện pháp xử lý:
Xông hơi khử trùng (ghi rõ loại hình xuất nhập
khẩu hoặc bảo quản nội địa)
Hơi nước nóng
Chiếu xạ
Nhiệt nóng
Biện pháp khác ........................................................................................................
Phạm vi và quy mô: ...................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản thuyết minh về quy trình kỹ thuật,
phương tiện, danh mục trang thiết bị;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có bản
chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên của người trực
tiếp quản lý điều hành (trong trường hợp thay đổi người trực tiếp quản lý, điều
hành);
Giấy khám sức khỏe theo quy định của người
trực tiếp quản lý điều hành;
Danh sách người trực tiếp thực hiện xử lý đã
được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Giấy khám
sức khỏe của những người này;
Bản sao chụp các giấy tờ liên quan về phòng
cháy chữa cháy và môi trường của lần kiểm tra gần nhất;
Vào sổ số:
……… ngày ___/ ___/ ____
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
, ngày …..
tháng ….. năm ……….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU THUYẾT MINH QUY
TRÌNH KỸ THUẬT,
PHƯƠNG
TIỆN VÀ TRANG THIẾT
BỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1. Mẫu bản
thuyết minh quy trình kỹ thuật
I. QUI ĐỊNH CHUNG:
1.1. Mục đích và đối tượng xử lý
1.2. Giải thích thuật ngữ
II. YÊU CẦU XỬ LÝ
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Yêu cầu về vật tư, trang thiết bị
2.3. Yêu cầu về kỹ thuật
2.4. Giấy tờ, biểu mẫu thực hiện
III. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
3.1. Chuẩn bị
Hồ sơ
Khảo sát
3.2. Lập phương án xử lý
3.3. Trình tự các bước xử lý
3.4. Các bước giám sát xử lý
3.5. Kết thúc xử lý
3.6. Lưu hồ sơ
IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ
V. CÁC NỘI DUNG KHÁC
Phần 2. Mẫu bản
thuyết minh về phương tiện và trang thiết bị xử lý
Thứ tự
|
Tên thiết bị/
phương tiện
|
Số lượng
|
Mô tả tính năng
|
Thời gian mua
|
Thời gian hiệu chỉnh
gần nhất
|
Tình trạng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
I. TTHC Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
l.Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn
03 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy
định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật
hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh
giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản
cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh
giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 6: cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản
cho cơ sở những điều kiện
không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo
vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục
của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ
thực vật hoặc Chi cục
Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp
(mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 21 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- 84 ngày làm việc khi nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại
không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người
trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ
trung cấp trở lên về một
trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học
hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học,
bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng
nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy
hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch,
giếng nước) tối thiểu 20 m và có
kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản
lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực
bảo vệ
thực vật.
PHỤ LỤC XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
|
Cục Bảo vệ
thực vật hoặc
Chi
cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………………....
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...……………..
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: …………………………………..
2. Tên cơ sở:
……………………………...................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất,
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc
bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí
cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
-
|
Sản xuất hoạt chất
Sản xuất thuốc kỹ thuật
Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
Đóng gói
|
□
□
□
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
|
Cơ sở có cửa hàng
Cơ sở không có cửa hàng
Cấp mới
|
□
□
□ Cấp lại lần thứ …………
|
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XVI
MẪU BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT
MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi
cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:
...........................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
......................................
2. Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
......................................
3. Loại
hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân
- DN 100% vốn
nước ngoài
|
□
□
□
□
|
|
- DN cổ phần
- Hộ buôn bán
- Khác: (ghi rõ loại hình)
…………………………………..
|
□
□
□
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối
với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa:
………. m2 hoặc .............. tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người
trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp
trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận
bồi
dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII
ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng
nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe
của
chủ
cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ
ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp
tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp
tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu
có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc:
|
từ 5000 kg trở lên
□
|
dưới 5000 kg □
|
Kích thước kho: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện:
.........................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile:
....................Fax:...................... E-mail:
.............................
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
..................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km):
........................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:................................Fax:......................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
3.2. Nếu không có kho
riêng,
nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho):.........................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN
BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC XX
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP
& PTNT …
CHI CỤC ………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …...………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………
Fax:
………………………….
Tên đơn vị chủ quản: .…………………………..……………………………………………....
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..…..
Điện thoại: …………………..…………
Fax:
………………………….
hoặc
Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………..…
Số chứng minh nhân dân số: …….…..… Ngày cấp: ..…………… Nơi cấp: ………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………..………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………..……..………………….......…….
Địa điểm cửa hàng buôn bán: .………………………………….………………………...……
Được công nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày…….tháng….năm….
|
……….., ngày tháng
năm
CHI CỤC TRƯỞNG
|
II. TTHC Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ
và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn
03 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy
định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật
hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh
giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra đánh
giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và
sản phẩm nông lâm thủy sản thì không thành lập Đoàn đánh giá.
- Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở
+ Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản
cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh
giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
+ Không đánh giá đối với cơ sở đã được
kiểm tra đánh giá xếp loại A.
- Bước 6: Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản
cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong
vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở
hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ
thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp
(mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 21 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- 07 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với cơ sở được kiểm tra, đánh giá xếp loại A theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm
nông lâm thủy sản.
- 84 ngày làm việc khi nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại
không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu phí trong
lĩnh vực bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận và phải
bảo
đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc
người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ
thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ
thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc
có Giấy chứng nhận
bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học,
bệnh viện; khi xây dựng phải
cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc
bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước)
tối thiểu 20 m và có
kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với
mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản
lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
|
Cục Bảo vệ
thực vật hoặc
Chi
cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………………....
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...……………....
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: …………………………………….
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất,
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc
bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí
cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
-
|
Sản xuất hoạt chất
Sản xuất thuốc kỹ thuật
Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
Đóng gói
|
□
□
□
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
-
-
-
|
Cơ sở có cửa hàng
Cơ sở không có cửa hàng
Cấp mới
|
□
□
□ Cấp lại lần thứ …………
|
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XVI
MẪU BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT
MINH
ĐIỀU KIỆN
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi
cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
.....................................
2. Tên cơ sở: ......................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
.....................................
3. Loại
hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân
- DN 100% vốn
nước ngoài
|
□
□
□
□
|
|
- DN cổ phần
- Hộ buôn bán
- Khác: (ghi rõ loại hình)
…………………………………..
|
□
□
□
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối
với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa:
……. m2 hoặc ................... tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người
trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp
trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận
bồi
dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII
ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng
nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe
của
chủ
cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ
ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp
tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp
tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu
có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc:
|
từ 5000 kg trở lên
□
|
dưới 5000 kg □
|
Kích thước kho: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện: ........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile:
....................Fax:...................... E-mail:
...........................
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:...................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ............................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km):
......................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện
thoại:................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ............................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
...................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ............................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
..............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
............................................................................................
3.2. Nếu không có kho
riêng,
nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho):......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN
BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC XX
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN
BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP
& PTNT …
CHI CỤC ………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …...………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………
Fax:
………………………….
Tên đơn vị chủ quản: .…………………………..……………………………………………....
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..…..
Điện thoại: …………………..………… Fax:
………………………….
hoặc
Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………..…
Số chứng minh nhân dân số: …….…..… Ngày cấp: ..…………… Nơi cấp: ………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………..………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………..……..………………….......…….
Địa điểm cửa hàng buôn bán: .………………………………….………………………...……
Được công nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày…….tháng….năm….
|
……….., ngày tháng
năm
CHI CỤC TRƯỞNG
|